Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 7 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.67 KB, 58 trang )

Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
------ ------

TUẦN 7
Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 / 10 / 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
( Lồng ghép trong giờ SHDC đầu tuần)
CHỦ ĐỀ 2: MỘT NGÀY CỦA EM
TRÒ CHƠI AN TOÀN – NGUY HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau một hoạt động, HS có khả năng:
* Giúp hình thành cho HS các năng lực chủ yếu:
- Biết một số quy tắc, kĩ năng an tồn khi tham gia trị chơi: An toàn – Nguy hiểm
- Biết tự thực hiện một số hành vi để bảo vệ bản thân.
- Hình thành năng lực giao tiếp HS nêu được những hành động an toàn khi vui chơi và thực hiện
một số hành vi tự bảo vệ bản thân; Năng lực giải quyết vấn đề khi ứng xử
- Ý thức chấp hành đúng khi tham gia trị chơi an tồn, nguy hiểm (đặc biệt ở cổng trường).
* Giúp hình thành cho HS các phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái: Các em biết yêu quý tôn trọng bản thân, bạn bè.
- Trung thực: Học sinh biết chọn lọc những việc cần làm và không khi học tập, sinh hoạt.
- Gv lưu ý cho học sinh biết các kĩ năng an toàn trong sinh hoạt, học tập, vui chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: ND 1 số quy định khi tham gia. Vòng tròn an toàn
HS: ghế ngồi

III. Các hoạt động:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên



Hoạt động học tập của học sinh

PHẦN 1: Nghi lễ
Lễ chào cờ
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

1

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

- Hướng dẫn cho HS tham gia lễ chào cờ

- hs thực hiện

PHẦN II: Sinh hoạt theo chủ đề
Hoạt động 1: Tìm hiểu An tồn – Nguy hiểm
- GV giới thiệu đường từ cổng trường vào trường, đặt - HS suy nghĩ, trả lời. Nhận xét
câu hỏi:
+ Khi đi học đến cổng trường có nhiều người? Vì sao? -Vì nhiều ba (mẹ) đưa các bạn đi học
+ Khi tan học đến cổng trường có nhiều người? Vì Nhiều ba (mẹ) đưa đón các bạn
sao?
+ Để tránh gây ùn tắc ở cổng trường thì ta nên làm gì?

- Lắng nghe


- Trước cổng trường thường có rất nhiều người trước
và sau giờ học. Để tránh ùn tắc ở cổng trường chúng
ta cần có ý thức khi tham gia các trò chơi ở gần ở
cổng trường.
Hoạt động 2: Một số quy định khu vực an toàn, khu
vực nguy hiểm

-HS suy nghĩ, trả lời – Nhận xét

- Gv tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi
tham gia trò chơi ở khu vực an toàn

- HS tham gia chơi

+ Khi đến trường các em cảm thấy vui chơi ở những
nơi nào là an toàn nhất?
+ GV tổ chức cho học sinh chơi “ An tồn – Khơng an
tồn
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- GV – HS nhận xét
* GV nhận xét chung
III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
***********************************
TIẾNG VIỆT
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4


2

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO
BÀI 1: AO ao EO eo ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh:
1.Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá
sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Thể thao (nhảy cao, kéo co, đi đều, đấu cờ, ...).
2.Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh
có tên gọi chứa vân ao, eo (nhảy sào, đi cà kheo, leo núi nhân tạo,...).
3.Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ao, eo. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có
bán âm cuối “o”; hiểu nghĩa của các từ đó.
4.Viết được các vần ao, eo và các tiếng, từ ngữ có các vần ao, eo.
5.Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của
đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.
6.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài
học.
7.Hình thành năng lực hợp tác qua việc hoạt động nhóm.
8.Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ từ các vần ao, eo; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (chào, chèo,
sào, kéo co…); bản nhạc bài hát Con cào cào (của Khánh Vinh trên Internet) hoặc bài Tập thể
dục buổi sáng (của Minh Trang trên Internet); tranh chủ đề.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên
1. Ổn định lớp (3-5 phút):

Hoạt động học tập của học sinh
- Học sinh mở sách học sinh trang 70.

Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu tên chủ đề

đúng”. Quản trò yêu cầu các bạn học sinh đọc

và quan sát chữ ghi tên chủ đề.

câu, đoạn/ viết từ ngữ/ nói câu có tiếng chứa

- HS trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động

ua, ia, ưa; s, x; trả lời một vài câu hỏi về nội

được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.

dung của các bài đọc thuộc chủ đề Đi sở thú.

KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

3

- HS nêu được một số từ khố sẽ xuất hiện

GV: Hồng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

2. Dạy bài mới (27-30 phút):

trong các bài học thuộc chủ đề như: thầy giáo,

2.1. Khởi động (4-5 phút):

cô giáo, kéo co, đi cà kheo, đi đều, đấu cờ, lưu

- GT chủ đề và chữ ghi tên chủ đề, YCHS nhận

giữ, đấu võ.
- QS và nói: nhảy sào, cao thấp, bờ rào, leo

diện và đọc chữ mà học sinh đã học.
- YCHS trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động

núi nhân tạo, đi cà kheo, reo hò cổ vũ.
- HS nêu các tiếng tìm được: sào, cao, rào,

được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- YCHS nêu một số từ khoá sẽ xuất hiện trong

tạo; leo, kheo, reo.

- HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã

các bài học thuộc chủ đề Thể thao.
- YCHSQS tranh khởi động, nói về những sự
vật có trong tranh liên quan đến ao, eo.

tìm được có chứa ao, eo. Từ đó, học sinh phát
hiện ra ao, eo.

- YCHSQS tranh khởi động, nói từ ngữ có
tiếng chứa vần ao, eo.
- GVYCHS tìm điểm giống nhau giữa các
tiếng đã tìm được (có chứa ao, eo).

- HS lắng nghe GV giới thiệu bài, và quan sát

- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.

chữ ghi tên bài.

2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (2325’):
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vần ao:
- Giáo viên gắn thẻ chữ ao lên bảng.

- HS quan sát chữ ao in thường, in hoa, phân tích

- Giáo viên giới thiệu chữ ao.

vần ao (âm a đứng trước, âm o đứng sau).


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ ao.

- Học sinh đọc chữ ao: a-o-ao.

a.2. Nhận diện âm chữ eo:
Tiến hành TT như nhận diện âm chữ ao.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần ao, eo:
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa vần ao

- GV yêu cầu học sinh so sánh vần ao và eo.

và eo (đều có âm o đứng cuối vần).

b. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếng:

- HSQS mơ hình đánh vần tiếng có vần kết
thúc bằng “o”.
- GVHDHS quan sát mơ hình đánh vần tiếng
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

4

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023


có vần kết thúc bằng “o”.

- Học sinh phân tích tiếng chào:gồm âm ch, vần

- HDHS phân tích tiếng đại diện chào.

ao và thanh huyền

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng - HS đánh vần tiếng theo mô hình: chờ-aochao-huyền-chào.
theo mơ hình.
- HS: thêm tiếng leo: lờ-eo-leo; kheo: khờ-eo-

- YCHS đánh vần tiếng khác.

kheo; ...

c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:

- HSQS từ chào, phát hiện vần ao trong tiếng

c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa chào:

khố chào.

- HDHS quan sát tranh từ chào.

- HS đánh vần: chờ-ao-chao-huyền-chào.

- HDHS đánh vần tiếng khóa chào.


- Học sinh đọc trơn từ khóa: chào.

- HDHS đọc trơn từ khóa chào.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa đi cà kheo:
Tiến hành tương tự như từ khóa chào.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào BC chữ ao, chào, eo, cà kheo:

- HSQS cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo

- Viết chữ ao:

nét chữ của vần ao(gồm chữ a và chữ o, chữ a
đứng trước, chữ o đứng sau).

GV viết và PT cấu tạo nét chữ của chữ ao.

