Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Hoàn thiện cơ cấu tổ chức lao động của trường cao đẳng than khoáng sản việt nam sau tái cơ cấu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN THÀNH TRUNG

HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC
LAO ĐỘNG CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG THAN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM SAU TÁI CƠ CẤU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN THÀNH TRUNG

HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC
LAO ĐỘNG CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG THAN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM SAU TÁI CƠ CẤU
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS Nguyễn Quốc Tuấn

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan bản luận văn "Hồn thiện cơ cấu tổ chức lao động của trƣờng
Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam sau tái cơ cấu là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi". Các số liệu, tài liệu đƣợc sử dụng trung thực, trích dẫn nguồn và kết quả nêu
trong luận văn này chƣa từng đƣợc cơng bố tại bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thành Trung


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngồi sự nổ lực của bản thân, tơi xin
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất và Khoa Kinh tế
- Quản trị kinh doanh; Phòng Đào tạo Sau Đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt thời gian học tập và viết luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Nguyễn Quốc Tuấn, ngƣời hƣớng
dẫn nhiệt tình, chu đáo, đã giúp đỡ tơi rất nhiều để tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các đơn vị của trƣờng Cao đẳng Than - Khống sản
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu.
Tơi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đồng nghiệp, gia đình, bạn bè và
ngƣời thân đã động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện về vật chất lẫn tinh thần để
tôi nghiên cứu, hoàn thành luận văn.

Tác giả


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn

Mục lục
Danh các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC LAO ĐỘNG ....................................................................................................4
1.1. Tổng quan lý luận về cơ cấu tổ chức lao động ............................................4
1.1.1. Tổ chức và cơ cấu tổ chức ........................................................................4
1.1.2. Các mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .........................................10
1.1.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................15
1.2. Tổng quan thực tiễn về hoàn thiện cơ cấu tổ chức ở một số đơn vị..........22
1.2.1. Đại học quốc gia Hà Nội [6] ..................................................................22
1.2.2. Đại học Đồng Tháp [7] ...........................................................................26
1.2.3. Kinh nghiệm, bài học đối với Trƣờng Cao đẳng Than - Khoáng sản
Việt Nam ..........................................................................................................28
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..................29
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................30
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM SAU
TÁI CƠ CẤU ............................................................................................................32
2.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng Than – Khống sản Việt Nam ................32
2.1.1. Q trình phát triển của Nhà trƣờng.......................................................32
2.1.2. Mục tiêu hoạt động đào tạo ....................................................................33
2.1.3. Cơ chế hoạt động đào tạo và liên kết đào...............................................33


2.1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động chủ yếu của Trƣờng giai đoạn 2014 2017 ..................................................................................................................34
2.2. Phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức lao động Trƣờng Cao đẳng Than Khống sản Việt Nam ......................................................................................37
2.2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Trƣờng Cao đẳng Than Khoáng sản Việt Nam ......................................................................................37

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu tổ chức .................39
2.2.3. Định biên lao động trong cơ cấu tổ chức trƣờng ....................................44
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoàn thiện cơ cấu tổ chức lao
động Trƣờng Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam ....................................46
2.3.1. Các yếu tố mơi trƣờng bên ngồi ...........................................................46
2.3.2. Các yếu tố môi trƣờng bên trong ............................................................51
2.4. Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức lao động tại trƣờng Cao đẳng
Than - Khoáng sản Việt Nam ...........................................................................52
2.4.1. Đánh giá ƣu nhƣợc điểm cơ cấu tổ chức của Trƣờng theo các thuộc
tính ....................................................................................................................52
2.4.2. Đánh giá ƣu, nhƣợc điểm cơ cấu tổ chức của Trƣờng theo kết quả hoạt
động ..................................................................................................................54
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................55
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM SAU TÁI CƠ
CẤU .......................................................................................................................................... 57
3.1. Các căn cứ hoàn thiện cơ cấu tổ chức lao động Trƣờng Cao đẳng
Than - Khoáng sản Việt Nam ...........................................................................57
3.1.1. Chiến lƣợc phát triển Trƣờng Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt
Nam giai đoạn 2015 - 2020 ..............................................................................57
3.1.2. Mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc tái cơ cấu Trƣờng Cao đẳng Than
- Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2018 - 2020 ................................................58


3.2. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức lao động Trƣờng Cao đẳng Than
- Khoáng sản Việt Nam ....................................................................................60
3.2.1. Hồn thiện mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Trƣờng ......................60
3.2.2. Tăng cƣờng công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo và quản lý .................63
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trong cơ cấu tổ chức của
Trƣờng...............................................................................................................65

3.2.4. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh cho từng vị trí lãnh đạo trong cơ cấu tổ
chức ...................................................................................................................67
3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................71
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................73
KẾT LUẬN ......................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BMQL

