Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Nghiên cứu chiến lược marketing hỗn hợp của công ty cổ phần nef digital (khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 87 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

NGUYỄN DỖN MẠNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
“NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN
HỢP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NEF DIGITAL’’

HÀ NỘI- 2021


HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN
HỢP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NEF DIGITAL’’

Người thực hiện

: NGUYỄN DOÃN MẠNH

MSV

: 604020


Lớp

: K60 QTM

Chuyên ngành

: Marketing

Giáo viên hướng dẫn : TS. CHU THỊ KIM LOAN

HÀ NỘI- 2021


LỜI CẢM ƠN
Thời gian đại học trơi qua nhanh chóng, đây là nơi em được học những
kiến thức bổ ích phục vụ cho cuộc sống của mình sau này. Sẽ là thiếu sót lớn
nếu như em khơng gửi lời cảm ơn đến những người đã quan tâm, giúp đỡ, dịu
dắt em đến ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giảng viên trường Học viện
Nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán và Quản trị kinh
doanh, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong bốn năm qua. Cùng
với sự quan tâm giảng dạy, chỉ bảo tận tình chu đáo của Ban chủ nhiệm và các
thầy cô giáo trong bộ mơn Quản trị kinh doanh, đến nay em có thể hồn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất thầy cô giáo hướng dẫn thực tập
tốt nghiệp - cô Chu Thị Kim Loan. Xin cảm ơn cơ vì sự hỗ trợ rất lớn của cơ,
giúp em hồn thành tốt nhất bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong cơng ty cổ phần NEF
Digital đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc thu nhập, tìm kiếm, phân tích tài liệu
cũng như cho em những lời khuyên bổ quý giá để bài khóa luận đạt kết quả cao.

Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng do thời gian có hạn, chưa có nhiều
trải nghiệm thực tế nên bài báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cơ để bài báo cáo được
hồn thiện hơn. Tạo điều kiện để em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức kinh
nghiệm của mình để phục vụ tốt cho công việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2021
Sinh viên

Nguyễn Doãn Mạnh
i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ........................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .............................................................................. v
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
PHẦN I. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ......................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.4. Kết quả nghiên cứu dự kiến ........................................................................... 3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn............................................................................... 4

2.1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của chiến lược Marketing hỗn hợp trong
doanh nghiệp ......................................................................................................... 4
2.1.2 Nội dung của chiến lược Marketing hỗn hợp của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ ................................................................................................................... 6
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược marketing hỗn hợp của doanh nghiệp ..... 13
2.1.4. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 18
2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 20
2.2.1. Thu thập số liệu ......................................................................................... 20
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 21
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 21
ii


PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 23
3.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần NEF DIGITAL .................................. 23
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 23
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ........................................................... 24
3.1.3 Tình hình lao động của cơng ty .................................................................. 26
3.1.4 Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty từ năm 2017 đến năm 2019 ..... 27
3.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty................................. 30
3.2 Thực trạng chiến lược marketing hỗn hợp tại Công ty cổ phần NEF
DIGITAL ............................................................................................................. 33
3.2.1 Mục tiêu của chiến lược marketing ............................................................ 33
3.2.2. Thị trường mục tiêu ................................................................................... 34
3.2.3. Các thành phần của chiến lược Marketing hỗn hợp ................................. 35
3.3. Giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing hỗn hợp của cơng ty ............... 71
3.3.1. Chính sách sản phẩm ................................................................................. 71
3.3.2. Chính sách về giá ...................................................................................... 71
3.3.3. Chính sách phân phối ................................................................................ 72
3.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp ..................................................................... 72

3.3.5. Chính sách cơ sở vật chất .......................................................................... 73
3.3.6. Chính sách về con người ........................................................................... 73
3.3.7. Chính sách về quy trình............................................................................. 74
PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 75
4.1. Kết luận ........................................................................................................ 75
4.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 76
4.2.1. Kiến nghị đối với nhà nước ....................................................................... 76
4.2.2. Kiện nghị đối với cơ quan hữu quan ......................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 77

iii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 -2019 ....................... 27
Bảng 3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty trong 3 năm 2017-2019 29
Bảng 3.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017-2019 31
Bảng 3.4: Chủng loại và danh mục sản phẩm ..................................................... 35
Bảng 3.5: Doanh thu các loại dịch vụ của công ty NEF Digital giai đoạn 2017-2019.... 42
Bảng 3.6 : Kết quả khảo sát về chính sách sản phẩm của công ty ...................... 45
Bảng 3.7: Đơn giá của từng dịch vụ tại công ty cổ phần NEF Digital năm 2019 ....... 47
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát khách hàng về chính sách giá của cơng ty .............. 48
Bảng 3.9: Đơn giá của đối thủ cạnh tranh SEO Tổng Lực ...................................................................... 50

Bảng 3.10: Kết quả khảo sát khách hàng về chính sách phân phối của công ty ......... 51
Bảng 3.11: Chi phí thực hiện quảng cáo qua các năm của cơng ty .................... 55
Bảng 3.12: Kết quả khảo sát khách hàng về xúc tiến hỗn hợp của công ty ........ 56
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát khách hàng về cơ sở vật chất của công ty ............ 58
Bảng 3.14: Chất lượng lao động của công ty NEF Digital từ năm 2017-2019 .. 61
Bảng 3.15: Kết quả khảo sát khách hàng về con người của công ty .................. 62

