Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải biển: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 60 trang )

package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {



super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng hố
xuất khẩu bằng đường biển tại Cơng Ty Cổ Phần Vận Tải Biển
Sài Gòn

Sinh viên thực hiện: Bùi Tấn Khải
Lớp: KT18CLCA
Ngành: Kinh tế vận tải biển
GVHD: Trương Thị Minh Hằng

TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 7 năm 2022
1



package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}

public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

Lời Cảm Ơn

}

Lời đầu tiên, em xin gửi đến ban giám hiệu nhà trường Đại học giao thông
vận tải Thành Phố Hồ Chí Minh cũng như tồn bộ thầy cơ ln ln dồi dào sức
khỏe, thành công trong cuộc sống cũng như trong công việc. Kế đến, em cũng xin
gửi lời chúc cũng như lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Trương Thị Minh Hằng một
lời chúc vạn sự như ý. Cảm ơn cơ đã tận tình hướng dẫn các bạn nói chung và em
nói riêng để em có thể hồn thành thật tốt bài luận văn tốt nghiệp. Em xin kính
chúc tồn thể ban giám hiệu, thầy cơ của trường Đại học giao thơng vận tải Thành
Phố Hồ Chí Minh một lời chúc tốt đẹp và trân trọng nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;

private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();

this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

Mục Lục
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ............................................................. 5
Lời mở đầu ........................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG
HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU ................................................................................ 7
1.1. Khái quát chung về giao nhận ................................................................ 7
1.1.1 Định nghĩa giao nhận là gì ................................................................. 7
1.1.2. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ......................................... 7
1.1.3 Trách nhiệm của người giao nhận .................................................... 8
1.2 Giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại cảng biển ............................ 9
1.2.1 Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hoá XNK tại cảng biển
..................................................................................................................... 10
1.2.2 Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia giao nhận hàng hoá XNK .. 11
1.3 Trinh tự giao hàng xuất khẩu.............................................................. 12
1.3.1 Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho, lưu bãi của cảng ............... 12
1.3.2 Đối với hàng xuất khẩu không lưu kho lưu bãi tại cảng .............. 14
1.3.3 Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container ............................... 14
2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG HỐ BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN SÀI GÒN .................... 17

2.1. Giới thiệu về Công ty CP Vận Tải Biển Sài Gịn ................................ 17
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Cơng ty CP Vận Tải Biển Sài Gịn ....... 17
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Vận
Tải Biển Sài Gòn........................................................................................ 18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 19
2.1.4 Ngành nghề kinh doanh ................................................................... 21
2.1.5 Tình hình nhân sự: ........................................................................... 22
2.2 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........... 23
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty ....... 24
2.3.1 Các nhân tố chủ quan ...................................................................... 24
2.3.2 Các nhân tố khách quan .................................................................. 25
2.4 Quy trình giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển ............... 29
3


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return

tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

2.4.1 Quy trình giao nhận hàng hoá xuất khẩu FCL ............................. 29

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;


}

2.4.2 Quy trình giao nhận hàng hố xuất khẩu LCL ............................. 29
2.4.3 Nhận xét về các bước thực hiện quy trình giao nhận ................... 30
2.5 Thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hố xuất khẩu bằng đường biển
của cơng ty...................................................................................................... 31
2.5.1 Kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận của công ty ...................... 31
2.5.2 Đánh giá theo chỉ tiêu sản lượng ..................................................... 32
2.5.3 Đánh giá theo chỉ tiêu doanh thu .................................................... 40
2.5.4. Thuận lợi, khó khăn ........................................................................ 47
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN
TẢI BIỂN SÀI GÒN ......................................................................................... 48
3.1 Cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng hoá bằng đường biển của Việt Nam ......................................... 48
3.2. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty............................. 50
3.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động dịch vụ giao nhận của công
Ty……………………………………………………………………………50
3.3.1. Đào tạo nhân viên ............................................................................ 50
3.3.2. Tối thiểu hóa các chi phí ................................................................. 52
3.3.3. Thâm nhập và mở rộng thị trường ................................................ 52
3.3.4. Hạn chế sự ảnh hưởng của tính thời vụ ........................................ 54
3.3.5. Chú trọng chất lượng dịch vụ khách hàng ................................... 56
3.3.6. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kho bãi, đầu tư thêm phương tiện vận
chuyển…………………………………………………………………….57
3.4.

Một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước .................................... 58


3.4.1.

Đối với Tổng cục Hải quan ......................................................... 58

3.4.2.

Đối với cơ quan thuế ................................................................... 58

Kết Luận............................................................................................................. 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 60

4

}


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {

return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nguyên văn

Interlog

Interlogistics

SI

Shipping Instruction

Cont

Container

XK

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

TMQT

Thương mại quốc tế

DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của SSC
Bảng 1.6 Kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận của SSC

Hình 1.1 Đồ thị sản lượng theo phương thức vận tải
Hình 1.2 Đồ thị sản lượng hàng xuất khẩu
Hình 1.3 Đồ thị sản lượng theo thời gian
Hình 1.4 Đồ thị sản lượng theo thị trường
Hình 1.5 Đồ thị sản lượng theo khách hàng
Hình 2.1 Đồ thị doanh thu theo phương thức vận tải
Hình 2.2 Đồ thị doanh thu hàng xuất khẩu
Hình 2.3 Đồ thị doanh thu theo thời gian
Hình 2.4 Đồ thị sản doanh thu theo thị trường
Hình 2.5 Đồ thị doanh thu theo khách hàng