Bộ máy quản lý

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCTC

Cơ cấu tổ chức

CĐN

Cao đẳng nghề

ĐHQGHN


Đại học quốc gia Hà nội

DN

Doanh nghiệp

HS

Học sinh

HSSV

Học sinh, sinh viên

KT-XH

Kinh tế - xã hội

SV

Sinh viên

SX-KD

Sản xuất kinh doanh

TCN

Trung cấp nghề


TKV

Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam

Trƣờng

Trƣờng Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam

TT

Trung tâm


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Quy mô tuyển sinh của Trƣờng giai đoạn 2014-2017 ..............................35
Bảng 2.2. Doanh thu và thu nhập bình quân giai đoạn 2014-2017 ...........................35
Bảng 2.3. Định biên lao động toàn trƣờng năm 2017 ...............................................44
Bảng 3.1. Lao động của trƣờng trƣớc và sau khu sắp xếp lại ...................................62


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT


Tên hình

Trang

Hình 1.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến .........11
Hình 2.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức chức năng .........12
Hình 1.3. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến chức năng ......................................................................................... 13
Hình 1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức ma trận .........................15
Hình 2.1. Số học sinh đào tạo của trƣờng giai đoạn 2014 - 2017 .............................35
Hình 2.2. Biểu đồ tốc độ tăng trƣởng thu nhập bình quân giai đoạn 2014 - 2017...36
Hình 2.3. Biểu đồ tốc độ tăng trƣởng doanh thu bình quân giai đoạn 2014 - 2017..36
Hình 2.4. Sơ đồ tổ chức BMQL Trƣờng Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam ..38


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Theo qui định Pháp luật, trƣờng Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam viết
tắt: Trƣờng Cao đẳng TKV là đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc doanh nghiệp;
hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính theo Nghị định 43 2006 NĐ-CP nay là
Nghị định 16 2015 NĐ - CP của Chính phủ . Nhà trƣờng khơng đƣợc cấp ngân sách
đào tạo, chi thƣờng xuyên nhƣ các trƣờng công lập khác thuộc Bộ hoặc Tỉnh.
Trong tình hình mới hiện nay, sự cạnh tranh quyết liệt của các Trƣờng trong
công tác tuyển sinh, đào tạo nghề, đòi hỏi Nhà trƣờng cần thiết phải có bộ máy tổ
chức tinh gọn, năng động và tƣ duy sáng tạo; với các cơ chế quản lý điều hành
quyết liệt và linh hoạt, nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân
lực chất lƣợng cao của Tập đoàn TKV, cũng nhƣ thị trƣờng lao động trong nƣớc và
khu vực.
Bên cạnh đó cần thiết xây dựng đội ngũ giáo viên không chỉ đủ về số lƣợng
cơ cấu ngành nghề, mạnh về chất lƣợng chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sƣ

phạm mà đội ngũ giáo viên cần thiết phải có trình độ ngoại ngữ, tin học cao hơn
chuẩn hóa, có kỹ năng quản lý và tốc độ tƣ duy nhạy bén, nâng cao hiệu quả đào tạo
nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
Luật giáo dục nghề nghiệp ban hành kèm theo các quy chế quy định mới về
đào tạo, vì vậy cần thiết Nhà trƣờng phải xây dựng lại chƣơng trình đào tạo và các
hệ thống thể chế quản lý mới theo quy định và bổ sung các cơ chế đặc thù đủ mạnh
để thúc đẩy và nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh, đào tạo nghề chất lƣợng cao
theo nhu cầu xã hội, và khu vực, nhằm triển khai thực hiện tốt các quy định của Nhà
nƣớc về giáo dục nghề nghiệp và thúc đẩy sự phát triển của Nhà trƣờng trong tình
hình mới.
Xuất phát từ các lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài "Giải pháp hoàn thiện
cơ cấu tổ chức lao động Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn
2018 - 2020" để nghiên cứu và làm đề tài luận văn Thạc sĩ của mình.


2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức lao động Trƣờng Cao đẳng
Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2018 - 2020 phù hợp với chiến lƣợc phát
triển của Trƣờng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là cơ cấu tổ chức lao động của trƣờng
bao gồm: chức năng nhiệm vụ các đơn vị, mối quan hệ quyền hạn giữa các bộ phận
trong mơ hình tổ chức BMQL, các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến
cơ cấu tổ chức BMQL của Trƣờng Cao đẳng Than - Khống sản Việt Nam
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: Chỉ nghiên cứu trong phạm vi Trƣờng Cao đẳng Than Khoáng sản Việt Nam
Về thời gian: Thu thập dữ liệu trong khoảng thời gian từ năm 2014 - 2017,
các giải pháp hoàn thiện đề xuất cho giai đoạn 2018 - 2020

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận văn sử dụng các tài liệu thứ cấp đã cơng bố của Trƣờng Cao đẳng Than
- Khống sản Việt nam và Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam để
làm dữ liệu phân tích. Các tài liệu này bao gồm: chiến lƣợc phát triển của Trƣờng
giai đoạn 2015-2020; Đề án sát nhập Trƣờng; Báo cáo các chỉ tiêu chủ yếu của
Trƣờng giai đoạn 2014-2017
Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài đƣợc thu thập qua các thƣ
viện điện tử trực tuyến để thực hiện phần tổng quan nghiên cứu.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: đƣợc sử dụng để mô tả thực trạng, các đặc
điểm về cơ cấu tổ chức lao động nhƣ đặc điểm về nhân lực, về trình độ của cán bộ
quản lý của Trƣờng thơng qua các chỉ tiêu tổng hợp nhƣ số tuyệt đối, số tƣơng đối,
số bình quân