- Học sinh viết chữ aovào bảng con.
- HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa
lỗi nếu có.
- HS quan sát cách giáo viên viết chữ chào.
- Viết chữ chào:

- Học sinh viết chữ chào vào bảng con.

Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ
chào(chữ ch đứng trước, vần ao đứng sau, dấu
ghi thanh huyền đặt trên chữ a).


sửa lỗi nếu có.

- Học sinh viết chữ ao, chào, eo, cà kheo.

- Viết chữ eo, cà kheo:

- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn;

Tương tự như viết chữ ao, chào.

sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá

d.2. Viết vào vở tập viết:
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn;

phù hợp với kết quả bài của mình.
5

GV: Hồng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ ao,
chào, eo, cà kheo vào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh chậm

TIẾT 2
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18
phút):
a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu

- HS quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa vần ao,

nghĩa các từ mở rộng:

eo(sào, chèo, kéo co, báo Thể thao).

- GV treo các tranh, HDHS tìm từ có tiếng - Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ: sào,
chứa vầnao, eo theo chiều kim đồng hồ.
chèo, kéo co, báo Thể thao.
- HDHS đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng - HS thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng:
có tiếng chứa vần ao, eo.
sào, chèo, kéo co, báo Thể thao.
-HDHS tìm nghĩa của các từ mở rộng.

- HS nói trong nhóm, vài hs nói trước lớp.

HDHS nói câu có chứa từ ngữ sào hoặc chèo, - Học sinh tìm thêm vần ao, eo bằng việc quan
kéo co, báo Thể thao.
sát môi trường chữ viết xung quanh.
- HDHS tìm thêm vần ao, eo bằng việc quan


- HS nêu, ví dụ: áo, cao, bao, nheo mắt, treo,

sát môi trường chữ viết xung quanh.

reo,…

- HDHS nêu một số từ ngữ có tiếng chứa

- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.

vần ao, eo.

- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có

b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng trong bài đọc.
dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.

- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc

- HDHS tìm tiếng chứa âm chữ mới học có thành tiếng bài đọc ứng dụng.
trong bài đọc.
- HDHS đánh vần một số từ khó và đọc thành
tiếng câu ứng dụng.

- HS hiểu được nghĩa của bài đọc ứng dụng.

- HDHS tìm hiểu nghĩa của bài đọc ứng dụng:
Những ai thi kéo co? Những ai reo hò cổ vũ?
Bé Bo và bé Bi làm gì?.

KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

6

GV: Hồng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
- HDHS quan sát tranh, hỏi gợi mở nội dung - HS QS và phát hiện được nội dung tranh.
tranh: Tranh vẽ những ai? Đang làm gì?

- HS xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng:

- HDHS xác định yc của hoạt động mở rộng.

cùng bạn hát bài hát thiếu nhi về thể thao có từ

- GV tổ chức cho học sinh hát tốp ca hoặc ngữ chứa tiếng có vần được học.
đồng ca kết hợp vận động bài hát Con cào cào - HS hát tốp ca hoặc đồng ca kết hợp vận động
hoặc bài hát Tập thể dục buổi sáng.

bài hát Con cào cào hoặc bài hát Tập thể dục

4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):


buổi sáng.

a. Củng cố:

- Học sinh nhận diện lại tiếng, từ có ao, eo.

- YCHS nhận diện lại tiếng, từ có ao, eo.

- HS nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.

b. Dặn dò:

- Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (bài au, êu).

Giáo viên dặn học sinh.
III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
….
…………………………………………………………………………………………………….
*************************************
TOÁN
CÁC SỐ ĐẾN 10
SỐ 6 ( 2 tiết)
( tiết 2, sách học sinh, trang 39)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh:
* So sánh các số trong phạm vi 6; phân tích, tổng hợp số; vận dụng, phân loại nhóm các đối
tượng theo dấu hiệu.
* - Năng lực tư duy và lập luận toán học : dựa vào các tranh đếm được đồ vật đến 6 và dùng
số 6 để ghi số lượng các đồ vật ; nhận biết được dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.

