Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Đánh giá sự hài lòng của người dân về thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện hoài đức, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 118 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN THANH

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA NGƯỜI DÂN VỀ
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Văn Song

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan, chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thanh



i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của q thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy
giáo GS.TS. Nguyễn Văn Song đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế tài nguyên và Môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài
và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo UBND huyện Hồi Đức, thành phố
Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho
q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ,
động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thanh

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i

Lời cảm ơn

.................................................................................................................... ii

Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình, biểu đồ ................................................................................................. viii
Danh mục hộp .................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract.....................................................................................................................
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 5

2.1.2.

Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới .......................... 10

2.1.3.

Vai trị về xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới ............................. 11

2.1.4.

Nội dung nghiên cứu sự hài lòng của người dân về xây dựng cơ bản

trong xây dựng nông thôn mới ......................................................................... 12

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng sự hài lòng của người dân về xây dựng cơ bản
trong xây dựng nông thôn mới ......................................................................... 19

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 22

2.2.1.

Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về đáp ứng sự hài lịng của
người dân trong xây dựng nơng thơn mới. ....................................................... 22

iii


2.2.2.

Kinh nghiệm ở Việm Nam về sự hài lòng của người dân trong xây dựng
nông thôn mới. .................................................................................................. 31

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm về thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây
dựng nông thôn mới .......................................................................................... 34

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 35

3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 35

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 35

3.1.2.

Điều kiện kinh tế- xã hội .................................................................................. 37

3.1.3.

Đánh giá chung của huyện Hoài Đức trong xây dựng Nông thôn mới ............ 42

3.1.4.

Đánh giá các thuận lợi và khó khăn đến việc thực hiện tiêu chí xây
dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới ở xã Hoài Đức. ........................... 44

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 45

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................... 45

3.2.2.


Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 46

3.2.3.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................ 47

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 50

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 51
4.1.

Thực trạng về xây dựng cơ bản trong thực hiện tiêu chí xây dựng nơng
thơn mới tại huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội ............................................. 51

4.1.1.

Khái quát chung tình hình thực hiện nơng thơn mới tại huyện Hồi Đức,
thành phố Hà Nội .............................................................................................. 51

4.1.2.

Đánh giá tổng quát công tác thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong
xây dựng nơng thơn mới ................................................................................... 52

4.2.

Đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện tiêu chí xây

dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới..................................................... 60

4.2.1.

Đánh giá sự hài lịng của người dân về thực hiện tiêu chí hệ thống giao
thông trong xây dựng NTM .............................................................................. 60

4.2.2

Đánh giá sự hài lòng của người dân về hệ thống thủy lợi nội đồng trong
xây dựng Nông thôn mới .................................................................................. 62

4.2.3.

Đánh giá sự hài lòng của người dân về cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ
thống lưới điện nông thôn ................................................................................. 64

iv


4.2.4.

Đánh giá sự hài lòng của người dân về hệ thống Trung tâm văn hóathể thao, Nhà văn hóa- khu thể thao ................................................................. 66

4.2.5.

Đánh giá sự hài lòng của người dân về hệ thống chợ nông thôn, cơ sở
hạ tầng thương mại ........................................................................................... 68

4.3.


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện xây dựng cơ bản trong
xây dựng nông thơn mới ................................................................................... 74

4.3.1.

Chính sách Đảng và Nhà nước về việc thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản ........... 74

4.3.2.

Nguồn vốn ........................................................................................................ 76

4.3.3.

Đặc điểm, nhận thức và sự tham gia của người dân ......................................... 77

4.4.

Giải pháp nâng cao sự hài lòng của người dân về xây dựng cơ bản trong
xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội ...................... 80

4.4.1.

Hồn thiện cơng tác quy hoạch hệ thống đường giao thông nông thôn
tại các xã tại huyện Hồi Đức ........................................................................... 80

4.4.2. Đẩy mạnh cơng tác thơng tin tuyên truyền ........................................................... 82
4.4.3. Nâng cao năng lực của đội ngũ lãnh đạo và ban quản lý nông thôn mới ............. 83
4.4.4. Nâng cao nhận thức về xây dựng tiêu chí cơ bản ................................................. 85
4.4.5. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sức

mạnh của hệ thống chính trị và tồn dân .......................................................... 86
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 88
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 88

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 89

5.2.1.

