Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Nhận định thi (luật đất đai)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.96 KB, 24 trang )

ĐỀ CƯƠNG THI LUẬT ĐẤT ĐAI
Chương mở đầu: Giới thiệu môn học
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về Luật đất đai
Chương 2: Các hoạt động quản lý nhà nước về đất đai
Chương 3: Quyền của người sử dụng đất theo Luật đất đai
Chương 4: Nghĩa vụ của người sử dụng đất theo Luật đất đai
Chương 5: Xử lý vi phạm pháp luật về đất đai và giải quyết tranh chấp về đất đai
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về Luật đất đai
Phần 2: Các câu nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao? (03 điểm)
Câu 1: Người sử dụng đất theo Luật đất đai 2013 là các cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng
lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
Sai, Người sử dụng đất theo Luật đất đai không chỉ là các cá nhân đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi
dân sự mà Người sử dụng đất là khái niệm có nội hàm rộng, bao gồm cả tổ chức; hộ gia đình, cá nhân;
cộng đồng dân cư; cơ sở tơn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngồi; tổ chức nước ngồi có chức
năng ngoại giao và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. (điều 5 Luật đất đai) (1 điểm)
Câu 2: Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được nhà
nước giao đất.
Sai, tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước trong ba trường hợp là khi
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
trong trường hợp có thu tiền sử dụng đất và khi được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. (điều 3 Luật
Đất đai) (1 điểm)
Câu 3: Người sử dụng đất hợp pháp đều được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
Sai, Người sử dụng đất hợp pháp chưa hẳn đương nhiên được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất. Nhà
nước chỉ bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điều 61, 62, điểm đ, e K1 Điều 65 Luật đất
đai và người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điều 75 Luật đất đai. (1 điểm)

1.Luật đất đai điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: đối tượng điều chỉnh của Luật Đất đai phải là những quan hệ xã hội phát
sinh trực tiếp trong sở hữu và quản lý đất đai. Còn những quan hệ xã hội khác tuy có liên quan
đến đất đai nhưng phát sinh trực tiếp trong quá trình quản lý, sử dụng đất, VD: quan hệ tranh chấp
lãnh thổ giữa 02 quốc gia thì khơng phải do luật đất đai điều chỉnh


2.Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung
ương ban hành
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Nguồn của Luật đất đai thì ngoài các văn bản pháp luật do cơ quan nhà
nước ở trung ương ban hành cịn có các văn bản pháp luận do cơ quan nhà nước ở địa phương ban
hành. Ví dụ Quyết định của UBND cấp tỉnh về ban hành Bảng giá đất
3. Người SDĐ cũng có quyền định đoạt đối với đất đai
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Xuất phát từ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai, nhà nước đại diện
thống nhất quản lý, Người SDĐ chỉ có quyền định đoạt đối với quyền sử dụng đất đai, cụ thể đó là
quyền chuyển quyền sử dụng đất.K10 Điều 3 luật đất đai quy định: Chuyển quyền sử dụng đất là


việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thơng qua các hình thức
chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng
đất
4. Giao dịch chuyển quyền SDĐ có thể làm thay đổi chủ sở hữu đối với đất đai
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Chủ sở hữu đối với đất đai là toàn dân và nhà nước đại diện thống nhất
quản lý, Giao dịch chuyển quyền sử dụng đất chỉ làm thay đổi chủ thể sử dụng đất chứ không làm
thay đổi chủ sở hữu đối với đất đai
5. Người trực tiếp SDĐ được coi là chủ thể SDĐ trong quan hệ pháp luật đất đai
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Người trực tiếp SDĐ khơng hẳn là chủ thể SDĐ trong quan hệ pháp luật
đất đai mà phải là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất,
nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật. (Điều 5 Luật đất đai)
6. Hộ gia đình SDĐ là những người có cùng hộ khẩu thường trú.
Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hơn nhân, huyết thống, ni dưỡng theo quy
định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại
thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển
quyền sử dụng đất ( Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai).
7. Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp, hợp
tác xã được gọi là tổ chức kinh tế SDĐ theo quy định của pháp luật đất đai
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Tổ chức kinh tế sử dụng đất bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức

kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Khoản 27 Điều 3 Luật Đất đai
8.Người trực tiếp SDĐ được coi là chủ thể SDĐ trong quan hệ pháp luật đất đai
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Người trực tiếp SDĐ không hẳn là chủ thể SDĐ trong quan hệ pháp luật
đất đai mà phải là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất,
nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật. (Điều 5 Luật đất đai)
9.Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền quản lý nhà nước về đất đai.
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Luật đất đai ngồi nhiệm vụ là cơng cụ thực hiện quyền quản lý nhà nước
về đất đai cịn có nhiệm vụ thực hiện quyền sở hữu của nhà nước về đất đai
10. Người sử dụng đất được phép chuyển quyền SDĐ từ khi Luật đất đai năm 1987 có hiệu lực
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Luật Đất đai 1987 quy định hình thức sử dụng đất là giao không thu tiền,
cấm mua bán, giao dịch về quyền sử dụng đất. luật đất đai 1993 được quy định theo tinh thần
Hiến pháp 1992 chính thức bắt đầu quy định về chủ thể Hộ gia đình được giao đất có 5 quyền giao
dịch (CĐ, CN, cho thuê, TK, thế chấp).