5


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;

}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

Lời mở đầu
Trong bức tranh kinh tế tồn cầu, vận tải đóng vai trò cột sống trong hoạt động
thương mại quốc tế với đa dạng nhiều hình thức vận tải.Ngoại thương là hoạt động
kết nối kinh doanh giữa các nước, các doanh nghiệp nước ngoài với nhau thúc đẩy

hoạt động xuất nhập khẩu phát triển. Cùng với sự phát triển toàn cầu trong đó có
Việt Nam, đang có cơ hội rất lớn trong ngành này.Với điều kiện vị trí địa lý thuận
lợi sở hữu bờ biển dài hơn 3000km trải dài từ Bắc đến Nam cùng hàng loạt cảng
biển cho thấy tiềm năng phát triển của Việt Nam rất cao. Vì vậy, có thể thấy rằng
ngành giao nhận sẽ rất phát triển, hoàn thiện trong thời gian tới hỗ trợ cho ngành
Xuất Nhập Khẩu phát triển theo.
Mặc dù tình hình về ngành rất khả quan,nhưng kinh doanh là miếng bánh chung
nên việc cạnh tranh với nhau là khá gay gắt ,đòi hỏi quy mô hoạt động của doanh
nghiệp phải mở rộng và tăng nhanh. Vấn đề về giao nhận hàng hóa quốc tế không
đơn thuần như là giao hàng nội địa mà cần phải địi hỏi doanh nghiệp, cơng ty
phải có một quy trình chỉnh chu.Do đó rất cần đội ngũ nhân viên giỏi về nghiệp
vụ Xuất Nhập Khẩu từ giao nhận , thuê tàu,thủ tục hải quan.Rất nhiều doanh
nghiệp ở Việt Nam còn non trẻ so lịch sử phát triển của ngành nên rất cần những
biện pháp nghiên cứu để hoàn thiện hơn cho quy trình giao nhận hàng hóa cụ thể
là bằng đường biển.

6


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO

= tenPhong;

}

}

NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Khái quát chung về giao nhận
1.1.1 Định nghĩa giao nhận là gì
Trong thương mại quốc tế, hàng hóa cần phải được vận chuyển đến nhiều nước
khác nhau, từ nước người bán đến nước người mua. Trong trường hợp đó, người
giao nhận (Forwarder: Transitaire) là người tổ chức việc di chuyển hàng và thực
hiện các thủ tục liên hệ đến việc vận chuyển. [1]
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được định
nghĩa là bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc
xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên
quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa. [1]
Theo điều 163 của luật thương mại Việt Nam ban hành ngày 23-5-1997 thì dịch
vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao
nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm
các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận
theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải và người giao nhận khác. [1]
Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên
quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi
hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có
thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của
người thứ ba khác
1.1.2. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận
Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và nghĩa
vụ sau đây:
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng.

7


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách


}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo
ngay cho khách hàng.
- Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện hợp đồng không thỏa
thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thơng báo cho khách
hàng để xin chỉ dẫn thêm.
- Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng
không thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
- Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác. [2]
1.1.3 Trách nhiệm của người giao nhận

1.1.3.1.

Khi là đại lý của chủ hàng

Tùy theo khả năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
- Giao nhận khơng đúng chỉ dẫn.
- Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù đã có hướng dẫn.
- Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan.
- Gởi hàng cho nơi đến sai quy định (wrong destination).
- Giao hàng không phải là người nhận.
- Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng.
- Tái xuất không làm đúng những thủ tục cần thiết về việc khơng hồn thuế.
- Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên. Tuy
nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi hoặc lỗi lầm của người
thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác nếu anh ta chứng minh
được là đã lựa chọn cẩn thận. [3]
- Khi làm đại lý người giao nhận phải tuân thủ “Điều kiện Kinh doanh tiêu chuẩn”
(Standard Trading Conditions) của mình.
- Khi là người chuyên chở (Principal)
- Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trị là một nhà thầu độc
lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu
cầu.
8

}


package entity;
public class PhongBan {

private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

- Anh ta phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở,

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong


= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

của người giao nhận khác... mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể
là hành vi và thiếu sót của mình.
- Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của anh ta như thế nào là do luật lệ của các
phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền
theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng.
- Người giao nhận đóng vai trị là người chun chở không phải trong trường hợp
anh ta tự vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện vận tải của chính mình
(Performing Carrier) mà còn trong trường hợp anh ta, bằng việc phát hành chứng
từ vận tải của mình hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người
chuyên chở (người thầu chuyên chở - Contracting Carrier).
- Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói,
lưu kho, bốc xếp hay phân phối…thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như
người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương
tiện của mình hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ

chịu trách nhiệm như một người chun chở khi đóng vai trị là người chuyên chở
thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn thường không áp dụng mà áp dụng các
công ước quốc tế hoặc các quy ước do phòng Thương mại quốc tế ban hành. [3]
Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng
của hàng hóa phát sinh từ những trường hợp sau đây:
- Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng ủy thác.
- Khách hàng đóng gói và ghi kí mã hiệu không phù hợp.
- Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hóa.
- Do chiến tranh hoặc đình cơng.
- Do các trường hợp bất khả kháng.
Ngoài ra, người giao nhận không chịu trách nhiệm về mất khoảng lợi đáng lẽ
khách hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà khơng phải
do lỗi của mình.
1.2 Giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại cảng biển
9