Đối với nhà nước .............................................................................................. 89

5.2.2.

Đối với người dân ............................................................................................. 90

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 91
Phụ lục .......................................................................................................................... 96

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BQ


Bình quân

BTC

Bộ Tài chính

BCT

Bộ Cơng thương

CC

Cơ cấu



Quyết định

SL

Số lượng

NTM

Nơng thơn mới

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Hoài Đức năm 2019.................................. 38

Bảng 3.2.

Tình hình dân số, lao động của huyện Hoài Đức ...................................... 40

Bảng 3.3.

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ................................................... 46

Bảng 3.4.

Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ..................................................... 47

Bảng 4.1.

Kết quả thực hiện xây dựng nơng thơn mới tại huyện Hồi Đức ............. 51

Bảng 4.2.

Kết quả chung trong thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản ......................... 53

Bảng 4.3.


Số lượng văn bản về hướng dẫn tuyên truyền vận động người dân
người dân thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản ........................................ 56

Bảng 4.4.

Kênh thơng tin tun truyền về tiêu chí xây dựng cơ bản ........................ 57

Bảng 4.5.

Sự hài lòng của người dân về hệ thống giao thơng ................................... 60

Bảng 4.6.

Sự hài lịng của người dân về hệ thống thủy lợi nội đồng ........................ 63

Bảng 4.7.

Sự hài lòng của người dân về cải tạo, nâng cấp mở rộng hệ thống
lưới điện nông thôn ................................................................................. 65

Bảng 4.8.

Sự hài lòng của người dân về hệ thống Trung tâm văn hóa- thể
thao, nhà văn hóa- khu thể thao .............................................................. 67

Bảng 4.9.

Sự hài lòng của người dân về hệ thống chợ nông thôn, cơ sở hạ
tầng thương mại....................................................................................... 69


Bảng 4.10.

Sự hài lòng của người dân về hệ thống thông tin, tuyên truyền ............... 70

Bảng 4.11.

Số lượng trường học trên địa bàn huyện Hoài Đức .................................. 70

Bảng 4.12.

Đánh giá sự hài lòng của người dân về trường học .................................. 71

Bảng 4.13.

Đánh giá sự hài lòng của người dân về tiêu chí nhà ở dân cư .................. 71

Bảng 4.14.

Nguồn vốn đầu tư cho tiêu chí xây dựng cơ bản ...................................... 76

Bảng 4.15.

Đánh giá của hộ dân về tầm quan trọng của thực hiện tiêu chí xây
dựng cơ bản ............................................................................................. 78

Bảng 4.16.

Hình thức tham gia của người dân ............................................................ 78


vii


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1.

Bản đồ địa chính huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội .............................. 35

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất huyện Hoài Đức năm 2019 ........................................ 39
Biểu đồ 4.1. Đánh giá sự tham gia của người dân vào thực hiện tiêu chí xây
dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.............................................. 59
Biểu đồ 4.2. Đánh giá của cán bộ, công chức về nguồn vốn thực hiện tiêu chí
xây dựng cơ bản tại huyện ......................................................................... 77

viii


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Ý kiến của Chi hội trưởng Hội cựu chiến binh về sự tham gia của
người dân trong thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng
Nông thôn mới................................................................................................ 58
Hộp 4.2. Ý kiến của lãnh đạo địa phương về công tác xây dựng nhà ở dân cư
trong xây dựng NTM ...................................................................................... 73
Hộp 4.3. Ban hành chính sách như hiện nay là kịp thời rồi .......................................... 75
Hộp 4.4. Mặc dù ban hành chậm nhưng vẫn kịp triển khai .......................................... 76
Hộp 4.5. Ý kiến phát biểu đóng góp thêm tài chính tại xã n Sở ............................... 80

