Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

bài thảo luận kế toán quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.72 KB, 18 trang )

Giảng viên: Lu Thị Duyên Đại học
Thơng mại
BI THO LUN MễN K TON QUN TR
TI:
Cụng ty TOBACO sn xut mt hng thit b in bỏo bng tia Lazer c th
trng a chung. Hin ti cụng sut sn xut ti a ca cụng ty l 6.000
b/nm.
n giỏ bỏn l 425 b. S liu chi phớ hng nm hin nay mc cụng sut
4.800 b nh sau:
n v tớnh : 1000
1. Chi phớ NVLTT: 125/b
2. Lng nhõn viờn vn phũng cụng ty: 110.000
3. Lng nhõn viờn phõn xng sn xut: 70.000
4. Lng nhõn viờn bỏn hng: 15/b
5.Khu hao TSC phõn xng: 42/b
6. Khu hao TSC vn phũng: 32.000
7. Khu hao ca hng v thit b bỏn hng: 25.000
8. Chi phớ vt liu phc v sn xut: 8.000
9. Chi phớ nhõn cụng trc tip: 80/b
10. Chi phớ qung cỏo: 120.000
11. Chi phớ bng tin khỏc thuc phõn xng: 30.000
12. Chi phớ vn phũng phm: 16.000
13. Chi phớ dng c sn xut: 40.000
14. Chi phớ in nc mua ngoi phc v cho sn xut: 42.000
Nu sn xut mc cụng sut thp nht l 3.000 b thit b/nm thỡ cỏc chi
phớ vn phũng phm l 12.400, chi phớ in nc mua ngoi l 32.800.
Yờu cu:
Hóy thc hin cụng vic k toỏn qun tr nhm cung cp thụng tin cho cỏc nh
qun tr doanh nghip ra quyt nh kinh doanh v:
Nhóm 10 K
6


HK1B
1
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
- Thay đổi kết cấu chi phí
- Thay đổi giá bán sản phẩm
- Thay đổi khối lượng sản phẩm tiêu thụ
- …
(Chú ý: TSCĐ phân xưởng khấu hao theo sản lượng, kết quả nghiên cứu thị
trường cho biết khả năng tiêu thụ tối đa trong thị trường truyền thống 6.000
bộ/năm. Sinh viên có thể bổ sung thêm các tình huống khác cho phù hợp với
nội dung đã được nghiên cứu ở phần lý thuyết)
Nhãm 10 – K
6
HK1B
2
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
BÀI LÀM
I. Xác định định phí và biến phí:
Biến phí Định phí
- CP NVLTT
(125x 4.800)
600.000 - Lương nhân viên văn
phòng
110.000
- Lương NVBH
(15x4.800)
72.000 - Lương NV – PXSX 70.000
- CP bằng tiền khác thuộc

PX
30.000 - KH – TSCĐ văn phòng 32.000
- CP vật liệu phục vụ SX 8.000 - CP quảng cáo 120.000
- CP dụng cụ SX 40.000 - KH cửa hàng và thiết bị
BH
25.000
- CP NC – TT (80 x 4.800) 384.000 -CP KHTSCĐ PX
(42 x 4.800)
201.600
- CP văn phòng phẩm 9.600 - CP văn phòng phẩm 6.400
- CP điện nước mua ngoài 24.533 - CP điện nước mua ngoài 17.467
Tổng 1.168.133 Tổng 582.467
Trong đó chi phí văn phòng phẩm và chi phí điện nước mua ngoài là 2 chi phí
hỗn hợp ta có phương trình biểu diễn: Y = A + bX. (*)
+) Phương trình biểu diễn CP văn phòng phẩm:
Ta có: 16.000 = A + b x 4.800 (1)
12.400 = A + b x 3.000 (2)
Áp dụng phương pháp cực đại, cực tiểu ta có PT:
16.000 = A + b×4.800
12.400 = A + b×3.000
Giải hệ phương trình ta được:
b=
000.3800.4
400.12000.16


= 2
Nhãm 10 – K
6
HK1B

3
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
Thay b = 2 vào phương trình (2) ta có:
12.400 = A + (2 x 3.000) => A = 6.400
Thay A = 6.400, b = 2 vào phương trình (*) ta có:
Y = 6.400 + 2X
=> ĐP = 6.400; b= 2; BP = 2 x 4.800 = 9.600.
+) Phương trình biểu diễn CP điện nước mua ngoài:
Ta có: 42.000 = A + B x 4.800 (3)
32.800 = A + b x 3.000 (4)
Áp dụng phương pháp cực đại, cực tiểu ta có hệ phương trình:
42.000 = A + b×4.800
32.800 = A + b×3.000
Giải hệ phương trình ta được:
b=
300800.4
800.32000.42