- Năng lực giao tiếp tốn học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

7

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

- Năng lực mơ hình hóa tốn học: Phân tích số 6 và đưa vào sơ đồ Tách – Gộp số; bật ngón
tay.
* Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Tích hợp: An tồn giao thơng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 1; bộ thiết bị dạy tốn; bảng phụ, bảng nhóm; 6 khối lập phương,
các thẻ chữ số từ 1 đến 6; ...
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; 6 khối lập
phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 6; …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
- Giáo viên cho cả lớp chơi trò chơi “Cơ bảo”, để - Học sinh thực hiện trị chơi.
tạo nhóm 6, chẳng hạn:6 bạn nam (hoặc nữ); 6

bạn đeo kính; 6 bạn kẹp tóc; …
2. Luyện tập (22-25 phút):
a. Bài 1. Nhìn hình và viết số:

a. Bài 1:

a) Giáo viên giúp học sinh nhận biết thứ tự dãy - Học sinh quan sát, thảo luận để nhận
số và so sánh số trong phạm vi 6.

biết:Số bên dưới mỗi cột chính là số hình

- Với những học sinh cịn lúng túng, giáo viên trịn có trong cột.
gợi ý:đếm số hình trịn trong cột rồi chọn thẻ chữ
số đặt vào.Ví dụ: Ở cột thứ hai, có 2 hình trịn,
chọn số 2.
b) Thứ tự dãy số, chọn số thích hợp điền chỗ còn
thiếu để tạo thành những dãy số theo thứ tự.
c) Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thẻ chữ số

- Học sinh dùng thẻ chữ số chơi so sánh số,
chọn được những số bé hơn 6.
- Học sinh trình bày bài làm.

chơi so sánh số.
d) Giáo viên giúp học sinh trình bày bài làm,
khuyến khích nhiều em nói.
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

8


GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

Nghỉ giữa tiết
b. Bài 2. Tìm số và giải thích cách làm:

b. Bài 2:

- Giáo viên giới thiệu các biển báo giao thông:Biển - Học sinh quan sát, lắng nghe.
màu xanh: “Được phép”; Biển màu đỏ: “Không
được phép”; Tên mỗi biển báo: Chỉ được phép rẽ
trái; Không được phép rẽ trái; Biển tròn màu đỏ:
“Biển cấm”; Biển màu xanh: “Biển chỉ dẫn”; Tên
mỗi biển báo: Cấm đi ngược chiều; Đường dành
cho người đi bộ.
- Giáo viên phân tích mẫu: Đọc hai sơ đồ tách gộp số (4 gồm 2 và 2, 4 gồm 3 và 1).
- Giáo viên giải thích:4 biển gồm 2 xanh và 2 đỏ
trên và 2 dưới; 3 trịn và 1 vng; 3 khơng có
hình người và 1 có hình người; …
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:gợi
ý các từ khố: Màu sắc - Kích cỡ (hoặc loại xe) Vị trí, phương hướng.
- Giáo viên nói yêu cầu của bài: Viết ba sơ đồ

- Học sinh quan sát tranh, nói nhận biết của
mình về những chiếc xe.


tách – gộp số khác nhau.
- Giáo viên giải thích tại sao làm như vậy.
- Giáo viên khuyến khích và giúp đỡ học sinh

- Học sinh thảo luận nhóm 3, phân cơng
mỗi bạn viết một sơ đồ.

trình bày, giải thích.

- Học sinh sinh trình bày, giải thích.
3. Củng cố (3-5 phút):
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu các tập hợp - Học sinh nêu các tập hợp có số lượng
có số lượng phần tử là 6. Ví dụ: 6 bạn, 6 cửa sổ, phần tử là 6.