ix



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Văn Thanh
Tên luận văn: Đánh giá sự hài lòng của người dân về thực hiện tiêu chí xây dựng cơ
bản trong xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá sự hài lịng của người dân và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng của người dân về thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong
xây dựng nơng thơn mới, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của
người dân về tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hồi
Đức, thành phố Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp phân tích truyền thống điều tra 150
mẫu các hộ dân trên địa bàn 3 xã Yên Sở, An Khánh, Lại Yên để đánh giá mức hài lòng
của người dân về thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng NTM của huyện
Hoài Đức.Thang đo Likert 5 mức độ sử dụng để lượng hóa các mức độ hài lịng của
người dân từ “Rất khơng hài lịng” đến “Rất hài lòng” để đánh giá sự hài lòng của họ
trong việc thụ hưởng, cũng như tính hiệu quả, cơng khai, minh bạch và tính phù hợp của
đóng góp đối với điều kiện của địa phương trong thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản
trong xây dựng Nông thôn mới.
Kết quả nghiên cứu và kết luận
Sau khi điều tra và tiến hành phân tích cho thấy mức độ hài lịng của người dân
với thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản đạt 4,21/5 điểm trong thang đo Likert, dưới rất
hài lòng và trên mức bình thường. Tiêu chí về chợ nơng thơn, cơ sở hạ tầng nơng thơn
và tiêu chí nâng cao cải tạo hệ thống lưới điện nông thôn đạt mức hài lòng cao nhất theo
thứ tự là 3,91/5 điểm và 3,97/5 điểm, tiêu chí đạt ở mức trung bình là tiêu chí hệ thống

đường giao thơng 3,66/5 điểm và tiêu chí hệ thống trung tâm văn hóa thể thao nhà văn
hóa khu thể thao đạt 3,85 điểm. Tiêu chí được đánh giá ở mức điểm thấp nhất là tiêu chí
trường học đạt 3,23/5 điểm đạt ở mức chưa hài lòng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân về thực hiện tiêu chí xây
dựng cơ bản trong xây dựng NTM như sau: (1) Chính sách Đảng và Nhà nước về việc
thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản; (2) Nguồn vốn; (3) Nhận thức và sự tham gia của
người dân; (4) Độ tuổi; (5) Trình độ học vấn

x


Đề tài đã đưa ra một số các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của người dân về
thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng NTM tại địa phương trong thời gian
tới như sau: (1) Hồn thiện cơng tác quy hoạch hệ thống đường giao thơng nơng thơn tại
các xã tại huyện Hồi Đức; (2) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền; (3) Nâng cao
năng lực của đội ngũ lãnh đạo và ban quản lý nông thôn mới.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Van Thanh
Thesis title: “Assessing people's satisfaction with the implementation of basic
construction criteria in new rural development in Hoai Duc district, Hanoi city”
Maijor: Economic Management

Code: 8 31 01 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives

Based on the assessment of people's satisfaction and analysis of the factors
affecting people's satisfaction on the implementation of basic construction criteria in new
rural development, then propose some solutions to improve people's satisfaction on basic
construction criteria in new rural development in Hoai Duc district, Hanoi city.
Materials and Methods
The study used traditional analytical methods to survey 150 households in 3
communes Yen So, An Khanh and Lai Yen to assess the people's satisfaction with the
implementation of basic construction criteria in new rural development in Hoai Duc
district. The 5-level Likert scale was used to quantify people's satisfaction levels from
"Very Unsatisfied" to "Very Satisfied" to assess their satisfaction in receiving benefits, as
well as effectiveness, publicity, transparency and suitability in implementing basic
construction criteria in new rural development.
Main findings and conclusions
The results show that the level of people's satisfaction with the implementation of
basic construction criteria reached 4.21/5 points on the Likert scale, below very satisfied
and above normal. The criteria for rural markets and infrastructure, the criteria for
improving and renovating the rural electricity system reached the highest satisfaction at
3.91/5 points and 3.97/5 points, respectively. The criteria for achieving the average score
was the road system of 3.66/5 points. The criterion of the cultural and sports center
system reached 3.85 points. The criterion evaluated at the lowest score was the school
criterion of 3.23/5, which was not satisfied.
The factors affecting people's satisfaction on the implementation of basic
construction criteria in the construction of new rural areas include (1) Party and State
policies on the implementation of basic construction criteria; (2) Capital resource; (3)
Awareness and participation of people; (4) Age; (5) Education level.
The study has proposed some main solutions to improve people's satisfaction with
the implementation of basic construction criteria in new rural development in Hoai Duc
xii