}


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

1.2.1 Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hoá XNK tại cảng biển
Cơ sở pháp lý

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;
}

}

Việc giao nhận hàng hóa XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như các quy phạm
pháp luật Quốc tế và của Việt Nam…
- Các công ước về vận đơn, vận tải, Các công ước quốc tế về hợp đồng mua bán
hàng hóa…Ví dụ: Cơng ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế .
- Các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước Việt Nam về giao nhận vận tải;
Các loại hợp đồng và L/C mới đảm bảo quyền lợi của chủ hàng XNK.
Ví dụ: Luật, bộ luật, nghị định, thông tư
+Bộ luật hàng hải 1990
+Luật thương mại 1997
+ Nghị định 25CP, 200CP, 330CP
+ Quyết định của bộ trưởng bộ giao thông vận tải; quyết định số 2106
(23/8/1997) liên quan đến việc xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa tại cảng
biển Việt Nam… [3]
Nguyên tắc
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hóa XNK
tại các cảng biển Việt Nam như sau:
- Việc giao nhận hàng hóa XNK tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ sở
hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng ủy thác với cảng.
- Đối với những hàng hóa khơng qua cảng (khơng lưu kho tại cảng) thì có thể do
các chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác giao nhận trực tiếp với người vận
tải (tàu) (quy định mới từ năm 1991). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người
được chủ hàng ủy thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thỏa thuận
với cảng về địa điểm thoát dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan.
- Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện.
Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thỏa thuận với

cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng .
- Khi được ủy thác giao nhận hàng hóa XNK với tàu, cảng nhận hàng bằng phương
thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó.
10


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();


- Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi bãi, cảng.

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

- Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được ủy thác phải xuất trình
những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một
cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hóa ghi trên chứng từ. [3]
- Việc giao nhận có thể do cảng làm theo ủy thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm.
1.2.2 Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia giao nhận hàng hoá XNK
1.2.2.1

Nhiệm vụ của cảng


Ký kết hợp đồng xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hóa với chủ hàng.
Hợp đồng có hai loại:
+ Hợp đồng ủy thác giao nhận.
+ Hợp đồng thuê mướn: chủ hàng thuê cảng xếp dỡ vận chuyển, lưu kho, bảo
quản hàng hóa.
- Giao hàng xuất khẩu cho tàu và nhận hàng nhập khẩu từ tàu nếu được ủy thác.
- Kết toán với tàu về việc giao nhận hàng hóa và lập các chứng từ cần thiết khác
để bảo vệ quyền lợi của các chủ hàng.
- Giao hàng nhập khẩu cho các chủ hàng trong nước theo sự ủy thác của chủ hàng
xuất nhập khẩu.
- Tiến trình việc xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng.
- Chịu trách nhiệm về những tổn thất của hàng hóa do mình gây nên trong q
trình giao nhận vận chuyển xếp dỡ. [3]
- Hàng hóa lưu kho bãi của cảng bị hư hỏng, tổn thất thì cảng phải bồi thường nếu
có biên bản hợp lệ và nếu cảng khơng chứng minh được là cảng khơng có lỗi.
- Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa trong các trường hợp sau:
+ Không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi kho bãi của cảng.
+ Khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa ở bên trong nếu bao kiện, dấu xi vẫn
nguyên vẹn.
+ Không chịu trách nhiệm về hư hỏng do ký mã hiệu hàng hóa sai hoặc không
rõ (dẫn đến nhầm lẫn mất mát). [3]
1.2.2.2

Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK

- Ký kết hợp đồng giao nhận với Cảng trong trường hợp hàng qua cảng.
11


package entity;

public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

- Tiến hành giao nhận hàng hóa trong trường hợp hàng hóa khơng qua cảng hoặc

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong


= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

tiến hành giao nhận hàng hóa XNK với cảng trong trường hợp hàng qua cảng.
- Ký kết hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển bảo quản, lưu kho hàng hóa với cảng.
- Cung cấp cho cảng những thơng tin về hàng hóa và tàu.
- Cung cấp các chứng từ cần thiết cho cảng để cảng giao nhận hàng hóa:
Đối với hàng xuất khẩu: gồm các chứng từ:
+ Lược khai hàng hóa (cargo manifest): lập sau vận đơn cho toàn tàu, do đại lý
tàu biển làm được cung cấp 24h trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu.
+ Sơ đồ xếp hàng (cargo plan) do thuyền phó phụ trách hàng hóa lập, được cung
cấp 8h trước khi bốc hàng xuống tàu.
Đối với hàng nhập khẩu: Gồm các chứng từ:
Gồm các chứng từ:
+ Lược khai hàng hóa.
+ Sơ đồ xếp hàng.