Bảng 3.16: Kết quả khảo sát khách hàng về quy trình của cơng ty .................... 65
Bảng 3.17: Khảo sát kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ của công ty. ..... 68
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo sát khách hàng về “Dịch vụ khi bàn giao đúng theo
cam kết của hợp đồng” ........................................................................................ 46
Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo sát khách hàng về “giá dịch vụ của công ty không đắt” ......49
Biểu đồ 3.3: Kết quả khảo sát khách hàng về “Quí vị tiếp cận với dịch vụ của
công ty dễ dàng” .................................................................................................. 52
Biểu đồ 3.4 : Kết quả khảo sát khách hàng về “ Gói khuyến mãi của cơng ty hấp dẫn” . 57
Biểu đồ 3.5: Kết quả khảo sát khách hàng về “Nhân viên của cơng ty có trình
độ chun mơn, nghiệp vụ tốt” ........................................................................... 63

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần NEF Digital ............................. 24
Sơ đồ 3.2 Quy trình dịch vụ tại cơng ty cổ phần NEF Digital ............................ 64
Hình 2.1: Mơ hình 7P ............................................................................................ 5
Hình 3.1: Hình ảnh giao diện dịch vụ SEO Website tại NEF Digital................. 37
Hình 3.2: Hình ảnh giao diện dịch vụ Elite SEO tại NEF Digital ...................... 38
Hình 3.3: Hình ảnh giao diện dịch vụ SEO Brand tại NEF Digital .................... 38
Hình 3.4: Hình ảnh quy trình dịch vụ SEO từ khóa tại NEF Digital .................. 39
Hình 3.5: Hình ảnh quy trình dịch vụ Blacklink tại NEF Digital ....................... 40
Hình 3.6: Hình ảnh giao diện dịch vụ thiết kế Website tại NEF Digital ............ 41
Hình 3.7: Hình ảnh giao diện dịch vụ Wordpress Hosting tại NEF Digital ............... 41
Hình 3.8: Hình ảnh top 1 của từ khóa “Trung tâm xét nghiệm AND tại tphcm”
trong dự án Elite SEO lĩnh vực “xét nghiệm AND” ........................................... 45
Hình 3.9: Trang bìa của website cơng ty cổ phần NEF Digital .......................... 53
Hình 3.10: Từ khóa “lợi ích của SEO” của NEF Digital đạt top 1 trên google ............ 54
Hình 3.11: Từ khóa “Dịch vụ seo website” của NEF Digital đạt top 2 trên google ...... 54

Hình 3.12: Khơng gian phịng họp tại cơng ty .................................................... 58
Hình 3.13: Một số hình ảnh về nhân viên tại NEF Digital ................................. 60

v


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

BQ

Bình quân

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình qn

TP

Thành phố

SEO

Search engine optimization

Tphcm

Thành phố Hồ Chí Minh

vi



PHẦN I

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn có vị thế
vững chắc cần phải kết hợp nhiều yếu tố. Trong vơ vàn các yếu tố quan trọng đó
nổi bật hơn cả là yếu tố marketing.
Marketing là một công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp duy trì và tạo lập
vị thế cạnh tranh dài hạn trên thị trường. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không
đầu tư vào việc xây dựng chiến lược Marketing phù hợp thì đây sẽ là con dao
hai lưỡi khiến cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đi xuống, không tạo
được vị thế cũng như làm giảm sút thị phần. Bất cứ nhà quản lý nào cũng có thể
hiểu được việc áp dụng Marketing vào doanh nghiệp sao cho thực sự hiệu quả là
một điều vô cùng khó khăn. Tuy nhiên giữ vững và nâng cao hiệu quả của nó
cịn khó khăn hơn nhiều. Việc này địi hỏi doanh nghiệp phải có các biện pháp
tiếp cận thị trường một cách chủ động nhất và sẵn sàng đối mặt với mọi rủi ro
cũng như áp lực từ phía thị trường.
Để làm được điều này doanh nghiệp phải thực hiện sản xuất kinh doanh
hướng theo thị trường, hướng theo nhu cầu của khách hàng và phải áp dụng hoạt
động Marketing vào thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó việc xây
dựng và hồn thiện một chiến lược Marketing hỗn hợp với những biện pháp cụ
thể. Đây sẽ là công cụ cạnh tranh sắc bén và là con đường ngắn nhất để doanh
nghiệp đi đến thành công.
Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, việc quảng cáo truyền thông sang
Digital Marketing đang trở thành một xu hướng. Digital Marketing mang đến cơ
hội cạnh tranh công bằng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, quảng cáo
1



thương hiệu của mình trên mơi trường online giúp các doanh nghiệp nâng cao
kết quả kinh doanh tốt hơn. Bản thân công ty NEF Digital là doanh nghiệp dịch
vụ mang đến các giải pháp digital marketing giúp giải quyết các vấn đề
marketing trong doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề trên, em quyết định
chọn đề tài “Nghiên cứu chiến lược Marketing hỗn hợp của công ty cổ phần
NEF Digital” làm đề tài khố luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về chiến lược Marketing hỗn hợp của
Cơng ty cổ phần NEF Digital. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
chiến lược marketing hỗn hợp của công ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến lược Marketing hỗn
hợp của doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng chiến lược Marketing hỗn hợp của Công ty cổ phần
NEF Digital.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing hỗn
hợp của công ty trong thời gian tới.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chiến lược marketing hỗn hợp của Công ty cổ phần NEF Digital.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần NEF
DIGITAL.
2


