Tác hại nghề nghiệp - Bệnh nghề
nghiệp
Ths. Nguyễn Thúy Quỳnh
Bộ môn: Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp
Mục tiêu
1. Trình bày được khái niệm về THNN, nguy cơ nghề,
bệnh nghề nghiệp và phân loại yếu tố THNN
2. Nêu khái niệm bệnh nghề nghiệp, BNN bảo hiểm
và phân loại 28 bệnh nghề nghiệp bảo hiểm tại Việt
Nam.
Tác hại nghề nghiệp (Hazard)
Tất cả các yếu tố có liên quan đến nghề
nghiệp là nguyên nhân tiềm ẩn làm hạn chế
khả năng làm việc, gây chấn thương hoặc
ảnh hưởng không có lợi cho sức khoẻ người
lao động thậm chí gây tử vong gọi là yếu tố
THNN.
Nguy cơ nghề nghiệp (Risk)
Là khả năng ảnh hưởng của các yếu tố
THNN tới sức khoẻ người lao động.
Nguy cơ nghề nghiệp thường là sự kết hợp
giữa tần suất tiếp xúc của người lao động với
yếu tố THNN và mức độ nguy hiểm của các
yếu tố THNN
Tác hại nghề nghiệp và nguy cơ nghề
nghiệp
Ví dụ đối với công nhân vệ sinh trong BV:
–
THNN: Chất thải nhiễm vi sinh vật hoặc các loại hoá chất độc hại
trong chất thải.
–
Nguy cơ NN là sự kết hợp giữa:
Tần suất tiếp xúc
Độc tính của vi sinh vật hoặc độc chất
THNN là yếu tố khách quan hoặc chủ quan trong lao động
Nguy cơ nghề nghiệp là khả năng tác động của yếu tố THNN
đối với sức khoẻ người lao động.
Yếu tố THNN đặc thù theo nghề nghiệp dẫn tới những nguy cơ
nghề nghiệp đặc thù.
Phân loại THNN
Yếu tố vật lý
–
Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ, tốc độ chuyển động không khí, tiếng ồn,
rung
Yếu tố hóa học và hoá lý kết hợp.
–
Các chất hóa học đơn thuần
–
Các độc chất ở nơi làm việc dưới dạng hơi, khí, bụi,dung dịch,
chất rắn Bụi vô cơ như (bụi ximăng, bụi silic, bụi amiăng) hay bụi
hữu cơ (bông, lông gia cầm, thuốc lá) vừa mang tính chất lý học
vừa mang tính hóa học
Yếu tố sinh học
–
Vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, nấm …
Yếu tố tâm sinh lý ở người lao động và ecgônômi.
–
Tư thế lao động; tính đơn điệu; áp lực công việc lớn; giờ giấc làm
việc.
Yếu tố THNN
?????
Yếu tố THNN
?????
Yếu tố THNN
????
Yếu tố tác hại nghề nghiệp
Bệnh nghề nghiệp
Điều106 chương 9 trong Bộ luật lao động:
–
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện
lao động có hại của nghề nghiệp, tác động đối với
người lao động.
Bệnh nghề nghiệp
Bệnh nghề nghiệp đặc hiệu
–
BNN đặc hiệu chỉ gặp ở một số nghề nghiệp nhất định do
tác hại đặc trưng của nghề nghiệp gây ra.
Ví dụ: bệnh giảm áp nghề nghiệp ở nghề thợ lặn
Bệnh NN không đặc hiệu
–
Người bình thường có thể mắc, nhưng người lao động do
có tiếp xúc với tác hại nghề nghiệp thì bệnh đó dễ mắc
hơn.
