Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn) giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn huyện quỳnh phụ tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.3 KB, 112 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LẠI HỒNG QUÂN

lu
an
n

va
gh

tn

to
p

ie

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
HUYỆN QUỲNH PHỤ - TỈNH THÁI BÌNH

d

oa

nl

w

do


NGHỀ NƠNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN

va

an

lu
Kinh tế nơng nghiệp

Mã số:

60.62.01.15

oi
lm

ul

nf

Chuyên ngành:

Người hướng dẫn:

PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền

z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2016

lu

Tác giả luận văn

an
n

va
p

ie

gh

tn

to

Lại Hồng Quân

d

oa

nl


w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

n

va

i

ac
th
si


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn phát triển nông thôn,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành

lu

luận văn này.

an

Tơi xin trân trọng cảm ơn Phịng LĐ&TBXH huyện Quỳnh Phụ, Trường TCNN

va
n


Thái Bình, hội nơng dân huyện Quỳnh Phụ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp

tn

to

đầy đủ các thông tin, số liệu, tư liệu bản đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn này.

gh

Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những người

p

ie

thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tơi trong q trình học tập,

do

nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

nl

w

Hà Nội, ngày

tháng


năm 2016

d

oa

Tác giả luận văn

an

lu
oi
lm

ul

nf

va

Lại Hồng Quân

z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va

ii

ac
th
si


MỤC LỤC

lu
an
n

va

p

ie


gh

tn

to

Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục viết tắt ............................................................................................................. vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hộp ................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis Abstract ............................................................................................................... xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.2.1
Mục tiêu chung ................................................................................................... 3
1.2.2
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3
1.3.
Đối tượng, khách thể nghiên cứu........................................................................ 3
1.3.1
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.3.2
Khách thể nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.3.3

Đối tượng khảo sát.............................................................................................. 3
1.4.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4
1.4.1. Phạm vi về nội dung ........................................................................................... 4
1.4.2. Phạm vi về không gian ....................................................................................... 4
1.4.3. Phạm vi về thời gian ........................................................................................... 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5
2.1.
2.1.1. Các khái niệm ..................................................................................................... 5
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao
động nơng thơn ................................................................................................... 8
2.1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ..... 10
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 11
2.2.1. Kinh nghiệm đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ở một số
quốc gia trên thế giới và trong khu vực ............................................................ 11
2.2.2. Kinh nghiệm đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ở một số
địa phương của Việt Nam. ................................................................................ 15
2.3.
Tổng quan nghiên cứu liên quan ...................................................................... 19
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 21
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................. 21

d

oa

nl


w

do

oi
lm

ul

nf

va

an

lu

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm


@

an
Lu

n

va

iii

ac
th
si


lu
an
n

va

p

ie

gh

tn


to

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên............................................................................................. 21
3.1.2. Dân số, lao động ............................................................................................... 22
3.1.3. Kinh tế, xã hội .................................................................................................. 24
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 25
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 25
3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu .............................................. 25
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 26
3.2.4. Phương pháp phân tích ..................................................................................... 26
3.2.5. Khung lý thuyết ................................................................................................ 27
3.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ........................................................................ 27
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 29
Khái quát công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên địa bàn
4.1.
huyện ................................................................................................................ 29
4.2.
Thực trạng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa
bàn huyện .......................................................................................................... 30
4.2.1. Các chủ trương chính sách đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ ................................................................. 30
4.2.2. Nguồn lực phục vụ cho công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn .......................................................................................................... 33
4.2.3. Công tác tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân .............................. 35
4.2.4. Quy mô đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân ............................................ 41
4.2.5. Nội dung đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân .......................................... 42
4.2.6. Kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên địa bàn Huyện ............. 43
4.2.7. Đánh giá về chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân ở huyện

Quỳnh Phụ ........................................................................................................ 50
4.3.
Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho nông

d

oa

nl

w

do

oi
lm

ul

nf

va

an

lu

dân trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ....................................................................55
Nhóm yếu tố bên trong ..................................................................................... 55
Nhóm nhân tố bên ngồi ................................................................................... 59

Định hướng và giải pháp đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân ở huyện

z
at
nh

4.3.1.
4.3.2.
4.4.

z

Quỳnh Phụ ...........................................................................................................62

@

Các căn cứ xác định giải pháp .......................................................................... 62
Định hướng đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân huyện Quỳnh Phụ ........ 64
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện

m
co

l.
ai

gm

4.4.1.
4.4.2.

4.5.

Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình ...............................................................................66

an
Lu

4.5.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên............... 66
4.5.2. Giải pháp về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề .................. 67

n

va

iv

ac
th
si


4.5.3.

lu

Giải pháp về tổ chức quá trình đào tạo, nội dung, hình thức và phương
pháp đào tạo ...................................................................................................... 68
4.5.4. Giải pháp về công tác truyền thông và thu thập thu thông tin cung cầu lao
động, việc làm và đào tạo nghề ........................................................................ 70
4.5.5. Giải pháp về công tác lựa chọn đầu vào đối tượng đào tạo nghề và định

hướng tìm việc sau đào tạo nghề ...................................................................... 71
4.5.6. Giải pháp về vốn, đất đai và cơ chế chính sách của địa phương đối với
công tác dạy và học nghề .................................................................................. 72
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 77
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 77
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 78
5.2.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................. 78
5.2.2. Đối với UBND tỉnh và Sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh Thái Bình ........ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 80
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 83