- Về thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu: từ 29/08 đến 29/11 năm 2020

+ Số liệu thu thập trong ba năm 2017, 2018 và 2019.
1.4. Kết quả nghiên cứu dự kiến
- Hệ thống hóa được các cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến lược
marketing hỗn hợp của doanh nghiệp
- Phân tích được thực trạng Marketing hỗn hợp của Cơng ty cổ phần NEF
DIGITAL, tìm ra được điểm mạnh, điểm yếu, khó khăn và thách thức.
- Đưa ra các giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing hỗn hợp cho Công
ty cổ phần NEF DIGITAL.

3


PHẦN II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của chiến lược Marketing hỗn hợp
trong doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm chiến lược Marketing hỗn hợp
Marketing hỗn hợp hay còn gọi là marketing - mix là một thuật ngữ rất
thông dụng được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1953 khi Nell Borden là chủ tịch
của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và
đặt ra thuật ngữ Marketing hỗn hợp.
Theo giáo sư Philip Kotler (2000), “Marketing – mix là một tập hợp các
yếu tố biến động kiểm soát được của marketing mà doanh nghiệp sử dụng để cố
gắng xây dựng được phản ứng mong muốn từ phía thị trường tiêu dùng”.
Còn theo Ts. Nguyễn Thượng Thái (2010) ở Việt Nam, “Marketing là tập
hợp các công cụ marketing trong tầm tay mà một doanh nghiệp có thể sử dụng
để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được mục tiêu đề ra”.

Một nhà tiếp thị nổi tiếng – E. Jerome McCarthy (1960) đã đề nghị phân
loại theo 4P mà nay đã được sử dụng rộng rãi. Đối với hàng hóa sản phẩm,
Marketing hỗn hợp gồm 4P là 4 yếu tố như sau: Sản phẩm (Product); Giá cả
(Price); Phân phối (Place), Xúc tiến hỗn hợp (Promotion). Với chiến lược
marketing hỗn hợp mà doanh nghiệp lựa chọn 4P thì nó sẽ phù hợp với những
doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, sản phẩm. Còn lại các doanh nghiệp về kinh
doanh dịch vụ cũng sẽ có những yếu tố khác nhằm tạo ra sự thích nghi cho
doanh nghiệp trong kinh doanh. Vì thế, các doanh nghiệp kinh doanh về dịch vụ
thường sẽ lựa chọn chiến lược Marketing hỗn hợp là 7P với 4 yếu tố như đã nêu
4


trên và 3 yếu tố bổ sung sau đây: Physical Evidence (Cơ sở vật chất), Con người
(People), Quy trình nghiệp vụ (Process).
P1: Product (Sản phẩm)
P2: Price (Giá cả)
P3: Place (Phân phối)
P4: Promotion (Xúc tiến)
P5: Physical Evidence (Cơ sở vật chất)
P6: People (Con người)
P7: Process (Quy trình)

Hình 2.1: Mơ hình 7P
2.1.1.2. Vai trò của chiến lược Marketing hỗn hợp
Trong nền kinh tế thị trường, các công ty và doanh nghiệp đều phải đối
mặt với quy luật cạnh tranh gay gắt và sự đào thải tàn nhẫn nếu họ không xác
định được cho mình một chiến lược sản xuất kinh doanh thích hợp.
Sản phẩm có chất lượng tốt ? Giá cả phải chăng không ? Người tiêu dùng

5



có mua sản phẩm, dịch vụ hàng ngày khơng ? Để những câu hỏi ấy được đặt ra,
đầu tiên khách hàng phải biết được sự tồn của sản phẩm. Họ phải được giới
thiệu khái quát về sản phẩm, những lí do mà sản phẩm ưu việt hơn so với các
sản phẩm cùng loại khác và họ được thuyết phục nên mua những sản phẩm đó
càng sớm càng tốt... Bên cạnh đó, khi mà sản phẩm của doanh nghiệp là một
dịch vụ và có rất nhiều đặc trưng riêng, việc áp dụng các chiến lược Marketing
hỗn hợp càng có ý nghĩa quan trọng, giúp doanh nghiệp tồn tại lâu dài vững
chắc và phát triển trên thị trường vì nó cung cấp khả năng thích ứng với những
thay đổi của thị trường và mơi trường bên ngồi. Các chiến lược Marketing hỗn
hợp luôn phải đúng đắn, phù hợp với khả năng của công ty, với các mục tiêu
chung của công ty và mục tiêu Marketing nói riêng.
Một cơng ty khi có một chiến lược Marketing hỗn hợp thích ứng và phù
hợp với thị trường sẽ thu được rất nhiều lợi ích khơng chỉ bằng việc tăng doanh
số hay lượng bán. Họ sẽ thành cơng tạo ra và duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa
doanh nghiệp và khách hàng của mình. Tạo nên sự ưa thích nhãn hiệu trong
khách hàng và xây dựng một hình ảnh thuận lợi, tốt đẹp cho doanh nghiệp.
Marketing hỗn hợp là một chuỗi các chức năng quản trị quan trọng đóng
vai trị giúp cho doanh nghiệp thực hiện các công việc như kết nối các hoạt động
của doanh nghiệp với môi trường, định hướng các hoạt động cho các chức năng
trong việc tổ chức dịch vụ của doanh nghiệp theo chiến lược đã đề ra và mang
lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp.
2.1.2 Nội dung của chiến lược Marketing hỗn hợp của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ
2.1.2.1 Sản phẩm (Product)
Sản phẩm có thể là vật hữu hình, dịch vụ, địa điểm hay ý tưởng.Tùy theo
từng loại sản phẩm khác nhau mà có sẽ các hoạt động marketing khác nhau phù
hợp, giúp mang đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
6