- Giáo viên cho học sinh chơi “Đố bạn”: Gộp 4
và mấy được 6?Gộp 1 và 3 được mấy?5 gồm 2

- Học sinh thực hiện trò chơi.

và mấy?
4. Hoạt động ở nhà:
- Giáo viên yêu cầu học sinhtập nói các cách tách - Học sinh về nhà thực hiện..
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

9

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa


Năm học: 2022-2023

– gộp số từ 2 tới 6 cho người thân cùng xem.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
…..
…………………………………………………………………………………………………….
***********************************************************************
Ngày dạy: Thứ ba ngày

19 / 10 / 2022
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO
BÀI 2: AU au ÊU êu
( 2 tiết , sách học sinh, trang 72-73)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh:
1.Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh
có tên gọi chứa vần au, êu (đi tàu, đi đều, cây cau,...).
2.Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần au, êu. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có
bán âm cuối “u”; hiểu nghĩa của các từ đó.
3.Viết được các vần au, êu và các tiếng, từ ngữ có các vần au, êu.
4. Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của
đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.
5.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài
học.
6. Hình thành năng lực hợp tác qua việc hoạt động nhóm.

7.Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thơng qua hoạt động tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ au, êu (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm
theo thẻ từ (đi tàu, đi đều, cây cau)tranh chủ đề.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

10

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc câu, đoạn/ viết
từ ngữ/ nói câu có tiếng chứa vần ao, eo.

2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5
phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện”. GV

yêu cầu học sinhđọc câu, đoạn/ viết từ ngữ/ nói
câu có tiếng chứa vần ao, eo.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
2.1. Khởi động (4-5 phút)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm
- Học sinh mở sách học sinh trang 72.

đúng trang của bài học.
- YCHS quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ
có tiếng chứa au, êu.

-HS quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có

- YCHS nêu các tiếng tìm được có vần au, êu.

tiếng chứa au, êu như: chơi trị đi đều, đi tàu,

- GV YCHS tìm điểm giống nhau giữa các

trước sau, cây cau.
- Học sinh nêu: tàu, cau, sau; đều, kêu.

tiếng đã tìm được (có chứa au, êu).

- HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã
tìm được có chứa au, êu. Từ đó, học sinh phát
hiện ra au, êu.
- GV giới thiệu bài mới và viết bảng.

- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài,


2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
phút):
a. Nhận diện vần mới:

- Học sinh quan sát, phân tích vần au: âm a

a.1. Nhận diện vần au:

đứng trước, âm u đứng sau.

- Giáo viên gắn thẻ chữ au lên bảng.
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

11

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

- Giáo viên giới thiệu chữ au.

- Học sinh đọc chữ au: a-u-au.

- Giáo viên HDHS đọc chữ au.
a.2. Nhận diện vần êu:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần au.

a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần au, êu:

- HS nêu điểm giống nhau giữa vần au và êu

- HDHS so sánh vần au và êu.

(đều có âm u đứng cuối vần).

b. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếng:
- HDHS quan sát mơ hình đánh vần tiếng có
vần kết thúc bằng “u”.

- Học sinh quan sát mơ hình đánh vần tiếng có

- GVHDHS phân tích tiếng đại diện:cháu.

vần kết thúc bằng “u”.

- HDHS đánh vần tiếng cháu theo mơ hình.

- Học sinh phân tích: cháu(gồm âm ch, vần au

- HDHS đánh vần thêm tiếng khác, ví dụ tiếng

và thanh sắc).
- Học sinh đánh vần: chờ-au-chau-sắc-cháu

tàu.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:


- Học sinh đánh vần tiếng tàu: tờ-au-tau-

c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa bà cháu:

huyền-tàu.

- HDHS quan sát tranh từ bà cháu.
- HDHS đánh vần tiếng khóa cháu.

- HS quan sát từ bà cháu phát hiện tiếng khố

- GVHD đọc trơn từ khóa bà cháu.

cháu, vần au trong tiếng khoá cháu.

c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa đi đều:
Tiến hành tương tự như từ khóa bà cháu.

- HS đánh vần: chờ-au-chau-sắc-cháu.
- Học sinh đọc trơn từ khóa bà cháu.

Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng convần au và chữ cháu, - Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân
vần êu và chữ đều:

tích cấu tạo nét chữ của vần au.