an
n

va

p

ie

gh

tn

to

d


oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va

v

ac
th
si


DANH MỤC VIẾT TẮT

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn


to
d

oa

nl

w

do

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BCĐ

: Ban chỉ đạo

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CNH – HĐH

: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

DN

: Doanh nghiệp


ĐTN

: Đào tạo nghề

HTX

: Hợp tác xã

KH

: Kế hoạch

KHCN

: Khoa học công nghệ

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

LB&TBXH

: Lao động và thương binh xã hội

LĐNT

: Lao động nông thôn

NTM


: Nông thôn mới

PTNT

: Phát triển nông thôn

TCNN

: Trung cấp nông nghiệp

THCS

: Trung học cơ sở

lu

: Trung học phổ thông

LLLĐ

: Lực lượng lao động

oi
lm

UBND

: Lao động xã hội


ul

LĐXH

nf

va

an

THPT

: Ủy ban nhân dân

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va

vi

ac
th
si


DANH MỤC BẢNG

lu

Bảng 3.1. Dân số, lao động huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013 – 2015 .... 23
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳnh Phụ từ năm 2013
đến năm 2015 ............................................................................................... 24
Bảng 4.1. Chủ trương chính sách về đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên
địa bàn Huyện .............................................................................................. 31
Bảng 4.2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên của Trường Trung cấp nơng nghiệp
Thái Bình trong 3 năm................................................................................... 33
Bảng 4.3 Tình hình cơ sở vật chất của Trường TCNN qua các năm .......................... 34
Bảng 4.4. Tổ điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của Lao động nông thôn của

an
n

va

gh


tn

to

huyện từ năm 2013 - 2015. .......................................................................... 36
Bảng 4.5. Kết quả hoạt động tuyên truyền của huyện Quỳnh Phụ từ năm 2013 - 2015 .. 36
Bảng 4.6. Ý kiến của các học viên về hoạt động tuyên truyền .................................... 37
Bảng 4.7. Hình thức đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên địa bàn huyện

p

ie

Quỳnh Phụ ................................................................................................... 40
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện mơ hình dạy nghề cho nơng dân trên địa bàn huyện
Quỳnh Phụ ................................................................................................... 41
Bảng 4.9. Các nghề và số lượng nông dân được đào tạo nghề trên địa bàn huyện
Quỳnh Phụ ................................................................................................... 42
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả đào tạo nghề nông nghiệp của huyện Quỳnh Phụ từ
năm 2013 đến năm 2015 .............................................................................. 43

d

oa

nl

w


do

an

lu

oi
lm

ul

nf

va

Bảng 4.11. Kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân huyện Quỳnh Phụ qua
các năm ........................................................................................................ 46
Bảng 4.12. Đánh giá của người lao động về học nghề ngắn hạn tại huyện Quỳnh Phụ ..... 51
Bảng 4.13. Chương trình khung đào tạo nghề nơng nghiệp cho nông dân trên địa
bàn huyện Quỳnh Phụ .................................................................................. 56
Bảng 4.14. Cơ sở vật chất của địa phương phục vụ đào tạo nghề nông nghiệp cho
nông dân trên địa bàn huyện ........................................................................ 58
Bảng 4.15. Kinh phí đào tạo nghề nơng nghiệp cho nông dân trên địa bàn huyện
Quỳnh Phụ ................................................................................................... 59
Bảng 4.16. Nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp của lao động nông thôn ....................... 60
Bảng 4.17. Nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp của lao động nông thôn ....................... 64

z
at
nh


z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va

vii

ac
th
si


DANH MỤC HỘP

Hộp 4.1. Khó khăn khi mở lớp đào tạo nghề cho nông dân .......................................... 39
Hộp 4.2. Cần thường xuyên được trợ giúp về vốn, kỹ thuật và kiến thức .................... 52

Hộp 4.3. Học viên tại xã Quỳnh Hoàng tích cực học tập.............................................. 54
Hộp 4.4. Độ tuổi quy định đào tạo nghề nông nghiệp .................................................. 61

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul


nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

viii

ac

th
si


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Dạy nghề cho lao động nơng thơn nói chung và dạy nghề nơng nghiệp cho
lao động nơng thơn nói riêng là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các
ngành và toàn xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới, tái cơ cấu ngành nông nghiệp và sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn. Công tác dạy nghề cho lao
động nông thôn của nước ta hiện đang thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-

lu

TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo

an

nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và Quyết định 971/QĐ-TTg ngày

n

va

01/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.

gh

tn


to

1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào

ie

Tại Thái Bình, việc tổ chức thực thi chính sách đào tạo nghề đã được triển

p

khai khá đồng bộ. Giai đoạn từ năm 2010 - 2015 việc dạy nghề cho lao động nông

do

w

thôn thực hiện theo Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTB&XH ngày

oa

nl

30/07/2010 của liên bộ về Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án

d

đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 và Quyết định số 265/QĐ-

an


lu

UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh Thái Bình quy định mức hỗ trơ chi phí

va

đào tạo nghề thuộc đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.

ul

nf

Quỳnh Phụ là một huyện thuần nơng của tỉnh Thái Bình, những năm qua

oi
lm

tiến trình CNH - HĐH trên địa bàn huyện diễn ra mạnh mẽ, nhiều khu công
nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng. Hiện nay, công tác đào tạo nghề

z
at
nh

nói chung và đào tạo nghề nơng nghiệp nói riêng ở huyện Quỳnh Phụ đã đạt
được những kết quả nhất định kể cả về quy mô và chất lượng đào tạo. Tổng số

z


lao động đã được ĐTN theo Đề án 1956 của Thủ tướng Chính phủ là 10.889

gm

@

người, tăng 9.599 học viên = 844% so với giai đoạn từ 2005 đến 2009. Ngoài số
học viên được tham gia học nghề từ nguồn kinh phí thực hiện theo Quyết định

l.
ai

1956/QĐ-TTg của các cơ sở dạy nghề triển khai thực hiện dạy nghề trên địa bàn

m
co

huyện Quỳnh Phụ, mỗi năm có hàng nghìn lao động được đào tạo nghề tại các

an
Lu

trường chuyên nghiệp, cơ sở ĐTN tại các tỉnh, huyện trên tồn quốc.