3
- Phƣơng pháp so sánh: đƣợc sử dụng để so sánh để đối chiếu số liệu giữa các
kỳ và các năm hoạt động của Trƣờng để giải quyết những vấn đề cần nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: từ các số liệu thu đƣợc tác giả sẽ tổng
hợp, phân tích để có thơng tin để có cái nhìn tổng quan về cơ cấu tổ chức lao động
tại Trƣờng của trƣờng giai đoạn 2014 - 2017
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về cơ cấu tổ chức lao động gồm: khái niệm, các
loại hình cơ cấu tổ chức, các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ cấu tổ chức, các bƣớc hoàn
thiện cơ cấu tổ chức
- Phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức lao động của Trƣờng Cao đẳng TKV
giai đoạn 2014 - 2017;
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức lao động Trƣờng Cao đẳng
TKV giai đoạn 2018 - 2020.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ cấu
tổ chức lao động.
Ý nghĩa thực tiễn: Qua kết quả nghiên cứu, đề tài góp phần làm rõ thực trạng
cơ cấu tổ chức lao động của Trƣờng Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam giai
đoạn 2014 - 2017. Các giải pháp đề xuất hoàn thiện cơ cấu tổ chức lao động của
Trƣờng là tài liệu tham khảo có ý nghĩa cho lãnh đạo nhà trƣờng và các trƣờng khác
thuộc Bộ Công thƣơng
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và 3 chƣơng, kết cấu gồm:
Chƣơng 1. Tổng quan lý luận và thực tiễn về cơ cấu tổ chức lao động
Chƣơng 2. Phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức lao động tại trƣờng Cao đẳng
Than - Khoáng sản Việt Nam sau tái cơ cấu
Chƣơng 3. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức lao động Trƣờng Cao đẳng
Than - Khoáng sản Việt Nam sau tái cơ cấu


4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
1.1. Tổng quan lý luận về cơ cấu tổ chức lao động
1.1.1. Tổ chức và cơ cấu tổ chức
1.1.1.1. Khái niệm về tổ chức
Tổ chức đầu tiên xuất hiện trong quân đội, tôn giáo, tổ chức đi từ đơn giản
đến phức tạp, từ những tập thể không chính thức, những nhóm lâm thời đến những
tổ chức có cơ cấu bộ máy quản trị chặt chẽ. Ngày nay, tổ chức xuất hiện trong mọi
lĩnh vực xã hội, chính trị, tôn giáo, kinh tế. Xã hội ngày nay đƣợc coi là xã hội của
các tổ chức và tổ chức là nguồn sức mạnh của xã hội. Vậy, thế nào là một tổ chức?

Có nhiều định nghĩa tổ chức khác nhau. Tuy nhiên, có thể nêu ra một số định nghĩa
cơ bản sau đây: [8],[9]
- Tổ chức là một nhóm ngƣời mà một số hoặc tất cả các hoạt động của họ
đƣợc phối hợp với nhau.
- Tổ chức:
Là sự hƣớng về mục tiêu, trong đó con ngƣời có mục đích để theo đuổi.
Là con ngƣời làm việc chung với nhau trong tập thể.
Là hệ thống khoa học kỹ thuật, trong đó con ngƣời sử dụng kiến thức và kỹ thuật.
Là sự sắp xếp các hoạt động theo hệ thống cơ cấu, tức là con ngƣời cùng
nhau làm việc.
- Tổ chức là sự tập hợp nhiều ngƣời cùng tham gia vào một nỗ lực có hệ
thống để sản xuất ra hàng hoá hoặc một hành động.
- Tổ chức là sự tập hợp nhiều ngƣời một cách có hệ thống để hồn thành
những mục tiêu cụ thể.
- Tổ chức là một hệ thống các hoạt động hay tác động có ý thức của hai hay
nhiều ngƣời.
Các định nghĩa trên đều nhấn mạnh đến vai trò của mỗi ngƣời và sự phối
hợp, hợp tác giữa những con ngƣời trong tổ chức. Điều đó có nghĩa là tổ chức phải


5
đƣợc xem xét trong một hệ thống, tức là xem xét mối liên hệ hữu cơ giữa các yếu tố
thành tố, từng bộ phận với hệ thống tổ chức, giữa hệ thống này với hệ thống khác.
Các tổ chức trong thực tế chỉ là các hệ thống cục bộ. Mỗi tổ chức là một bộ
phận của tổ chức lớn hơn và phức tạp hơn. Mỗi tổ chức đƣợc tạo thành bởi nhiều
đơn vị nhỏ khác nhau, mỗi đơn vị tự nó đã là một tổ chức. Hơn nữa, hệ thống tổ
chức phải đƣợc xét nhƣ là một tổng thể.
Theo nguyên tắc “tính trội” của hệ thống, một tổ chức sẽ tạo ra sức mạnh lớn
hơn của tổng số các bộ phận của nó. Vấn đề khơng phải là hoạt động của các cá
nhân và bộ phận mà là của một hệ thống tổ chức nhất định.