- Viết vần au:


- Học sinh viết vần au vào bảng con.

Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vần - Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn;
au(gồm chữ avà chữu, chữ ađứng trước, chữ u sửa lỗi nếu có.
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

12

GV: Hồng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

đứng sau)
- Viết chữ cháu:
GV viết và phân tích cấu tạo của chữ cháu - Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ sư.
(chữ chđứng trước, vần au đứng sau, dấu ghi - Học sinh viết chữ cháu vào bảng con.
thanh sắc đặt trên chữ a).
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn;
sửa lỗi nếu có.
- Viết vần êu, chữ đều:

- HS viết vần au và chữ cháu, vần êu và chữ

Tiến hành TT như viết vần au và chữ cháu.

đều.


d.2. Viết vào vở tập viết:

- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn;

- YCHS viết vần au và chữ cháu, vần êu và sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá
phù hợp với kết quả bài của mình.
chữ đềuvào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
TIẾT 2
2.3. LT đánh vần, đọc trơn (15-18 ’):

- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa

a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu vần au, êu (lau, lều, đau, cao kều).
nghĩa các từ mở rộng:

- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ: lau,

- Giáo viên treo các tranh, HDHS tìm từ có lều, đau, cao kều.
tiếng chứa vần au, êu.

- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở

- HDHS đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng rộng:lau, lều, đau, cao kều.
có tiếng chứa vần au, êu.

- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói

- HDHS tìm nghĩa của các từ mở rộng.


trước lớp.

- HDHS nói câu có chứa từ ngữ lau mú hoặc - Học sinh tìm thêm vần au, êu bằng việc quan
sát môi trường chữ viết xung quanh.
lều, đau, cao kều.
- HDHS tìm thêm vần au, êu bằng việc quan - HS nêu, ví dụ: số sáu, chau mày, lau nhà,…
sát môi trường chữ viết xung quanh.
- HDHS nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần - Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
au, êu.

- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có

b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng trong bài đọc.
dụng:
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc
13

GV: Hồng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

- GV đọc mẫu bài đọc ứng dụng.

thành tiếng bài đọc ứng dụng.


- HDHS tìm tiếng chứa âm chữ mới học có - HS tìm hiểu nội dung của bài đọc ứng dụng
trong bài đọc.
- HDHS đánh vần một số từ khó và đọc thành
tiếng bài đọc ứng dụng.
-HDHS tìm hiểu nội dung của bài đọc: Thảo,
Hà và Thư làm gì? Ai đi sau? Hà kêu Thảo
làm gì?
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
- HDHS quan sát tranh.

- Học sinh quan sát tranh.

- GV đặt câu hỏi gợi ý tìm hiểu nội dung: - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viênvà
Tranh vẽ những ai? Đang làm gì?

phát hiện được nội dung tranh.

- HDHS xác định yêu cầu của hoạt động mở - Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở
rộng.

rộng: cùng bạn chơi trò chơi nói nối đi từ
ngữ chỉ tên gọi các sự vật.

- HDHS nêu từ ngữ chỉ vật gần gũi, quen - Học sinh thực hiện trò chơi:
thuộc liên quan chủ đề Thể thao như: đá bóng + HS 1nói từ hoặc cụm từ có 2 tiếng trở lên.
bóng chuyền  chuyền qua  ...; nhảy dây  dây +HS 2 nói nối đi có từ, cụm từ bắt đầu bằng
giày  giày thể thao  …
tiếng cuối của cụm từ mà học sinh 1 đã nói, cứ
- Giáo viên nhận xét, khuyến khích theo số như thế cho đến hết.

lượt nói.
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại
tiếng, từ có au, êu.

- Học sinh nhận diện lại tiếng, từ có au, êu.

b. Dặn dò:

- HS nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.

Giáo viên dặn học sinh.

-HS chuẩn bị cho tiết học sau (bài â, âu).

