Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

(Luận văn) nghiên cứu hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện lạng giang, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.96 MB, 139 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI CÔNG NGỌC

lu
an
n

va
tn

to
p

ie

gh

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG THU GOM,
XỨ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN

d

oa

nl

w

do


HUYỆN LẠNG GIANG, TỈNH BẮC GIANG

va

an

lu
Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60.62.01.15

oi
lm

ul

nf

Chuyên ngành:

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS Ngô Thị Thuận

z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

lu
an

Tác giả luận văn

n

va
tn

to
Bùi Công Ngọc

p

ie

gh
d

oa

nl

w


do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th

i

si


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS. TS. Ngơ Thị Thuận đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

lu

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phân tích Định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông

an
n

va

nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn
thành luận văn.
Bắc Giang, huyện Ủy, UBND huyện Lạng Giang, Văn phòng HĐND-UBND huyện,

Thanh tra huyện, phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng Tài chính Kế hoạch, UBND

ie

gh

tn

to

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Hội Làm vườn tỉnh

p

thị trấn Vôi, xã Tân Hưng, xã Phi Mô, Giám đốc HTX vệ sinh và môi trường thị trấn
Vôi, các tổ vệ sinh, môi trường, các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ và nhân dân

do

nl

w

trên địa bàn huyện Lạng Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình

d

oa

học tập và thực hiện đề tài.


an

lu

Xin chân thành cảm ơn tập thể lớp CH24KTNNB, gia đình, người thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến

ul

nf

va

khích tơi hồn thành khóa học và luận văn./.

oi
lm

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

z
at
nh

z
m
co

l.
ai

gm

@

Bùi Công Ngọc

an
Lu
n

va
ac
th

ii

si


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii

Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ............................................................................................................. ix

lu

Danh mục hộp ............................................................................................................... x

an

Danh mục sơ đồ ........................................................................................................... xi

n

va

Trích yếu luận văn .......................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1

gh

tn

to

Thesis Abstract ........................................................................................................... xiv
Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3

p

ie

1.1.

do

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3

oa

nl

1.2.2.

Mục tiêu chung ................................................................................................ 3

w

1.2.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3


1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.

Những đóng góp mới ....................................................................................... 4

d

1.3.

ul

nf

va

an

lu

oi
lm

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .............................................................................. 5
Lý luận về hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt .................................... 5

2.1.1.


Lý luận về rác thải sinh hoạt ............................................................................ 5

2.1.2.

Lý luận về thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt ................................................... 11

2.2.

Thực tiễn thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam ............ 23

2.2.1.

Tình hình thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt một số nước trong khu vực.......... 23

2.2.2.

Thực tiễn về thu gom, xử lý RTSH của một số địa phương ở Việt Nam ......... 29

z
at
nh

2.1.

z

l.
ai

gm


@

m
co

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 37
Đặc điểm cơ bản huyện Lạng Giang .............................................................. 37

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 37

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................................. 39

an
Lu

3.1.

n

va
ac
th

iii


si


3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 43

3.2.1.

Chọn điểm, chọn mẫu khảo sát ...................................................................... 43

3.2.2.

Thu thập dữ liệu............................................................................................. 44

3.2.3.

Xử lý và tổng hợp dữ liệu .............................................................................. 46

3.2.4.

Phân tích thơng tin ......................................................................................... 46

3.2.5.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 47

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 49
4.1.


Tổng quan về hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt toàn huyện
Lạng Giang .................................................................................................... 49

lu
an
va

4.1.1.

Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ................................................................. 49

4.1.2.

Khối lượng và chủng loại rác thải sinh hoạt phát sinh, thu gom trên địa

n

bàn huyện ...................................................................................................... 50
Thực trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt .................................... 53

4.1.4.

Đơn vị thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt ........................................................ 54

4.1.5.

Phương pháp thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt ............................................... 56

4.2.


Thực trạng các hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn

p

ie

gh

tn

to

4.1.3.

do

nl

w

huyện Lạng Giang ......................................................................................... 59
Đơn vị tổ chức thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt ............................................ 60

4.2.2.

Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tác hại của rác thải sinh hoạt.................. 61

4.2.3.