Vì vậy, quản trị tổ chức không phải chỉ là công việc của tổ chức mà là cơng
việc chun mơn nhằm duy trì hoạt động của tổ chức.
Từ các khái niệm trên có thể định nghĩa khái niệm về tổ chức nhƣ sau: tổ
chức thƣờng đƣợc hiểu nhƣ là một tập hợp của hai hay nhiều ngƣời cùng hoạt động
trong những hình thái cơ cấu nhất định để đạt đƣợc những mục đích chung.
Các tổ chức đang tồn tại trong xã hội vô cùng phong phú và đa dạng. Có thể
có nhiều loại hình tổ chức khác nhau tùy theo các tiêu thức phân loại, tuy khác nhau
về nhiều mặt nhƣng các tổ chức đều có các đặc điểm chung cơ bản sau đây: [8]
- Mọi tổ chức đều có mục tiêu nhất định và chúng đƣợc hình thành từ những
con ngƣời đƣợc tập hợp lại với nhau theo một tiêu thức nào đó, mỗi một nhóm đều
có một cấu trúc và cùng nỗ lực để đạt đƣợc các mục tiêu mà từng cá nhân riêng lẻ
không thể đạt đƣợc. Mặc dù mục tiêu của các tổ chức có thể khác nhau nhƣng
khơng có mục tiêu thì tổ chức sẽ khơng có lý do để tồn tại. Ví dụ quân đội tồn tại để
bảo vệ đất nƣớc, các cơ quan hành chính tồn tại để điều hành công việc hàng ngày
của quốc gia, các tổ chức tồn tại để sản xuất kinh doanh nhằm đem lại lợi ích cho
các chủ sở hữu...
- Khơng có mục tiêu nào có thể đạt đƣợc nếu khơng có ngƣời ra quyết định để
thiết lập các mục tiêu và thực hiện các hành động để hiện thực hóa các mục tiêu đó.
- Tất cả các tổ chức đều xây dựng một cấu trúc hệ thống để trên cơ sở đó xác
định giới hạn và hành vi của các thành viên của nó.


6
1.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
a. Khái niệm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức BMQL là hệ quả của quá trình xây dựng bộ máy tổ chức, mà
trong q trình đó các hoạt động của tổ chức đƣợc phân chia, các nguồn lực đƣợc
sắp xếp, con ngƣời và các bộ phận đƣợc phối hợp nhằm thực hiện các mục tiêu kế
hoạch. Cơ cấu tổ chức là hình thức tồn tại của tổ chức, biểu thị việc sắp xếp theo
trật tự nào đó của mỗi bộ phận của tổ chức cùng các mối quan hệ giữa chúng

“Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý là sự tổng hợp các bộ phận khác nhau có
mối liên hệ về quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, đƣợc chun mơn hóa, đƣợc giao những
trách nhiệm, quyền hạn nhất định và đƣợc bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các
chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung đã xác định của tổ chức” [9]
Cơ cấu tổ chức BMQL ở từng tổ chức không nhất thiết phải giống nhau mà
phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng tổ chức. Để xác định đƣợc CCTC BMQL
phải căn cứ vào những nguyên tắc sau: [8]
Phù hợp với cơ chế quản trị tổ chức;
Có mục tiêu chiến lƣợc thống nhất;
Có chế độ trách nhiệm rõ ràng, quyền hạn và trách nhiệm phải tƣơng xứng
với nhau;
Có sự mềm dẻo về tổ chức;
Có sự chỉ huy tập trung thống nhất vào một đầu mối;
Có phạm vi kiểm sốt hữu hiệu;
Bảo đảm tăng hiệu quả trong hoạt động của tổ chức.
b. Các thuộc tính cơ bản của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý [9]
* Chun mơn hóa cơng việc
Chun mơn hóa cơng việc là q trình nhận diện những công việc cụ thể và
phân công các cá nhân hay nhóm làm việc đã đƣợc huấn luyện thích hợp đảm
nhiệm chung. Do đó, trong tổ chức, một cá nhân hay một nhóm làm việc có thể
chun sâu vào một cơng việc hay cơng đoạn nào đó trong q trình sản xuất.
Chun mơn hóa cơng việc sẽ phát huy đƣợc lợi thế cơ bản nhất của nó, đó
là làm tăng năng suất lao động của cả nhóm, tuy nhiên hạn chế của nó là làm giảm


7
khả năng sáng tạo, khiến ngƣời lao động nhanh chóng cảm thấy cơng việc của mình
là nhàm chán. Bên cạnh đó tình trạng xa lạ, đối địch giữa những ngƣời lao động sẽ
có thể gia tăng.
* Phân chia tổ chức thành các bộ phận