Chương 2: Các hoạt động quản lý nhà nước về đất đai
1. Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp là một trong những hoạt động điều tra, đánh giá đất
đai


NHẬN ĐỊNH ĐÚNG, VÌ: Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai;
b) Điều tra, đánh giá thối hóa đất, ơ nhiễm đất;
c) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;
d) Thống kê, kiểm kê đất đai;
đ) Điều tra, thống kê giá đất; theo dõi biến động giá đất;
e) Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc giám sát tài nguyên đất.
Căn cứ: Khoản 1 Điều 32 Luật Đất đai 2013
2.Tranh chấp địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính do Chính phủ quyết định
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Tranh chấp địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính do Ủy ban

nhân dân của các đơn vị hành chính đó cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp khơng đạt được sự
nhất trí về phân định địa giới hành chính hoặc việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính thì
thẩm quyền giải quyết được quy định như sau:
a) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì Chính phủ trình Quốc hội quyết định;
b) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.
Căn cứ: Khoản 4 Điều 29 Luật Đất đai 2013.
3. Những câu nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích ngắn gọn:
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Bộ Tài
nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia.
Căn cứ: Khoản 1 Điều 42 Luật đất đai 2013 (2018)
4. Những câu nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích ngắn gọn:
Sau khi kế hoạch SDĐ hàng năm của cấp huyện được phê duyệt, người có đất trong khu vực bị
thu hồi khơng được xây mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Được cải tạo, sửa chữa nhà ở hiện có nếu được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép, Khoản 2 Điều 49 Luật đất đai 2013
5. Người SDĐ khi bị nhà nước thu hồi đất nếu được bồi thường thiệt hại về đất thì cũng được
bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Tài sản gắn liền với đất phải được tạo lập hợp pháp và tạo lập từ trước khi
có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Căn cứ pháp lý: Điều 88, Điều 92 Luật Đất đai
6.Việc thu hồi Giấy chứng nhận QSDĐ sẽ làm chấm dứt QSDĐ của người bị thu hồi Giấy
Chứng nhận này
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Việc thu hồi Giấy chứng nhận QSDĐ không làm chấm dứt QSDĐ của
người bị thu hồi Giấy Chứng nhận trong trường hợp cấp đổi …
Căn cứ pháp lý: điểm b,Khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai
7. Người SDĐ khi bị nhà nước thu hồi đất nếu được bồi thường thiệt hại về đất thì cũng được

bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất


NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Tài sản gắn liền với đất phải được tạo lập hợp pháp và tạo lập từ trước khi
có thơng báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Căn cứ pháp lý: Điều 88, Điều 92 Luật Đất đai
8. Cá nhân không trực tiếp sản xuất nơng nghiệp thì khơng được nhận chuyển nhượng quyền
SDĐ trồng cây hàng năm
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa chứ không phải tất cả các loại đất nông nghiệp
trồng cây hàng năm. Căn cứ pháp lý: K3 Điều 191 Luật Đất đai
9.Tổ chức kinh tế SDĐ giao có thu tiền SDĐ được thực hiện tất cả các hình thức giao dịch
QSDĐ NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Tổ chức kinh tế SDĐ khơng có quyền chuyển đổi, thừa kế quyền
sử dụng đất. Căn cứ pháp lý: khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai
10. Cơng dân phải tự mình thực hiện quyền giám sát và phản ánh những sai phạm trong quản
lý đất đai. NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Căn cứ pháp lý điều 199 Luật đất đai. cơng dân có quyền tự
mình hoặc thông qua các tổ chức đại diện thực hiện quyền giám sát và phản ánh những sai phạm
trong quản lý đất đai
11. Định giá đất là một thông tin thuộc nội dung giám sát của công dân trong quản lý và sử
dụng đất đai
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: Khơng có định gia đất Căn cứ ( khoản 3 điều 199 Luật Đất đai)
12. Tranh chấp đất đai phải do UBND cấp xã thụ lý giải quyết trước khi đưa đến UBND cấp
trên hoặc Tịa án có thẩm quyền.
NHẬN ĐỊNH SAI, VÌ: UBND cấp xã là cơ quan hịa giải chứ khơng phải là cơ quan có thẩm
quyền thụ lý giải quyết. Căn cứ pháp lý: Điều 202, 203 Luật đất đai
13.Hòa giải tranh chấp đất đai là một hoạt động được khuyến khích thực hiện trong trình tự,
thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.
Đối với thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã là một thủ tục tiền tố tụng bắt buộc chứ khơng phải
khuyến khích trong trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.
Căn cứ pháp lý: Điều 203 Luật đất đai./

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
tại Việt Nam. Nhận định đúng.
Giải thích: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.(Điểm b và đ khoản 1 Điều 169 LĐĐ 2013).
2. Các chủ thể được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì khơng có quyền giao
dịch quyền sử dụng đất. Nhận định sai. đối với Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông
nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức thì được Chuyển nhượng quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật (điểm C, Khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013)
3. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có đất.
Sai. Để tính tiền SDD LDD quy định căn cứ vào bảng giá đất hoặc giá đất cụ thể của UBND cấp
tỉnh nơi có đất tùy từng trường hợp cụ thể (khoản 2, 4 Điều 114 LĐĐ 2013)


1. Nội dung của QH, KHSDĐ phải được công bố công khai trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày được phê duyệt. ĐÚNG, 3. Thời điểm, thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất theo quy định sau đây:
a) Việc công bố công khai được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
b) Việc công khai được thực hiện trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điểm a khoản 3 Điều 48 LDĐ 2013.
2. Sở tài nguyên môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho các chủ thể có nhu cầu trong trường hợp cấp lại, cấp đổi
Giấy chứng nhận. Đúng.Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng
mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan tài ngun và mơi trường
thực hiện theo quy định của Chính phủ.(Khoản 3 Điều 105 LDĐ 2013).
3. Mọi tranh chấp về đất đai đều bắt buộc phải thực hiện hòa giải tại UBND cấp xã trước

khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết. sai.
chỉ có tranh chấp đất đai mới bắt buộc phải hòa giải tại UBND cấp xã, còn tranh chấp khác liên
quan đến QSDĐ như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến QSDĐ, tranh chấp về thừa kế
QSDĐ, chia tài sản chung của vợ chồng là QSDĐ,... thì thủ tục hịa giải tại UBND cấp xã nơi có
đất tranh chấp khơng phải là điều kiện bắt buộc
Khoản 1, 2 Điều 202 ; Đ203 LDĐ 2013.
4. Người sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện giao dịch về
quyền sử dụng đất. sai. Người sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm được quyền cho
thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây
dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đối với
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. (điểm đ khoản
1 Điều 175 LDĐ 2013; khoản 2 Điều 149 LDĐ 2013)
1. Luật đất đai chỉ Điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.
=> Nhận định này đúng. Điều 1 Luật Đất đai 2013 Phạm vi Điều chỉnh.
2. Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1987 có
hiệu lực.
=> Nhận định này sai. Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai
năm 1993 có hiệu lực (K3, Đ73, LDĐ 1993).
3. Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất đai.
=> sai. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất
quản lý. người sử dụng đất chỉ được Nhà nước trao quyền sử dụng đất khơng có quyền
định đoạt đối với đất đai (Điều 4 Luật Đất đai 2013)
4. Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung
ương ban hành.
=> Nhận định này sai. Nguồn của Luật đất đai cịn có các văn bản pháp luật do cơ quan Nhà nước
ở địa phương ban hành (Bảng giá đất, Quyết định cấp Giấy chứng nhận…)
5. Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai.


=> Nhận định này sai. Luật đất đai còn là công cụ thực hiện quyền quản lý Nhà nước về đất đai

(Điều tra cơ bản về đất đai, hạn mức giao đất, giá đất…) (K1, Đ2., ldd)
6. Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.
=> Nhận định này sai. Vì quan hệ pháp luật đất đai khơng đồng nhất với quan hệ xã hội đất đai, có
một số quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai quan hệ pháp luật đất đai không Điều chỉnh như
quan hệ tranh chấp lãnh thổ giữa 2 quốc gia.
7. Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi thành lập tại Việt Nam.
=> Nhận định này đúng. Vì theo Khoản 27 Điều 3 Luật Đất đai “Tổ chức kinh tế bao gồm doanh
nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.”
9. Người có quyền trực tiếp sử dụng đất được coi là chủ thể sử dụng đất trong quan hệ pháp
luật đất đai. sai. Vì Người có quyền trực tiếp sử dụng đất cũng có thể là người được chủ sdđ
cho thuê (cho thuê lại) đất để sử dụng(K1, Đ167)
11. UBND có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
=> Nhận định này sai. Vì UBND cấp xã khơng có thẩm quyền giao đất mà chỉ có thẩm quyền cho
thuê đất (đất thuộc quỹ nơng nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích). Ngồi ra, đối với đất sử
dụng cho khu tinh tế, khu cơng nghệ cao thì Ban quản lý khu kinh tế, khu cơng nghệ cao có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất (đối với khu công nghệ cao chỉ cho thuê đất chứ không giao đất).
CSPL: khoản 3 Điều 59 Luật đất đai 2013 và Điều 150, 151 Luật đất đai 2013.
12. Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được tính riêng theo từng địa
phương.
=> Nhận định này sai. Vì theo Khoản 7 Điều 129 Luật Đất đai hạn mức giao đất nơng nghiệp
được tính riêng theo mục đích sử dụng đất.
13. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm đất đều phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
=> Nhận định này sai. Vì có những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất
khác nhóm quy định trong khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 là phải có phép của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền => Khơng phải xin phép.
14. Các chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được giao đất có thu tiền sử
dụng đất.

=> Nhận định này sai. Theo Điểm đ khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai thì tổ chức kinh tế, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư nhà ở để cho thuê thì được cho thuê đất.
15. Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người
sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Trưng dụng đất không dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người
sử dụng đất. Khoản 4, 6 Điều 72 Luật Đất đai 2013.
16. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho cơ
quan tài nguyên & môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Chỉ có cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận là UBND cấp tỉnh mới
được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp. UBND cấp huyện không được
phép
ủy
quyền.
CSPL: khoản 1, 2 Điều 105 Luật đất đai 2013.
17. Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện
pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu tư.


=> Nhận định này sai. Vì theo điểm a khoản 2 Điều 68 Luật Đất đai thì đất bị thu hồi trong trường
hợp này có thể được giao cho tổ chức dịch vụ công về đất đai để quản lý.
20. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp
vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
=> Nhận định này sai. Theo Khoản 2, 3 Điều 183, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được
Nhà nước cho thuê đất (thu tiền 1 lần và thu tiền hàng năm) và giao đất có thu tiền sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư mới được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
21. Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền STN&MT mới được cấp giấy chứng nhận đối với
quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Ngoài việc được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận
đối với quyền sử dụng đất thì STN&MT cịn có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất cho cho người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận trong 2 trường hợp:
Khi NSDĐ thực hiện các quyền của họ phải cấp mới giấy chứng nhận;
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
CSPL: khoản 1, 3 Điều 105 Luật Đất đai 2013; Khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014
22. Khi chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong cùng nhóm đất, NSDĐ khơng
cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
=> Nhận định này sai. Đối với trường hợp chuyển từ đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang giao đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc thuê đất. Vẫn phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
CSPL: điểm đ, Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013.
23. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi khơng được nhà nước giao đất khơng thu tiền sử
dụng đất.
=> Nhận định này đúng. Theo như quy đinh của pháp luật về đất đai, trường hợp nhà nước giao
đất không thu tiền chỉ được áp dụng cho một số chủ thể, mang tính chất ưu đãi về tài chính, việc
uư đãi nhằm hỗ trợ cho một số trường hợp có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc mục đích sử dụng
đất của họ khơng vì lợi nhuận, vì kinh tế mà vì mục đích xã hội như hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nơng nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ về tài chính,… Và doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi khơng được hưởng ưu đãi này.
CSPL: Điều 54 Luật Đất đai 2013.
24. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai
được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
=> Nhận định này đúng. Trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành
chính về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nai.
CSPL: Khoản 1 Điều 204 luật Đất đai 2013.
25. Chỉ khi sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp
cho thuê tổ chức kinh tế mới được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Ngoài trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê, tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
thì khi thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất
gắn với cơ sở hạ tầng, tổ chức kinh tế cũng được nhà nước giao đất có thu tiền.