Để có được những kết quả trên, UBND huyện Quỳnh Phụ đã chỉ đạo các

n

va


ix

ac
th
si


cơ quan chức năng thực hiện tốt công tác tuyên truyền qua đó tạo được sự
chuyển biến tích cực trong sự nhận thức của các cấp ủy đảng, các ngành, các tổ
chức chính trị xã hội và người lao động về vai trị quan trọng của dạy nghề cho
nơng dân đối với phát triển nguồn nhân lực nơng thơn, góp phần tạo việc làm,
xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống, phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn và
xây dựng nơng thơn mới. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo nghề nông nghiệp
cho nông dân đáp ứng nhu cầu của học như: đào tạo tại chỗ, đào tạo ngắn hạn
miễn phí, tập huấn, tọa đàm trao đổi kiến thức... Công tác tổ chức triển khai thực
hiện các chính sách đào tạo nghề cho nơng dân trên địa bàn Huyện được định kỳ

lu

tổ chức giao ban để triển khai nhiệm vụ một cách kịp thời và kiểm điểm đánh giá

an
va

tình hình thực hiện nhiệm vụ.

n

Bên cạnh những ưu điểm trên thì cơng tác đào tạo nghề nơng nghiệp cho
phục. Văn bản hướng dẫn của các Bộ, Sở, ngành đôi khi chưa kịp thời ảnh hưởng


gh

tn

to

nông dân trên địa bàn Huyện trong thời gian qua cịn có những hạn chế cần khắc

p

ie

đến việc triển khai thực hiện ở địa phương. Việc phê duyệt định mức chi phí đào

do

tạo nghề cho từng nghề cụ thể của tỉnh còn chậm ảnh hưởng đến việc tổ chức các

nl

w

lớp. Nguồn kinh phí đào tạo nghề cho nơng dân thấp dẫn đến nhiều khó khăn khi

oa

tổ chức các lớp đào tạo nghề nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề thấp, phân bổ

d


khơng đủ đáp ứng yêu cầu, thủ tục chưa rõ ràng và việc thanh quyết tốn kinh phí

lu

an

dạy nghề từ tỉnh xuống huyện, xã còn chậm. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục

nf

va

vụ đào tạo còn thiếu nhiều. Thiếu giáo viên đào tạo về chun ngành nơng

ul

nghiệp, chương trình giáo trình phục vụ đào tạo nghề nơng nghiệp cho nơng dân

oi
lm

cịn thiếu, chủ yếu vẫn là do cơ sở đào tạo nghề tự biên soạn. Vẫn cịn tình trạng
nghề đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người học, chưa gắn chặt

z
at
nh

với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và nhu cầu sử dụng lao

động của doanh nghiệp.

z

@

Công tác ĐTN nông nghiệp cho nông dân trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ

gm

trong thời gian tới cần tập trung làm tốt 7 nhóm giải pháp chủ yếu: 1) Giải pháp

l.
ai

về nâng cao chất lượng cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên; 2) Giải pháp về tăng

m
co

cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề; 3) Giải pháp về tổ chức quá
trình đào tạo, nội dung, hình thức và phương pháp đào tạo; 4) Giải pháp về công

an
Lu

tác truyền thông và thu thập thu thông tin cung cầu lao động, việc làm và đào tạo
nghề; 5) Giải pháp về công tác lựa chọn đầu vào đối tượng đào tạo nghề và định

n


va

x

ac
th
si


hướng tìm việc sau đào tạo nghề; 6) Giải pháp về vốn, đất đai và cơ chế chính
sách của địa phương đối với công tác dạy và học nghề; 7) Giải pháp về hồn
thiện hệ thống dạy nghề;
Từ khóa: Đào tạo nghề; Đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Quyết định
1956; Quyết định 971; Huyện Quỳnh Phụ.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va

xi

ac
th
si


THESIS ABSTRACT
Vocational training for rural workers in general and agricultural
vocational training for rural workers in particular is the cause of the Party, the
State, the various levels, sectors and civil society. This aims to improve the
quality of rural labor, meet the requirements of the new rural construction,
restructuring the agricultural sector, and serving the cause of industrialization
and modernization of agriculture and rural areas. Vocational training for rural
labors in Vietnam is currently implemented under the Decision No.1956/QD-

lu

TTg dated 27/11/2009 of the Prime Minister on approving the project


an
va

"Vocational training for rural workers up to 2020 and Decision 971/QD-TTg

n

dated 01/07/2015 of the Prime Minister on the amendments to Decision
"vocational training for rural workers up to 2020".

p

ie

gh

tn

to

No.1956/QD-TTg dated 27/11/2009 of the Prime Minister for approval project
In Thai Binh province, implementing of vocational training policy has

do

w

been deployed comprehensively. In the period of 2010 – 2015, the vocational

oa


nl

training for rural workers comply with Joint Circular No.112/TTLT-BTC-

d

BLDTBXH dated 30/07/2010 of inter-departments about guiding management

lu

an

and use of vocational training funds for rural workers until 2020, and Decision

nf

va

No.265/QD-UBND dated 01/29/2013 of Committee of the provincial People's
rural workers until 2020.

oi
lm

ul

Committee prescribed level of support costs of vocational training schemes for

z

at
nh

Quynh Phu is an agricultural district of Thai Binh province. The process
of industrialization and modernization has been strongly taken place in the

z

district in recent years. As the results, many industrial parks as well as

gm

@

industrial clusters were invested constructing. Currently, vocational training
and agricultural vocational training in Quynh Phu district has achieved certain

l.
ai

m
co

results in terms of both size and quality of training. Total employment was
trained under the scheme 1956 of the Prime Minister is 10,889 people,

an
Lu

increasing 9599 students (equal to 844%) over the period from 2005 to 2009.