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

14

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….
******************************************************
TOÁN
CÁC SỐ ĐẾN 10
SỐ 7 ( 2 tiết)
( Tiết 1, sách học sinh, trang 40)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh:
* Biết số 7 và dãy số từ 1 đến 7;làm quen số thứ tự trong phạm vi 7. Đếm, lập số, đọc, viết số 7;
nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 7; làm quen số thứ tự trong phạm vi 7; vận dụng thuật
ngữ, nói được câu sử dụng số thứ tự;
* - Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh đếm và hình thành số 7, dùng khối lập
phương lập ra được các sơ đồ tách – gộp 7.
- Sử dụng cơng cụ, phương tiện tốn học: biết tìm thẻ số 7 trong bộ thực hành, biết đếm các
khối lập phương, biết cách sử dụng các khối lập phương trong hoạt động lập sơ đồ tách – gộp 7.
- Mô hình hóa tốn học: lập được sơ đồ tách – gộp 7 từ khối lập phương để trình bày và diễn
đạt nội dung, ý tưởng.
* Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 1; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; 7 khối lập phương,
các thẻ chữ số từ 1 đến 7; ...
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học tốn; viết chì, bảng con; 7 khối lập
phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 7; …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động tổ chức của học sinh

1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
- Giáo viên cho cả lớp chơi trị chơi “Cơ bảo” để - Học sinh cả lớp thực hiện trị chơi.
tạo nhóm 6, chẳng hạn:6 bạn gồm 3 nam và còn

lại là nữ; 6 bạn gồm 2 cao và còn lại là thấp; 6
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

15

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

bạn gồm 1 cột nơ và cịn lại khơng cột nơ; …
2. Bài học và thực hành (23-25 phút):
2.1. Giới thiệu số 7:
a. Lập số:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm kem và - Học sinh đếm bướm: có 7 cây kem và 7
chấm trịn.
chấm trịn.
- Giáo viên nói: Có 7 cây kem, có 7 chấm trịn, ta có - Học sinh quan sát, lắng nghe.
số 7.
b. Đọc, viết số 7:
- Giáo viên giới thiệu: số 7 được viết bởi chữ số
- Học sinh đọc và viết số 7 vào bảng con.

7 – đọc là: “bảy”.
2.2. Thực hành đếm, lập số:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng ngón tay - Học sinh sử dụng ngón tay và khối lập
và khối lập phương để đếm, lập số.


phương để đếm, lập số.

- Giáo viên vỗ tay lần lượt từ 1 tới 7 cái(bật từng - Học sinh lấy 7 khối lập phương rồi đếm
ngón tay, lưu ý khi đã đến 5 thì sẽ đổi tay như lần lượt từ 1 tới 7.
sách học sinh trang 40).
Nghỉ giữa tiết
2.3. Tách – gộp 7:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh để 7 khối lập - Học sinh để 7 khối lập phương trên bàn.
phương trên bàn.
- Giáo viên ra hiệu lệnh.

- Học sinh tách 7 khối lập phương thành
hai phần bất kì.

6
7

5
7

1

- Học sinh viết trường hợp tách của mình

4
7

2


vào sơ đồ tách - gộp số trên bảng con.

3

- Học sinh trình bày (đưa bảng con, nói

- Giáo viên hệ thống lại: đặt 3 bảng con của học

cấu tạo số. Ví dụ: 7 gồm 6 và 1).
- Học sinh đọc thành thạo các sơ đồ tách –

sinh trên bảng lớp.

gộp 7 (mỗi sơ đồ đọc 4 cách).

3. Củng cố (3-5 phút):

- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh - Ai - Học sinh đọc, viết các số từ 1 đến 7 và
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

16

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

đúng?”:


ngược lại, nói cách tách - gộp 7.