CSPL: khoản 2, Khoản 4, Điều 55 Luật Đất đai 2013.
26. STN&MT là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất cho các chủ thể có nhu cầu trong trường hợp cấp
đổi cấp lại giấy chứng nhận.


=> Đúng. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng mà thực hiện
các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp
lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan tài ngun và mơi trường thực hiện theo quy
định của Chính phủ. ( khoản 1, 3 Điều 105 Luật Đất đai 2013)
28. Người sử dụng đất thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện giao dịch
về quyền sử dụng đất.
=> sai. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho th đất có quyền cho th lại đất với
hình thức trả tiền thuê đất hàng năm (khoản 2 Điều 149, Điểm đ Khoản 1, Điều 175 Luật Đất đai 2013.)
30. Giá tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có đất
=> Nhận định này sai. Để tính tiền sử dụng đất pháp luật đất đai quy định căn cứ vào bảng giá đất
hoặc giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có đất tùy vào từng trường hợp cụ thể. chẳng hạn:
Sử dụng bảng giá đất: “Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ
gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức….”.
Sử dụng giá đất cụ thể: “Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ
gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức…”.
(Khoản 2, Khoản 4, Điều 114 luật Đất đai 2013)
31. Chỉ trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
mới được bồi thường.
=> Nhận định này sai. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh
tế- xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng.
CSPL: Điều 75 Luật đất đai 2013.
32. Chỉ có Chính phủ và UBND các cấp có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

=> Nhận định này sai. Bộ quốc phịng có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
phòng và Bộ Cơng an có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
CSPL: Khoản 3 Điều 42 Luật đất đai 2013.
33. Trong mọi trường hợp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đều phải lấy ý kiến đóng
góp của nhân dân.
=> Nhận định này sai. Trường hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phịng an ninh khơng
cần phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân mà chỉ cần lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh.
CSPL: khoản 4 Điều 43 Luật đất đai 2013.
34. Việc Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự Điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Việc Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cịn có thể được Điều chỉnh khi có
sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
CSPL: khoản 2 Điều 46 Luật đất đai 2013.
35. Việc giao đất, cho thuê đất luôn phải dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện đã được phê duyệt
=> Nhận định này đúng. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đó là Kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (khoản 1 Điều 52 Luật đất đai
2013).
36. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi chỉ được sử dụng đất dưới hình thức thuê.
=> Nhận định này sai. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi vẫn có thể được sử dụng đất dưới
hình thức giao đất.
CSPL: Khoản 3 Điều 55 Luật đất đai 2013.


37. Việc thu hồi đất trong mọi trường hợp đều do Nhà nước tiến hành.
=> Nhận định này sai. Cảng vụ hàng không thực hiện thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện
trả lại đất trong trường hợp

CSPL: K1, Điều 91a Nghị định 148/2020/NĐ-CP


ngày 18/12/2020 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI

41. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải xin phép cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
=> Nhận định này sai. Vì theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về những trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì ta có thể hiểu là
những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất khơng thuộc những điểm quy định tại khoản này
thì sẽ khơng cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như khi chuyển từ đất nông nghiệp
trồng cây hàng năm chuyển sang đất nông nghiệp trồng cây lâu năm.
42. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. UBND cấp xã khơng có thẩm quyền giao đất mà chỉ được phép cho thuê
đất phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai 2013“Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê
đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích của xã, phường, thị trấn” đồng thời
căn cứ theo Điều 105 Luật Đất đai 2013 thì UBND cấp xã cũng khơng có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
43. Thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất được pháp luật quy định giống
nhau.
=> Nhận định này sai. Vì căn cứ Điều 66 Luật Đất đai 2013 thì chỉ có UBND cấp tỉnh, UBND cấp
huyện mới có thẩm quyền thu hồi đất còn căn cứ vào Khoản 3 Điều 72 Luật Đất đai 2013 thì: “.
Bộ trưởng Bộ Quốc phịng, Bộ trưởng Bộ Cơng an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất.
Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác”.
Như vậy thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất là khác nhau theo quy định của
pháp luật hiện hành.
44. UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quyền sử dụng đất mà đương sự khơng

có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này đúng. vì căn cứ vào khoản 2 Điều 203 Luật Đất đai 2013: “Tranh chấp đất đai
mà đương sự khơng có Giấy chứng nhận hoặc khơng có một trong các loại giấy tờ quy định tại
Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh
chấp đất đai theo quy định sau đây:
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định
tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Tịa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”
44. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng
đất tại VN.
=> Nhận định này sai. chỉ được nhận giá trị bằng tiền của phần thừa kế đó nếu khơng thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này (đoạn 3 điểm đ khoản1 Điều 179)
47. Khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất người sử dụng đất không còn là chủ của quyền sử
dụng đất.