Việc hình thành các bộ phận của tổ chức phản ánh q trình chun mơn hóa
và hợp nhóm hoạt động theo chiều ngang. Hợp nhóm các hoạt động và con ngƣời
để tạo nên các bộ phận tạo điều kiện mở rộng tổ chức đến mức độ không hạn chế và
đó cũng là cách để có đƣợc nguồn nhân lực thực hiện các mục tiêu kế hoạch
* Tầm quản trị, phân cấp quản trị
Tầm quản lý là số lƣợng thuộc cấp báo cáo trực tiếp với một nhà quản lý
nhất định. Trong một cơ cấu của một tổ chức, tồn tại hai khái niệm cấp quản lý và
tầm quản lý là do giới hạn số thuộc cấp mà một nhà quản lý có thể đảm đƣơng. Nhà
quản lý có tầm quản lý rộng thì sẽ cần ít cấp quản lý, cịn tầm quản lý hẹp thì sẽ dẫn
đến nhiều cấp. Căn cứ vào số cấp quản lý, tồn tại hai mơ hình cơ cấu tổ chức là cơ
cấu nằm ngang và cơ cấu hình tháp.
* Mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức
Quyền hạn là chất kết dính trong cơ cấu tổ chức, là sợi dây liên kết các bộ
phận với nhau, là phƣơng tiện mà nhờ đó các nhóm hoạt động đƣợc đặt dƣới sự chỉ
huy của một nhà quản lý và sự phối hợp giữa các đơn vị có thể đƣợc nâng cấp dần.
Nó chính là cơng cụ để nhà quản lý có thể thực hiện đƣợc quyền tự chủ và tạo ra
một môi trƣờng thuận lợi cho việc thực hiện nhiệm vụ của từng ngƣời. Trong một tổ
chức, quyền hạn đƣợc chia làm ba loại: quyền hạn trực tuyến, quyền hạn tham mƣu
và quyền hạn chức năng, đƣợc phân biệt chủ yếu bằng mối quan hệ với quá trình
quyết định.
* Phối hợp các bộ phận
Phối hợp là quá trình liên kết hoạt động của những ngƣời, bộ phận, phân hệ
và hệ thống riêng rẽ nhằm thực hiện có hiệu lực và hiệu quả các mục tiêu chung của
tổ chức. Mục tiêu của phối hợp là đạt đƣợc sự thống nhất hoạt động của các bộ phận
bên trong và cả bên ngoài tổ chức. Phạm vi cần thiết của phối hợp phụ thuộc vào


8
thuộc tính của các nhiệm vụ và mức độ độc lập của con ngƣời trong các bộ phận
thực hiện nhiệm vụ. Khi các nhiệm vụ đòi hỏi sự tƣơng tác giữa các đơn vị, mức độ

phối hợp cao sẽ đem đến hiệu quả tốt nhất.
c. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức bộ máy [8]
* Tính thống nhất
Một cơ cấu tổ chức đƣợc coi là có hiệu quả nếu nó cho phép mỗi cá nhân
đóng góp phần cơng sức vào các mục tiêu của tổ chức. Mặt khác, mục tiêu, chức
năng, nhiệm vụ của từng bộ phận cũng phải thống nhất với mục tiêu chung của tổ
chức. Đối các các tổ chức nhà nƣớc, nhiệm vụ chính là đảm bảo đƣợc hiệu lực và
hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với các lĩnh vực mà tổ chức này phụ trách. Khi đó,
các bộ phận trực thuộc sẽ chỉ thực hiện những nhiệm vụ phi thƣơng mại, các nhiệm
vụ kinh doanh, thƣơng mại sẽ phải đƣợc loại bỏ và chuyển cho các tổ chức sản xuất
kinh doanh.
* Tính tối ƣu
Thứ nhất là tối ƣu về các bộ phận. Cơ cấu tổ chức đầy đủ các phân hệ, bộ
phận và con ngƣời để thực hiện các hoạt động cần thiết.
Thứ hai là giữa các bộ phận và cấp tổ chức đều thiết lập những mối quan hệ
hợp lý với số cấp quản lý nhỏ nhất, nhờ đó, cơ cấu sẽ mang tính năng động cao,
ln đi sát và phục vụ mục đích đã đề ra của tổ chức.
* Tính tin cậy
Thứ nhất, cơ cấu tổ chức phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời, đầy đủ của
các thơng tin đƣợc sử dụng trong tổ chức, nhờ đó đảm bảo phối hợp tốt các hoạt
động và nhiệm vụ của tất cả các bộ phận của tổ chức. Cơ cấu chỉ có thể đảm bảo
tiêu chí này nếu nó đƣợc thiết kế một các tối ƣu và nhân viên trong tổ chức là những
ngƣời trung thành.
Thứ hai, tính tin cậy cịn đƣợc thể hiện ở sự minh bạch các mối quan hệ. Các
mối quan hệ tối ƣu đã đƣợc thiết kế cần đƣợc công khai bằng các công cụ tổ chức
nhƣ sơ đồ cơ cấu, bản mô tả công việc, sơ đồ quyền hạn. Các thành viên tổ chức cần
hiểu biết rõ ràng về quyền hạn, trách nhiệm và họ cần phải hiểu về nhiệm vụ của
mình và nhiệm vụ cả các đồng nghiệp.