Besides the trainees, those are beneficiaries of the budget in accordance with

n

va

xii

ac
th
si


Decision 1956/QD-TTg of the vocational training institutions in Quynh Phu
district, there are thousands of workers have been trained at professional
schools and vocational training institutes in other provinces and districts across
the country.
To get these results, Quynh Phu District People's Committee has directed
the authorities implement propaganda well. Therefore, there is a positive
change in the perception of the party committees, social and political
organizations and employees about the important role of vocational training for

lu

farmers for development of rural human resources; contributing to job creation,

an
va

poverty reduction, improving living standards, socio-economic development in


n

rural areas, and new rural construction. Diversifying the forms of agricultural
training, free short-term training, training, and knowledge sharing seminars.

ie

gh

tn

to

vocational training for farmers to meet the needs of the learner, such as job

p

The implementation of policies for vocational training for farmers in the

w

do

districts be periodically organized briefings for deployment tasks in a timely

oa

nl


manner.

d

Besides these advantages, there are still limitations in the agricultural

an

lu

vocational training for farmers in the districts. Particularly, the written

va

instructions from the ministries, departments, agencies sometimes are untimely,

ul

nf

affecting the implementation of the local. The approval of the training costs for

oi
lm

each specific profession remains slow, affecting the organization of the class.
Sources of funding for vocational training for farmers are generally low,

z
at

nh

leading many difficulties for organization of the class. In addition to this, low
supportive funds and insufficient allocation, unclear procedure are the existing

z

gm

@

limitation in financial support issues. Other constraints of agricultural
vocational training are lacking of facilities and equipment for training, lack of

l.
ai

agricultural lecturers as well as agricultural lectures. Furthermore, vocational

m
co

training situation is not consistent with the needs and conditions of the learner,

an
Lu

not tied to socio-economic development plans of the district and employment
needs of the enterprises.


n

va

xiii

ac
th
si


The agricultural vocational training for farmers in Quynh Phu district in
near future should focus on doing well 7 group of major solutions: 1) Solutions
to improve the quality of management staff and teachers; 2) Solutions to enhance
the state management of vocational training; 3) Solutions for organizing the
training process, content, forms and methods of training; 4) Solution of the
communication and information collection

bout labor supply and demand,

employment, and vocational training; 5) The solution for the the trainee selection
and job finding after vocational training; 6) Solution of capital, land, and
mechanisms of local policies for teaching and vocational training; 7) Solutions to

lu

improve the system of vocational training;

an
n


va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an


lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

xiv

ac
th
si


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Dạy nghề cho lao động nơng thơn nói chung và dạy nghề nơng nghiệp cho
lao động nơng thơn nói riêng là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các
ngành và toàn xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới, tái cơ cấu ngành nông nghiệp và sự nghiệp cơng

lu

nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Nhà nước tăng cường đầu tư để
phát triển dạy nghề cho lao động nơng thơn, có chính sách bảo đảm thực hiện công
bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nơng thơn, khuyến khích,
huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho lao động nông

an
n

va

sống. Chuyển mạnh dạy nghề cho lao động nông thôn từ dạy theo năng lực sẵn có

gh

tn

to

thơn. Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của lao động nông thôn nhằm tạo việc
làm, nâng cao tay nghề, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc

p


ie

của cơ sở dạy nghề sang dạy theo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn và
yêu cầu của thị trường lao động; gắn dạy nghề với chiến lược, quy hoạch, kế

do

oa

nl

w

hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng vùng, từng ngành, từng địa
phương. Đổi mới và phát triển công tác dạy nghề cho lao động nông thôn theo

d

hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao
động nông thôn tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế

an

lu

va

và nhu cầu học nghề của mình.

oi

lm

ul

nf

Cơng tác dạy nghề cho lao động nông thôn của nước ta hiện đang thực hiện
theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và Quyết
định 971/QĐ-TTg ngày 01/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Từ Trung ương
đến các địa phương đều đã thành lập và kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Đề án, ban
hành hệ thống các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn; hầu hết các địa phương
đưa nội dung dạy nghề cho lao động nông thôn vào Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
Tỉnh/Thành phố nhiệm kỳ 2016 - 2020. Nhiều địa phương đã phê duyệt kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án hàng năm, ban hành văn bản hướng dẫn của liên ngành
Lao động - Thương binh và xã hội, Tài chính, Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
về triển khai Đề án trên địa bàn.

z
at
nh

z

m
co

l.