district in the coming time as follows: (1) Completing the work planning the system of
rural roads in the communes; (2) Promoting information and propaganda work; (3)
Improving the capacity of the leadership team and the new rural management board.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng nông thôn mới là một nhiệm vụ lâu dài, để từng bước xây dựng
nền nông nghiệp vững mạnh đẩy mạnh tiến trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nước. Từ năm 2001 - 2006 cả nước đã triển khai “Chương trình xây dựng thí
điểm mơ hình nơng thơn mới thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố" do ban kinh
tế Trung ương và Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo ở trên 200 làng điểm ở các
địa phương và cho đến nay đóng góp xây dựng nơng thơn mới đã làm thay đổi
diện mạo nông thôn, giúp người dân biết áp dụng tiến bộ khoa học Kỹ thuật vào
sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm giúp phát triển kinh tế nông
hộ, cải thiện được thu nhập của người dân. Mơ hình đã khơi dậy được niềm tin
của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Nói chung, mơ hình đã
mang lại những chuyển biến tích cực cho bộ mặt nơng thơn và cuộc sống của
người dân nông thôn (Nguyễn Thùy Linh, 2015).
Tuy nhiên, bên cạnh những điểm tích cực đóng góp xây dựng NTM cũng
còn nhiều điểm hạn chế. Với phong trào các tỉnh thi đua sớm hồn thành nơng
thơn mới nên đôi lúc không tránh khỏi các bước thực hiện cưỡng ép, kết quả báo
cáo không đúng với hiện trạng của địa phương đặc biệt trong xây dựng cơ bản.
Do đó, muốn xác định đúng thực trạng xây dựng cơ bản NTM ở địa phương cần
thiết phải đánh giá sự hài lịng của người dân về xây dựng NTM. Vì đóng góp
xây dựng NTM là vì người dân, họ vừa là người thực hiện vừa là người hưởng
thụ thành quả của sự đóng góp của mình nên đánh giá sự hài lịng của người dân
về đóng góp xây dựng NTM sẽ mang lại sự hiệu quả cao và thiết thực nhất. Vì họ

là người tiếp cận gần nhất với mọi vấn đề của địa phương nên chính họ mới là
người cảm nhận và đưa ra chính xác tính hiệu quả, thiết thực của đóng góp xây
dựng nơng thơn mới (Quỳnh Thu, 2016).
Cũng như các huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng và cả nước
nói chung xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hồi Đức đã có nhiều chuyển biến,
bộ mặt nơng thơn đã thay đổi theo hướng tích cực, đã huy động được sự tham gia
tích cực của các tổ chức đoàn thể, người dân trong huyện cũng như những người
xa quê đầu tư, hỗ trợ xây dựng nơng thơn mới. Đặc biệt, đến nay huyện đã có 3
xã An Khánh, An Thượng và Cát Quế hoàn thành 19/19 tiêu chí và có 2 xã đạt từ

1


10-17 tiêu chí, 17 xã đạt từ 7-9 tiêu chí và 6 xã đạt dưới 7 tiêu chí. Tuy nhiên bên
cạnh những thành tựu đạt được thì xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hồi Đức
vẫn cịn gặp phải một số khó khăn như cơng tác huy động nội lực từ người dân
địa phương, nhiều hộ không hưởng ứng cũng như tích cực trong cơng tác hỗ trợ
đóng góp xây dựng nơng thơn mới nói chung và đối với tiêu chí xây dựng cơ bản
nói riêng, một số cơng trình xây dựng theo đánh giá của người dân vẫn chưa
được cao, lãng phí và khơng phù hợp với điều kiện của địa phương. Vậy câu hỏi
đặt ra người dân ở huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội hài lịng với việc thực
hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới ở mức độ nào?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân về việc thực hiện
tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Hồi
Đức? Cần có những giải pháp gì nhằm nâng cao chất lượng việc thực hiện tiêu chí
xây dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới?
Vì vậy, cần đánh giá sự hài lòng của người dân về xây dựng cơ bản trong
xây dựng nơng thơn mới ở Hồi Đức để có những giải pháp nhằm thỏa mãn được
yêu cầu, mong muốn của người dân ngày càng tốt hơn. Như vậy thì đóng góp xây
dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hoài Đức mới thực sự là

hướng đến người dân vì người dân và người dân mới thực sự là người hưởng thụ
kết quả của tiến trình xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ những lý do nêu
trên, tôi nghiên cứu đề tài: “Đánh giá sự hài lịng của người dân về thực hiện
tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến mức độ hài lòng của người dân về thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong
xây dựng nơng thơn mới, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường sự hài lịng
của người dân về thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn sự hài lòng của người
dân về thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới;