9
* Tính linh hoạt
Đƣợc coi là một hệ tĩnh, cơ cấu tổ chức phải có khả năng thích ứng linh hoạt
với bất cứ tình huống nào xảy ra trong tổ chức cũng nhƣ ngồi mơi trƣờng. Vận
dụng các chi nhánh nhỏ, hay xây dựng các tổ, đội, nhóm sáng tạo cũng nhƣ tối ƣu
hóa số cấp quản lý và các mối quan hệ giúp cho tổ chức cải thiện tính thích nghi.
* Tính hiệu quả
Cơ cấu tổ chức phải đảm bảo thực hiện các mục tiêu của tổ chức với chi phí
nhỏ nhất. Cơ cấu chỉ có thể hiệu quả khi tối thiểu hóa số cấp quản lý, thiết lập đƣợc
các mối quan hệ hợp lý và khơng có sự chồng lấn các chức năng nhiệm vụ của các
bộ phận
* Tính pháp lý
Tính pháp lý của cơ cấu tổ chức là sự đảm bảo tuân thủ theo đúng các quyền
và nghĩa vụ do Nhà nƣớc quy định cho các tổ chức xã hội trong nhiều văn bản pháp
luật khác nhau nhƣ Hiến pháp, luật Doanh nghiệp, luật Lao động… Cơ cấu tổ chức
đảm bảo hoạt động trong khung pháp lý của Nhà nƣớc sẽ góp phần tạo thuận lợi cho
tổ chức trong quá trình hoạt động, hạn chế những rủi ro pháp lý gây ảnh hƣởng tới
lợi ích của doanh nghiệp.
d. Vai trò của cơ cấu tổ chức
CCTC là nền tảng về mặt tổ chức, là bộ xƣơng sống của một tổ chức. tổ chức
muốn tồn tại và phát triển thì cần phải có một cơ cấu tổ chức gồm các bộ phận quản
trị chức năng khác nhau cần thiết và hợp lý. Nếu tổ chức khơng có một cơ cấu tổ
chức hiệu quả và gắn kết thì tổ chức đó khơng thể thực hiện đƣợc các mục tiêu
chung đã đề ra, cơ cấu tổ chức có vai trị quan trọng trong nhiều khía cạnh hoạt
động của tổ chức sau:
Trƣớc hết, CCTC cho phép xác định vị trí và vai trò của từng cá nhân, bộ
phận, phân hệ gắn với nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và mối liên hệ giữa các cá nhân,
bộ phận này với nhau, nhờ đó lãnh đạo và nhân viên nắm bắt đƣợc phạm vi và mức
độ trách nhiệm, nhiệm vụ mà mình phải thực hiện trong khuôn khổ quyền hạn nhất
định và theo đúng thẩm quyền của mình.



10
Thứ hai, CCTC cho phép sử dụng nguồn lực một cách hợp lý và hiệu
quả.Mỗi cơng ty đều có các nguồn lực khác nhau và có giới hạn nhất định.Theo
Rick Suttle, tác giả của hai cuốn “Hell Year” và “Suicide Peak” thì việc chồng chéo
nhiệm vụ và chức năng giữa các bộ phận và cá nhân sẽ gây nên lãng phí và khơng
hiệu quả. Do đó khi đã xây dựng đƣợc một cơ cấu phù hợp thì dựa trên chức năng,
nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và năng lực, kỹ năng của từng cá nhân, nhà
quản lý sẽ có cách phân cơng, bố trí nhân sự phù hợp với chuyên môn và nghiệp
vụcũng nhƣ nguồn lực khác sẵn có để phát huy hiệu quả làm việc và nâng cao kết
quả lao động của tổ chức.
Thứ ba, CCTC cho phép sự trao đổi, phối hợp nhịp nhàng và cân đối giữa
các cá nhân trong một bộ phận và giữa các bộ phận với nhau, nhờ đó, q trình ra
quyết định cũng nhƣ thực thi quyết định sẽ đƣợc thực hiện nhanh chóng và có hiệu
quả hơn.
Một CCTC phù hợp, hợp lý sẽ giúp cho tổ chức hoạt động có hiệu quả và
thuận lợi trong quá trình quản trị điều hành;phát huy và tận dụng đƣợc tối đa nguồn
nhân lực và các nguồn lực khác để đạt đƣợc hiệu quả hoạt động cao nhất;tạo điều
kiện thuận lợi cho tổ chức thích nghi nhanh với mơi trƣờng bên ngồi, nâng cao
năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
Ngƣợc lại, nếu một CCTC quá cồng kềnh, không hợp lý sẽ đẫn đến việc điều
hành dẫm đạp nhau gây ra lãng phí khơng cần thiết và hạn chế hiệu quả hoạt động, nếu
một CCTC khơng có đủ các bộ phận chức năng quản trị theo yêu cầu thực tế sẽ có khó
khăn trong hoạt động và rất khó đạt hiệu quả SXKD cao theo mong muốn tổ chức.
Tóm lại, CCTC và là một CCTC hợp lý, phù hợp với đặc điểm thực tiễn từng
tổ chức ln có một vai trị rất quan trọng cho hoạt động có hiệu lực, hiệu quả của
tổ chức.
1.1.2. Các mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Trong thực tiễn quản trị tổ chức đã xuất hiện nhiều hình thức tổ chức cơ cấu

quản trị khác nhau. Trong đó có một số mơ hình phổ biến sau: [8], [9]