Phân loại rác thải sinh hoạt phát sinh tại các hộ điều tra ................................. 63


4.2.4.

Thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt...................................................... 64

4.2.5.

Phân loại, sơ chế rác thải sinh hoạt tại nơi tập trung ....................................... 69

4.2.6.

Xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn điều tra .................................................. 71

4.3.

Đánh giá kết quả, hạn chế hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt

d

oa

4.2.1.

oi
lm

ul

nf


va

an

lu

z
at
nh

trên địa bàn huyện Lạng Giang ...................................................................... 75
Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức..................................... 75

4.3.2.

Kết quả thu phí vệ sinh mơi trường ................................................................ 77

4.3.3.

Đánh giá của người dân, CBQL về kết quả, hạn chế trong hoạt động thu

z

4.3.1.

gm

@

4.4.


m
co

l.
ai

gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên đại bàn huyện Lạng Giang ......................... 78
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thu gom, xử lý rác thải

4.4.1.

an
Lu

sinh hoạt trên địa bàn ..................................................................................... 83
Công tác quy hoạch, xây dựng và triển khai kế hoạch của huyện, xã .............. 83

n

va
ac
th

iv

si


4.4.2.


Cơ chế quản lý của chính quyền huyện, xã ..................................................... 83

4.4.3.

Chính sách đầu tư, thu hút đầu tư kém hiệu quả ............................................. 84

4.4.4.

Trang thiết bị phục vụ cho quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý rác
thải sinh hoạt ................................................................................................. 84

4.4.5.

Công tác tuyên truyền, tập huấn ..................................................................... 85

4.4.6.

Ý thức, nhận thức của người dân.................................................................... 85

4.4.7.

Người dân chưa phân loại tốt rác thải sinh hoạt tại nguồn .............................. 86

4.4.8.

Năng lực, trình độ của cán bộ quản lý, người thu gom, xử lý rác thải sinh
hoạt ............................................................................................................... 86

lu

an
va

4.4.9.

Công tác quy hoạch và bố trí các địa điểm thu gom tạm ................................. 87

4.5.

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt

n

trên địa bàn huyện Lạng Giang ...................................................................... 89
Căn cứ đưa ra giải pháp ................................................................................. 89

4.5.2.

Định hướng và nhiệm vụ trong thời gian tới ................................................... 90

4.5.3.

Một số giải pháp chủ yếu cho hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt

p

ie

gh


tn

to

4.5.1.

w

do

trên địa bàn huyện Lạng Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo .......... 92

nl

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 103
Kết luận ....................................................................................................... 103

5.2.

Kiến nghị ..................................................................................................... 105

d

oa

5.1.

lu

oi

lm

ul

nf

va

an

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 107

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th

v

si


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to

Nghĩa tiếng Việt

BVMT

: Bảo vệ môi trường


CBQL

: Cán bộ quản lý

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

HTX

: Hợp tác xã

HĐND

: Hội đồng nhân dân

MTST

: Môi trường sinh thái

NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ

RTSH

: Rác thải sinh hoạt

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

VSMT

: Vệ sinh môi trường

d

oa

nl

w

do

Chữ viết tắt


oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th

vi

si


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Nguồn gốc và thành phần rác thải sinh hoạt................................................ 6

Bảng 2.2.

Các thành phần rác thải sinh hoạt ............................................................... 7

Bảng 2.3.

Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt của một số quốc gia .......................... 24

Bảng 3.1.

Diện tích đất đai của huyện Lạng Giang năm 2014 ................................... 39

Bảng 3.2.

Kết quả sản xuất và cơ cấu kinh tế của huyện Lạng Giang giai đoạn
2013 – 2015 ............................................................................................. 43


lu
an

Bảng 3.3.

Tổng hợp đối tượng, số lượng hộ, cán bộ chọn điều tra ............................ 46

Bảng 3.4.

Ma trận phân tích SWOT trong hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên

n

va

địa bàn huyện Lạng Giang ........................................................................ 47

tn

to

Bảng 4.1.