=> Nhận định này sai. Vì có 2 hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
– Góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có làm phát sinh pháp nhân sử dụng đất mới thì quyền sử
dụng đất của bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất sẽ được chuyển sang cho pháp nhân mới được
thành lập do góp vốn;
– Góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà khơng làm phát sinh pháp nhân sử dụng đất mới thì quyền
sử dụng đất vẫn thuộc về bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất
49. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê không phải nộp thuế từ việc
chuyển quyền.
=> Nhận định này sai. Vì căn cứ theo điểm 1 mục I của thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày
23/10/2000: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai đều phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp quy định tại điểm 3
mục I thông tư này.
Điểm 3.6 mục I thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000: “ Các trường hợp không thuộc
diện chịu thuế: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất có chuyển nhượng

quyền sử dụng đất thuê. Người chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê phải có hợp đồng thuê đất
và ghi rõ số tiền thuê đất đã nộp cịn lại tính đến thời điểm chuyển nhượng và thời hạn thuê đất;
Người nhận quyền sử dụng đất thuê tiếp tục thực hiện chê độ thuê đất theo quy định của pháp luật
đất đai”
50. Tổ chức, cá nhân nước ngồi được lựa chọn hình thức cho th đất.
=> Nhận định này đúng. Căn cứ khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2013 : “Tổ chức kinh tế, tổ chức
sự nghiệp cơng lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này được lựa chọn
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê”
51. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong Luật Đất đai được quy định dựa vào chủ thể sử
dụng đất và mục đích sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. thẩm quyền giao đất, cho thuê đất được quy định dựa vào chủ thể sử dụng
đất, không dựa vào mục đích sử dụng đất của chủ thể đó (Điều 59 Luật Đất đai 2013).
52. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho th đất thì có thẩm quyền giao đất.
=> Nhận định này sai. Vì UBND cấp xã có thẩm quyền cho th đất nhưng khơng có thẩm quyền
giao đất quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai 2013: “Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất
thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích của xã, phường, thị trấn”.
53. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất thì có thẩm quyền cho thuê đất.
=> Nhận định này đúng. Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013 UBND cấp tỉnh và
UBND cấp huyện có thẩm quyền giao và cho th đất.
54. Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng
quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Vì có những trường hợp hạn chế quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc
thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước chỉ được
chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất nếu
được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận khơng cịn nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi địa
bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang làm nghề khác hoặc
khơng cịn khả năng lao động”.

55. Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất nơng nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được
nhà nước khốn đất từ nơng trường quốc doanh thì được quyền sử dụng đất.


=> Nhận định này sai. Vì Nhà nước giao đất nơng nghiệp thì có quyền sử dụng đất, cịn nơng
trường giao khốn đất nơng thì khơng có quyền sử dụng đất , bởi vì chủ thể nhận khốn tuy trực
tiếp sử dụng đất được giao khốn nhưng khơng phải là người sử dụng đất, không được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
56. Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Vì có trường hợp hộ gia đình, người sử dụng đất không phải nộp tiền sử
dụng đất áp dụng theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất”.
58. Tổ chức kinh tế chuyển quyền sử dụng đất thì khơng phải nộp thuế chuyển quyền sử
dụng đất.
=> Nhận định này sai. Có thể thấy, tổ chức kinh doanh nhà ở khơng thuộc nhóm đối tượng phải nộp thuế
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định trên. Theo quy định tại Thơng tư 104/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính, đối
tượng nộp thuế chuyển sử dụng đất được quy định ở Điều 1 Mục I:

59. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng lúa.
=> Nhận định này sai. Vì theo khoản 1 Điều 129 Luật đất đai 2013 “Hạn mức giao đất trồng cây
hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
nơng nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu
vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”
60. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư tại Việt Nam đều được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
=> Nhận định này đúng. Căn cứ khoản 3 Điều 55 và điểm đ khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013
61. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết tại xã, phường, thị trấn khi được lập khơng cần lấy ý kiến

đóng góp của nhân dân
Điều 42. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài ngun và Mơi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Điều 43. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 42 của Luật này có trách nhiệm tổ chức
lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

=> Đúng. (K1, Đ43) và (K1, K2, Đ42)
63. Người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất đều phải nộp hồ sơ
tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Vì theo điểm 2 khoản 2 Điều 60 nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai”.
64. UBND cấp tỉnh có quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất an ninh quốc phịng.
=> sai. UBND cấp tỉnh khơng có thẩm quyền thu hồi đất an ninh quốc phịng (k1 Điều 59 ; k1
Điều 66 Luật Đất đai 2013)


65. Đất trong khu kinh tế do UBND cấp tỉnh giao cho các chủ đầu tư.
=> Nhận định này sai. Vì UBND tỉnh giao đất cho ban quản lí khu kinh tế sau đó ban quản lí giao
lại cho các chủ đầu tư theo khoản 2 và 3 Điều 151 Luật Đất đai 2013
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh
tế theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế.
3. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với

diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lại
đất, cho thuê đất. Ban quản lý khu kinh tế được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất
khơng thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất trong các khu chức
năng của khu kinh tế theo quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật này.
Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm.”
66. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể sử dụng đất trong khu kinh tế giống như các chủ thể
khác sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
=> Nhận định này sai. Vì tùy theo chủ thể được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất hay cho thuê
lại đất áp dụng theo khoản 4 Điều 151 Luật Đất đai: “4. Người sử dụng đất trong khu kinh tế được
đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ
và có các quyền, nghĩa vụ như sau:
a) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế thì có các quyền và
nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế thì có các quyền và
nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này.”
67. Các cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất
=> Nhận định này sai. Vì cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, căn cứ theo khoản 2 Điều 117 Luật Đất đai: “Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử
dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không
được thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất”
68. Khi tranh chấp quyền sử dụng đất người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp cho mình.
=> Nhận định này sai. Vì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp về đất đai. Cụ thể như áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai:
“Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có
một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh chấp về
tài sản gắn liền với đất thì do TAND giải quyết”
69. Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất, đương sự có
quyền khởi kiện ra TAND.
=> Nhận định này sai. Vì nếu đã khởi kiện lần 2 và được Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết thì

khơng có quyền khởi kiện lên Toà án nhân dân áp dụng theo điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Đất
đai: “Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai do của
chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết lần đầu mà người khiếu nại
khơng đồng ý với quyết định giải quyết đó thì có quyền khởi kiện tại TAND hoặc tiếp tục khiếu
nại lên Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương. Trong trường hợp khiếu nại đến Chủ tịch
UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương thì quyết định của đến Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc
trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng”
70. Mọi trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.