ai

gm

@

an
Lu

n

va
ac
th

1

si


lu
an
n

va

p

ie


gh

tn

to

Tại Thái Bình, việc tổ chức thực thi chính sách đào tạo nghề đã được triển
khai khá đồng bộ. Giai đoạn từ năm 2010 - 2015 việc dạy nghề cho lao động nông
thôn thực hiện theo Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTB&XH ngày
30/07/2010 của liên bộ về Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án
đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 và Quyết định số 265/QĐUBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh Thái Bình quy định mức hỗ trơ chi phí đào
tạo nghề thuộc đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. Tất cả 8/8
huyện, thị xã trong toàn tỉnh đã thành lập Ban chỉ đạo, 267/267 xã đã thành lập Ban
chỉ đạo hoặc Tổ công tác. Tỉnh đã mở Hội nghị quán triệt chính sách từ tỉnh đến cơ
sở. Các ngành, các cấp chủ động, tích cực triển khai để đưa chính sách vào cuộc
sống. Thái Bình là một tỉnh thuần nơng, Đề án 1956 là cơ hội lớn để Thái Bình triển
khai dạy nghề nói chung và dạy nghề nơng nghiệp nói riêng. Theo đề án 1956, giai
đoạn 2011- 2015 trong khoảng 4.700.000 lao động nơng thơn được đào tạo nghề thì
có khoảng 1.600.000 người được học nghề nông nghiệp (chiếm tỷ lệ 34%), giai
đoạn 2016 - 2020 trong khoảng 5.500.000 lao động nông thôn được học nghề thì có
khoảng 1.400.000 người học nghề nơng nghiệp (chiếm khoảng 25,4%). Trong khi
đó các cơ sở tham gia dạy nghề nơng nghiệp lại rất ít, hiện tồn tỉnh chỉ có khoảng
5/40 (bằng 12,5%) cơ sở có đủ điều kiện dạy nghề nơng nghiệp, cịn lại khoảng 35
cơ sở khác tham gia dạy nghề phi nông nghiệp. Sở Nơng nghiệp&PTNT Thái Bình
được UBND tỉnh giao nhiệm vụ quản lý lĩnh vực dạy nghề nông nghiệp.

d

oa


nl

w

do

lu

oi
lm

ul

nf

va

an

Quỳnh Phụ là một huyện thuần nơng của tỉnh Thái Bình, những năm qua tiến
trình CNH - HĐH trên địa bàn huyện diễn ra mạnh mẽ, nhiều khu công nghiệp cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng. Đến nay, công tác đào tạo nghề nói chung
và đào tạo nghề nơng nghiệp nói riêng ở huyện Quỳnh Phụ đã đạt được những kết
quả nhất định kể cả về quy mô và chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, trong quá trình
triển khai thực hiện cũng gặp phải khơng ít khó khăn như năng lực của một số cơ
sở dạy nghề còn thấp, chất lượng đào tạo chưa cao, đội ngũ giáo viên còn thiếu,
cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy và thực hành chưa đảm bảo, hình thức, nội
dung đào tạo cịn chưa được phong phú, đa dạng, chưa tạo ra sức hút lớn cho
người lao động. Thực tế địi hỏi phải có giải pháp phát triển, nâng cao được chất
lượng đào tạo nghề nơng nghiệp nhằm tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng, là
điều kiện để thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện,

coi đây là nhân tố cơ bản góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy q
trình CNH-HĐH nơng nghiệp, nơng thơn của huyện Quỳnh Phụ nói riêng, tỉnh
Thái Bình nói chung.

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va
ac
th

2


si


Vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo nghề nông nghiệp cho LĐNT, tạo việc làm ổn định lâu dài là rất cần thiết và
quan trọng. Xuất phát từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải
pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nơng thơn
huyện Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn
huyện Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình.

lu
an

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hố và làm rõ một số lý luận và thực tiễn về chất lượng

va
n

công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;

gh

tn

to


- Đánh giá thực trạng và chỉ rõ yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn;

p

ie

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông

do

nl

w

nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện trong những năm tới;

oa

1.3. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU

d

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động đào tạo nghề nông nghiệp

an

lu


nf

va

- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo nghề nơng nghiệp
Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình.

oi
lm

ul

- Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp trên địa bàn huyện

z
at
nh

1.3.2 Khách thể nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu hoạt động đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động theo Đề
án 1956 của Trường Trung cấp Nông nghiệp Thái Bình.

z
- Giáo viên tham gia ĐTN nơng nghiệp;

m
co

l.

ai

gm

@

1.3.3 Đối tượng khảo sát
- Học viên đã tham gia học nghề tại điểm nghiên cứu trên địa bàn huyện;

- Cán bộ huyện, xã (phịng LĐTB & XH, cán bộ hội nơng dân, trạm khuyến

an
Lu

nông, cán bộ Hội phụ nữ) và các đối tượng liên quan đến công tác đào tạo, quản lý
dạy nghề trên địa bàn huyện.

n

va
ac
th

3

si


1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi về nội dung

- Thực trạng chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn.
- Phân tích chỉ rõ yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn trên địa bàn trong những năm qua.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo nghề nông

lu

nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện.

an
n

va

1.4.2. Phạm vi về không gian
- Đề tài được nghiên cứu tại huyện Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình.

gh

tn

to

1.4.3. Phạm vi về thời gian
- Nghiên cứu thực trạng chất lượng công tác đào tạo nghề cho lao động

p


ie

nông thôn trong 3 năm (2013-2015).

d

oa

nl

w

do

- Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 4/2015 đến tháng 4/2016.

oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at

nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

4

si


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm
- Lao động nông thôn


lu

Lao động nông thôn là những người trong độ tuổi lao động khơng phân biệt
giới tính và những người trên độ tuổi, dưới độ tuổi có thể tham gia lao động ở khu
vực nông thôn, bao gồm cả lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp. Hiện nay ở
Việt Nam quy định độ tuổi lao động từ 15 - 60 tuổi đối với nam và từ 15 - 55 tuổi
đối với nữ.