Một số chỉ tiêu thể hiện nguồn phát sinh RTSH trên địa bàn
huyện Lạng Giang .................................................................................... 50
năm (2014-2016)...................................................................................... 51

ie


Khối lượng RTSH phát sinh trên địa bàn huyện Lạng Giang trong 3

p

gh

Bảng 4.2.

do

Khối lượng RTSH thu gom trên địa bàn huyện Lạng Giang trong 3
năm (2014-2016)...................................................................................... 51

Tỷ lệ RTSH thu gom so với phát sinh trên địa bàn huyện Lạng Giang

d

Bảng 4.4.

oa

nl

w

Bảng 4.3.

Thành phần RTSH thu gom tại các khu vực trên địa bàn huyện

va


Bảng 4.5.

an

lu

trong 3 năm (2014-2016) .......................................................................... 52

Số lượng các đơn vị thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện

oi
lm

Bảng 4.6.

ul

nf

Lạng Giang năm 2015 .............................................................................. 52
Lạng Giang .............................................................................................. 55
Đơn vị thu mua phế liệu trên địa bàn huyện Lạng Giang .......................... 55

Bảng 4.8.

Số lượng công cụ, dụng cụ, phương tiện thu gom, xử lý rác thải sinh

z
at

nh

Bảng 4.7.

z

hoạt của huyện Lạng Giang ..................................................................... 57

@

Một số chỉ tiêu thể hiện cách xử lý RTSH trên địa bàn huyện Lạng

gm

Bảng 4.9.

Giang ....................................................................................................... 59

l.
ai

m
co

Bảng 4.10. Một số thông tin cơ bản của các đơn vị tổ chức thu gom, xử lý RTSH
trên địa bàn huyện Lạng Giang ................................................................. 60

an
Lu


Bảng 4.11. Tổng hợp ý kiến các hộ điều tra về công tác tuyên truyền, phổ biến về
tác hại của rác thải sinh hoạt ..................................................................... 62

n

va
ac
th

vii

si


Bảng 4.12. Tình hình phân loại RTSH của các hộ điều tra ........................................... 64
Bảng 4.13. Lượng RTSH thu gom trên địa bàn điều tra .............................................. 64
Bảng 4.14. Tham gia đóng phí và thu gom RTSH tại nguồn ....................................... 66
Bảng 4.15. Tổng hợp ý kiến người dân, CBQL về thu gom RTSH trên địa bàn
điều tra ..................................................................................................... 67
Bảng 4.16. Một số chỉ tiêu thể hiện vận chuyển RTSH trên địa bàn điều tra ............... 69
Bảng 4.17. Một số chỉ tiêu về hoạt động phân loại RTSH tại thị trấn Vôi ................... 70
Bảng 4.18. Ý kiến đánh giá của CBQL về công tác phân loại RTSH tại nơi tập
trung trên địa bàn điều tra ......................................................................... 71

lu
an

Bảng 4.19. Một số chỉ tiêu thể hiện tình hình chế biến phân vi sinh của HTX

va


VSMT thị trấn Vôi .................................................................................. 73

n

Bảng 4.20. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất phân vi sinh của HTX VSMT
Bảng 4.21. Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả xử lý RTSH trên địa bàn điều tra ............ 74

gh

tn

to

thị trấn Vơi ............................................................................................... 73

p

ie

Bảng 4.22. Ma trận phân tích SWOT trong hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên

do

địa bàn huyện Lạng Giang ........................................................................ 75

nl

w


Bảng 4.23. Tổng hợp ý kiến của các hộ về mức phí vệ sinh mơi trường trên địa

d

oa

bàn điều tra .............................................................................................. 77

lu

Bảng 4.24. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân, CBQL về kết quả nổi bật

va

an

trong thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện Lạng Giang ..................... 79
Bảng 4.25. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân, CBQL về hạn chế trong thu

nf

oi
lm

ul

gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện Lạng Giang .................................... 81
Bảng 4.26. Mức lương trả cho người thu gom ............................................................ 87

z

at
nh

Bảng 4.27. Ma trận phân tích SWOT trong hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn huyện Lạng Giang ......................................................... 89

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

viii

si


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn .........................................................8
Hình 2.2. Một số vật dụng chứa rác tại hộ gia đình ......................................................14
Hình 2.3. Thùng phân loại rác ở Nhật Bản ................................................................... 25
Hình 2.4. Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn ...............................................................34
Hình 3.1. Bản đồ Vị trí địa lý huyện Lạng Giang ......................................................... 37

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th

ix

si


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.