Sản phẩm là tất cả những gì mà có thể thỏa mãn được nhu cầu hoặc mong
muốn của con người và được chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự
chú ý, mua hay sử dụng.
Sản phẩm được đề cập đến ở đây là dịch vụ, đó là một q trình hoạt
động bao gồm các yếu tố vơ hình, giải quyết các mối quan hệ giữa người
cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của khách hàng mà khơng có sự thay
đổi quyền sở hữu. Từ đó ta có thể thấy rằng, dịch vụ phải gắn liền với hoạt
động tạo ra nó. Các nhân tố cấu thành dịch vụ khơng phải hàng hóa hữu
hình, chúng khơng tồn tại dưới dạng hiện vật. Trong đó:
- Dịch vụ cốt lõi: Là những dịch vụ cơ bản, dịch vụ chủ yếu mà doanh
nghiệp cung cấp cho thị trường, nó giúp thỏa mãn một loại nhu cầu nhất
định vì nó mang lại một giá trị cụ thể. Dịch vụ cốt lõi quyết định bản chất
của dịch vụ, nó sẽ quyết định dịch vụ loại này chứ khơng phải dịch vụ loại
khác, nó gắn liền với hệ thống sản xuất, cung ứng dịch vụ và lõi kỹ thuật của
dịch vụ.
- Dịch vụ bao quanh: Là tất cả các dịch vụ hỗ trợ, tạo ra sự khác biệt,
giúp khách hàng có cảm nhận tốt hơn về dịch vụ cốt lõi và giúp doanh
nghiệp giành được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ. Doanh nghiệp có càng
nhiều dịch vụ bao quanh thì lợi ích khách hàng càng lớn. Nó thường chỉ
chiếm khoảng 30% chi phí nhưng có tới 70% ảnh hưởng tới quyết định tiêu
dùng của khách hàng. Phần lớn các doanh nghiệp cung cấp nhiều loại dịch vụ
gọi là hỗn hợp dịch vụ. Các quyết định về hỗn hợp dịch vụ có tầm quan trọng
chiến lược đối với doanh nghiệp. Để duy trì được khả năng cạnh tranh, doanh
nghiệp cần phải mở rộng hỗn hợp dịch vụ của nó, mặt khác khi nhu cầu thay
đổi thì cần loại bỏ những dịch vụ khơng cịn có ích ra khỏi hỗn hợp ấy.
2.1.2.2. Giá cả (Price)
Đối với mỗi lĩnh vực khác nhau , giá cả mang nhiều tên gọi khác nhau
như: học phí, cước phí, lệ phí, tiền thuê nhà xưởng, tiền lương, hoa hồng, bán

7


hàng, giá bán của một loại sản phẩm...
Giá cả của một sản phẩm hoặc dịch vụ mà người mua phải trả cho người
bán để được quyền sở hữu, sử dụng sản phẩm hay dịch vụ đó.
Mặc dù trên thị trường hiện nay, sự cạnh tranh về giá cả khơng cịn giữ vị
trí thống trị như trước nữa, nhưng nó vẫn là một trong yếu tố đặc biệt quan trọng
do giá ảnh hưởng tới khối lượng sản phẩm tiêu thụ, ảnh hưởng đến doanh số và
lợi nhuận của doanh nghiệp, giá cả là cơ sở giúp doanh nghiệp lựa chọn mặt hàng,
xác định cơ cấu chủng loại tối ưu và khả năng, trình độ xâm nhập thị trường, là
tiêu chuẩn quan trọng giúp khách hàng đánh giá và lựa chọn sản phẩm.
Chính sách giá cả sản phẩm doanh nghiệp là sự tập hợp những cách thức
và những quy tắc xác định mức giá cơ sở của sản phẩm và quy định biên độ giao
động cho phép thay đổi mức giá cơ sở trong điều kiện nhất định của hoạt động
sản xuất kinh doanh trên thị trường. Và giá cả vẫn là công cụ quyết định cốt lõi
của doanh nghiệp trong việc thu hút khách hàng cũng như gia tăng sự cạnh tranh
đối với các đối thủ. Trong chiến lược 7P, chiến lược về giá là khó can thiệp nhất
bởi giá phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như chi phí bỏ ra, lợi nhuận mục tiêu của
công ty, sự cạnh tranh của các đối thủ…
Chiến lược giá các doanh nghiệp thường sử dụng:
- Chiến giá hớt váng thị trường: doanh nghiệp sẽ đặt mức giá cao nhất
cho các đoạn thị trường sẵn sàng chấp nhận sản phẩm mới để thu được lợi
nhuận. Khi mức tiêu thụ giảm xuống thì doanh nghiệp lại giảm giá để thu
hút thêm khách hàng mới và ngăn chặn đối thủ cạnh tranh.
- Chiến lược định giá phân biệt: là chiến lược mà công ty bán cùng một
loại sản phẩm với các mức giá khác nhau tùy vào các điều kiện khác nhau.
- Chiến lược hạ giá và chiến khấu để kích thích tiêu thụ: là một trong
các hình thức giảm giá khi người tiêu dùng thỏa mãn các điều kiện mà doanh
nghiệp đặt ra.