2


- Đánh giá sự hài lòng của người dân về thực hiện tiêu chí xây dựng cơ
bản trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của người dân về thực
hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường sự hài lòng của người dân về
thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hồi
Đức, thành phố Hà Nội trong thời gian tới;
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về

đánh giá sự hài lòng của người dân về thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu.
- Đối tượng điều tra của đề tài: người dân, cán bộ huyện chuyên trách về
NTM, cán bộ xã trên địa bàn các xã nghiên cứu;
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu sự hài lòng của người dân về thực hiện tiêu
chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới gồm: đóng góp bằng ý kiến,
đóng góp bằng hiện vật, đóng góp bằng ngày cơng lao động, đóng góp bằng tiền
cho xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hồi
Đức, thành phố Hà Nội.
1.3.2.2. Phạm vi khơng gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố
Hà Nội.
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp được thu thập và tổng hợp từ năm 2018 đến năm 2020.
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, khảo sát năm 2020 và 2021.
Thời gian nghiên cứu đề tài: Từ ngày 5/2020 đến tháng 5/2021.

3


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Về lý luận
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lịng của người dân thực
hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
Đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lịng của người dân về thực
hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.
1.4.2. Về thực tiễn
Bài nghiên cứu đã sửa dụng thang đo Likert điều tra 150 hộ dân hưởng lợi

từ các cơng trình xây dựng cơ bản như giao thông, thủy lợi, trường học, điện, Cơ
sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, Thông tin và Truyền
thông, Nhà ở dân cư trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Về thực trạng đánh giá sự hài lòng của người dân về thực hiện tiêu chí xây
dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới: Sau khi điều tra và tiến hành phân
tích cho thấy mức độ hài lịng của người dân về các tiêu chí trong thực hiện tiêu
chí về xây dựng cơ bản cho thấy hầu hết người dân đều đánh giá tại mức tại mức
bình thường với các mức điểm đạt từ 3,23-3,44 điểm ở các tiêu chí về thủy lợi,
trường học, nhà ở dân cư, hệ thống thơng tin tun truyền. Một số tiêu chí được
đánh giá ở mức hài lòng đạt mức điểm từ 3,66- 3,97 điểm là các tiêu chí về giao
thơng, cải tạo và nâng cấp lưới điện, chơ nông thôn và cơ sở hạ tầng thương mại,
trung tâm văn hóa- thể thao, nhà văn hóa, khu thể thao.
Một số các giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân về
thực hiện tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới của huyện
Hồi Đức: (1) Hồn thiện công tác quy hoạch hệ thống đường giao thông nơng
thơn tại các xã tại huyện Hồi Đức; (2) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền; (3) Nâng cao năng lực của đội ngũ lãnh đạo và ban quản lý nông thôn
mới

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về sự hài lịng
Từ trước đến nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lòng, nhiều
nhà nghiên cứu cho rằng sự hài lòng là sự khác biệt giữa kì vọng của khách hàng
và cảm nhận thực tế nhận được. Theo Bo Gattis (2010), sự hài lòng là mức độ
phản ứng của chủ thể sử dụng dịch vụ đối với việc ước lượng sự khác nhau giữa

những mong muốn trước đó và sự thể hiện thực sự của sản phẩm như là một sự
chấp thuận sau khi sử dụng dịch vụ.
Chỉ số hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố
được cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự
hài lòng khách hàng được định nghĩa như là một sự đánh giá toàn diện về sự sử
dụng một dịch vụ hoặc hoạt động sau bán của doanh nghiệp và đây chính là điểm
cốt lõi của mơ hình chỉ số hài lịng của khách hàng CSI (Customer Satisfaction
Index). Xung quanh biến số này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả xuất phát
từ những biến số khởi tạo như sự mong đợi (expectations) của khách hàng, hình
ảnh doanh nghiệp và sản phẩm, chất lượng cảm nhận (perceivedquality) và giá trị
cảm nhận (perceived value) về sản phẩm hoặc dịch vụ kèm theo đến các biến số
kết quả của sự hài lòng như sự trung thành (customer loyalty) hay sự than phiền
của khách hàng (customer complaints).
Theo Oliver (1997), sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một
người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm với những kỳ vọng
của người đó. Nó được xem xét ở ba mức độ: nếu kết quả nhận được ít hơn mong
đợi thì chủ thể sử dụng dịch vụ sẽ cảm thấy khơng hài lịng. Cịn nếu kết quả dịch
vụ bằng mức mong đợi thì chủ thể sử dụng dịch vụ sẽ hài lòng và hơn nữa, nếu
kết quả dịch vụ nhận được nhiều hơn mong đợi thì chủ thể sử dụng dịch vụ sẽ rất
hài lịng và thích thú với dịch vụ đó.
Theo Kotler & Keller (2006), sự hài lịng là mức độ trạng thái cảm giác của
một người bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi
của người đó.