+ Chi tiết hầm tàu (hatch lict).
+ Vận đơn đường biển trong trường hợp ủy thác cho cảng nhận hàng.
Các chứng từ này đều phải cung cấp trước 24h trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu.
- Theo dõi quá trình giao nhận để giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình giao nhận để có cơ sở khiếu nại các
bên có liên quan và thanh tốn các chi phí cho cảng.
1.2.2.3

Nhiệm vụ của Hải quan

- Tiến hành thủ tục hải quan, thực hiện các việc kiểm tra, giám sát kiểm soát Hải
quan đối với tàu biển và hàng hóa xuất nhập khẩu.
-Đảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu, về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
- Tiến hành các biện pháp phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành vi buôn
lậu, gian lận thương mại hoặc vận chuyển trái phép hàng hóa, ngoại hối, tiền Việt
Nam qua cảng biển.
1.3 Trình tự giao hàng xuất khẩu
1.3.1 Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho, lưu bãi của cảng
12

}


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return

maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

Việc giao hàng gồm 2 bước lớn: chủ hàng ngoại thương (hoặc người cung cấp

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {


super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

trong nước) giao hàng xuất khẩu cho cảng, sau đó cảng tiến hành giao hàng cho
tàu.
Giao hàng XK cho cảng
- Giao Danh mục hàng hoá XK (Cargo List) và đăng ký với phịng điều độ để bố
trí kho bãi và lên phương án xếp dỡ.
-Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác liên hệ với phòng thương vụ để ký
kết hợp đồng lưu kho, bốc xếp hàng hóa với cảng.
- Lấy lệnh nhập kho và báo với hải quan và kho hàng. [3]
- Giao hàng vào kho, bãi của cảng.
1.3.1.2.

Giao hàng XK cho tàu

- Chuẩn bị trước khi giao hàng cho tàu.
+ Kiểm nghiệm, kiểm dịch (nếu cần), làm thủ tục hải quan.
+ Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tàu đến (ETA), chấp nhận Thông báo sẵn sàng
(NOR) của tàu.
+ Giao cho cảng Danh mục hàng hố XK để cảng bố trí phương tiện xếp dỡ

Trên cơ sở Cargo List này, thuyền phó phụ trách hàng hoá sẽ lên Sơ đồ xếp hàng
(Cargo plan, Stowage plan) trên tàu.
+ Ký hợp đồng xếp dỡ với Cảng.
-Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu.
+ Trước khi xếp phải vận chuyển hàng từ kho ra Cảng, lấy Lệnh xếp hàng, ấn
định số máng xếp hàng, bố trí xe và công nhân và người áp tải (nếu cần).
+ Tiến hành giao hàng cho tàu. Việc xếp hàng lên tàu do công nhân cảng làm.
Hàng sẽ được giao cho tàu dưới sự giám sát của đại diện của hải quan. Trong quá
trình giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số lượng hàng giao vào
Phiếu kiểm đếm (Tally report), cuối ngày phải ghi vào bản báo cáo hàng ngày
(Dailly Report), và khi cấp xong một tàu, vào báo cáo sau cùng (Final Report).
Phía tàu cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả vào Phiếu kiểm đếm (Tally
Sheet).

[3]

+ Khi giao nhận một lơ hoặc tồn tàu, cảng phải lấy Biên lai thuyền phó (Mate's
13

}


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}

public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

Receipt) để lập vận đơn đường biển đã xếp hàng (Shipped on board hay On board

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();

this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

Bill of Lading). Sau khi xếp hàng lên tàu, căn cứ vào số lượng hàng đã xếp ghi
trong Tally Sheet, cảng sẽ lập Bản tổng kết xếp hàng lên tàu (General Loading
Report) và cùng ký xác nhận với tàu. Ðây cũng là cơ sở để lập B/L.
- Lập bộ chứng từ thanh toán.
+ Căn cứ vào hợp đồng mua bán và L/C, cán bộ giao nhận phải lập hoặc lấy các
chứng từ cần thiết để tập hợp thành bộ chứng từ thanh tốn, xuất trình cho ngân
hàng để thanh toán tiền hàng.
+ Bộ chứng từ thanh toán theo L/C thường gồm: B/L, Hối phiếu, Hoá đơn thương
mại, Giấy chứng nhận phẩm chất, Giấy chứng nhận xuất xứ, Phiếu đóng gói, Giấy
chứng nhận trọng lượng, số lượng.
- Thơng báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng hoá nếu
cần.
- Thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng, vận chuyển, bảo
quản, lưu kho.
-Tính tốn thưởng phạt xếp dỡ, nếu có.
1.3.2 Đối với hàng xuất khẩu khơng lưu kho lưu bãi tại cảng
Ðây là các hàng hoá XK do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các kho riêng
của mình hoặc từ phương tiện vận tải của mình để giao trực tiếp cho tàu. Các bước
giao nhận cũng diễn ra như đối với hàng qua cảng. Sau khi đã đăng ký với cảng
và ký kết hợp đồng xếp dỡ, hàng cũng sẽ được giao nhận trên cơ sở tay ba (cảng,

tàu và chủ hàng). Số lượng hàng hoá sẽ được giao nhận, kiểm đếm và ghi vào
Tally Sheet có chữ ký xác nhận của ba bên. [3]
1.3.3 Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container
1.3.3.1

Nếu gửi hàng nguyên container (FCL/FCL): Full container load

- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác điền vào Phiếu lưu khoang tàu
(Booking Note) và đưa cho đại diện hãng tàu hoặc đại lý tàu biển để xin ký cùng
với Danh mục hàng XK (Cargo List).