=5.111
Thay b = 5,111 vào phương trình (4) ta có:
32.800 = A + (5,111 x 3.000) => A = 17.467
Thay A = 17.467; b = 5,111 vào phương trình (*) ta có:
Y = 17.467 + 5,111X
=> ĐP = 17.467; b = 5,111; BP = 5,111 x 4.800 = 24.533.
Bảng BCKQKD theo dạng SDĐP của công ty TOBACO
Chỉ tiêu Tổng số 1 đơn vị %
Nhãm 10 – K
6

HK1B
4
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
1.Doanh thu (425 x 4.800) 2.040.000 425 100
2. Tổng biến phí 1.168.133 243,4 57,26
3. Tổng số dư đảm phí 871.867 181,6 42,74
4. Định phí 582.467
5. LN thuần 289.400
Số sư đảm phí là chỉ tiêu quan trọng phản ánh phần doanh thu còn lại để
bù đắp định phí hoạt động và hình thành lợi nhuận của doanh nghiệp.
Qua báo cáo trên ta thấy:
Số dư đảm phí của doanh nghiệp là 871.867 (ng.đ). Nếu trong năm số
dư đảm phí nhỏ hơn 582.467 (định phí) thì không đủ bù đắp định phí và công
ty sẽ bị lỗ, nếu số du đảm phí bằng 582.467 thì doanh nghiệp đạt điểm hòa vốn
(do chỉ đủ bù đắp định phí). Nếu số dư đảm phí đạt trên 582.467 thì doanh
nghiệp có lợi nhuận.
Định phí là khoản mà doanh nghiệp luôn luôn phải gánh chịu, do đó
muốn tăng lợi nhuận doanh nghiệp cần phải tăng số dư đảm phí.
II. Áp dụng phân tích mối quan hệ C – V – P cho việc ra quyết định cho
nhà quản trị công ty.
1. Thay đổi kết cấu của chi phí.
Giả sử doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu chi phí ngược lại so với cơ cấu hiện
nay bằng cách đầu tư thêm máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại nhằm nâng cao
năng suất cũng như hiệu quả sản suất từ đỏ giảm được nhiều chi phí như chi
phí nhân công. Tình hình doanh thu và lãi thuần bằng nhau trước và sau khi
thay đổi cơ cấu được thể hiện dưới bẳng số liệu như sau:
Chỉ tiêu
Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Tổng số Tỷ lệ Tổng số Tỷ lệ

Nhãm 10 – K
6
HK1B
5
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
1. Tổng doanh thu
2. Tổng biến phí
3. Tổng số dư đảm phí
4. Định phí
5. Lãi thuần
2.040.000
1.168.133
871.867
582.467
289.400
100
57,26
42,74
2.040.000
582.467
1.457.533
1.168.133
289.400
100
42,74
57,26
Giả sử trong cả hai trường hợp trên doanh thu cùng biến độngmột tỷ lệ như
nhau. Ta có:
Bảng phân tích ảnh hưởng của kết cấu chi phí đến lợi nhuận doanh nghiệp

Tỷ lệ biến động
của DT
Mức biến động
của DT
Mức biến động của lợi nhuận
Trước khi thay
đổi
Sau khi thay đổi
+ 10 %
+ 20 %
+ 50 %
- 10 %
- 20 %
- 50 %
+ 204.000
+ 408.000
+ 1.020.000
- 204.000
- 408.000
- 1.020.000
+ 87.189,6
+ 174.379,2
+ 435.948
- 87.189,6
- 174.379,2
- 435.948
+ 116.810,4
+ 233.620,8
+ 584.052
- 116.810,4