8


2.1.2.3. Phân phối (Place)
Có nhiều lý do để những người sản xuất chuyển giao một phần công việc
tiêu thụ cho những người trung gian phân phối. Việc chuyển giao này cũng có ý
nghĩa là từ bỏ một số quyền kiểm sốt đối với sản phẩm của mình cho nhà trung
gian đem lại cho nhà sản xuất nhiều lợi thế.
Phân phối là biến số quan trọng của marketing hỗn hợp. Hoạt động phân
phối giải quyết vấn đề hàng hóa dịch vụ được đưa ra như thế nào đến người tiêu
dùng. Các quyết định về phân phối rất phức tạp và ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả
các lĩnh vực khác trong marketing. Hiện nay, ngày càng có nhiều doanh nghiệp
quan tâm đến phân phối như là biến số marketing tạo lợi thế cạnh tranh dài hạn
cho doanh nghiệp trên thị trường. Các doanh nghiệp tổ chức và quản lý hoạt động
phân phối thông qua các kênh phân phối. Các kênh phân phối cung cấp cho người
tiêu dùng cuối cùng hoặc khách hàng các lợi ích về thời gian, địa điểm.
Kênh phân phối là tập hợp các mối quan hệ giữa các tổ chức và cá
nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa sản phẩm từ
nhà sản xuất tới người tiêu dùng cuối cùng. Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc
biệt, do đó sự phân bổ các dịch vụ đơn vị xuống kênh phân phối cũng đặc
biệt hơn hàng hóa hữu hình thơng thường. Dịch vụ là cái khơng thể cầm nắm
như những hàng hóa hiện hữu, không thể chuyên chở và lưu kho cho nên
kênh phân phối trong dịch vụ thường ngắn hơn. Với các doanh nghiệp dịch
vụ thì kênh phân phối chủ yếu thường được sử dụng đó là hình thức phân
phối trực tiếp, đưa dịch vụ từ doanh nghiệp trực tiếp đến tay khách hàng mà
không qua bất kỳ một trung gian phân phối nào.
2.1.2.4. Xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
Xúc tiến hỗn hợp là sự kết hợp các công cụ truyền thông khác nhau để
cung cấp những thơng tin về hàng hóa, dịch vụ, về doanh nghiệp tới khách

hàng. Mọi doanh nghiệp thường dùng năm cơng cụ truyền thơng cơ bản đó
là: Quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp và quan
9


hệ cơng chúng.
+ Quảng cáo: Mục đích của quảng cáo là để thu hút sự chú ý của
khách hàng, thuyết phục họ về những lợi ích, sự hấp dẫn của sản phẩm nhằm
thay đổi hoặc củng cố thái độ và lòng tin tưởng của người tiêu thụ về sản
phẩm của doanh nghiệp, tăng lòng ham muốn mua hàng của họ và đi đến
hành động mua hàng. Nếu như ở thị trường hàng hóa, quảng cáo là cơng cụ
có sức ảnh hưởng lớn nhất trong việc tạo ra nhận thức về sản phẩm, ý tưởng,
hình ảnh doanh nghiệp, góp phần tác động nhiều nhất tới doanh thu của
doanh nghiệp thì ở thị trường dịch vụ, do đặc điểm không hiện hữu nên
quảng cáo trong dịch vụ chỉ đóng vai trị hỗ trợ, khơng phải là cơng cụ xúc
tiến chính. Các doanh nghiệp ln gặp khó khăn với việc sử dụng cơng cụ
quảng cáo cho dịch vụ của mình. Chỉ có một vài hình thức quảng cáo được
áp dụng như catalog, tờ rơi, áp phích, băng rơn hoặc truyền miệng để giới
thiệu các dịch vụ hiện có cũng như mức độ sẵn sàng cung cấp các dịch vụ và
khuyến khích khách hàng tiêu dùng dịch vụ.
+ Xúc tiến bán: Bao gồm việc sử dụng các cơng cụ cùng với các giải
pháp thích hợp trong từng điều kiện hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp và
thị trường để đẩy mạnh tiêu thụ trong ngắn hạn. Các công cụ xúc tiến như
khuyến mại, ưu đãi giảm giá…kích thích tiêu thụ tập trung vào ba đối tượng
chủ yếu là: Khách hàng, lực lượng trung gian và nhân viên cung ứng,
khuyến khích những đối tượng này tham gia vào hoạt động sản xuất cũng
như tiêu thụ dịch vụ.
+ Bán hàng cá nhân: Đó là q trình chuyển giao dịch vụ giữa nhân
viên cung ứng với khách hàng, hoạt động này phải đảm nhận đồng thời cả ba
chức năng là bán hàng, hoạt động tạo ra dịch vụ và kiểm soát dịch vụ.