14

}


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {

return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

- Sau khi ký Booking Note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container để chủ hàng

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon


= tenPhong;

}

mượn và giao phiếu đóng gói (Packing List) và Seal (dấu niêm phong).
- Chủ hàng lấy container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình.
- Chủ hàng mời đại diện hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định (nếu có)
đến kiểm tra và giám sát việc đóng hàng vào container.
- Sau khi đóng xong, nhân viên hải quan sẽ niêm phong kẹp chì container. Chủ
hàng điều chỉnh lại Packing List và Cargo List, nếu cần.
-Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tàu tại bãi chứa container
(CY:Container Yard) quy định hoặc hải quan cảng, trước khi hết thời gian quy
định (closing time) của từng chuyến tàu (thường là 8 tiếng trước khi bắt đầu xếp
hàng) và lấy Mate's Receipt.
-Sau khi hàng đã được xếp lên tàu thì mang Mate's Receipt để đổi lấy vận đơn.
1.3.3.2

Nếu gởi hàng lẻ (LCL/LCL): Less than container load

- Chủ hàng gửi Booking Note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu, cung cấp cho
họ những thông tin cần thiết về hàng xuất khẩu. Sau khi Booking Note được chấp
nhận, chủ hàng sẽ thoả thuận với hãng tàu về ngày, giờ, địa điểm giao nhận hàng.
- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác mang hàng đến giao cho người
chuyên chở hoặc đại lý tại trạm hàng lẻ (CFS: Container Freight Station) hoặc
ICD.
- Các chủ hàng mời đại diện hải quan để kiểm tra, kiểm hoá và giám sát việc đóng
hàng vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi hải quan
niêm phong, kẹp chì container, chủ hàng hoàn thành nốt thủ tục để bốc container
lên tàu và yêu cầu thuyền trưởng cấp vận đơn. [3]
- Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến.

- Tập hợp bộ chứng từ để thanh toán.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích: phân tích các số liệu tình hình hoạt động ,kết quả đạt được
và những hạn chế còn tồn tại
Phương pháp thống kê: thống kê các số lượng giao nhận
15

}


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon

= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

Phương pháp logic: tổng hợp từ các phương pháp trên đưa ra đánh giá về tình hình

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

hoạt động và đưa gia giải pháp cụ thể.


16

}


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ BẰNG

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN SÀI
GÒN
2.1. Giới thiệu về Cơng ty CP Vận Tải Biển Sài Gịn
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty CP Vận Tải Biển Sài Gịn
Tên tiếng Việt: Cơng ty Cổ phần Vận Tải Biển Sài Gòn
Tên quốc tế: SAIGON SHIPPING JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: SSC JSC

Mã số thuế: 0300424088
Địa chỉ: 9 Nguyễn Công Trứ, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 8296316 – 8296320
Ngày hoạt động: 2006-04-14
Công ty Cổ Phần Vận Tải Biển Sài Gịn (SSC) có trụ sở chính tại Thành phố Hồ
Chí Minh và năm chi nhánh tại các cảng biển lớn và quan trọng nằm dọc theo
đường bờ biển Việt Nam như: Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vũng Tàu và Cần
Thơ.
SSC là một thương hiệu lớn và là doanh nghiệp chủ chốt của ngành vận tải
biển tại Thành phố Hồ Chí Minh. Vì thế cơng ty có những lợi thế khá mạnh về
thương hiệu riêng của mình, góp phần lớn trong q trình hình thành những liên
doanh với các đối tác vận tải nước ngoài như Hàn Quốc (Korex Saigon Transport),
Thụy sĩ (APM – Saigon Shipping Ltd.), Đan Mạch (Sea Saigon Ltd.), và sắp tới
là Nhật (Mitsui Co.,Ltd và Mitsui-Soko Co.,Ltd ).
Tàu biển của SSC, 6500 DWT "Saigon Queen", hiện nay đang vận hành từ
Châu Âu đến Châu Mỹ cùng với giao dịch kinh doanh với chữ tín làm đầu nên
thương hiệu cũng như tên tuổi của SSC đã được nhiều hãng tàu, công ty môi giới
cũng như đại lý hàng hải, đại lý cung ứng vật tư, nhiên liệu biết đến và cam kết
gắn bó hợp tác lâu dài trong giao dịch kinh doanh với SSC. Sắp tới đội tàu của
SSC sẽ bổ sung hai tàu sông 1000 DWT Long Phú 1 và Long Phú 2.

17

}


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;

private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

SSC là thành viên chính thức của VSA (Hiệp Hội Các Chủ Tàu Việt Nam),

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;


}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

VISABA (Hiệp Hội Đại Lý Tàu Biển Việt Nam), VIFFAS (Hiệp Hội Giao Nhận
Việt Nam).
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vận Tải
Biển Sài Gịn
Ngày 22/09/1981:
Cơng ty Vận tải biển Sài Gịn (SaigonShip) ra đời theo Quyết định số 189/QĐUB của Ủy ban Nhân dân Thành Hồ Chí Minh là đơn vị hạch tốn kinh tế độc lập
trực thuộc Sở Giao thơng Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 05/12/1992:
Cơng ty được thành lập lại theo Quyết định số 175/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh (Theo Nghị định 388/HĐBT ngày 20/11/1991 và Nghị
định 156/HĐBT ngày 07/5/1992), là DNNN thuộc UBND TP. Hồ Chí Minh do
Sở Giao thơng Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh trực tiếp quản lý.
Ngày 02/06/1999:
Công ty được chọn để xây dựng Đề án cổ phần hóa theo Quyết định số 3171/QĐUB-KT của Ủy ban Nhân dân Thành Hồ Chí Minh. Ngày 15/7/2004: Cơng ty là
Công ty con trực thuộc Công ty Mẹ - Tổng Cơng ty cơ khí Giao thơng Vận tải Sài