- 233.620,8
- 584.052
(mức biến động của lợi nhuận = mức biến động của doanh thu × tỷ lệ số dư
đảm phí)
Nhận xét:
- Khi doanh thu tăng từ 10% đến 50% thì lợi nhuận của doanh nghiệp
với kết cấu chi phí hiện tại tăng từ 87.189,6 đến 435.948, trong khi đó nếu như
Nhãm 10 – K
6
HK1B
6
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
doanh nghiệp thay đổi kết cấu chi phí thì lợi nhuận có thể tăng từ 116.810,4
đến 584.052.
- Khi doanh thu giảm từ 10% đến 50% thì lợi nhuận của doanh nghiệp
với kết cấu chi phí hiện tại giảm từ 87.189,6 đến 435.948, trong khi đó nếu
doanh nghiệp thay đổi kết cấu chi phí thì lợi nhuận sẽ giảm từ 116.810,4 đến
584.052.
Qua đó ta nhận thấy khi doanh nghiệp có kết cấu định phí cao hơn biến phí thì
sẽ có biến động về lợi nhuận nhanh. Tuy nhiên cũng sẽ dễ gặp rủi ro khi nền
kinh tế suy thoái.
Đối với công ty TOBACO đang sản xuất mặ hàng thiết bị điện báo bằng tia
Lazer được thị trường ưa chuộng thì nên thay đổi kết cấu chi phí nhằm tận thu
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2. Điểm hòa vốn với quyết định quản lý.
Từ phương trình cơ bản thể hiện mối quan hệ C – V – P , ta có được phương
trình:
Số dư đảm phí – định phí = lợi nhuận
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí., tại đó

doanh thu đủ bù đắp chi phí, lợi nhuận bằng không. Nói các khác tại điểm hòa
vốn số dư đảm phí bằng định phí.
Điểm hòa vốn của công ty TOBACO được xác định cụ thể như sau:
* Xác định điểm hòa vốn theo sản lượng:
Gọi: xh: sản lượng hòa vốn
A: Định phí
Nhãm 10 – K
6
HK1B
7
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
g: giá bán
b: biến phí
Ta có: xh=
bg
A

=
4,243425
467.582

=3207 bộ/năm
Công ty TOBACO phải tiêu thụ được 3207 bộ/năm thì hòa vốn, và tiêu thụ
lớn hơn số này sẽ có lãi.
* Xác định điểm hòa vốn theo doanh thu:
Doanh thu hòa vốn là mức doanh thu đạt được ở mức sản lượng hòa vốn.
DT
h
= g × xh = 425 × 3.027 = 1.362.975

Ta cũng có thế xác định doanh thu hòa vốn bằng công thức:
DT
h
=
%LB
A
- Đồ thị hoà vốn
+ Hàm định phí : Yđp = 582.467
+ Hàm biến phí : Ybp = 1.168.133
+ Hàm tổng chi phí : Ytp = bx+A = 1.750.600
+ Hàm doanh thu : Ydt = gx=2.040.000
Ydt
Ytp Ybp
Y LN SDĐP
Nhãm 10 – K
6
HK1B
8
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i

ĐP
Yo H
BP
A Ydp=A

0 Xo X
3. Ứng dụng quan hệ C – V – P để ra quyết định kinh doanh.
3.1. Phương án 1: tăng định phí và doanh thu:
Công ty cho rằng nếu tăng chi phí quảng cáo lên 10%, giá bán không đổi thì

sản lượng tiêu thụ tăng lên 10%. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,
nếu dự kiến này đạt được công ty có nên thực hiện hay không?
Định phí mới tăng thêm: 120.000 x10% =12.000
Khối lượng tiêu thụ mới : 4.800 x110% =5.280 bộ
Doanh thu dự kiến = 2.244.000
Biến phí dự kiến = (1.285.152)
Số dư đảm phí dự kiến = 958.848
Số dư đảm phí hiện tại = 871.867
Số dư đảm phí tăng thêm = 86.981
Định phí tăng thêm = (12.000)
→ Lơi nhuận tăng thêm = 74.981
Như vậy nếu phương án này được thực hiện, lãi thuần dự kiến của công ty
tăng thêm 74.981. Tổng lãi thuần dự kiến đạt:
289.400 + 74.981 = 364.381
Công ty nên thực hiện phương án này.
3.2. Phương án 2: thay đổi biến phí và doanh thu
Để nâng cao chất lượng sản phẩm và uy tín của mình, công ty dự kiến tăng chi
phí nhân công trực tiếp thêm 1/bộ, tăng chi phí NVLTT thêm 2/bộ, tăng lương
Nhãm 10 – K
6
HK1B
9
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
NVBH thêm 2/bộ, giá bán không đổi. Dự kiến sẽ tiêu thụ được 5.200 bộ nhờ
sự thay đổi này. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, công ty có nên
thực hiện phương án này không?
Sản lượng dự kiến: 5.200 bộ
Biến phí đơn vị mới = 243,4 + 1 + 2 + 2 = 248,4/bộ
Doanh thu dự kiến = 2.210.000