an
n

va

p

ie

gh

tn

to

Đặc điểm của nguồn lao động nông thôn: Do đặc điểm của sản xuất nông
nghiệp khác với đặc điểm của các ngành khác, vì vậy ngành nghề chủ yếu của lao
động nông thôn là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, là lĩnh vực tự tạo việc làm
truyền thống và thu hút nhiều lao động của cư dân nông thơn. Ngồi các hoạt động
sản xuất nơng nghiệp, ở nơng thôn ngày nay lao động cũng đang chuyển dịch dần
sang các ngành nghề phi nông nghiệp (tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp, dịch vụ)
như một số nghề thủ công mỹ nghệ, sản xuất công cụ lao động động hoặc sản phẩm

hàng hố bằng máy móc cơng nghiệp, thường là cung cấp cho thị trường tại chỗ ở
nông thôn. Hoạt động dịch vụ nông thôn bao gồm những hoạt động cung ứng đầu
vào cho sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và các mặt hàng nhu yếu phẩm cho đời
sống dân cư nơng thơn; Lao động nơng thơn mang tính thời vụ do đối tượng sản
xuất nông nghiệp thường là cây trồng, vật ni có q trình sinh trưởng và phát
triển theo một chu kỳ, thời vụ nhất định. Vì vậy, lao động nông thôn cũng phụ
thuộc vào quy luật tự nhiên đó để sản xuất. Nguồn lao động nơng thôn luôn tăng về
số lượng do tập quán, nhận thức nên việc tăng dân số tự nhiên ở khu vực nông thôn
luôn cao hơn thành thị; Chất lượng nguồn lao động nơng thơn chưa cao được đánh
giá qua trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật và sức khỏe. Lao động nông thôn
chiếm trên 80% lao động cả nước, tuy nhiên điều kiện học hành nâng cao trình độ
học vấn, chuyên môn kỹ thuật và bồi dưỡng tái tạo sức lao động kém do tập quán,
do điều kiện kinh tế cịn nhiều khó khăn; Lao động nơng thơn cịn mang nặng tư
tưởng và tâm lý tiểu nông - sản xuất nhỏ. Vì vậy, thời gian sử dụng lao động chưa
cao, sản phẩm làm ra thường chất lượng thấp, mẫu mã thường đơn điệu, năng suất
lao động thấp, nên thu nhập bình qn của lao động nơng thơn nói chung khơng cao
(Đinh Trọng Vân, 2013).

d

oa

nl

w

do

oi
lm


ul

nf

va

an

lu

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu


n

va

ac
th

5

si


- Đào tạo: Theo GS.TSKH Nguyễn Minh Đường (2010) - Viện khoa học
giáo dục Việt Nam: “Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm
hình thành và phát triển hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện
nhân cách cho mỗi cá nhân để tạo điều kiện cho họ có thể vào đời hành nghề một
cách có năng suất và hiệu quả”.
- Đào tạo nghề: Luật Dạy nghề ban hành ngày 29/11/2006 định nghĩa:
“Dạy nghề (đào tạo nghề) là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm
hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khố học”.

lu
an

Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất,

va

dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức,


n

lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm
tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công

ie

gh

tn

to

tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự

p

nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH - HĐH) đất nước.

do

Như vậy, nội dung của ĐTN bao gồm: trang bị các kiến thức lý thuyết cho

w

oa

nl


học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác phong làm
việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm giúp họ có thể làm

d

an

lu

một nghề nhất định.

va

Đào tạo nghề bao gồm: đào tạo công nhân kỹ thuật (cơng nhân cơ khí, điện

ul

nf

tử, xây dựng, sửa chữa …); đào tạo nhân viên nghiệp vụ (nhân viên đánh máy, nhân

oi
lm

viên lễ tân, nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị …) và phổ cập nghề cho người
lao động (chủ yếu là lao động nông nghiệp).

z
at
nh


Đào tạo nghề bao gồm ĐTN mới, ĐTN bổ sung và đào tạo lại nghề.
+ Đào tạo nghề mới: là đào tạo cho những người chưa có nghề hoặc chưa

z

học qua nghề đó.

@

gm

+ Đào tạo nghề bổ sung: Là quá trình truyền bá những kiến thức về lý thuyết

l.
ai

và thực hành của giảng viên để người lao động nâng cao hoặc mở rộng trình độ,

m
co

ĐTN bổ sung tương ứng với ĐTN ban đầu. ĐTN bổ sung được chú trọng vì sự tiến
bộ về khoa học cơng nghệ, sự tích hợp của nhiều lĩnh vực kỹ thuật trong một quy

an
Lu

trình cơng nghệ, diện nghề theo cơng nghệ được mở rộng, kỹ năng nghề, kỹ năng
lao động đòi hỏi cao hơn.


n

va
ac
th

6

si


+ Đào tạo lại nghề: là đào tạo cho những người có nghề nhưng do yêu cầu
của sản xuất và tiến bộ khoa học công nghệ (KHCN)… mà nghề đang làm không
đáp ứng được yêu cầu công việc và do thị trường không chấp nhận. Đào tạo lại nghề
là quá trình truyền thụ những kiến thức về lý thuyết và thực hành để người lao động
có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo thuần thục về một nghề mới, có
nhiều hình thức đào tạo lại nghề tương ứng với ĐTN ban đầu.
- Đào tạo nghề nông nghiệp: Theo tác giả Đào Xuân Học (2009), ĐTN
nông nghiệp là dạy cho nông dân những kiến thức và kỹ năng hiểu biết các lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn ni và phịng trừ dịch bệnh cho gia súc,

lu

gia cầm, thủy sản…

an
n

va


ĐTN nông nghiệp là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề hay
kỹ năng, kỹ xảo, nâng cao hiểu biết về kiến thức, thông tin thị trường, giá cả của
lai.