Phân loại tại bãi tập trung và sau khi xử lý ................................................. 71

Hộp 4.2.

Những điểm nổi bật trong hoạt động thu gom, xử lý RTSH của huyện
Lạng Giang năm 2016 so với những năm trước ..........................................80

Hộp 4.3.

Những điểm hạn chế, bất cập trong hoạt động thu gom, xử lý RTSH
của huyện Lạng Giang trong những năm qua.............................................. 82

Hộp 4.4.

Ý kiến của cán bộ thu gom về ý thức của người dân trong phân loại,

lu

tập kết rác thải sinh hoạt .............................................................................86


an

Hộp 4.5.

Đánh giá bất cập trong công tác qui hoạch và điểm tập kết rác thải.............88

n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm


ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th


x

si


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ..........................................................6
Sơ đồ 2.2. Quy trình thu gom rác thải sinh hoạt tái chế ................................................ 14
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ phân loại rác thải sinh hoạt................................................................ 16
Sơ đồ 2.4. Tổ chức quản lý rác thải sinh hoạt tại Singapore ......................................... 28
Sơ đồ 4.1. Quy trình thu gom rác thải sinh hoạt ........................................................... 68
Sơ đồ 4.2. Quy trình vận chuyển rác thải sinh hoạt ......................................................68

lu

Sơ đồ 4.3. Các biện pháp kỹ thuật trong xử lý rác thải sinh hoạt .................................. 72

an

Sơ đồ 4.4. Hệ thống quản lý và thu gom rác thải sinh hoạt ........................................... 93

n

va

Sơ đồ 4.5. Sơ đồ phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn ................................................98

p

ie


gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

xi

si


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Bùi Cơng Ngọc
Tên Luận văn: “Nghiên cứu hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang”.
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 60.62.01.15


Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu là đánh giá hoạt động và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.

lu

Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu gom, xử lý rác
thải sinh hoạt trên địa bàn huyện đến năm 2020 và cho những năm tiếp theo.

an
n

va

Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu truyền thống như phương pháp

phân tích thơng tin: phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh, phương pháp
phân tích SWOT: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức và tổng hợp ý kiến các

p

ie

gh

tn

to


chọn điểm, chọn mẫu: chọn địa bàn điều tra, sử dụng phiếu điều tra, hỏi trực tiếp, phỏng
vấn sâu, quan sát, ghi hình; thu thập dữ leeij sơ cấp, thứ cấp; xử lý và tổng hợp dữ liệu;

do

bên liên quan nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu đặt ra.

nl

w

Một số kết quả và kết luận chính của luận văn như sau:

oa

1. Qua nghiên cứu, đánh giá được thực trạng cũng như xác định được các yếu tố

d

ảnh hưởng đến hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Lạng
Giang. Xác định được nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt chủ yếu là từ bản thân

an

lu

nf

va


người dân, hộ gia đình, khu dân cư, chợ, nhà hàng (chiếm 85%), nơi ít nhất là nơi vui
chơi, giải trí, nhà nghỉ (15%); thành phần rác thải sinh hoạt bao gồm nhiều chủng loại:

oi
lm

ul

Thực phẩm các loại, giấy, vải, gỗ, xác động vật, bao túi nilon, đất, đá, phân người…;
khối lượng phát sinh trên toàn huyện khoảng 48 tấn/ngày và khối lượng thu gom đạt 42

z
at
nh

tấn/ngày (khoảng 90%) và đạt 80% khu vực nông thôn. Qua điều tra, các hộ đều thực
hiện thu gom, phân loại và xử lý nhưng phần lớn là không đúng cách, vẫn làm mất vệ

z

sinh, ảnh hưởng lớn đến môi trường như: thải trực tiếp ra môi trường, chai, lọ nhựa,
nhôm, sắt không súc, rửa, phơi khô trước khi lưu trã và bán….hoạt động này chiếm

