Sức khoẻ và
An toàn nghề nghiệp
trong một số ngành nghề
ở Việt nam
1
MỤC TIÊU
1. Mô tả đặc điểm chính của điều kiện lao động một
số ngành nghề ở Việt Nam.
2. Phân tích các yếu tố nguy cơ an toàn và sức khoẻ
nghề nghiệp trong các ngành nghề này.
3. Liệt kê các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc,
bảo vệ và nâng cao sức khoẻ người lao động
trong các ngành nghề này.
2
Cấu trúc bài học
Giới thiệu
Ngành Y tế
Nông nghiệp.
Khoáng sản.
Xây dựng.
Khu vực sản xuất làng nghề - Sản xuất vừa và nhỏ
01/12/2010
Lực lượng lao động Việt Nam
Tổng số lao động (2009): 46.707.925
1/4 ở Thành thị (11.859.112)
3/4 ở Nông thôn (34.848.813)
Theo nhóm ngành
62% lao động nông,lâm, ngư nghiệp
13% xây dựng và công nghiệp
25% lĩnh vực dịch vụ
(Nguồn: Bộ LĐ-TBXH và Tổng cục Thống kê)
4
Số lao động theo các lĩnh vực
01/12/2010
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
6
Lực lượng lao động Việt Nam (tiếp)
Nhiều ngành công nghiệp mới ra đời
Tăng nhanh số lượng các khu công nghiệp và các doanh nghiệp
Cơ giới hoá trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
(Nguồn: Bộ LĐ-TBXH)
Số lao động theo ngành nghề ở Việt Nam
! "#
# $%&'()*+,-
*.
#
/ 01,2 /"
345678
7
Nguồn: Tổng cục thống kê (2010)
Lĩnh vực xảy ra nhiều TNLĐ chết
người (2005-2007)
Lĩnh vực 2005 2006 2007
01,2 / "
9:*;)<%&)<%
,=*
"> ?/
@AB<5 > / ?
$%,= !CD1E4
F4E;G
HI9
> / ?
9J2A " " #
01/12/2010
Nguồn: Hồ sơ quốc gia ATVSLĐ 2005-2009
Số lượng người mắc các BNN
01/12/2010
STT BNNBH
Tích l y ũ
đ n 2010ế
1
Bệnh bụi phổi silic NN 20.229
2
Bệnh điếc do tiếng ồn 4.202
3
Bệnh sạm da nghề nghiệp 629
4
Bệnh nhiễm độc TNT 391
5
Bệnh NĐ chì và các hợp chất chì 321
6
Bệnh nhiễm độc HC trừ sâu NN 297
7
Bệnh bụi phổi bông 278
8
Bệnh nhiễm độc Nicotine NN 259
9
Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp 113
Nguồn: Hồ sơ quốc gia ATVSLĐ 2005-2009
Mối quan hệ giữa ngành nghề và
sức khoẻ và an toàn lao động
Ngành Y tế
01/12/2010
Các cơ sở thuộc ngành y tế
Các bệnh viện và cơ sở khám chữa bệnh, Các trạm cấp
cứu;
Cơ sở sản xuất, kinh doanh dược liệu, dược phẩm,
trang thiết bị, dụng cụ y tế;
Các đơn vị y tế dự phòng và phòng chống bệnh dịch;
Các cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng, chăm sóc
sức khoẻ người già và người tàn tật;
Các viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo
01/12/2010
Số lượng cơ sở khám chữa bệnh
01/12/2010
Nguồn: Trần Thị Ngọc Lan (2011)
T
T
Loại cơ sở y tế Số lượng cơ sở y tế theo tuyến Cộng
TW Tỉnh Huyện Tư
nhân
Cơ sở
y tế
ngành
1 Khám chữa bệnh 34 373 678 100 78 1.263
2 Dự phòng 15 315 686 1.016
3 Đào tạo 14 63 0 77
4 Kinh doanh
thuốc
180 180
5 Trạm y tế xã 11.104 11.104
Tổng cộng 13.640
Nhân lực ngành y tế
Ngành điều trị
K<J ">
L<J >
L
&M<
Cán bộ ngành dược
N7O<JBP
N7O<J4P ?
N7O >
01/12/2010
Nguồn: Tổng cục thống kê
Số bác sĩ là gần 7 bác sĩ/10.000 dân
Đặc điểm điều kiện lao động
Lao động cường độ cao
Làm việc theo chế độ ca kíp, đảm bảo chế độ làm
việc 24/24 giờ.
71,1% NVYT hệ điều trị và 37 % NVYT hệ dự phòng phải
trực ca đêm.
