Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Hợp Đồng Quản Lý Tài Chính Gia Đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.34 KB, 6 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH GIA ĐÌNH
Số: 32 /HĐQLTCGĐ



Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;



Căn cứ theo quy định của Luật gia đình năm 2005;



Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;



Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;

Chúng tơi gồm có: 
BÊN A
Địa chỉ :………………………………………… 
Đại diện : (Ông/Bà) …… 
Chức vụ: ………….….. 
Điện thoại : …………………………................ 
Số tài khoản : …………  tại: ……………....... 

BÊN B


Địa chỉ:………………………………………… 
Đại diện : (Ông/Bà)…………
Chức vụ :……...…… 


Điện thoại :
Số tài khoản : …………  tại: ……………....... 
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng quản lý chính sản gia đình với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Mục tiêu của hợp đồng
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc thu nhập đi làm
của cả hai bên.
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng:
Từ

ngày … tháng … năm …

đến

ngày … tháng … năm …

Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp
đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 3. Các nguyên tắc của hợp đồng
Thông báo trước khi vay mượn hoặc chi tiêu lớn:
Đồng thuận với nhau rằng trước khi cần mượn tiền hoặc chi tiêu một số lớn.
Vai trò và trách nhiệm:
Cùng nhau bàn bạc, đưa ra những khoản chi tiêu hàng ngày, với khoản tiền chung không được cho

vay, mượn, đưa người thân hay người ngồi cầm hộ khi chưa có được sự đồng ý của đối phương.
Thường xuyên bàn bạc và cập nhật:
Đặt thời gian đều đặn để bàn bạc về tình hình tài chính, tiền bạc và các quyết định tài chính quan
trọng, có thể là cuối mỗi ngày làm việc.


Khi không giải quyết được vấn đề:
Sau khi bàn bạc mà khơng có chung ý kiến, thì có thể tìm người thân hoặc người có kinh nghiệm về
vấn đề mâu thuẫn để tham khảo ý kiến của họ.

Giữ tinh thần thoải mái và tơn trọng:
Trong q trình giao tiếp, ln giữ tinh thần thoải mái và tôn trọng lẫn nhau. Khơng được trách móc,
chửi bới hay nói những lời gây xung đột. Lắng nghe một cách chân thành và thể hiện sự tôn trọng
đối với quan điểm của người khác.
Điều 4. Ban điều hành hoạt động quản lý tài chính gia đình
4.1. Thành viên ban điều hành:
 Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động gồm:
Bên A sẽ cử ………(người).
Bên B sẽ cử ………(người).
Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
- Đại diện của Bên A là:
Ơng/Bà ……..
- Đại diện của Bên B là:
Ơng/Bà …………
4.2. Hình thức biểu quyết của việc sử dụng tài chính:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này.
Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều
hành;



5.3. Ban điều hành tại: …………… 

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
5.1. Quyền của Bên A
…………………………………………………………… 
….………………………………………………………… 
…………………………………………………………….

5.2. Nghĩa vụ của Bên A………………………………… 
……………………………………………………………… 
………………………………………………………………..

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B
6.1. Quyền của Bên B………………………………………
…………………………………………………………… 
….………………………………………………………… 
…………………………………………………………….
6.2. Nghĩa vụ của Bên B
……………………………………………………………… 
………………………………………………………………..


 Điều 7. Điều khoản chung
7.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
7.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi
phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường
tồn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 50% số tài sản mà người đó có;
7.3. Trong q trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia.

7.4. Các bên có trách nhiệm đảm bảo bí mật mọi thơng tin liên quan tới q trình tài chính của gia
đình;
7.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
7.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua
thương lượng, hoà giải, nếu hồ giải khơng thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tồ án có
thẩm quyền.
Điều 8. Các điểu khoản được hai bên cho phép

8.1.
……………………………………………………………… 
………………………………………………………………..

8.2
……………………………………………………………… 
………………………………………………………………..

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh
lý hợp đồng.


9.2. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản, mỗi
người đại diện giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A

Đại diện bên B




×