l.
ai

gm

@


98% trong khí đó người dân vẫn nhận thức được sự cần thiết phải phân loại (80%) và
nếu được yêu cầu phân loại thì 80% người dân đồng tình, (20%) khơng đồng tình.
2. Hoạt động thu gom và xử lý RTSH cũng như việc quản lý các hoạt động này

m
co

an
Lu

trên địa bàn huyện Lạng Giang còn nhiều hạn chế, cơ chế quản lý vẫn mang nặng tính
chất từ trên xuống chưa bám sát thực tế, cơ chế chính sách chưa phù hợp với tình hình
thực tiễn. Mơ hình quản lý cho đến nay vẫn theo kiểu chỉ đạo từ Bộ đến tỉnh, đến huyện
và tới xã, thị trấn, sau đó xã, thị trấn tổng hợp, thực hiện và báo cáo lên. Đây là kiểu mô

n

va
ac
th

xii

si


hình quản lý mang hình thức, mệnh lệnh từ trên xuống, thi đua lập thành tích mà khơng
chú trọng đến chất lượng, hiệu quả.
Hợp tác xã, các tổ, đội thu gom và xử lý cũng như người dân chưa tuân thủ
nghiêm nghặt lịch thu gom, quy định về xử lý; cơng cụ, máy móc phục vụ cho thu gom

thiếu, thơ sơ, không đáp ứng được nhiệm vụ, không đảm bảo được VSMT, mất an toàn.
3. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thu gom, xử
lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện chủ yếu do: Cơ chế chính sách; nguồn kinh phí;
trách nhiệm của các cấp, cá nhân; trang thiết bị phục vụ cho hoạt động thu gom; các
hình thức thu gom và xử lý; ý thức, nhận thức của người dân; năng lực của cán bộ quản

lu

lý, người thu gom; công nghệ xử lý, việc bố trí các điểm thu gom, tập kết để vận chuyển
đến nơi xử lý.

an
va

4. Nhằm nâng cao hoạt động thu gom, xử lý RTSH, tác giả đã đưa ra một số giải

n

pháp như: Hoàn thiện xây dựng kế hoạch, quy hoạch, bộ máy và cơ cấu tổ chức quản lý
gom, xử lý; thường xuyên tuyên truyền, giáo dục bằng nhiều hình thức cho người dân
thực hiện bảo vệ mơi trường; xây dựng mơ hình thí điểm và nhân rộng mơ hình thu

ie

gh

tn

to


cũng như cơ chế cho hoạt động thu gom; xây dựng và hoàn thiện quy chế phân loại, thu

p

gom, xử lý RTSH đạt hiệu quả cao; ứng dụng công nghệ tối ưu trong thu gom, vận
chuyển và xử lý RTSH; tăng cường xã hội hóa nguồn kinh phí và tổ chức các hoạt động

w

do

d

oa

nl

cho các tổ chức, cá nhân, học sinh tham gia; xây dựng và thực thi cơ chế thi đua, khen
thưởng trong bảo vệ môi trường đảm bảo hấp dẫn; tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát và xử phạt đối với người dân, các tổ chức trong bảo vệ môi trường.

oi
lm

ul

nf

va


an

lu

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

xiii

si



THESIS ABSTRACT
The writer's name: Bui Cong Ngoc
Thesis’s name: “Evaluation of waste collection and treatment activities in Lang Giang
district, Bac Giang province”.
Branch: Agricultural economy

Code: 60.62.01.15

Name of training institution: Vietnam National University of Agriculture
Evaluation of activities and factors affecting the collection and treatment of

lu

domestic waste in Lang Giang district, Bac Giang province, and propose some solutions
to improve the efficiency of waste collection and treatment activities in the district up to

an

2020 and for the following years.
Thesis uses a number of traditional research methods such as sampling method:

va
n

researching area selection, questionaire, interview, In-depth interview, observation,
recording; primary and secondary data collection,; process and synthesize data;

ie

gh


tn

to

information analysis: Descriptive statistics method; comparative method, SWOT
analysis: strengths, weaknesses, opportunities and challenges dnd synthesize the

p

opinions of the stakeholders in order to achieve the research objectives.

do

Some key findings and conclusions of the thesis are as follows:

w

oa

nl

1. According to research, assessment of the situation as well as identify the factors
affecting the collection and treatment of domestic waste in Lang Giang district.