gh

tn

to

mỗi cá nhân đối với ngành nông nghiệp đáp ứng công việc hiện tại và trong tương

p

ie

ĐTN nông nghiệp cho nông dân là những hoạt động nhằm mục đích nâng
cao tay nghề hay kỹ năng về sản xuất nông nghiệp, chế biến, tiêu thụ nông sản cho

do

nl

w

nông dân.

oa


- Nông dân: Theo từ điển Tiếng Việt, nông dân là “những người sống bằng

d

nghề làm ruộng”.

lu

nf

va

an

Theo GS.TS Đỗ Kim Chung (2010), nông dân là những người dân sống ở
nông thôn làm các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ khác nhau tùy

oi
lm

ul

theo khả năng và lợi thế so sánh của họ.
Như vậy, nông dân là những người dân sống ở khu vực nông thôn, tham
gia vào sản xuất nông nghiệp đồng thời cũng tham gia vào các hoạt động khác

z
at
nh


như sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn và dịch vụ. Nông dân
sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các ngành nghề mà tư liệu sản xuất

z

chính là đất đai.

@

gm

Người nơng dân là chủ thể của q trình phát triển nơng nghiệp, nơng thơn.

m
co

l.
ai

Để có được nền nơng nghiệp hiện đại, phải có lực lượng lao động tại nơng thơn có
kiến thức, kỹ năng phù hợp với yêu cầu phát triển NTM. Người nơng dân nước ta
cần cù, chịu khó, sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới để cải tạo thiên nhiên, giúp ích

an
Lu

cho hoạt động nơng nghiệp của mình. Tuy nhiên, một trong những nhược điểm của
nông dân trong giai đoạn hiện nay là sản xuất manh mún. Bên cạnh đó, do tập quán

n


va
ac
th

7

si


làm việc theo cảm tính dẫn đến người nơng dân khơng có định hướng phát triển
hoạt động nơng nghiệp rõ ràng nếu như khơng có sự tư vấn chi tiết của các cơ quan
chun mơn, của những người có kinh nghiệm.
Với đặc điểm của nơng dân như hiện nay địi hỏi người nông dân phải thay
đổi hoạt động sản xuất của mình theo 3 hướng: Tiếp tục làm việc trong lĩnh vực
nông nghiệp với việc áp dụng công nghệ kỹ thuật mới để nâng cao năng suất lao
động; chuyển dịch sang làm việc trong lĩnh vực phi nông nghiệp tại chỗ ở (ly nông
bất ly hương); chuyển dịch sang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ tại địa
phương khác.

lu
an

Chính đặc điểm của người nơng dân đã làm cho vai trò của ĐTN càng trở

va

nên quan trọng, quyết định sự thành cơng của việc hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng

n


thơn nói chung và thành cơng của xây dựng NTM nói riêng.
nơng thơn

p

ie

gh

tn

to

- Khái niệm nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
Theo từ điển Bách khoa toàn thư: Chất lượng là mức độ đáp ứng các u cầu

do

w

của một tập hợp có đặc tính vốn có. Như vậy chất lượng dạy nghề là mức độ đáp

oa

nl

ứng của tập hợp các tiêu chí về lĩnh vực dạy nghề và chất lượng dạy nghề nông

d


nghiệp là mức độ đáp ứng các yêu cầu về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp mà tùy

an

lu

theo từng chuyên môn của mỗi nghề sẽ có các yêu cầu cụ thể khác nhau.

va

Nâng cao chất lượng dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, là bao

ul

nf

gồm tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các mục tiêu, giải pháp và công cụ mà Nhà

oi
lm

nước sử dụng để tác động lên hoạt động dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn nhằm thúc đẩy tồn diện cơng tác dạy nghề và học nghề nơng nghiệp cho lao

z
at
nh

động nông thôn để nâng cao chất lượng lao động nơng nghiệp, đáp ứng u cầu

cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.

z

2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao

@
gm

động nơng thơn

l.
ai

Q trình tổ chức nâng cao chất lượng dạy nghề nơng nghiệp cho lao động

m
co

nơng thơn có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công hay thất bại của chính sách
dạy nghề nói chung, bởi nó có ảnh hưởng trực tiếp tới hàng triệu người được hưởng

an
Lu

lợi từ chính sách. Do vậy, để việc nâng cao chất lượng nghề nông nghiệp cho lao
động nông thôn đạt kết quả cao cần chủ động tạo ra các điều kiện sau đây:

n


va
ac
th

8

si


2.1.2.1. Chính sách dạy nghề nơng nghiệp cho lao động nông thôn phải được
hoạch định một cách tối ưu
Đây là tiền đề, là điều kiện tiên quyết để thực thi chính sách dạy nghề nơng
nghiệp cho lao động nơng thơn thành công, điều kiện này đã được xác định ngay từ
q trình hoạch định chính sách. Làm tốt cơng tác hoạch định chính sách sẽ tạo ra
được một chính sách hợp lý để chuẩn bị thực thi. Ngược lại, hoạch định chính sách
sai dẫn đến chính sách sai thì dù cơng tác tổ chức thực thi tốt đến mấy thì chính
sách đó vẫn thất bại, thậm chí có thể gây thất thoát ngân sách của Nhà nước.