Biến phí dự kiến = (1.291.680)
Số dư đảm phí dự kiến = 918.320
Số dư đảm phí hiện tại = (871.867)
Số dư đảm phí tăng thêm = 46.453
Định phí tăng thêm = 0
→ Lơi nhuận tăng thêm = 46.453
Như vậy nếu phương án này được thực hiện, lãi thuần dự kiến của công ty
tăng thêm 46.453. Tổng lãi thuần dự kiến đạt:
289.400 + 46.453= 335.853
Công ty nên thực hiện phương án này.
3.3. Phương án 3: Thay đổi định phí, đơn giá bán và doanh thu.
Để tăng doanh thu trong kỳ tới cũng như để quảng bá cho sản phẩm và thu hút
nhiều khách hàng hơn công ty dự kiến sẽ tăng thêm 25.000 quảng cáo giảm
giá bán còn 420/bộ. Khối lượng tiêu thụ dự kiến đạt 5.300 bộ sản phẩm. Vậy
khi các điều kiện khác không đổi công ty có nên thực hiện phương án này
không?
Giá bán mới: 420/bộ
Sản lượng dự kiến: 5.300
Doanh thu dự kiến = 2.226.000
Nhãm 10 – K
6
HK1B
10
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
Biến phí dự kiến = (1.290.020)
Số dư đảm phí dự kiến = 935.980
Số dư đảm phí hiện tại = (871.867)
Số dư đảm phí tăng thêm = 64.113
Định phí tăng thêm = (25.000)

→ Lơi nhuận tăng thêm = 29.113
Như vậy nếu phương án này được thực hiện, lãi thuần dự kiến của công ty
tăng thêm 29.113. Tổng lãi thuần dự kiến đạt:
289.400 + 29.113 = 318.513
Công ty nên thực hiện phương án này
3.4. Phương án 4: Thay đổi định phí, biến phí và doanh thu.
Công ty dự kiến thực hiện hoạt động khuyến mãi tri ân khách hàng bằng cách
khi mua một bộ sản phẩm quý khách hàng sẽ nhận được một chiếc cốc cắm
bút lịch sự phù hợp để tại văn phòng làm việc trị giá 5/chiếc. Để quảng bá cho
hoạt động này công ty đã chi thêm 15.000 tiền quảng cáo. Dự kiến sản lượng
tiêu thụ đạt 5.150 bộ/năm. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi công ty
có nên thực hiện phương án này không?
Biến phí mới: 243,4 + 5 = 248,4
Doanh thu dự kiến = 2.188.750
Biến phí dự kiến = (1.279.260)
Số dư đảm phí dự kiến = 909.490
Số dư đảm phí hiện tại = (871.867)
Số dư đảm phí tăng thêm = 37.623
Định phí tăng thêm = (15.000)
→ Lơi nhuận tăng thêm = 22.623
Như vậy nếu phương án này được thực hiện, lãi thuần dự kiến của công ty
tăng thêm 29.113. Tổng lãi thuần dự kiến đạt: 289.400 + 22.623 = 312.023
Công ty nên thực hiện phương án này
Nhãm 10 – K
6
HK1B
11
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
3.5. Phương án 5: thay đổi định phí, biến phí, sản lượng bán ra và đơn giá

bán.
Công ty dự kiến tăng biến phí cho 1 đơn vị sản phẩm thêm 2/bộ, tăng chi phí
quảng cáo thêm 45.000 và giảm giá bán còn 421/bộ nhằm đẩy sản lượng tiêu
thụ của năm là 5.800 bộ. Công ty có nên thực hiện phương án này không nếu
các điều kiện khác không đôi?
Giá bán mới: 421/bộ
Biến phí mới: 243,4 + 2 = 245,4
Sản lượng dự tính 5.800 bộ
Doanh thu dự kiến = 2.441.800
Biến phí dự kiến = (1.423.320)
Số dư đảm phí dự kiến = 1.018.480
Số dư đảm phí hiện tại = (871.867)
Số dư đảm phí tăng thêm = 146.613
Định phí tăng thêm = (45.000)
→ Lơi nhuận tăng thêm = 101.613
Như vậy nếu phương án này được thực hiện, lãi thuần dự kiến của công ty
tăng thêm 29.113. Tổng lãi thuần dự kiến đạt: 289.400 + 101.613 = 391.013
Công ty nên thực hiện phương án này.
Giả sử công ty có cả 5 phương án trên để lựa chọn. Công ty sẽ lựa chọn
phương án nào?
Để phân tích và lựa chọn được phương án tối ưu ta có bảng số liệu sau:
chỉ tiêu PA hiện tại PA 1 PA 2 PA 3 PA 4 PA 5
1. DT 2.040.000 2.244.000 2.210.000 2.226.000 2.188.750 2.441.800
2. BP 1.168.133 1.285.152 1.291.680 1.290.020 1.279.260 1.423.320
3. SDĐP 871.867 958.848 918.320 935.980 909.490 1.018.480
Nhãm 10 – K
6
HK1B
12
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc

Th¬ng m¹i
4. ĐP 582.467 594.467 582.467 607.467 597.467 617.467
5. Lãi thuẩn 289.400 364.381 335.853 318.513 312.023 391.013
6. Tổng chi phí 1.750.600 1.879.619 1.874.147 1.897.487 1.876.727 2.040.787
7. CP đầu tư cho
1 đồng lợi nhuận
6,05 5,16 5,58 5,96 6,015 5,22
Qua bảng tổng hợp số liệu các phương án ta có thể phân tích rõ hơn mối quan
hệ giữa chi phi, khối lượng và lợi nhuận trong doanh nghiệp:
- Nếu doanh nghiệp chỉ quan tâm đến lợi nhuận thì nên lựa chọn
phương án 5, vì phương án này mang lại lãi thuần cho công ty là cao nhất.
- Nếu vừa quan tâm đến lợi nhuận vừa xét đến hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư thì doanh nghiệp nên lựa chọn phương án 2 vì phương án này làm tăng
lợi nhuận so với phương án hiện tại (46.453) và chi phí cho một đồng lọi
nhuận thu được là nhỏ nhất.
3.6. Quyết định giá bán ngắn hạn trong điều kiện đặc biệt
3.6.1. Trường hợp 1
Cuối năm doanh nghiệp nhận được một đơn hàng mua 1500 bộ với giá
bán chỉ bằng 90% giá bán hiện tại và phải chuyên chở đến địa điểm yêu cầu
với chi phí vận chuyển là 15.000. Chủ công ty mong muốn từ thương vụ này
sẽ đem về 150.000.
Thương vụ này có nên thực hiện hay không? Biết rằng thương vụ này không
phải bù đắp định phí.
Nếu thực hiện thương vụ này thì:
Nhãm 10 – K
6
HK1B
13
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i

Đơn giá bán mới được xác định
Biến phí một đơn vị sản phẩm 243,4/bộ
Chi phí vận chuyển tính cho 1
đơn vị sản phẩm
=
500.1
000.15
= 10/bộ
Lợi nhuận mong muốn tính cho
1 đơn vị sản phẩm
=
500.1
000.150
= 100
Đơn giá bán: 353,4/bộ
Công ty nên thực hiện thuong vụ này bởi vì với đơn giá bán:
425×90%=382,5/bộ và số lượng bán thêm là 1.500 bộ sẽ giúp công ty bù đắp
được, biến phí, chi phí vận chuyển và đạt lợi nhuận trên mức mong muốn.
3.6.2. Trường hợp 2
Giả sử vào tháng 6 công ty nhận được một đơn hàng mua 1500 bộ với
giá bán chỉ bằng 95% giá bán hiện tại và phải chuyên chở đến địa điểm yêu
cầu với chi phí vận chuyển là 15.000. Chủ công ty mong muốn từ thương vụ
này sẽ đem về 150.000. Tuy nhiên trong trường hợp này doanh nghiệp mới bù
đắp được 400.967 định phí ( còn 181.500 định phí chưa bù đắp được). công ty
có nên thực hiện thương vụ này hay không?
Đơn giá mới được xác định như sau:
Biến phí 1 đơn vị sản phẩm: 243,4
Định phí cũ còn lại
tính cho 1 đơn vị =
500.1