+ Marketing trực tiếp: Theo hiệp hội marketing trực tiếp Hoa Kì (US
DMA) định nghĩa: “Marketing trực tiếp là hệ thống tương tác của marketing
có sử dụng một hay nhiều phương tiện quảng cáo để tác động đến một phản
10


ứng đáp lại đo lường được ở bất cứ mọi nơi”. Trong những năm gần đây,
marketing trực tiếp được sử dụng nhiều trong hoạt động xúc tiến dịch vụ nhờ
xuất hiện nhiều công nghệ mới giúp cho các doanh nghiệp định hướng các
thơng điệp chính xác tới thị trường mục tiêu, đồng thời có thể nhanh chóng
nhận được phản hồi từ phía khách hàng để điều chỉnh chính sách, chiến lược
sao cho phù hợp với khách hàng. Một số hình thức marketing trực tiếp
thường được sử dụng phổ biến đó là: Marketing trực tiếp qua thư điện tử
(email marketing), qua thư trực tiếp, qua catalogue (mail order), bán hàng
qua điện thoại (telemarketing).
+ Quan hệ công chúng (PR): Theo viện Quan hệ công chúng (IPR)
Anh quốc: “PR là những nỗ lực được hoạch định và thực hiện bền bỉ nhằm
mục tiêu hình thành và duy trì mối quan hệ thiện cảm và thông hiểu lẫn nhau
giữa một tổ chức và công chúng của nó”. Chương trình PR hành động dựa
trên hệ thống truyền thông và hệ thống này không chỉ chú trọng tun
truyền, quảng bá đến cơng chúng bên ngồi mà cịn cả cơng chúng nội bộ
của tổ chức. Một số công cụ của PR là: Các hoạt động cộng đồng, tài trợ, các
ấn bản của doanh nghiệp được lưu hành nội bộ, trung bày và triển lãm, tổ
chức sự kiện…
2.1.2.5. Cơ sở vật chất (Physical Evidence)
Do dịch vụ có nhược điểm lớn là vơ hình cho nên cần phải chú trong
tới các yếu tố hữu hình thay thế nhằm tác động tích cực tới tâm lý khách
hàng, giúp cho họ hiểu biết và tin tưởng vào dịch vụ và thu hút họ sử dụng
dịch vụ. Đó là các yếu tố hữu hình tại nơi giao dịch, các sản phẩm kèm theo,
thiết vị máy móc, nội thất cơng ty, danh thiếp, trang phục nhân viên, cách

bài trí, phong cảnh xung quang, nhiệt độ, ánh sáng.
2.1.2.6. Con người (People)
Nếu như người lãnh đạo cao nhất đưa ra những quyết định chiến lược
thì vai trò của những người thực hiện chiến lược là không thể thiếu và không
11


kém phần quan trọng. Tuy nhiên, xét về quá trình phân phối và giao nhận
dịch vụ, chúng ta thường nhấn mạnh vai trò của người cung cấp dịch vụ
(Service Provider-SP) có quan hệ trực tiếp với khách hàng ở khâu giao nhận.
Thuật ngữ “người cung cấp dịch vụ” này trong Marketing dịch vụ thường
được quan tâm nhất vì thường gắn liền với chất lượng dịch vụ, thường là
người thay mặt cho hãng dịch vụ trong quan hệ trực tiếp với khách hàng,
thường là người tơn tạo hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp. Họ vừa là người
tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ, vừa là người bán hàng. Cùng với
những lợi ích cơ bản theo từng ngành dịch vụ, sản phẩm gắn liền với các yếu
tố tinh thần, tâm lý, kể cả sự thiện cảm để lại trong tâm chí khách hàng.
Hành vi, cử chỉ, lời nói của họ sẽ ảnh hưởng lớn tới tâm lý và thái độ của
khách hàng còn kiến thức và kỹ năng của họ ảnh hưởng đến chất lượng của
dịch vụ.
Con người ở đây cịn là phía khách hàng tiếp nhận dịch vụ. Sự tham
gia của khách hàng vào quá trình cung cấp dịch vụ, mối quan hệ giữa khách
hàng với nhau cũng được hết sức chú trọng. Khách hàng tiếp nhận dịch vụ
theo những tiêu thức đánh giá của họ, như tính nhanh chóng của dịch vụ,
tính chính xác, tính chu đáo, hoàn hảo của dịch vụ, độ an toàn của dịch vụ,
hàm lượng công nghệ cao của sản phẩm vật chất để cung cấp dịch vụ.
Có thể nói, chất lượng dịch vụ và lợi ích thu được khơng chỉ phụ thuộc
vào người cung cấp dịch vụ mà còn bị chi phối bởi khách hàng khi tiếp nhận
dịch vụ. Các doanh nghiệp dịch vụ cần biết rõ điều đó để có những giải pháp
cụ thể, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của mình.