=> Nhận định này sai. Vì trong trường hợp cá nhân sử dụng đất chết mà khơng có người thừa kế
thì bị nhà nước thu hồi đất – khơng có chủ thể sử dụng đất – áp dụng theo khoản 7 Điều 38 Luật
Đất đai
71. TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất có Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Vì nếu khơng có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có các giấy tờ
khác theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai thì thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tồ án, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai: “Tranh chấp về quyền sử dụng
đất mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do
TAND giải quyết”
72. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ
pháp luật đất đai.
=> Nhận định này đúng. Vì việc xác lập quyền sử dụng đất là một trong các điều kiện để người sử
dụng đất có các quyền giao dịch về quyền sử dụng đất hoặc là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền
giải quyết khi có tranh chấp xảy ra – phân định thẩm quyền giải quyết tranh chấp thuộc TAND
hay cơ quan hành chính…
73. Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất
=> Nhận định này sai. Vì hộ gia đình sử dụng đất nơng nghiệp mà đất nơng nghiệp đó do th lại
quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thì khơng được chuyển đổi quyền sử

dụng đất, áp dụng theo khoản 1 Điều 71 Luật Đất đai: “ Đất nơng nghiệp do hộ gia đình, cá nhân
bao gồm đất nông nghiệp được nhà nước giao, cho thuê; do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khác; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật”
74. Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất.
=> Nhận định này sai. Vì theo quy định của pháp lệnh về thuế nhà, đất thì tổ chức, cá nhân có
quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng cơng trình là đối tượng nộp thuế – khi chuyển đổi mục đích từ
đất nơng nghiệp sang đất ở phải nộp thuế đất.
Câu 1. Giá đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Theo khoản 4 Điều 56 Luật Đất đai thì giá đất cịn dùng để tính tiền bồi
thường khi nhà nước thu hồi đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm phạm
pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho nhà nước; ngồi ra giá đất cịn là căn cứ tính giá trị quyền sử
dụng đất…
Câu 2. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp.
=> Nhận định này sai. Theo Điều 59 Luật đất đai thì UBND xã, phường, thị trấn chỉ được cho
thuê đất (thuộc quỹ đất nơng nghiệp sử dụng và mục đích cơng ích của xã, phường, thị trấn) chứ
khơng có thẩm quyền giao đất.
Câu 3. Các chủ thể sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình
thức sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Theo khoản 3 Điều 93 Luật Đất đai thì tổ chức, cá nhân nước ngồi chỉ
được lựa chọn hình thức th đất.
Câu 4: Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau.
=> Nhận định này sai. Theo khoản 5 Điều 4 Luật Đất đai thì thu hồi đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp
lý là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc quyền quản lý đất đai của các chủ


thể được Nhà nước giao đất để quản lý. Theo Điều 45 Luật Đất đai thì trưng dụng đất sẽ không
dẫn đến hậu quả là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất…
Câu 5: Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc

gia, lợi ích cơng cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp nhất định.
=> Nhận định này sai. Về nguyên tắc những câu nào mình khơng biết là Nhận định này sai.
Câu 6: Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai.
=> Nhận định này sai. Ngồi ra cịn có các chủ thể khác theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo
(Điều 165 nghị định 181).
Câu 7: Tịa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự đã có
quyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền.
=> Nhận định này sai. Theo khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai thì TAND có thẩm quyền giải quyết
các tranh chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có 1 trong các
loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
Câu 8: Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập
tại cơ quan quản lý đất đai các cấp.
=> Nhận định này sai. Theo Điều 9 nghị định 181 thì văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất được
thành lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bắt buộc); UBND quận
huyện thị xã (không bắt buộc mà căn cứ vào nhu cầu). Theo Điều 10 nghị định 181 thì tổ chức
phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quyết định thành lập
Câu 9: Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp.
=> Nhận định này sai. Theo Điều 71 Luật Đất đai thì đất nơng nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử
dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa
kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Như vậy, việc hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất là khơng giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà
các chủ thể trên khơng được tính vào hạn mức này – khoản 5 Điều 69 nghị định 181).
Câu 10: Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính.
=> Nhận định này sai. Theo Điều 140 Luật Đất đai thì hành vi vi phạm Luật Đất đai cịn có thể bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Câu 11: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
=> Nhận định này sai. Theo Điều 113 Luật Đất đai, Điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển
đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận

thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng
xã, phường, thị trấn.
Câu 13: Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn
bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
=> Nhận định này sai. Theo điểm đ khoản 3 Điều 119 Luật Đất đai thì tổ chức, cá nhân nước
ngồi chỉ được thực hiện quyền này khi được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê; trường hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang năm không được thực hiện quyền này
(khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai).
Câu 14: Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch quyền sử
dụng đất.
=> Nhận định này sai. Theo điểm đ khoản 1 Điều 111 Luật Đất đai thì tổ chức kinh tế được nhà
nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian


thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít
nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Câu 15: Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển quyền sử
dụng đất khác nhau.
=> Nhận định này sai. Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị Định 84 thì bảo lãnh quyền sử
dụng đất cũng được xem như là thế chấp quyền sử dụng đất.
Câu 16: Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại
đất nông nghiệp sau không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
– Đất có rừng tự nhiên;
– Đất đồng cỏ tự nhiên;
– Đất dùng để ở;
– Đất chuyên dùng.
Câu 17: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam
được tặng, cho quyền sử dụng đất.