Lao động trong tình trạng khẩn cấp (thiên tai, thảm
hoạ, chiến tranh hay bệnh dịch)
Công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm
15
Nguồn: Trần Thị Ngọc Lan (2011)
01/12/2010
Vật lý Hóa học Sinh học
Tâm lý và
Ecgonomy
Khám
chữa
bệnh
Vật sắc nhọn
Tia X-quang,
phóng xạ
Hóa chất khử
khuẩn
Chất gây mê
Hóa chất trị liệu
Mầm bệnh từ
bệnh nhân
Tư thế làm
việc
Stress
Dược Tiếng ồn
Hóa chất sản
xuất thuốc
Dự phòng
Hóa chất khử
trùng
Hóa chất diệt côn
trùng
Các mầm bệnh
dịch
Tiếp xúc trực
tiếp cộng đồng
Phục hồi
chức
năng
Tư thế làm
việc
Trầm cảm và
stress
Nghiên
cứu đào
tạo
Hóa chất trong
nghiên cứu
Mầm bệnh TN
Động vật TN
tấn công
Các bệnh lây nhiễm qua đường máu
Viêm gan B
Việt Nam có tỷ lệ nhiễm HBV cao từ 14 -
26%.
Nghiên cứu năm 2008 cho thấy tại 1 số bệnh viện cho
thấy:
QLIR!CS7T,BQ$D41TU
VK<HWXYBP)>F<BQLIA!C
QLIE
Z
E[4* \44
Z
)
E41GD41TUVK<HWXYBT)?
F<B8DA
DQLIE
Z
E[4* '%65
1 D41T!CUVK<HWXYBP)F<B
8DA2E
Z
E
Z
1
01/12/2010
Các bệnh lây nhiễm qua đường máu
Viêm gan B
Kết quả nghiên cứu năm 2007 tại 13 CSYT tại Hà Nội và
Nam Định:
QLID ']8<^7OK_#7`a1D
41T:QbKBPF<B8QLI ']
8c#K
QLI*dR!CS7T,BQ$D41TQbK
GBP/F<B8&7`7
R!CS7T
Viêm gan C
Khoảng 85% các trường hợp nhiễm HCV dẫn đến
VGC mạn tính, xơ gan, ung thư gan
01/12/2010
Các bệnh lây qua đường máu (tiếp)
Nhiễm HIV nghề nghiệp
Được coi là tai nạn nghề nghiệp
Nghiên cứu năm 2004: 54,6 % khai báo là đã từng bị chấn
thương do vật sắc nhọn
Ghi nhận có 411 ca phơi nhiễm HIV
Ở Việt Nam, chưa trường hợp nhiễm HIV nghề nghiệp nào được
xác định.
Có chế độ điều trị sau phơi nhiễm với các trường hợp phơi nhiễm
HIV nghề nghiệp
Nguy cơ cao ở nhóm NVYT
Trực tiếp phẫu thuật, tiêm, truyền
Bị chấn thương do vật sắc nhọn
Thu gom và xử lý rác thải y tế
01/12/2010
Các bệnh lây nhiễm qua đường
không khí
BS Carlo Urbani
9BeVf
97`*F4E
!B
BG!$Hg$
01/12/2010
Các bệnh lây nhiễm qua đường
không khí
SARS
Được coi là tai nạn nghề nghiệp
Thế giới: 21,1% số người mắc trong số 8096 trường
hợp là NVYT.
Việt Nam: NVYT chiếm 57% số người mắc SARS.
Được xem là rủi ro nghề nghiệp
Bệnh lao nghề nghiệp
Tiếp xúc với bệnh nhân lao phổi
Nguy cơ cao với lao kháng thuốc
53 trường hợp xác định là lao nghề nghiệp
01/12/2010
Biện pháp phòng chống NKNN
Cách ly nguồn bệnh truyền nhiễm hạn chế phơi
nhiễm
Trang bị và sử dụng các dụng cụ làm việc đảm bảo
an toàn
Tiêm phòng các bệnh đã có vacxin
Tuân thủ các quy trình PCNK và thực hành an toàn
Sử dụng phương tiện BHLĐ cá nhân
Xử lý lúc bị chấn thương
Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm
22
Phòng chống nhiễm khuẩn nghề
nghiệp
Phòng ngừa chuẩn
Các biện pháp phòng ngừa thường xuyên được thực hiện
ở các cơ sở y tế
Phòng ngừa bổ sung
Sử dụng khi có các nguy cơ phơi nhiễm đăc thù
01/12/2010
24
Phòng ngừa bổ sung các bệnh lây
qua đường không khí
Cách ly bệnh nhân
Sử dụng khẩu trang N95
Phòng điều trị có áp lực âm
01/12/2010