Gịn (SAMCO) là Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo Luật DNNN (Quyết
định số 172/2004/QĐ-UB của UBND TP.Hồ Chí Minh).
Ngày 09/12/2004:
Cơng ty Cổ phần Vận tải biển Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số:
6205/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc chuyển đổi
Doanh nghiệp Nhà nước Cơng ty Vận tải biển Sài Gịn thành Cơng ty Cổ phần
Vận tải biển Sài Gịn.
Ngày 22/12/2005:
Cơng ty tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thành lập thông qua Điều lệ tổ
chức và hoạt động – Bầu Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát theo qui định.
Ngày 14/04/2006:

18

}


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}

public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

trăm bốn mươi bốn tỷ hai trăm triệu đồng).

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}


}

Cơng ty được Phịng Đăng ký Kinh doanh-Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ
Chí Minh cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp Công ty Cổ phần lần đầu
– Vốn Điều lệ 109 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Tổng Cơng ty Samco chiếm
51%.
Ngày 01/05/2006:
Cơng ty chính thức hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.
Đến nay:
Công ty hoạt động theo ngành nghề kinh doanh theo Giấy chứng nhận Đăng ký
Doanh nghiệp Công ty Cổ phần - thay đổi lần thứ 10 ngày 28/3/2019.
Vốn điều lệ 144.200.000.000 đồng (Một

2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Về công tác tổ chức quản lý doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Vận Tải Biển Sài
Gòn cũng đã nghiên cứu thành lập các phòng ban chuyên trách được bố trí hợp
lý, khoa học tạo điều kiện cho công ty quản lý chặt chẽ các mặt kinh tế kỹ thuật
nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí để hạ giá
thành, đảm bảo cạnh tranh trên thị trường, đem lại hiệu quả cao.
❖ Sơ đồ cơ cấu tổ chức điều hành của doanh nghiệp

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty Cổ phần Vận Tải Biển Sài Gịn

19


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;

public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

(Nguồn: Website Công ty Cổ Cổ phần Vận Tải Biển Sài Gòn )

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {


super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

Giám đốc là người có quyền cao nhất ra các quyết định, giao công việc cho
cấp dưới và chịu trách nhiệm trước ban quản trị.
Phó giám đốc là người có quyền cao thứ hai trong công ty nhưng vẫn chịu
sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, có trách nhiệm về các lĩnh vực và thực hiện các
công việc khi giám đốc đi công tác. [4]
- Cơ quan chức năng
+ Phịng kế tốn tài vụ : Phụ trách thu chi của cơng ty, lên sổ sách kế tốn ,
đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty.
Cung cấp các số liệu, thông tin thực hiện để phục vụ công tác dự báo và quản
lý các mặt nghiệp vụ của các phịng khác. Đứng đầu các phịng là trưởng phịng
có nhiệm vụ điều hành phịng mình hoạt động theo chun mơn .
+ Phịng hành chính: Phụ trách cơng việc quản trị, tuyển dụng về quản lý nhân
sự trong công ty, tổ chức lao động và an toàn lao động, xem xét đến tình hình thực
hiện các quyết định mức lao động và năng suất lao động. [4]
+ Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu tổ
chức của công ty, thực hiện hầu hết các công việc liên quan đến hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Các bộ phận
• Bộ phận đại lý tàu biển

Theo dõi lịch tàu và thông báo tàu đến, tàu đi cho khách hàng, chịu trách
nhiệm liên hệ với hãng tàu trong và ngồi nước, thu cước cho cơng ty nếu là cước
trả sau, làm các chứng từ và thủ tục Hải Quan cho khách.
• Bộ phận kho và vận tải
Chịu trách nhiệm quản lý hàng hoá trong kho, thực hiện theo đúng yêu cầu
kỹ thuật của từng loại hàng. Quản lý đội xe chở container, hệ thống kho riêng và
tổ chức việc chở hàng cho công ty.