2.1.2.7. Quy Trình (Process)
Là các tiến trình gồm nhiều bước, trải qua nhiều giai đoạn để tạo ra
sản phẩm cuối cùng. Quá trình cung cấp một dịch vụ mang đến sự thỏa mãn
cho khách hàng theo các bước sau đây:
Bước 1: Xác định các công việc cần phải thực hiện theo một tiến trình
12


về thời gian cụ thể.
Bước 2: Phân tích và lập kế hoạch các yếu tố cần phải đáp ứng nhằm
thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Cần xác định cụ thể từng yếu tố con người,
cơng cụ, địa điểm, tài chính… cho mỗi một công việc nhất định và cần thiết
phải quy định cá nhân hay tổ chức nào chịu trách nhiệm cho từng khâu tổ
chức thực hiện, khâu kiểm tra và giám sát cơng việc đó.
Bước 3: Cơng việc kiểm tra và điều chỉnh
Đầu tiên phải xác định đối tượng cần phải kiểm tra và điều chỉnh bao
gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của
khách hàng như nhân viên, phương tiện máy móc, tài sản doanh nghiệp, các
hoạt động marketing…Thứ hai, cần xác định các chỉ tiêu đặt ra, quy định bắt
buộc thực hiện để làm căn cứ kiểm tra và điều chỉnh và cuối cùng là xác
định cơ chế kiểm tra và điều chỉnh.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược marketing hỗn hợp của doanh nghiệp
2.1.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô
Các nhân tố thuộc môi trường kinh tế vĩ mơ đóng vai trị vơ cùng quan
trọng, quyết định đến việc hình thành và hồn thiện mơi trường kinh doanh,
đồng thời có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Môi trường
kinh tế vĩ mô là yếu tố khách quan tác động tới doanh nghiệp do đó phải nghiên
cứu và tìm hiểu để có thể xác định những xu hướng tác động của môi trường từ
doanh nghiệp có thể tận dụng được những xu hướng tác động của mơi trường từ
doanh nghiệp có thể tận dụng được những cơ hội thuận lợi cũng hạn chế được

những rủi ro có thể xảy ra do mơi trường đem lại. Các nhân tố thuộc môi trường
vĩ mô bao gồm:
a, Môi trường kinh tế
Các yếu tố về mặt kinh tế có ảnh hưởng vơ cùng lớn tới kết quả và hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhân tố bao gồm phạm vi rất
13


rộng từ các yếu tố tác động đến sức mua của khách hàng, đến nhu cầu tiêu dùng
hàng hóa, và các yếu tố liên quan đến sử dụng nguồn lực kinh doanh. Các yếu tố
kinh tế:
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ làm cho thu nhập của tầng lớp
dân cư tăng lên dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng lên. Đây là cơ hội tốt
cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hàng hóa hay
dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn
định kéo theo sự phát triển của nhiều ngành nghề, kích thích sản xuất giúp
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Làm dịu bớt áp lực cạnh tranh
trong lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại nền kinh tế suy thoái
làm giảm nhu cầu tiêu dùng dễ tạo ra cạnh tranh về giá trong các ngành kinh
doanh thuộc giai đoạn bão hịa.
• Tỷ giá hối đối
Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới các doanh nghiệp đặc biệt là
những doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Các doanh nghiệp trong nước có thể tăng
cơ hội phát triển mà mở rộng thị trường và khu vực quốc tế nhưng cũng có thể
mất đi cơ hội khi tình trạng lên xuống thất thường của tỷ giá hối đối xảy ra.
• Lãi suất cho vay của ngân hàng:
Nếu lãi suất cho vay của ngân hàng cao dẫn đến tình trạng tăng chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp do đó làm cho khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường bị giảm sút so với các đối thủ cạnh tranh khác có tiềm lực

về tài chính
• Lạm phát:
Tỷ lệ lạm phát cao thì việc kiểm sốt giá cả và tiền cơng có thể không
thể làm chủ được. Lạm phát tăng lên, dự án đầu tư trở nên mạo hiểm hơn, rút
cục là các doanh nghiệp sẽ giảm nhiệt tình đầu tư phát triển sản xuất. Như vậy

14


lạm phát cao là mối đe dọa đối với doanh nghiệp.
b, Mơi trường chính trị pháp luật
Trong nền kinh tế hiện đại các yếu tố chính trị và pháp luật ngày càng có
ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Nền kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước là nền kinh tế phổ biến trên thế giới. Trên thực tế sự ổn
định về chính trị, nhất quán về quan điểm và các chính sách pháp luật sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, hấp dẫn các nhà đầu tư. Sự thay đổi và sự
biến động đều có thể tạo ra những cơ hội hoặc những nguy cơ cho doanh nghiệp,
đặc biệt là những thay đổi liên tục nhanh chóng khơng báo trước như các quyết
định về: thuế, các loại lệ phí,...
c, Mơi trường khoa học cơng nghệ
Đây là nhân tố có ảnh hưởng lớn, trực tiếp tới kinh doanh của doanh
nghiệp. Sự thay đổi của cơng nghệ có ảnh hưởng tới chu kỳ sống của một sản
phẩm hoặc dịch vụ. Trên thực tế sự biến đổi công nghệ ảnh hưởng tới mọi doanh
nghiệp, thậm chí cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hơn nữa, sự thay đổi công
nghệ cũng ảnh hưởng tới phương pháp sản xuất, nguyên vật liệu cũng như thái
độ ứng xử của người lao động. Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển
không ngừng, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm tạo ra tính cạnh tranh cho doanh nghiệp so với
các đối thủ cạnh tranh.
d, Môi trường văn hóa xã hội