=> Nhận định này sai. Chỉ có các đối tượng thuộc khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai mới được thực
hiện quyền này (điểm đ khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai).
Câu 18: Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh
doanh.
=> Nhận định này sai. Theo khoản 2 Điều 117 Luật Đất đai thì cộng đồng dân cư khơng được thế
chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 84)
Câu 19: Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.
=> Nhận định này sai. Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức được nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất (Điều 109 Luật Đất đai) khơng được xem là hang hóa vì trong trường hợp này
chủ thể sử dụng đất không được thực hiện các quyền giao dịch về quyền sử dụng đất…
Câu 20: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được
nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu
như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
=> Nhận định này sai. Theo quy định tại khoản 5 Điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
Câu 21: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
=> Nhận định này sai. Khoản 1 Điều 24 Nghị định 84.
Câu 22: Cơ quan hành chính khơng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản gắn liền với
đất.
=> Nhận định này sai. Nguyên tắc những câu nào mình khơng biết là => Nhận định này sai.
Câu 23: Chỉ có nhà nước mới có các quyền năng của chủ sở hữu đối với đất đai.
=> Nhận định này sai. Các chủ thể là người sử dụng đất khác vẫn có 1 số quyền năng (quyền sử
dụng đất, quyền chiếm hữu) được quy định tại chương IV Luật Đất đai.
Câu 24: Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân bị giới hạn bởi mức
do pháp luật quy định.
=> Nhận định này sai. Theo quy định tại Điều 1 NQ 1126 thì đối với đất nơng nghiệp thì pháp luật
chỉ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào
mục đích nơng nghiệp dưới các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất,
xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh. Như vậy pháp luật khơng giới hạn

hạn mức đối với hình thức nhận thừa kế, nhận chuyển đổi, nhận góp vốn.


Câu 25: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được
nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu
như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
=> Nhận định này sai. Theo quy định tại khoản 5 Điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
Câu 26: Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể
sử dụng đất.
Câu 27: Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.
=> Nhận định này sai. Theo Điều 71 Luật Đất đai thì đất nơng nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử
dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa
kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Như vậy, việc hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất là khơng giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nơng nghiệp – mà các loại đất mà
các chủ thể trên khơng được tính vào hạn mức này – khoản 5 Điều 69 nghị định 181).
Câu 28: Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.
=> Nhận định này sai. Theo quy định tại điểm a khoản Điều 95 Luật Đất đai thì người sử dụng đất
có thể được giao đất theo quyết định của nhà nước.
Câu 29: Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang tính khuyến khích.
=> Nhận định này sai. Hòa giải ở cơ sở là bắt buộc (khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai, Điều 159
nghị định 181).
Câu 31: Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
CNQSDĐ.
=> Nhận định này sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định
tại khoản 3 Điều 37 Luật Đất đai nhưng khơng có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ (Điều 52 Luật
Đất đai).
Câu 32: Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
=> Nhận định này sai. Diện tích đất nơng nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được quy

định tại Điều 71 Luật Đất đai khơng chỉ giao đất mà cịn cho th, chuyển quyền sử dụng đất.
Câu 34: Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sử
dụng đất.
=> Nhận định này sai. Chỉ có người Việt Nam định cư ở nước ngồi mới có quyền lựa chọn này
(Điều 34-35-điểm a- c khoản 4 Điều 84 Luật Đất đai).
Câu 35: Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh
đều được bồi thường.
=> Nhận định này sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Đất
đai (có giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
quy định tại Điều 50 của Luật Đất đai) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì khơng được
bồi thường.
Câu 36: Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
=> Nhận định này sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến
trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định tại Điều 3 Nghị định
181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định 181).
Câu 37: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho
cơ quan quản lý đất đai cùng cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


=> Nhận định này sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được ủy quyền, UBND
huyện không được ủy quyền (khoản 3 Điều 52 Luật Đất đai).
Câu 38: Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng biện
pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
=> Nhận định này sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợ đầu tư xây khu công nghiệp, khu
công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính phủ (khoản 1 Điều 40
Luật Đất đai – khoản 2 Điều 36 Nghị định 181). Đối với dự án sản xuấtkd phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng….của các tổ chức ktế, hộ
gia đình, cá nhân mà không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 Điều 40 Luật Đất đai –

khoản 6 Điều 36 Nghị định 181).
Câu 39: Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
=> Nhận định này sai. Theo tiểu mục 1.2 khoản 1 Điều 6 thơng tư số 68 có quy định: “Trường
hợp người nộp thuế kê khai không đúng giá thực tế chuyển nhượng thì xác định giá đất căn cứ vào
giá một m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong địa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất do Chính phủ quy định”.
Câu 41: Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn
bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
=> Nhận định này sai. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được nhà nước cho thuê
đất thu tiền th đất hàng năm khơng có quyền này mà chỉ có quyền giao dịch này khi đầu tư tại
Việt Nam được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm đ
khoản 3 Điều 119 Luật Đất đai).
Câu 42: Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không được thực
hiện các giao dịch quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Theo điểm đ khoản 1 Điều 111 Luật Đất đai thì tổ chức kinh tế được nhà
nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian
thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền cịn lại ít
nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Câu 44: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam không
được tặng cho quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Theo khoản 7 Điều 113, điểm đ khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai thì các đối
tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai
được tặng cho quyền sử dụng đất.
Câu 45: Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh
doanh.
=> Nhận định này sai. Theo khoản 2 Điều 117 Luật Đất đai thì cộng đồng dân cư khơng được thế
chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 84).
Câu 46: Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. i với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nơng nghiệp, sản xuất lâm nghiệp,

sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện của cơ sở tôn giáo mà không
phải là đất do được nhà nước giao khơng thu tiền sử dụng đất thì được thực hiện các quyền
chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất
(khoản 3 Điều 10 Nghị định 84).
Câu 47: Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vào
giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính phủ.