11
1.1.2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến
Mơ hình này nhấn mạnh tính chất trực tiếp chỉ đạo của những nhà lãnh đạo
trực tuyến đối với bộ phận mình phụ trách. Đặc điểm của cơ cấu trực tuyến là:
- Tổ chức đƣợc chia thành nhiều đơn vị độc lập tƣơng đối gọi là bộ phận trực
tuyến
- Mỗi đơn vị trực tuyến đƣợc trao quyền tự quyết toàn bộ hoạt động của đơn
vị mình sao cho có hiệu quả nhất
- Nhà quản trị cấp dƣới trực tiếp quản lý đơn vị của mình thực hiện tất cả các
chức năng từ hoạch định đến tổ chức, kiểm tra, điều khiển thông qua sự chỉ đạo,
hƣớng dẫn của nhà quản trị cấp cao
- Nguyên tắc thống nhất điều khiển đƣợc tuân thủ triệt để

Ngƣời lãnh đạo
tổ chức

Ngƣời lãnh
đạo tuyến A

Ngƣời lãnh
đạo tuyến B

Ngƣời lãnh
đạo tuyến C

Đơn vị A1


Đơn vị B1

Đơn vị C1

Đơn vị A2

Đơn vị B2

Đơn vị C2

Đơn vị An

Đơn vị Bn

Đơn vị Cn

Hình 1.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến
(Nguồn [8])
Ƣu điểm:
- Đảm bảo chế độ một thủ trƣởng
- Ngƣời thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh từ một ngƣời cấp trên trực tiếp do đó
chế độ trách nhiệm rất rõ ràng.
Nhƣợc điểm:


12
- Khơng chun mơn hóa do đó địi hỏi ngƣời lãnh đạo trực tuyến phải có
kiến thức tồn diện
- Hạn chế việc sử dụng các chun gia có trình độ
- Dễ dẫn đến tình trạng chuyên quyền của ngƣời lãnh đạo trực tuyến

1.1.2.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức chức năng
Cơ cấu chức năng là cơ cấu tổ chức quản trị mà các nhiệm vụ quản trị đƣợc phân
chia cho các đơn vị riêng biệt theo chức năng quản trị và hình thành nên những ngƣời
lãnh đạo đƣợc chun mơn hố, chỉ đảm nhận một chức năng nhất định.
Các bộ phận chức năng đƣợc phân chia theo tính chất tổ chức. Chẳng hạn
các bộ phận chức năng của một bệnh viện đƣợc phân chia khác hẳn so với các bộ
phận trong một công ty sản xuất giấy hoặc công ty thƣơng mại.
Đặc điểm cơ cấu chức năng là mối liên hệ giữa các nhân viên trong tổ chức
rất phức tạp. Ngƣời thừa hành nhiệm vụ phải nhận mệnh lệnh từ ngƣời đứng đầu tổ
chức và cả từ những chuyên gia chức năng khác nhau. Các chuyên gia lãnh đạo
nhân viên theo lĩnh vực chuyên môn mà họ phụ trách
Ngƣời lãnh đạo
tổ chức

Ngƣời lãnh đạo
chức năng A

Đơn vị 1

Ngƣời lãnh đạo
chức năng B

Đơn vị 2

Đơn vị 3

Ngƣời lãnh đạo
chức năng C

Đơn vị n


Hình 2.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức chức năng
(Nguồn [8])
Ƣu điểm:
- Thúc đẩy sự chun mơn hố kỹ năng, tay nghề. Các nhà quản trị chức
năng có cơ hội nâng cao kỹ năng, tay nghề trong lĩnh vực chuyên môn của họ.


13
- Các nhà quản trị có thể gia tăng hiệu quả hoạt động thông qua sự phối hợp
với các đồng nghiệp trong cùng bộ phận.
- Giảm sự lãng phí các nguồn lực và gia tăng sự hợp tác trong cùng bộ phận.
Nhƣợc điểm:
- Việc lãnh đạo chỉ chú trọng vào những công việc hàng ngày, giảm sự
truyền thông, trao đổi giữa các bộ phận. Do đó, có thể tạo ra sự xung đột về thứ tự
ƣu tiên giữa các bộ phận.
- Rất khó khăn trong việc phối hợp giữa các bộ phận. Khi khơng có sự thống
nhất giữa các chun gia ở các bộ phận khác nhau,việc phối hợp, hợp tác với các bộ
phận khác sẽ khó khăn.
- Ngƣời đứng đầu tổ chức mất nhiều thời gian để phối hợp hoạt động của các
thành viên thuộc những bộ phận khác nhau. Mặt khác, ngƣời thừa hành mệnh lệnh cùng
một lúc phải nhận nhiều mệnh lệnh. Thậm chí có những mệnh lệnh trái ngƣợc nhau.
1.1.2.3. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến - chức năng
Mơ hình này là sự kết hợp giữa hai loại hình cơ cấu tổ chức: đó là hình thức trực
tuyến và hình thức chức năng do đó nó mang đặc điểm của cả hai loại mơ hình trên.
Ngƣời lãnh đạo
tổ chức