Ví dụ: bệnh viêm mũi họng ở công nhân tiếp xúc với bụi…
Bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm
–
Được quy định ở mỗi quốc gia
–
ViÖt nam hiÖn cã 28 BNNBH
Bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm
Tùy theo quy định của mỗi quốc gia:
–
Việt Nam 28 BNN-BH (15/1/2012 có hiệu lực
thêm 3 bệnh HIV; rung toàn thân; Cadimi nghề
nghiệp)
–
Trung Quốc- 102
–
Pháp- 88 bệnh
–
Balan - 20 bệnh…
–
Mỹ tất cả các bệnh nghề nghiệp đều được đền
bù, không có danh sách BNN-BH riêng
BNN được bảo hiểm ở Việt Nam
Nhúm 1.Bệnh bụi phổi và phế quản
1. Bệnh bụi phổi- Silic nghề nghiệp
2. Bệnh bụi phổi atbet (BP- amiăng)
3. Bệnh bụi phổi bông
4. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp
(VPQ-NN)
5. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp
Nhóm 1: Bệnh phổi - phế quản (tiếp)
1.Bệnh bụi phổi Silic
–
Yếu tố tiếp xúc: Bụi silic
–
Nghề nghiệp nguy cơ: khai thác chế tác đá, công nhân mỏ,
luyện kim, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng…
–
Thời gian khám lần đầu sau tiếp xúc nghề nghiệp từ 36
tháng
–
Nội dung khám:
Khám lâm sàng hệ hô hấp, hệ tuần hoàn
Cận lâm sàng: Chụp X quang phổi; đo chức năng hô hấp, xét
nghiệm máu.
–
Dự phòng: Môi trường lao động, BHLĐ
Nhóm 1: Bệnh phổi - phế quản (tiếp)
2.Bệnh bụi phổi amiang
–
Yếu tố tiếp xúc: Bụi amiang
–
Nghề nghiệp nguy cơ: khai thác quặng đá có amiang, sản
xuất vật liệu xây dựng, má phanh ô tô…
–
Thời gian khám lần đầu sau tiếp xúc nghề nghiệp từ 30-60
tháng.
–
Nội dung khám:
Khám lâm sàng hệ hô hấp, hệ tuần hoàn
Cận lâm sàng: Chụp X quang phổi; đo chức năng hô hấp, xét
nghiệm máu.
–
Dự phòng: Môi trường lao động, BHLĐ
Nhóm 1: Bệnh phổi - phế quản (tiếp)
3.Bệnh bụi bông nghề nghiệp
Yếu tố tác hại: bụi bông, đay
Nghề nghiệp nguy cơ cao: công
nhân dệt may, se sợi…
Thời gian khám BNN: sau 24
tháng
Lâm sàng: Triệu chứng khó thở
ngày thứ hai
Khám: Hô hấp, tuần hoàn, hội
chứng khó thở ngày thứ hai, khám
TMH
Cận lâm sàng: đo chức năng hô
hấp, CT máu
Dự phòng: giảm phơi nhiễm
Nhóm 1: Bệnh phổi - phế quản (tiếp)
4.Bệnh viêm phế quản mạn
tính nghề nghiệp
–
Yếu tố tác hại: bụi, hoá
chất
–
Nghề nghiệp nguy cơ cao:
các nghề người lao động
hít phải bụi vô cơ, hữu cơ,
bụi hóa chất CO, SO2…
–
Khám bệnh nghề nghiệp
sau 3 năm
–
Khám lâm sàng: Hệ tuần
hoàn, hô hấp
–
Cận lâm sàng: Đo chức
năng hô hấp, Xquang phổi
–
Dự phòng: giảm phơi
nhiễm
Nhóm 1: Bệnh phổi - phế quản (tiếp)
5.Bệnh hen phế quản nghề nghiệp:
Yếu tố tác hại: bụi bông, các hạt
bột mì, chè, thuốc lá, len, các chất
tẩy rửa, kháng sinh
Nghề nghiệp nguy cơ cao: công nhân
dệt may, se sợi…
Triệu chứng: hen phế quản điển hình
Khám bệnh nghề nghiệp sau 3 năm,
2 năm khám lại
Chẩn đoán: đo chức năng hô hấp,
test dị nguyên
Dự phòng: giảm phơi nhiễm
Bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm ở Việt
Nam