=> Nhận định này sai. Vì tính tiền sử dụng đất ngoài dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành
còn dựa vào giá đất do trúng đấu giá (khoản 3 Điều 4 Nghị định 198).
Câu 48: Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ thể khi
được nhà nước giao đất.
=> Nhận định này sai. Các đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định 198 không phải nộp tiền
sử dụng đất ( trong đó có đối tượng người được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo
quy định tại Điều 33 Luật Đất đai).
Câu 49: Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
=> Nhận định này sai. Ngoài ra trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất
thì căn cứ để áp dụng thu tiền sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá (khoản 3 Điều 4 Nghị định
198).
Câu 50: Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nơng nghiệp thì khơng phải nộp tiền sử
dụng
đất.
=> Nhận định này sai. Theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định 198 thì đối tượng này
vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
Câu 51: Chủ thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải nộp tiền
sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp
pháp bằng tiền khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nay được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất thì vẫn phải nộp tiền sử dụng đất (khoản 6 Điều 3 Nghị định 198).
Câu 52: Chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.

=> Nhận định này sai. Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 142 thì ngồi trường hợp nhà nước cho
th đất cịn có trường hợp chuyển từ hình thức được nhà nước giao đất sang cho thuê đất (khoản
2 Điều 1 Nghị định 142).
Câu 53: Tất cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế sử dụng
đất.
=> Nhận định này sai. Vì một số đối tượng được quy định tại NQ số 15/2003/QHH11 được miễn
thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Câu 54: Mọi trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập từ
chuyển quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Theo Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì các trường hợp được quy
định tại Điều này được miễn thuế thu nhập (VD: thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử
dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có
duy nhất 1 nhà ở, quyền sử dụng đất ở VN…).
Câu 55: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều
phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Tương tự câu trên. (Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất được thay thế bởi
Luật Thuế TNDN (01/01/2004) và Luật Thuế TNCN (01/01/2009) nên áp dụng tương tự câu trên
=> hi vọng logic đúng ^.^).
Câu 56: Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả các chủ thể
có hành vi chuyển quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Vì chủ thể có hành vi chuyển quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 4
Luật thuế TNCN thì khơng được áp dụng do được miễn.
Câu 57: Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi đăng ký
quyền sử dụng đất giao.


=> Nhận định này sai. Theo điểm d tiểu mục 1.2 khoản 1 thơng tư 68 thì lệ phí trước bạ cịn là
nghĩa vụ tài chính áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng của tỗ chức, cá nhân.

8. Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú.

Sai. Vì theo Khoản 29 điều 3 LDD2013 Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ
hơn nhân, huyết thống, ni dưỡng theo quy định của pháp luật về hơn nhân và gia đình,
đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.
10. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam là những người có quốc
tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định ở nước ngoài.
Sai. Theo quy định tại K3, Đ3 nghị định số 138/2006/NĐ-CP Người Việt Nam định cư ở
nước ngoài” là người có quốc tịch Việt Nam và người gốc Việt Nam đang cư trú, làm ăn,
sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Căn cứ K3,4 , Đ3 luật quốc tịch 2008: Người Việt Nam định cư ở nước ngồi là cơng dân
VN và người gốc VN cư trú, sinh sống lâu dài ở nc ngồi.
11. Chỉ có UBND mới có thẩm quyền cho th đất.
Sai. Vì Ban quản lý khu cơng nghệ cao được cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất trong
khu công nghệ cao theo quy định của Luật này.(K2, Đ 150 LDD 2013)
18. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất
với hộ gia đình, cá nhân khác.


SAI. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp chỉ được chuyển đổi QSDĐ đối với đất
được NN giao và do nhận chuyển QSDĐ từ người khác và chỉ được chuyển cho hộ GĐ, cá
nhân trong cùng 1 xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho SXNN. (điều 190 LĐĐ 2013).
19. Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
SAI. Người nước ngoài chỉ được nhận giá trị bằng tiền của QSDĐ thừa kế từ cá nhân trong
nước nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này (đoạn 3, điểm
đ Khoản 1 điều 179 LĐĐ 2013).
20. DN có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn
bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
SAI. Theo Khoản 2, 3 điều 183, DN có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất
(thu tiền 1 lần và thu tiền hàng năm) và giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án

đầu tư mới được góp vốn bằng QSDĐ để hợp tác SX kinh doanh.
CÂU HỎI BỔ SUNG
1) Giá đất do nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất trong mọi trường hợp.
Sai, Trong trường hợp đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất tuy mức giá khởi điểm của QSDĐ
là do cơ quan có thẩm quyền tổ chức đấu giá xác định nhưng mức giá cuối cùng đạt được sẽ do
người sử dụng đất quyết định và họ sẽ phải nộp nghĩa vụ tài chính cho nhà nước theo mức giá
này. Do vậy trong đấu giá, đấu thầu thì khơng áp dụng giá đất do nhà nước quy định áp dụng theo
điểm c khoản 1 điều 108 LĐĐ: Giá đất theo quy định tại Điều 114 của Luật này; trường hợp đấu
giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá.
3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan NN có thẩm quyền
cấp GCN QSDĐ.
Sai, UBND cấp xã khơng có thẩm quyền giao đất mà chỉ được phép cho thuê đất phù hợp với quy
định tại khoản 3 Điều 59 LĐĐ 2013“Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích của xã, phường, thị trấn” đồng thời căn cứ theo điều 105
LĐĐ 2013 thì UBND cấp xã cũng khơng có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ.
5) UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp QSDĐ mà đương sự khơng có GCN
QSDĐ.
Đúng, vì căn cứ vào khoản 2 điều 203 LĐĐ 2013: “Tranh chấp đất đai mà đương sự khơng có
Giấy chứng nhận hoặc khơng có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì
đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định
sau đây:
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định
tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Tịa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”
6) Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho QSDĐ tại VN.
Sai, người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho QSDĐ tại VN phải thuộc
đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 186 LĐĐ 2013; cịn nếu khơng thuộc đối tượng trên thì
chỉ được hưởng phần giá trị của phần thừa kế đó căn cứ theo đoạn 3 điểm đ khoản1 điều 179:
“Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy

định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không
thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa
kế đó”
7) Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính của tất cả các chủ thể sử dụng đất.



×