lu

2.1.2.2. Những quy định pháp lý liên quan đến nâng cao chất lượng dạy nghề
nông nghiệp phải đầy đủ và hợp lý
Tổ chức thực hiện chính sách dạy nghề nơng nghiệp cho lao động nơng thơn

an
n

va

của chính các quyền địa phương ln chịu ảnh hưởng của quy định tổ chức thực

chính sách của Trung ương. Văn bản chính sách ln dành một phần quy định về

gh

tn

to

hiện chính sách của Trung ương, những quy định này được thể hiện trong văn bản
trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi làm rõ các giải pháp, hành động chính sách.

ie

p

Vì vậy, những quy định pháp lý của Trung ương liên quan đến tổ chức thực thi

w

do

chính sách nghề nông nghiệp phải đầy đủ, chặt chẽ, hợp lý và kịp thời. Tạo ra một

oa

nl

hành lang pháp lý luôn đảm bảo cho việc thực thi chính sách dạy nghề nông nghiệp
được thực hiện thông suốt, hạn chế những kẽ hở pháp luật để các thế lực chống đối


d

chính sách.

va

an

lu

lợi dụng, hoặc tạo sự hiểu lầm gây chia rẽ của xã hội, mất đi tính nhân văn của

oi
lm

ul

nf

2.1.2.3. Sự ủng hộ của người dân
Nâng cao công tác dạy nghề nông nghiệp cho lao động nơng thơn chỉ có thể
được tổ chức thành cơng khi nó được nhân dân tin tưởng và ủng hộ, bởi trong 10

z
at
nh

năm chính sách này sẽ liên quan trực tiếp tới 3 triệu lao động làm nơng nghiệp.
Chính sách này được nhân dân ủng hộ vì nó đáp ứng và phục vụ lợi ích chính đáng


z

của đa số nhân dân, đặc biệt là lao động nông thôn. Để tạo sự ủng hộ của nhân dân,

gm

@

cần phải tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, hướng dẫn chính
sách đầy đủ, kịp thời bằng nhiều hình thức phù hợp; qua việc vận động của các

m
co

l.
ai

đoàn thể làm cho mọi người hiểu một cách đầy đủ, kịp thời; thực hiện cơ chế “dân
biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”; thực hiện các biện pháp khuyến khích bằng

an
Lu

vật chất và tinh thần đối với cơng dân có đóng góp tích cực trong việc thực hiện
chính sách.

n

va
ac

th

9

si


2.1.2.4. Sự quan tâm và hỗ trợ của chính quyền địa phương
Một chính sách chung của Nhà nước sẽ được áp dụng phổ biến đến tất cả các
địa phương trên tồn quốc. Thơng thường, chính sách chung của Nhà nước chủ yếu
mang tính chất khung chính sách, có thể có những nội dung chưa phù hợp với từng
địa phương, vùng miền cụ thể. Vì vậy, để nhân dân được thụ hưởng chính sách cần
sự quan tâm và hỗ trợ của chính quyền địa phương. Trước hết, chính quyền địa
phương cần quan tâm thể chế hố chính sách chung thành chính sách đặc thù của
địa phương để áp dụng. Sau đó, quan tâm bố trí các nguồn lực (nhân lực, tài chính,
lồng ghép các nguồn vốn) để thực hiện chính sách. Sự hỗ trợ của chính quyền địa

lu
an

phương cịn thể hiện ở chỗ tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, học liệu, học

va

cụ, giáo viên cho cơ sở dạy nghề và hỗ trợ thêm chính sách cho người học để họ

n

yên tâm học nghề.


gh

tn

to

2.1.2.5. Năng lực của cán bộ, giáo viên các cơ sở dạy nghề nông nghiệp
Cán bộ, giáo viên các cơ sở dạy nghề nông nghiệp phải có năng lực quản lý

ie

p

tốt. phải có chun mơn sâu về nơng nghiệp, phải có bề dày kinh nghiệm trong sản

do

xuất nông nghiệp, kiến thức lý thuyết vững vàng và cập nhật, tay nghề chun mơn

w

oa

nl

giỏi…khả năng thích nghi cao với mọi điều kiện, hồn cảnh; phải nhiệt tình, tâm
huyết và có tư tưởng “trọng dân”. Đây là những điều kiện quyết định sự thành bại

d


an

lu

của công tác dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ở các cơ sở đào tạo, đây
cũng là điều kiện khó khăn nhất, khơng thể thực hiện ngay mà địi hỏi phải có lộ

va

ul

nf

trình, hội tụ nhiều yếu tố khách quan, chủ quan.

oi
lm

Từ những điều kiện nêu trên có thể nhận thấy việc nâng cao chất lượng dạy
nghề nông nghiệp cho lao động nơng thơn có liên quan đến nhiều cơ quan, nhiều

z
at
nh

chủ thể khác nhau. Để tổ chức thành công việc nâng cao chất lượng dạy nghề nông
nghiệp cho lao động nông thơn cần có sự phối hợp giữa các cơ quan, các chủ thể và

z


phát huy được sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và đồng thuận, nhất trí

gm

@

của người dân nói chung, của lao động nơng nghiêp nói riêng thì mới đạt được các
mục tiêu đề ra.

l.
ai

m
co

2.1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng dạy nghề nơng nghiệp cho lao động
nông thôn

an
Lu

Căn cứ Quyết định số 1582/QĐ-BLĐTBXH ngày 02/12/2011 của Bộ Lao
động TB&XH về việc ban hành một số tiêu chí giám sát, đánh giá thực hiện đề án

n

va
ac
th


10

si


×