5


Sự hài lòng là việc một người căn cứ vào những hiểu biết của mình đối với
một sản phẩm hay dịch vụ mà hình thành nên những đánh giá hoặc phán đốn chủ
quan. Đó là một dạng cảm giác về tâm lý sau khi nhu cầu của người đó được thỏa

mãn. Sự hài lịng được hình thành trên cơ sở những kinh nghiệm, đặc biệt được
tích lũy khi mua sắm và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ. Sau khi mua và sử dụng
sản phẩm hay dịch vụ người đó sẽ có sự so sánh giữa hiện thực và kỳ vọng, từ đó
đánh giá được hài lịng hay khơng hài lịng. Như vậy, có thể hiểu được sự hài lịng
là cảm giác dễ chịu hoặc có thể thất vọng từ việc người đó so sánh giữa lợi ích
thực tế cảm nhận được và những kỳ vọng trước đó của họ. Nếu lợi ích thực tế
khơng như kỳ vọng thì người đó sẽ thất vọng. Cịn nếu lợi ích thực tế đáp ứng
được kỳ vọng đã đặt ra thì người đó sẽ hài lịng. Nếu lợi ích thực tế cao hơn kỳ
vọng của người đó thì sẽ tạo ra hiện tượng hài lòng cao hơn hoặc là hài lòng vượt
quá mong đợi (Nguyễn Thùy Linh, 2015).
2.1.1.2. Khái niệm về nông thôn, nông thôn mới
a. Khái niệm về nông thôn
Vùng nông thôn được quan niệm khác nhau ở mỗi nước vì có điều kiện
kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Theo phân tích của các
nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra khái niệm tổng quát về nông thôn như
sau: Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nơng
dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển
hơn, có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa kém
hơn (Bùi Quang Dũng & cs., 2015).
Theo từ điển bách khoa tồn thư thế giới “Nơng thơn là vùng sinh sống và
làm việc chung của cộng đồng dân cư, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu”.
Theo Nguyễn Mậu Thái (2015), nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp
cư dân, trong đó có nhiều nơng dân với sản xuất nông nghiêp chiếm tỷ trọng lớn.
Sự khác biệt về công tác quản lý giữa nông thôn và thành thị trên thực tế, nông
thôn với cấp quản lý xã, thôn, bản; còn thành thị với cấp quản lý phường, thị trấn.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp, nơng thơn thì khái
niệm vùng nơng thơn được quy định cụ thể như sau: “Vùng nông thôn là khu vực địa
giới hành chính khơng bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố”
(Chính phủ, 2018).


6


b. Khái niệm về nông thôn mới
Theo Thông tư số 54/TT-NNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định: “Vùng/khu vực nông thôn mới Việt Nam xã
hội chủ nghĩa (XHCN) là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn; được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân
(UBND) xã". Như vậy, NTM trước hết phải là nông thôn, chứ không phải là thị
tứ, thị trấn. NTM vừa bao hàm chức năng lịch sử vốn có của nơng thơn là vùng
nơng dân quần tụ trong đơn vị làng xã và chủ yếu làm nông nghiệp, vừa có
những thuộc tính khác với nơng thơn truyền thống, đó là: Làng xã văn minh, sạch
đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hoá;
đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng được nâng cao;
giá trị văn hoá truyền thống được bảo tồn, phát triển; xã hội nông thôn an ninh
tốt, quản lý dân chủ (Hồ Xuân Hùng, 2010).
NTM là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành
tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ được những nét đặc trưng, tính cách
Việt Nam trong cuộc sống văn hố tinh thần. Theo đó, một số tiêu chí của mơ hình
NTM là: Một là, đơn vị cơ bản của mơ hình nơng thơn mới là làng, xã. Hai là, đáp
ứng u cầu thị trường hố, đơ thị hố, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ba là, có
khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, đạt tăng trưởng kinh tế
cao và bền vững; môi trường sinh thái được giữ gìn; tiềm năng du lịch được khai
thác. Bốn là, dân chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất. Năm là, nơng dân,
nơng thơn có văn hố phát triển, dân trí được nâng lên (Hồ Văn Thơng, 2005).
NTM là một trạng thái phát triển cao, toàn diện của xã hội nơng thơn, kết
hợp đầy đủ các khía cạnh từ kinh tế, sản xuất tới phát triển văn hóa, giáo dục,
mơi trường, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội và hệ thống chính trị (Bùi Quang Dũng
& cs., 2015).

