Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 4 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.52 KB, 51 trang )

Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************

TUẦN 4:
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2022

Toán:

So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết :
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các
số tự nhiên.
Biết cách so sánh hai số tự nhiên.
* Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1); 2a,c; 3a.
Đảm bảo chính xác khoa học, lơ gic.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

A. Khởi động: (4’)
- Bao nhiêu đơn vị ở hàng liền sau lập thành

- HS nêu

một đơn vị ở hàng liền trước nó ?

- Lớp nhận xét

- GV nhận xét
B. Bài mới: (29’)


1. Giới thiệu bài:

- Theo dõi

2. So sánh hai số tự nhiên:
- GV yêu cầu học sinh so sánh: 9 và 10 ; 99
và 100 ; 999 và 1000 ; ....
- Vì sao em so sánh được như vậy ?

- HS nêu cách so sánh

- Hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số

*****************************************************************
GIÁO VIÊN: Nguyễn Dỗn

1


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
- Nếu hai số tự nhiên có cùng chữ số thì ta

- So sánh giữa các hàng với nhau.

so sánh như thế nào?
- GV gọi học sinh tìm ví dụ.

- HS nêu ví dụ.


3. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- GV yêu cầu HS sắp xếp các nhóm số theo
thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại (như sgk)

- HS sắp xếp theo yêu cầu của GV

4. Thực hành:
Bài 1(cột 1): >, <, = ?
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- GV nhận xét
Bài 2a,c:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm sgk.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 học sinh nêu yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm vở, lớp theo dõi, nhận xét.

- GV nhận xét
Bài 3a:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

a) 8136; 8316; 8361
c) 63841; 64813; 64831.


- Học sinh nêu yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng làm.

- GV nhận xét
* Bài 1(cột 2); bài 2b; bài 3b: Nâng cao:

- Cả lớp làm vở, lớp theo dõi, nhận xét.
a. 1984, 1978, 1952, 1942.

Còn thời gian thì hướng dẫn cho HS làm

*****************************************************************
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn

2


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về nhà làm lại BT, chuẩn bị tiết sau:So
sánh và xếp các số TN.

Tập đọc:

Một người chính trực
Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng

*****************************************************************

GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn

3


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
I. Mục tiêu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,
tấm lịng vì nước vì dân của Tơ Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được
một đoạn trong bài.
- Giáo dục HS chính trực ngay thẳng.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

A. Khởi động: ( 4’)
- “Người ăn xin”

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.
B. Bài mới:( 29’)
1. Giới thiệu bài:

- Theo dõi, mở SGK


2. Luyện đọc:
- Y/c 1 HS đọc bài.

- 1 HS đọc bài.

- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HD luyện đọc từ khó.

- HS đọc: triều Lý, di chiếu, tiến cử, ...

- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.

- HS giải nghĩa từ (Chú giải)

- Y/c HS đọc theo cặp.

- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài.

- GV đọc diễn cảm lại bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Đoạn văn kể chuyện gì ?


* HS đọc thầm - trả lời câu hỏi
- Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành đối

*****************************************************************
GIÁO VIÊN: Nguyễn Dỗn

4


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
với chuyện lập ngôi vua.
- Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của - Tô Hiến Thành không nhận để lập thái tử
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?

Long Cán lên làm vua.

- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường

- Quan tham chi Vũ Tán Đường.

xuyên lui tới chăm sóc ông ?
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình ?
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến
Thành cử Trần Trung Tá ?

- Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.

- Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ.


- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
trực của THT thể hiện như thế nào ?
- Vì sao nhân dân ta ca ngợi những người

- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không
cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì người chính trực ln đặt lợi ích của

chính trực ?

đ/nước lên trên lợi ích của cá nhân .

- Hỏi nội dung bài.

- Vài HS nêu:Ca ngợi sự chính trực thanh...

4. Luyện đọc diễn cảm:
- GV h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4

- 3 em đọc 3 đoạn (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp

- GV đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.

- Vài HS thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hỏi nội dung


- HS nêu

- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn
bị phần tiếp theo.

Chính tả ( Nhớ - viết ):

Truyện cổ nước mình
*****************************************************************
GIÁO VIÊN: Nguyễn Dỗn

5


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
I. Mục tiêu:

- Nhớ - viết đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ
- Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2b
- Giáo dục HS rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài chính tả và bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh


A. Bài cũ: (5’)
- Thi viết các con vật bắt đầu bằng ch/tr .

- HS hai nhóm thi viết.

- GV nhận xét .

- Lớp theo dõi, nhận xét .

B. Bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài:

- Theo dõi, mở SGK

2. Nhớ - viết chính tả:
- GV gọi HS đọc thuộc lịng đoạn viết.

- HS đọc thuộc lịng đoạn viết chính tả .

- GV y/c đọc thầm lại đoạn viết chính tả để

- HS luyện viết từ khó: Truyện cổ, sâu xa,

tìm tiếng khó trong bài .

nghiêng soi, ....

- Thể loại đoạn thơ này là gì ?

- Thể loại thơ lục bát .


- Khi trình bày thể loại thơ này chúng ta

- Câu 6 viết lùi vào 2 ô, câu 8 viết lùi vào 1

trình bài như thế nào ?

ơ, các chữ đầu dòng phải viết hoa.

- Yêu cầu HS nhớ - viết bài vào vở .

- Học sinh nhớ- viết bài vào vở.

- Giáo viên theo dõi, sửa tư thế ngồi, cách

- Học sinh chú ý tư thế ngồi, cách đặt vở .

đặt vở cho học sinh, chú ý thêm về học sinh
yếu.
- GV chấm khoảng 10 bài , nhận xét .

- HS đổi vở soát lỗi lẫn nhau .

*****************************************************************
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn

6


Giáo án lớp 4 – Tuần 4

********************************************************************
3. Luyện tập:
Bài 2b: Điền vào ơ trống tiếng có âm
đầu r,d,gi?
- GV u cầu HS làm bài tập

- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân

- Giáo viên nhận xét.

- 1 HS lên bảng làm

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học

- HS thực hiện theo nội dung bài học

- Giao bài tập về nhà .

Kể chuyện:

Một nhà thơ chân chính
Truyện dân gian Nga

*****************************************************************

GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn

7


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
I. Mục đích, yêu cầu:

Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết
chứ khơng chịu khuất phục cường quyền.
Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý; kể nối tiếp được tồn bộ câu
chuyện Một nhà thơ chân chính.
Giáo dục HS chính trực, ngay thẳng.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

Khởi động: (4’)
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc

- 2 HS kể lại và nêu ý nghĩa

- Nhận xét, ghi điểm.

- Lớp theo dõi nhận xét

B. Bài mới: (28’)
1. GV giới thiệu bài:


- Theo dõi, mở SGK

2. GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa từ

- HS theo dõi giáo viên kể chuyện.

(Phần chú giải) .
- GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh minh hoạ - HS theo dõi và nêu nghĩa một số từ ngữ
để hỏi nội dung câu chuyện.
khó trong bài (Chú giải).
3. HS luyện kể kết hợp tìm hiểu ý nghĩa
câu chuyện:
- Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng
phản ứng bằng cách nào?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?

- Truyền nhau bài hát lên án thói hống
hách, bạo tàn của nhà vua.
- Ra lệnh lùng bắt kì được những kẻ sáng
tác bài ca phản loạn, khơng tìm ra ai nên
tống…

- Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của

*****************************************************************
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn


8


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
mọi người thế nào?

- Các nhà thơ, nghệ sĩ lần lượt bị khuất
phục, họ hát các bài truyền tụng nhà vua,

- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?

duy chỉ có 1 nhà thơ im lặng.
- Nhà vua khâm phục, kính trọng lịng
trung thực và khí phách của nhà thơ.

- GV tổ chức cho HS kể chuyện chuyện

- HS kể theo cặp

- Yêu cầu các nhóm thi kể chuyện trước lớp

- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Qua câu truyện này ta thấy nhà thơ đó là

- HS trả lời


người như thế nào ?
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Em học được gì qua bài học này?

- Vài HS nêu

- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị tiết
sau.

Thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2022

Tốn:

*****************************************************************
GIÁO VIÊN: Nguyễn Dỗn

9


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************

Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2< x<5 với x là số tự nhiên.
* Bài tập cần làm: Bài 1; 3; 4
Viết và so sánh được các số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:

HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

A. Khởi động: (4’)
- Nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự

- 2 học sinh nêu.

nhiên .

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- GV nhận xét.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:

- HS theo dõi

2. Bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .

- 1 HS yêu cầu bài tập .

- GV gọi học sinh lên bảng làm.

- HS làm bài vào vở,
- 2 HS lên bảng


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Lớp theo dõi nhận xét .
a) 0 ; 10 ; 100 .
b) 9 ; 99 ; 999

Bài 3:viết số thích hợp vào ơ trống:

- HS nêu y/c bài tập .

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.

- HS lên bảng làm bài

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh các - HS làm bài vào SGK

***************************************************************** 10
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
số tự nhiên.