500.181
= 121
Chi phí vận chuyển tính
cho 1 đơn vị sản phẩm =
500.1
000.15
= 10
Nhãm 10 – K
6
HK1B
14
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
Lợi nhuận mong muốn tính
cho 1 đơn vị sản phẩm =
500.1
000.150
=
100
Đơn giá bán: 464,4/bộ
Công ty không nên thực hiện thuong vụ này bởi vì với đơn giá bán(do khách
hàng yêu cầu): 425×95%=403,75/bộ không bù đắp được, biến phí, chi phí vận
chuyển và lợi nhuận trên mức mong muốn.
Nhãm 10 – K
6
HK1B
15
Giảng viên: Lu Thị Duyên Đại học
Thơng mại
CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM

c lp T do Hnh phỳc
.o0o.
H Ni, Ngy 15 thỏng 10 nm 2011
BIấN BN HP NHểM (ln 1)
Lp hc phn: K6HK1B
Khoa: K toỏn Kim toỏn
a im hp nhúm: Ti sõn trng H Thng Mi
Nhúm: 09
Thi gian hp: t 15h-17h, ngy 15 thỏng 10 nm 2011
I. Ni dung hp nhúm
- Xõy dng cng
- Phõn cụng cụng vic cho tng thnh viờn
II. Bng phõn cụng cụng vic cho tng thnh viờn
STT H V TấN CễNG VIC
84 Phm Quyt Thng Tng hp v lm slide
85 Khỳc Th Võn Thanh II,3.6 Quyt nh giỏ bỏn ngn hn trong
iu kin c bit
86 Nguyn Vn Tho II,1.Thay i kt cu chi phớ
87 Hong Th Thm II,3.1. Phng ỏn 1: Thay i nh phớ v
doanh thu
88 ng Th Thu II,3.2. Phng ỏn 2: Thay i bin phớ v
doanh thu
89 Nguyn Th Thng I. xỏc nh bin phớ v nh phớ
90 Hong Th Thỳy II,3.3. Phng ỏn 3: Thay i nh phớ giỏ
bỏn v doanh thu
91 Nguyn Th Thu Thy II,2. im hũa vn vi quyt nh qun lý
92 V Th Thựy II,3.4. Phng ỏn 4: thay i nh phớ, bin
phớ v doanh thu
Nhóm 10 K
6

HK1B
16
Giảng viên: Lu Thị Duyên Đại học
Thơng mại
93 V Th Thy II,3.5 Phng ỏn 5: thay i nh phớ, bin
phớ, sn lng v n giỏ bỏn.
TH Kí NHểM TRNG
Nguyn Th Thng Phm Quyt Thng
CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
c lp T do Hnh phỳc
.o0o.
H Ni, Ngy0 2 thỏng 11 nm 2011
BIấN BN HP NHểM (ln 2)
Lp hc phn: K6HK1B
Khoa: K toỏn Kim toỏn
a im hp nhúm: Ti sõn trng H Thng Mi
Nhúm: 09
Thi gian hp: t 15h-17h, ngy 01 thỏng 11 nm 2011
I. Ni dung hp nhúm
- Phõn cụng cụng vic cho tng thnh viờn
II. Bng phõn cụng cụng vic cho tng thnh viờn
STT H v tờn Cụng vic
84 Phm Quyt Thng Np bi v kim tra li bi lm
85 Khỳc Th Võn Thanh Np bi v kim tra li bi lm
86 Nguyn Vn Tho Np bi v kim tra li bi lm
87 Hong Th Thm Np bi v kim tra li bi lm
88 ng Th Thu Np bi v kim tra li bi lm
89 Nguyn Th Thng Np bi v kim tra li bi lm
90 Hong Th Thỳy Np bi v kim tra li bi lm
91 Nguyn Th Thu Thy Np bi v kim tra li bi lm

92 V Th Thựy Np bi v kim tra li bi lm
93 V Th Thy Np bi v kim tra li bi lm
TH Kí NHểM TRNG
Nhóm 10 K
6
HK1B
17
Gi¶ng viªn: Lu ThÞ Duyªn §¹i häc
Th¬ng m¹i
Nguyễn Thị Thương Phạm Quyết Thắng
BẢNG ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
STT HỌ VÀ TÊN
XẾP
LOẠI
CHỮ KÝ GHI CHÚ
84 Phạm Quyết Thắng
85 Khúc Thị Vân Thanh
86 Nguyễn Văn Thảo
87 Hoàng Thị Thơm
88 Đặng Thị Thu
89 Nguyễn Thị Thương
90 Hoàng Thị Thúy
91 Nguyễn Thị Thu Thủy
92 Vũ Thị Thùy
93 Vũ Thị Thủy
THƯ KÝ NHÓM TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thương Phạm Quyết Thắng
Nhãm 10 – K
6
HK1B

18

×