Phong tục tập quán, lối sống, thị hiếu, thói quen tiêu dùng, tơn giáo, tín
ngưỡng có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua, mức tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp. Những khu vực khác nhau, địi hỏi doanh nghiệp
phải có nghiên cứu rõ những yếu tố thuộc về văn hóa- xã hội ở khu vực đó để có
những chiến lược sản phẩm phù hợp với từng sản phẩm khác nhau. Cũng như
những thay đổi về chính trị và luật pháp những thay đổi trong các yếu tố văn
hóa- xã hội cũng tạo ra những cơ hội hoặc những nguy cơ cho doanh nghiệp.
15


e, Mơi trường tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên có thể tạo ra các thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố tự nhiên bao
gồm tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, thời tiết, dịch bệnh,... Vị trí địa lý thuận
lợi sẽ tạo điều kiện quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm,
giảm thiểu các chi phí phục vụ bán hàng và giới thiệu sản phẩm. Tài nguyên
thiên nhiên phong phú tạo điều kiện khác cho doanh nghiệp chủ động trong công
tác cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh, đáp
ứng kịp thời nhu cầu thị trường, tạo điều kiện cho doanh nghiệp cho quá trình
sản xuất kinh doanh. Điều kiện tự nhiên là yếu tố cần được các doanh nghiệp
quan tâm từ khi bắt đầu hoạt động và trong quá trình tồn tại của mình.
2.1.3.2. Các nhân tố thuộc mơi trường vi mơ
Ngồi những yếu tố mơi trường marketing vĩ mơ cơ bản, doanh nghiệp
cịn phải chú ý đến những yếu tố trong ngành như đối thủ cạnh tranh, người tiêu
dùng, các nhà cung ứng, các trung gian marketing và những đối thủ tiềm ẩn với
sản phẩm thay thế của họ.
- Khách hàng: Đây là đối tượng chủ yếu mà doanh nghiệp phục vụ, là yếu
tố quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Bởi chính khách
hàng tạo nên thị trường, số lượng khách hàng càng lớn thì quy mơ thị trường
càng rộng. Việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại

và phát triển. Chỉ khi hiểu được tâm lý, sở thích, thị hiếu, thói quen của khách
hàng doanh nghiệp mới có thể kích thích tiêu dùng.
- Các đơn vị cung ứng đầu vào cho doanh nghiệp: Các đơn vị cung ứng
đóng vai trị hết sức quan trọng trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì vậy các doanh nghiệp cần phải quan hệ tốt với các nhà cung ứng về các
loại hàng hóa, nguyên vật liệu, sức lao động. Đó là yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp. Việc nghiên cứu tìm hiểu các nguồn cung ứng hàng hóa thích hợp với
nhu cầu khách hàng và thỏa mãn yêu cầu về chất lượng là một vấn đề cần cân
16


nhắc để đảm bảo đạt hiệu quả kinh doanh.
- Đối thủ cạnh tranh: Có một số lượng các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là
các doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực kinh doanh mới và mong
muốn giành được thị phần và khách hàng trên thị trường. Thị trường nhiều các
doanh nghiệp cùng kinh doanh một mặt hàng sản phẩm tạo nên sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt nhằm chiếm được thị phần trên thị trường. Như là lực lượng
cạnh tranh ở mỗi doanh nghiệp đều thường xuyên duy trì và điều chỉnh các
chiến lược kinh doanh để giành được chiến thắng so với các đối thủ cạnh tranh.
Nếu doanh nghiệp khơng duy trì và mở rộng được thị trường của mình thì dần
dần doanh nghiệp sẽ mất đi thị phần và vị trí sản phẩm của mình thì dần dần
doanh nghiệp sẽ mất đi thị phần và vị trí sản phẩm của mình trong lịng khách
hàng, thay vào đó là các sản phẩm mới, mẫu mã mới, chủng loại mới và giá cả
hấp dẫn mà các đối thủ cạnh tranh khác đưa ra. Tốc độ mở rộng thị trường tiêu
thụ hàng hóa một phần phụ thuộc vào quy mô, số lượng đối thủ cạnh tranh.
- Các trung gian marketing: Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm của
mình thì doanh nghiệp khơng thể khơng quan tâm tới các trung gian marketing.
Các trung gian marketing là những công ty, doanh nghiệp hỗ trợ cho doanh
nghiệp phát triển, tiêu thụ và phổ biến hàng hóa của doanh nghiệp cho người
tiêu dùng. Họ bao gồm những người môi giới thương mại, các công ty chuyên tổ

chức lưu thơng hàng hóa, các tổ chức dịch vụ marketing và các tổ chức tài chính
tín dụng.
- Nội bộ doanh nghiệp: Hoàn cảnh nội bộ bao gồm các yếu tố, hệ thống
bên trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần quản lý tốt các yếu tố nội bộ đó
nhằm khống chế được các ưu, nhược điểm của mình. Việc phân tích các yếu tố
của môi trường vĩ mô và các cơ hội của thị trường ln đóng vai trị quan trọng,
song các yếu tố này thường có tác động gần như nhau trên các doanh nghiệp nên
yếu tố mang tính quyết định đến sự thành cơng của một doanh nghiệp chính là
nội lực của doanh nghiệp. Q trình phân tích tình hình nội bộ của doanh nghiệp
17


×