NTM là nơng thơn có hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, làng xã văn minh,
sạch đẹp; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; đời sống về
vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; bản sắc văn hóa
dân tộc được giữ gìn và phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ
(Nguyễn Mậu Thái, 2015).
2.1.1.3. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là một
chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc

7


phịng. Với mục tiêu tồn diện: xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn từng bước hiện đại; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý; gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xây dựng nơng thơn ổn định, giàu bản
sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ môi trường sinh thái; giữ vững an ninh - trật tự; tăng
cường hệ thống chính trị ở nơng thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân (Thân Thị Thanh, 2014).
2.1.1.3. Khái niệm về tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới
Tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới là tiêu chí khó
khăn mà nơng thơn đang cần chú trọng thực hiện. Tiêu chí xây dựng cơ bản gồm
có 8 tiêu chí cần phải thực hiện đủ và đúng.
Bảng 2.1. Các tiêu chí xây dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới
TT

2

Tên tiêu chí


Giao thơng

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu
chung

Trung du miền
núi phía Bắc

2.1. Đường xã và đường từ trung
tâm xã đến đường huyện được nhựa
hóa hoặc bê tơng hóa, đảm bảo ô tô
đi lại thuận tiện quanh năm
UBND cấp tỉnh quy định
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và
cụ thể để phù hợp với quy
đường liên thơn, bản, ấp ít nhất
hoạch, điều kiện thực tế,
được cứng hóa, đảm bảo ơ tơ đi lại nhu cầu phát triển kinh tế thuận tiện quanh năm
xã hội, đảm bảo tính kết nối
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và khơng của hệ thống giao thơng
trên địa bàn
lầy lội vào mùa mưa
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm

3


Thủy lợi

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nơng nghiệp được tưới và tiêu nước
chủ động đạt từ 80% trở lên

8

UBND cấp tỉnh quy định
cụ thể theo hướng đảm bảo
mục tiêu tái cơ cấu ngành
nơng nghiệp, thích ứng với
biến đổi khí hậu và hình
thành các vùng sản xuất
nơng sản hàng hóa phát
triển bền vững


4

5

6

7

8

9


Điện

Trường học

3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định
về phòng chống thiên tai tại chỗ

Đạt

Đạt

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn

≥98%

≥95%

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở
có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
đạt chuẩn quốc gia


≥80%

≥70%

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục
vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của
tồn xã
Cơ sở vật chất văn 6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và
hóa
thể thao cho trẻ em và người cao
tuổi theo quy định.
6.3. Tỷ lệ thơn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể
thao phục vụ cộng đồng
Cơ sở hạ tầng
Xã có chợ nơng thơn hoặc nơi mua
thương mại nơng
bán, trao đổi hàng hóa
thơn

Thơng tin và
Truyền thơng

Nhà ở dân cư

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
8.2. Xã có dịch vụ viễn thơng,
internet
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ

thống loa đến các thơn
8.4. Xã có ứng dụng cơng nghệ
thông tin trong công tác quản lý,
điều hành
9.1. Nhà tạm, dột nát
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định

UBND cấp tỉnh quy định
cụ thể để phù hợp với điều
kiện thực tế, nhu cầu của
cộng đồng và đặc điểm văn
hóa từng dân tộc

100%

100%

UBND cấp tỉnh quy định
cụ thể để phù hợp với quy
hoạch, điều kiện thực tế,
nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và đặc điểm văn hóa
từng dân tộc

UBND cấp tỉnh quy định
cụ thể để phù hợp với điều
kiện thực tế, nhu cầu của
các tổ chức và cộng đồng
từng xã