- Lớp theo dõi, nhận xét .

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

a) 859067 < 859167
b) 492037 > 482037


Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập

- HS nêu y/c bài tập

- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu một bài.

- Lớp theo dõi
- HS thảo luận nhóm đơi
- Nêu kết quả
- Lớp theo dõi, nhận xét .

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

a) x = 0; 1; 2; 3; 4.

* Bài 2; bài 5: Nâng cao: Cịn thời gian thì

b) x = 3; 4.

hướng dẫn cho HS làm
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống lại nội dung bài học .

- Lớp theo dõi

- Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài tập về
nhà .
- Chuẩn bị bài sau:Yến,tạ,tấn.


Luyện từ và câu:

Từ ghép và từ láy
***************************************************************** 11
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
I. Mục tiêu:

Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa
lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống
nhau (từ láy).
Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (bài tập 1); tìm được từ ghép từ láy
chứa tiếng đó cho (BT 2).
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên

HĐ của học sinh

A. Khởi động (4’)
- Tìm các từ: Chứa tiếng hiền, chứa tiếng ác

- 2 Học sinh lên bảng

- GV nhận xét,

- Lớp theo dõi, nhận xét .


B. Bài mới: (29’)
1. GV giới thiệu bài:

- HS theo dõi

2. Nhận xét:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu

- HS mở SGK, đọc

SGK.

- HS tìm hiểu y/c bài tập.

- GV theo dõi khuyến khích các nhóm làm

- HS làm việc theo nhóm đơi tìm các từ

nhanh và chính xác.

phức trong đoạn thơ đó.
- HS nêu kết quả:
+ Các từ phức do các tiếng có nghĩa tạo
thành: truyện cổ, ơng cha, lặng im.
+ Các từ phức do những tiếng có âm đầu,
vần hoặc cả âm đầu và vần tạo thành: thầm

- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Ghi nhớ: GV hướng dẫn học sinh nêu ghi


thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ .
- HS nêu ghi nhớ như sgk .

***************************************************************** 12
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
nhớ.

- Vài HS nhắc lại

4. Bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập

Lưu ý HS: chú ý chữ in nghiêng, chữ vừa

- Cả lớp làm bài vào vở

nghiêng vừa đậm.

- 2 HS lên bảng

- GV gọi học sinh đọc bài làm.


+ Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,
tưởng nhớ , dẻo dai, vững chắc, thanh cao
+ Từ láy: nô nức, nhũn nhặn,…
- Lớp nhận xét

GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2:Tìm từ ghép,từ láy chứa các
tiếng:ngay,thẳng,thật.

- Học sinh đọc u cầu của bài.

Y/C HS thảo luận nhóm đơi

- HS thảo luận nhóm đơi
- Nêu kết quả

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Lớp nhận xét, bổ sung

C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Thế nào là từ ghép, từ láy ?

- HS nêu như sách giáo khoa.

- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.

Tập đọc:


Tre Việt Nam

***************************************************************** 13
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
Nguyễn Duy

I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng tình
cảm
-Giáo dục HS đức tính ngay thẳng.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

A. Khởi động: (4’)
- “Một người chính trực”

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi
nhận xét .


- GV nhận xét
B. Bài mới: (28’)
1. GV giới thiệu bài :

- Theo dõi, mở SGK

2. Luyện đọc:
- Y/c 1 HS đọc bài.

- 1 HS đọc bài.

- Gọi HS nối tiếp 4 đoạn thơ của bài lần 1.

- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.

- GV sửa lỗi phát âm sai.

- HS đọc: gầy guộc, rễ siêng, luỹ,...

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp lần 2.

- Học sinh luyện đọc nối tiếp lần 2

- GV gọi học sinh giải nghĩa từ ngữ .

- HS giải nghĩa từ ( Phần chú giải)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh luyện đọc nối tiếp lần 3.


***************************************************************** 14
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
- GV y/c HS đọc theo cặp

- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài

- GV đọc diễn cảm lại bài
3. Tìm hiểu nội dung bài:

- Học sinh đọc thầm - trả lời

- Tìm những câu thơ lên sự gắn bó của cây

- Tre xanh / xanh tự bao giờ? Chuyện ngày

tre với con người Việt Nam ?

xưa đã có bờ tre xanh .

- Những hình ảnh nào nói lên những phẩm

- Cần cù, ngay thẳng , đoàn kết .

chất tốt đẹp của con người VN ?

+ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng
cho tính cần cù?
+ Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm
chất đoàn kết của người Việt Nam?
+ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng
cho tính ngay thẳng?
- Đoạn thơ kết của bài thơ có ý nghĩa gì?