20


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {


this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

• Bộ phận giao nhận: Thực hiện tất cả các nội dung công việc trong hoạt

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

động kinh doanh XNK : từ khi lên chứng từ đến khi hoàn tất thủ tục xuất hàng

nước ngoài hoặc nhập hàng về kho của doanh ngiệp đăng ký làm dịch vụ.
Tổ chức điều hành các hoạt động kinh doanh XNK các mặt hàng phục vụ
cho khách hàng. Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn
và dứt điểm cho từng lô hàng .Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối
với khách hàng.
• Bộ phận uỷ thác XNK
Với danh nghĩa của công ty, Việt Hoa giúp các khách hàng làm thủ tục
XNK. Thực hiện các công việc phải làm để XNK lơ hàng của khách hàng u cầu.
Văn phịng đại diện (các chi nhánh): thuộc sự quản lý trực tiếp của văn phịng
chính. [4]
2.1.4 Ngành nghề kinh doanh
Thành lập năm 1981, suốt 41 năm hình thành và phát triển, Cơng ty CP Vận Tải
Biển Sài Gịn vẫn ln duy trì hoạt động các ngành chính hiện có và mở rộng phát
triển thêm các ngành có thế mạnh khác, cụ thể như sau:
* Vận tải:
Quản lý, khai thác điều hành tàu biển và tàu sông nội địa và quốc tế Kinh doanh
vận chuyển hàng hóa bằng đường biển và đường sơng trong và ngoài nước
* Dịch vụ đại lý tàu biển và giao nhận:
Đại lý tàu biển làm thủ tục cho tàu ra vào cảng, dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch
vụ môi giới hàng hải và thuê tàu
Giao nhận hàng hóa hàng khơng và hàng biển trong nước và quốc tế
Dịch vụ khai quan và giao hàng trọn gói
* Dịch vụ hậu cần:
Cho thuê kho thu gom hàng lẻ CFS tiêu chuẩn quốc tế
Bãi trung chuyển container cùng các dịch vụ nâng hạ, vệ sinh & sửa chữa
container
Dịch vụ kiểm kiện hàng hóa
21

}



package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

Dịch vụ vận tải đường bộ và vận tải container


this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

* Xuất khẩu thuyền viên:
Cung cấp sỹ quan và thuyền viên với trình độ cao, chuyên nghiệp và nhiều kinh
nghiệm cho chủ tàu trên tồn thế giới.
2.1.5 Tình hình nhân sự:

Hiện tại, hầu hết các nhân viên đều được đào tạo cơ bản về chun mơn, có kinh
nghiệm thực tế và nhiệt tình trong công việc. Mọi người đều được phân công và
giao việc cụ thể và theo chuyên môn trong từng lĩnh vực hoạt động của từng người.
Công ty thực hiện chế độ 44 giờ/tuần, 8 giờ/ngày, được nghỉ các ngày lễ theo quy
định hiện hành. Người lao động có 12 tháng làm việc trở lên tại Công ty được
nghỉ phép hàng năm và hưởng nguyên lương tháng làm việc.
Công ty và người lao động có nghĩa vụ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo
hiểm tai nạn theo quy định hiện hành. Các chế độ thanh toán trợ cấp ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thôi việc được thực hiện theo quy định

hiện hành của Nhà nước. [4]
Bảng 3.1 Bảng cơ cấu nhân viên theo giới tính, trình độ, độ tuổi
Chỉ tiêu

2020

2021
Số lượng ( người )

1.Giới tính
Nam
Nữ
2.Độ tuổi
18-35
35-45
45-55
3.Trình độ
Đại học
Cao đẳng
PTTH

72
51
21
72
15
35
22
72
37

15
20

76
54
22
76
16
38
22
76
38
16
21

Đến 31/12/2021 cơng ty có 76 người, trong đó có 22 nữ và 54 nam. Có 50% nhân
viên trình độ đại học và cao học, còn lại là cao đẳng và PTTH. Với độ tuổi bình
22


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {


this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

quân là 40 có thể cho thấy lực lượng lao động đã có nhiều kinh nghiệm và có năng

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong


= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

}

lực xử lý công việc.
Xây dựng cơ chế lương cho mỗi bộ phận để cải thiện mức thu nhập cho người
lao động. Đánh giá năng lực của từng người và thưởng theo hiệu quả công việc
từng bộ phận, tạo động lực cho nhân viên cùng chung tay phát triển công ty.
2.2 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 1.5 kết quả hoạt động kinh doanh của SSC

STT Chỉ tiêu
Doanh
thu
bán hàng và
cung cấp dịch
1
vụ
Doanh
thu
thuần về bán
hàng và cung
2
cấp dịch vụ

Gía vốn hàng
3
bán
Lợi
nhuận
gộp về bán
hàng và cung
4
cấp dịch vụ
Chi phí quản

doanh
5
nghiệp
Lợi
nhuận
thuần từ hoạt
động
kinh
6
doanh
Tổng
lợi
nhuận kế tốn
7
trước thuế
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
8
doanh nghiệp


Năm 2020

Năm 2021

Chênh
lệch
Chênh
lệch tương
tuyệt đối (vnd) đối (%)

89,011,726,960 116,402,322,712 27,390,595,752 30.77

89,011,726,960 116,012,322,712 27,000,595,752 30.33
58,761,787,173 85,284,017,810

26,522,230,637 45.14

30,249,939,787 30,728,304,902

478,365,115

8,380,896,226

-1,259,641,801 -15.03

7,121,254,425

1.58


34,920,871,610 29,487,671,044

-5,433,200,566 -15.56

34,985,993,480 30,326,206,723

-4,659,786,757 -13.32

30,772,792,311 24,412,643,581

-6,360,148,730 -20.67

(Nguồn: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận Tải biển Sài Gòn)

23


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}

public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();

- Từ năm 2020-2021, doanh thu của cơng ty có sự tăng trưởng vượt trội, cụ thể

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon


= tenPhong;