Nhúm 2.Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
1. Nhiễm độc chì và các hợp chất của chì
2. Nhiễm độc Benzen và các hợp chất đồng đẳng
3. Nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất của thuỷ ngân
4. Nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan
5. Nhiễm độc TNT (trinitrotoluen)
6. Nhiễm độc asen và các hợp chất của asen nghề nghiệp
7. Nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp
8. Nhiễm độc nicotin nghề nghiệp
9. Nhiễm độc các bon monoxit
10. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
11. Bệnh Cadimi nghề nghiệp
Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề
nghiệp (tiếp)
1. Nhiễm độc chì và các hợp chất của chì
–
Yếu tố tác hại: chì và các hợp chất của chì
–
Nghề nghiệp nguy cơ cao: khai thác, chế
biến quặng chì, đúc chữ in bằng hợp kim
chì, pha chế và sử dụng sơn pha chì, tráng
men và in hoa đồ gốm bằng hợp chất chì…
–
Triệu chứng: đau bụng chì, thiếu máu, tăng
huyết áp, viêm dây thần kinh thị giác, viêm
màng não, viêm não, viêm đa dây thần
kinh…
–
Chẩn đoán: lâm sàng, xét nghiệm
–
Dự phòng: giảm phơi nhiễm
Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề
nghiệp (tiếp)
2. Nhiễm độc Benzen và các hợp
chất đồng đẳng
–
Yếu tố tác hại: benzen và các
đồng đẳng
–
Nghề nghiệp nguy cơ cao: tẩy
mỡ dầu ở kim loại, da, điều chế,
sử dụng dung môi hoà tan cao
su…
–
Triệu chứng: nôn mửa, tiêu chảy,
hôn mê, xuất huyết (dưới da,
niêm mạc), thiếu máu, suy tuỷ,
bệnh bạch cầu
–
Chẩn đoán: lâm sàng, xét
nghiệm máu
–
Dự phòng: giảm phơi nhiễm,
thay thế nguyên liệu
Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề
nghiệp (tiếp)
3. Nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất
của thuỷ ngân
–
Yếu tố tác hại: thuỷ ngân và các hợp chất
–
Nghề nghiệp nguy cơ cao: chưng cất thuỷ
ngân, sản xuất, sửa chữa nhiệt kế, bơm có
thuỷ ngân, sản xuất axit acetic, axetôn, tẩy
da, kỹ nghệ đồ sứ…
–
Triệu chứng: bệnh não cấp, đau bụng, tiêu
chảy, viêm miệng
–
Chẩn đoán: lâm sàng, xét nghiệm
–
Dự phòng: giảm phơi nhiễm, thay thế
nguyên liệu
Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề
nghiệp (tiếp)
4. Nhiễm độc mangan và các hợp chất của
mangan
–
Yếu tố tác hại: mangan và hợp chất
–
Nghề nghiệp nguy cơ cao: khai thác, tán, nghiền,
đóng bao, trộn khô MnO2, nhất là trong chế tạo
pin điện, que hàn, chế tạo thuỷ tinh, luyện thép…
–
Triệu chứng: Hội chứng thần kinh kiểu Parkinson
–
Chẩn đoán:Lâm sàng và cận lâm sàng
–
Dự phòng: giảm phơi nhiễm
Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề
nghiệp (tiếp)
5. Nhiễm độc TNT
–
Yếu tố tác hại: TNT
–
Nghề nghiệp nguy cơ cao:
sản xuất, sử dụng TNT…
–
Triệu chứng: thiếu máu,
suy tuỷ, xơ gan, viêm gan
mạn, đục nhân mắt, suy
nhược thần kinh, loét dạ
dày tá tràng
–
Chẩn đoán: lâm sàng, xét
nghiệm máu, định lượng
men transaminaza
–
Dự phòng: giảm phơi
nhiễm