Khơng

Khơng

≥80%

≥75%

Nguồn: Thủ tướng Chính phủ (2016)

9


2.1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Quyết định 491-QĐ/TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 “Về việc ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về NTM” chia nhỏ NTM theo các cấp hành chính: xã NTM,
huyện NTM và tỉnh NTM. Trong đó, để đạt xã NTM, một địa phương phải đáp
ứng đầy đủ tiêu chuẩn từ 5 lĩnh vực lớn, bao gồm 19 tiêu chí lớn và 39 tiêu chí
nhỏ. Để một huyện đạt chuẩn huyện NTM, thì cần có 75% số xã trong huyện đạt
NTM, và để một tỉnh đạt chuẩn tỉnh NTM thì cần có 80% số huyện trong tỉnh đạt
NTM (Bùi Quang Dũng & cs., 2015).
Xét theo khía cạnh tổng thể thì nội dung chủ yếu trong xây dựng nông
thôn mới bao gồm 11 nội dung theo Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4-6-2010
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010-2020), bao gồm:
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội.
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng

thơn.
6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn.
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn.
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thôn.
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thơn.
10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị xã hội trên địa bàn.
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
* Sự tham gia của người người dân trong xây dựng NTM
Sự tham gia của người dân vào xây dựng nông thôn mới được xác định là
nhân tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp dụng phương pháp tiếp
cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ.
Khi xem xét quá trình tham gia của người dân trong các hoạt động trong
phát triển nông thôn, vai trò của người dân ở đây được thể hiện: dân biết, dân

10


bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân đóng góp, dân quản lý và dân hưởng lợi. Như
vậy, vai trò của người dân vẫn theo một trật tự nhất định, các trật tự ở đây hoàn
toàn phù hợp với quan điểm của Đảng “Lấy dân làm gốc” (Nguyễn Mậu Dũng
& Nguyễn Mậu Thái, 2012).
Vai trị và sự tham gia của nơng dân trong xây dựng nông thôn mới được
thể hiện: (1) là chủ thể xây dựng nông thôn mới; (2) tham gia ban chỉ đạo xây
dựng nông thôn mới cấp thôn, xã; (3) tham gia các hoạt động tuyên truyền; (4)
đóng góp cho các hoạt động xây dựng nơng thơn mới; (5) tham gia giám sát thực
hiện các hạng mục công trình; (6) xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững
mạnh, bảo đảm an ninh trật tự xã hội ở cơ sở (Nguyễn Mậu Dũng & Nguyễn
Mậu Thái, 2012).
2.1.3. Vai trò về xây dựng cơ bản trong xây dựng nơng thơn mới
Xây dựng cơ bản có vai trị vơ cùng quan trọng trong xây dựng nông thôn

mới, xây dựng cơ bản được đầu tư hiệu quả, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu
sản xuất và đời sống của nhân dân. Hệ thống giao thông nông thôn phát triển
rộng khắp làm cơ sở cho việc phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội ở địa phương;
hệ thống thủy lợi đang hồn thiện, được nạo vét hàng năm; thơng tin liên lạc phát
triển mạnh, đáp ứng tốt nhu cầu thông tin, liên lạc của nhân dân; điện sản xuất,
sinh hoạt có bước phát triển, tỉ lệ hộ dùng điện đạt 100%. Hoạt động sản xuất
kinh doanh công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ tăng trưởng
khá, góp phần tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
Các dự án phát triển thương mại và dịch vụ trên địa bàn xã tiếp tục được phối
hợp triển khai thực hiện, thỏa thuận địa điểm, GPMB và đầu tư xây dựng (Tòng
Xuân Trường, 2020).
Xây dựng cơ bản là điều kiện tiền đề quan trọng để thúc đẩy phát triển
kinh tế-xã hội. Hiện nay, nước ta đang thực hiện q trình chuyển đổi mơ hình
tăng trưởng, tái cấu trúc nền kinh tế nên việc xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
đồng bộ, hiện đại sẽ là yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình cơ cấu lại nền kinh
tế, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Tiềm lực kinh tế sau hơn 30 năm đổi mới đã được nâng cao, đất nước đã
ra khỏi tình trạng kém phát triển. Quy mơ, thực lực của nền kinh tế tăng lên
không ngừng, tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trong
những năm qua, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. Hầu hết các ngành,

11


×