}

doanh thu năm 2021 đạt được 116.402.000.000 đồng, đạt 130,77% và tăng
27.391.000.000 đồng so với năm 2020, đây là một tín hiệu rất tốt cho cơng ty.
Nguyên nhân chính của sự tăng trưởng này là do cơng ty đã tự mình nâng cao chất
lượng và đa dạng hoá dịch vụ, mở rộng dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hoá,…làm
cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng trưởng mạnh mẽ như vậy.
- Thông qua bảng thống kê, có thể thấy song song với việc doanh thu tăng thì giá
vốn hàng bán cũng tăng đáng kể. Năm 2021 giá vốn hàng bán chiếm một tỷ trọng
khá lớn trong tổng chi phí, tăng 26,522,230,637 đồng so với năm 2020. Điều này
có thể dễ hiểu là do trong thời điểm khó khăn của đaị dịch thì các chi phí từ các
hoạt động sản xuất của cơng ty cũng trực tiếp phát sinh thêm phải kể đến các chi
phí đầu vào, nhiên liệu, vật liệu,.. tăng mạnh do thiếu hụt nguồn ngun liệu và
khó tìm đầu ra cho sản phẩm. Bên cạnh đó thì chi phí quản lý doanh nghiệp năm
2021 giảm 1,259,641,801 đồng so với năm 2020, như vậy có thể thấy được sự
chuyên nghiệp cũng như những nỗ lực trong cách tổ chức quản lí của cơng ty đã
loại bỏ được những chi phí khơng cần thiết, giải quyết được những lỗ hổng trong
khâu quản lý.
- Tổng lợi nhuận trước thuế là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Năm 2021, lợi nhuận giảm 4.659.000.000 đồng so với
năm 2020. Mặc dù doanh thu tăng nhưng chí phí lại tăng tương ứng. Nhưng nhìn
chung thì cơng ty cũng đã nỗ lực phát triển mở rộng sản xuất trong khoảng thời
gian khó khăn của đại dịch covid-19 và cũng đạt được lợi nhuận tuy giảm so với
năm trước nhưng cũng phần nào có thể thấy được cơng ty có một bộ máy quản lý
và làm việc vô cùng hiệu quả, doanh nghiệp nên giữ vững phong độ và phát huy.
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty
2.3.1 Các nhân tố chủ quan

Đội ngũ lao động
Nhân sự luôn là yếu tố quan trọng để quyết định sự thành bại của cơng ty. Trong
đó, người giữ vai trò quan trọng nhất là giám đốc, giám đốc có năng lực lãnh đạo,
24

}


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}

public PhongBan() {
super();

kinh nghiệp tốt sẽ mang lại hiệu quả công việc cho công ty. Mỗi bộ phận còn lại

}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong

= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;

}

sẽ gắn với chuyên môn, tay nghề của từng người và sẽ tác động trực tiếp đến
doanh nghiệp, nhất là lực lượng lao động trực tiếp như là các giao dịch viên tại
hiện trường tại các cảng, kho bãi…..
Hoạt động quản lí, vận hành

Quản lí hiệu quả sẽ tạo ra nhiều cơ hội để phát triển kinh doanh cũng như lợi ích
về chi phí quản lý và giúp nâng cao chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp. Cơ chế
quản lý phức tạp qua nhiều giai đoạn sẽ gây ra nhiều khó khăn cho hoạt động giao
nhận. Thời gian trình lên cấp trên chờ duyệt và từ cấp trên gửi xuống khá dài thì
sẽ dẫn đến bỏ lỡ mất khách hàng. Thông tin liên lạc yếu kém sẽ ảnh hưởng đến
chi phí vận hành cũng như hiệu quả làm việc của công ty.
2.3.2 Các nhân tố khách quan
Tình hình kinh tế, xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2021
Tăng trưởng GDP trong quý 3 có khả năng vượt 10% so với cùng kì năm trước.
Với những số liệu mà nền kinh tế đất nước đạt được có thể nói là rất đáng tự hào.
Chưa bao giờ chúng ta nghĩ kinh tế Việt Nam phát triển được như vậy. Đó là mơt
thành tựu to lớn trong khi cả thế giới đang suy giảm kinh tế. Nền kinh tế của EU
đang thụt lùi, nền kinh tế của Mỹ đanh thụt lùi và một nền kinh tế lớn như Trung
Quốc tăng trưởng năm nay chỉ có thể đạt 4%. Điều gì lại có thể làm cho Việt Nam
khác biệt đến vậy, nó khơng thể đến từ sư may mắn mà nhờ vào sự chuẩn bị kỹ
lưỡng, từ chiều sâu từ bên trong. Chỉ riêng quý II năm 2022 hay quý II 2021 thì
xuất khẩu của Việt Nam đã đứng đầu ASEAN. Những năm 90 của thế kỉ trước,
chúng ta là nền kinh tế xuất khẩu thứ 6 của ASEAN và chúng ta đã từng bước leo
lên vị trí số 1 của ASEAN như hiện tại. Không chỉ dừng lại ở vị trí số 1 ASEAN
chúng ta chính thức trở thành nền kinh tế có hoạt động thương mại thứ 20 thế giới.
Cả thập niên vừa qua Việt Nam tăng trưởng chỉ 5-6% nhưng đạt được những thành
tựu to lớn, những tồ nhà chọc trời như Kulalumpur, Singapore hay Hongkong đã
khơng cịn xa lạ với Việt Nam nữa. Những gì mà các cường quốc đã làm được thì
ở Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải phịng đều có những đô thị như
25

}



×