4. Hoạt động ở nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói cách lập số 7, - Học sinh thực hiện ở nhà.
đọc, viết các số từ 1 đến 7 cho người thân cùng
xem.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
************************************************
Ngày dạy: Thứ tư ngày19 / 10 / 2022
THỂ DỤC
Bài 3: ĐỘNG TÁC QUAY TRÁI, QUAY PHẢI VÀ QUAY SAU.
(tiết 3)
I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.
Thực hiện được các động tác quay trái, quay phải và quay sau.
- Biết phân cơng, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Phát triển năng lực
chú ý, khả năng phản xạ khi có hiệu lệnh, vận dụng xếp hàng trước và sau khi kết thúc tiết dạy
và trong các hoạt động thường ngày.
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các
bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, chóp, cịi, bóng phục vụ trị chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trị chơi và thi đấu.

- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm.
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

17

GV: Hồng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Phần mở đầu: 8-10 phút
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ

- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo

biến nội dung, yêu cầu giờ học

cáo.- Chúc GV : khỏe !
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh
phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

- Khởi động:


- HS khởi động theo hướng dẫn của GV.

Chạy chậm trên địa hình tự nhiên

-HS tham gia chơi nhiệt tình, đảm bảo an
tồn.

Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp 1-2, 1-2,…
- Trò chơi “tay lái cừ khôi”
- Hướng dẫn học sinh ham gia chơi.
2. Phần cơ bản: 22-24 phút
* Kiến thức.
- Ôn động tác quay trái, quay phải và quay sau
- Nhắc lại kĩ thuật và cách thực hiện động tác

- Đội hình HS quan sát tranh

quay trái, quay phải và quay sau



- GV làm mẫu lại động tác kết hợp phân tích kĩ



thuật động tác.






- Lưu ý nhứng lỗi thường mắc khi thực hiện.

HS quan sát GV làm mẫu

*Luyện tập

- Hs ghi nhớ, hình thành kĩ thuật động

Tập đồng loạt:

tác

- GV hơ - HS tập theo Gv.

- Đội hình tập luyện đồng loạt.
  

- Gv quan sát, sửa sai cho HS.




KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4

18

GV: Hoàng Thị Trúc



Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

Tập theo tổ nhóm:

Lắng nghe hướng dẫn và làm theo GV

- Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu
vực.

-ĐH tập luyện theo tổ

- Gv quan sát, sửa sai cho HS.










GV

Tập theo cặp đôi
- GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành

HS tập luyện dưới sự giám sát của giáo


từng cặp để tập luyện.

viên

-ĐH tập luyện theo cặp
Thi đua giữa các tổ



 



 

* Trị chơi “chuyền bóng qua hai chân”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.

- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
(Từng tổ lên thi đua - trình diễn )

- Cho HS chơi thử và chơi chính thức.



- Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội)
thua cuộc
- HS lắng nghe, tham gia trị chơi nhiệt
tình, trật tự.

- Đảm bảo an toàn trong khi chơi.
3. Phần kết thúc: 5-6 phút
- Gv hướng dẫn hs thả lỏng

HS thực hiện thả lỏng

- Hệ thống bài học

- ĐH kết thúc

- Gv nhận xét giờ học và dặn dò học sinh tập 
luyện thêm ở nhà.

KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4



19


GV: Hoàng Thị Trúc


Trường Tiểu học Số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

- Xuống lớp
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..
******************************************************
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO
BÀI 3: Â â ÂU âu ( 2 tiết, sách học sinh, trang 74-75)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh:
1.Quan sát tranh khởi động, biệt trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh
có tên gọi chứa vần âu (cầu trượt, cái cầu, đi câu, đá cầu, đấu vật.)
2.Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vấn âu. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán
âm cuối “u”; hiểu nghĩa của các từ đó.
3.Viết được âm â, vần âu và tiếng, từ ngữ có vần âu (đá cầu).
4.Đánh vần các tiếng, từ mở rộng và hiệu nghĩa của các từ đó; đọc được đoan ứng dụng và hiểu
nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.
5.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài
học.
6.Hình thành năng lực hợp tác qua việc hoạt động nhóm.
7.Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ â, âu (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm
theo thẻ từ (cầu trượt, cái cầu, đi câu, đá cầu, đấu vật); tranh chủ đề.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
KHBD Tuần 7 - Lớp 1/ 4


20

GV: Hoàng Thị Trúc



×