+ ở đâu tre cũng xanh bạc màu; Rễ siêng
cần cù.
+ Bão bùng thân bọc, hỡi người. Tre
nhường nhịn: Lưng trần cho con.
+ Nòi tre đâu lạ thường; Măng non... của
tre; Chẳng may cho con.
- Kết lại bằng cách điệp từ, điệp ngữ thể
hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế
hệ tre già măng mọc .

- GV hỏi về nội dung bài thơ .

- HS nêu nội dung bài .

4. Luyện đọc và học thuộc lòng:
- GV h/dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài.

- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp theo dõi nhận xét .

- Nhận xét
- GV hướng dẫn đọc thuộc lòng khoảng 8


- HS luyện đọc thuộc lòng 8 dòng thơ

dòng thơ
C. Củng cố, dặn dị: (3’)

***************************************************************** 15
GIÁO VIÊN: Nguyễn Dỗn


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
- Nhận xét, đánh giá giờ học,về học bài và
chuẩn bị bài sau.

Thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2022

***************************************************************** 16
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
Toán:

Yến , tạ , tấn

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với kg .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ , tấn và kg

- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn
* Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3( chọn 2 trong 4 phép tính)
Đảm bảo chính xác khoa học, lơ gic
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

A. Khởi động: (4’)
- So sánh : 178 972 và 178 868?

- 1 Học sinh lên bảng, lớp theo dõi nhận xét

- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên ?

- 2 HS nêu.

- GV nhận xét, .
B. Bài mới(28’):
1. Giới thiệu bài:

- Lớp theo dõi

2. Tìm hiểu về đơn vị đo: yến, tạ, tấn:
- GV yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo khối - gam, ki - lô - gam .
lượng đã học .
- Để đo các vật nặng hàng chục kg người ta

- HS theo dõi .


dùng đơn vị đo là yến .
- GV ghi : 1yến = 10kg .

- HS đọc cá nhân .

- Nếu mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu

- HS theo dõi và nêu.

kg gạo ? Mua 10kg khoai tức là mua mấy

***************************************************************** 17
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
yến khoai ?
- GV giới thiệu hai đơn vị tạ, tấn tương tự
giới thiệu yến .
3. Thực hành:
Bài 1: Củng cố về viết các đơn vị đo phù
hợp với thực tế.
- Giáo viên nhận xét

- HS nêu yêu cầu
- HS nêu miệng, lớp theo dõi nhận xét
a) bò 2 t ạ

Bài 2: Củng cố về chuyển đổi các đơn vị đo

khối lượng.

b) gà 2 kg
c) voi 2 tấn
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vào SGK

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 3 Học sinh lên bảng làm
- Lớp nhận xét

Bài 3(Cột 1):
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

a) 1 yến = 10 kg. 1yến 7 kg = 17 kg….
b)10 kg = 1 yến. 4 tạ 60 kg = 460 kg. …
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vào vở
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS làm bài cá nhân
- HS làm bài cá nhân
Bài làm:
Đổi : 3tấn = 30tạ

***************************************************************** 18
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn



Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
C. Củng cố, dặn dò: (2’) 

Chuyến sau : 30 + 3 = 33 ( tạ )

- GV hệ thống lại nội dung bài học .

Số muối cả hai chuyến xe: 30 + 33 = 63(tạ)

- Nhận xét, đánh giá giờ học

ĐS : 63 tạ muối

- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo k/ lượng

Luyện từ và câu:

Luyện tập về từ ghép và từ láy
***************************************************************** 19
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn


Giáo án lớp 4 – Tuần 4
********************************************************************
I. Mục tiêu:

Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với
nhau; phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân

loại) - BT1, BT2
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) - BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

A. Khởi động: (4’)
- Thế nào là từ ghép? từ láy? cho ví dụ ?

- HS nêu; lớp theo dõi nhận xét .

- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới (29’):
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- u cầu học sinh làm bài theo nhóm đơi.

- HS làm việc theo nhóm đơi .

- GV theo dõi khuyến khích các nhóm làm

- HS các nhóm nêu kết quả, lớp theo dõi

nhanh và chính xác .


nhận xét bổ sung .

- GV củng cố chốt lại lời giải đúng.

+ Bánh trái có nghĩa tổng hợp; bánh rán có
nghĩa phân loại.

Bài 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm đơi.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- GV: Muốn làm được bài này cần biết từ

***************************************************************** 20
GIÁO VIÊN: Nguyễn Doãn



×