Ngƣời lãnh
đạo chức

năng A

Ngƣời lãnh
đạo tuyến 1

Ngƣời lãnh
đạo tuyến 2

Đơn
vị 1

Đơn
vị 1

Đơn
vị 2

Đơn
vị 2

Đơn
vị 3

Đơn
vị 3

Ngƣời lãnh
đạo chức
năng B


Hình 1.3. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến chức năng
(Nguồn [8])


14
Trong hình thức tổ chức này, ngƣời lãnh đạo trực tuyến chịu trách nhiệm
trực tiếp về hoạt động của các đơn vị cấp dƣới do mình phụ trách nhƣng đồng thời
đƣợc sự tham mƣu và giúp sức của các đơn vị chức năng có liên quan. Các đơn vị
chức năng chỉ làm nhiệm vụ tham mƣu chứ không đƣợc quyền chỉ đạo trực tiếp các
đơn vị trực tuyến.
Đây là cơ cấu tổ chức hiện đƣợc áp dụng rộng rãi trong các loại hình tổ chức
ở nƣớc ta hiện nay
Ƣu nhƣợc điểm:
Cơ cấu trực tuyến - chức năng đã lợi dụng đƣợc ƣu điểm của cơ cấu trực
tuyến và cơ cấu chức năng. Tuy nhiên lại xuất hiện nhƣợc điểm mới.
- Ngƣời lãnh đạo phải thƣờng xuyên giải quyết mối quan hệ giữa các bộ
phận trực tuyến và các bộ phận chức năng.
- Những ngƣời lãnh đạo chức năng lại có nhiều ý kiến khác nhau, ngƣời lãnh
đạo phải họp bàn, tranh luận căng thẳng, ra quyết định không kịp thời, hiệu quả
quyết định thấp.
Để khắc phục nhƣợc điểm này, một số các tổ chức áp dụng cơ cấu quản lý,
sử dụng ban tham mƣu giúp việc của một nhóm chuyên gia hoặc chỉ một ngƣời trợ
lý nào đó.
1.1.2.4. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức ma trận
Đây là mơ hình hiện nay đƣợc nhiều nhà quản trị quan tâm khi thiết kế bộ
máy quản trị của tổ chức. Cơ cấu này có nhiều cách gọi khác nhau, nhƣ tổ chức theo
ma trận, quản trị theo đề án, sản phẩm.
Đặc điểm của mơ hình tổ chức kiểu ma trận:
- Cơ cấu ma trận cho phép cùng lúc thực hiện nhiều dự án, sản xuất nhiều
loại sản phẩm khác nhau

- Cơ cấu này ngoài ngƣời lãnh đạo theo tuyến và theo chức năng còn đƣợc sự
giúp đỡ của ngƣời lãnh đạo theo đề án
- Trong cơ cấu này mỗi thành viên của bộ phận trực tuyến với bộ phận chức
năng đƣợc gắn liền với việc thực hiện một đề án trên một khu vực nhất định


15
- Sau khi đề án hoàn thành, những thành viên trong đề án trở về vị trí, đơn vị cũ
Tổng giám đốc

Giám đốc
các dự án

Giám đốc
Marketing

Giám đốc
sản xuất

Giám đốc
tài chính

Trƣởng
dự án
A

Trƣởng
bộ phận
Marketing
A


Trƣởng
bộ phận
sản xuất
A

Trƣởng
bộ phận
tài chính
A

Trƣởng
dự án
B

Trƣởng
bộ phận
Marketing
B

Trƣởng
bộ phận
sản xuất
B

Trƣởng
bộ phận
tài chính
B


Trƣởng
dự án
C

Trƣởng
bộ phận
Marketing
C

Trƣởng
bộ phận
sản xuất
C

Trƣởng
bộ phận
tài chính
C

Hình 1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức ma trận
(Nguồn [8])
Cơ cấu kiểu ma trận là cơ cấu tổ chức linh hoạt, không phổ biến rộng rãi, chỉ
áp dụng đối với các tổ chức sản xuất dịch vụ mà dịch vụ lại ln thay đổi.
1.1.3. Hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.1.3.1. Khái niệm
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý là “một quá trình thiết kế lại cơ
cấu bộ máy quản lý hay thay đổi cơ cấu bộ máy quản lý nhằm đáp ứng những mục
tiêu mới, những đòi hỏi và sức ép của mơi trƣờng” [9].
Trong một tổ chức, việc hồn thiện CCTC BMQL là quá trình bắt đầu bằng
việc nghiên cứu kỹ CCTC hiện tại và tiến hành đánh giá hoạt động của nó theo



×