d

Identification of sources of domestic waste mainly from people, households, residential
areas, markets, restaurants (accounting for 85%), places of entertainment, recreation,


an

lu

ul

nf

va

motels (15%); The composition of domestic waste includes many types: Food, paper,
cloth, wood, animal carcasses, plastic bags, soil, stone, human excrement …; The

oi
lm

volume of the district is about 48 tons / day And the volume of collection is 42 tons /
day (about 90%) and 80% of the rural area. According to survey results, households

z
at
nh

collect, sort and treat household waste, but the majority of households do not properly
implement, still unhygienic and badly affect the environment: directly discharge into the

z

environment, Plastic bottles, aluminum bottles, and iron bottles are not washed and
dried before being discarded or sold …. this activity accounts for 98%, while people are


@

l.
ai

gm

still aware of the need for classification (80%) And if asked to classify, 80% of people
agree, (20%) disagree.

m
co

2. The collection and treatment of domestic waste as well as the management of
these activities in Lang Giang district has many limitations, The management
mechanism is still top-down and does not adhere to reality, The policy mechanism is not

an
Lu

suitable with the practical situation. The management model still follows the direction
from ministry to province, district and to communes, towns, Then the commune / town

n

va
ac
th


xiv

si


will synthesize, implement and report to the higher level. This is a top-down model of
management, emulation of achievement without regard to quality, efficiency..
Cooperatives, collectors and processors as well as people do not strictly follow the
collection schedule, regulations on treatment; tools, machinery for collection are
lacking, rudimentary, fail to meet the task, can not ensure environmental sanitation,
unsafe.
3. Research results show that the factors affecting the collection and treatment of
domestic waste in the district mainly due to: Policy mechanisms; funding;
Responsibilities of all levels and individuals; Equipment for collection activities; Forms
of collection and treatment of domestic waste; awareness of the people; capacity of

lu

managers, collectors; processing technology, the arrangement of collection points to
transport to the processing place.

an
n

va

4. To improve the collection and treatment of domestic waste, the author has
organization as well as the mechanism for collection activities; To develop and
complete the regulations on classification, collection and treatment of domestic waste;


gh

tn

to

proposed some solutions such as: Complete the plan, structure of the management

p

ie

Frequently propaganda and education in many forms for people to protect the
environment; To build and multiply the efficient collection and treatment of domestic

do

d

oa

nl

w

waste model; Application of optimum technology in the collection, transportation and
treatment of domestic waste; Strengthening the socialization of funding sources and
organizing activities for organizations, individuals and students to participate; Develop

va


an

lu

and enforce emulation and reward mechanisms in environmental protection; To
intensify the inspection, supervision and sanctioning of people and organizations in
environmental protection.

oi
lm

ul

nf
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

n

va
ac
th

xv

si


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Mơi trường là nơi con người sống và làm việc nhưng bị ô nhiễm do nguồn
chất thải từ sinh hoạt, y tế, cơng nghiệp. Vì vậy, bảo vệ mơi trường đã và đang là
của toàn cầu.
Cùng với sự phát triển của khoa học và cơng nghệ, cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa và đơ thị hóa đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, sự tiến bộ xã hội, song dẫn

lu

đến lượng chất thải ngày càng gia tăng, bao gồm chất thải công nghiệp, chất thải

an

sinh hoạt và rác thải từ phụ phẩm nơng nghiệp. Tồn bộ lượng rác này có đặc

n

va


điểm chung là chưa phân loại tại nguồn phát sinh.
bình mỗi ngày Việt Nam phát sinh trên 12 triệu tấn rác thải sinh hoạt (RTSH).
Dự kiến đến năm 2020, lượng rác thải đô thị phát sinh là 20 triệu tấn/ngày. Phần

ie

gh

tn

to

Theo số liệu thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT), trung

p

lớn lượng rác phát sinh chủ yếu tại các thành phố lớn như Hà Nội, TPHCM, Hải

do

Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng… Việc quản lý và xử lý chất thải rắn đơ thị nước

nl

w

ta đang cịn rất lạc hậu, chủ yếu là chôn lấp. Tuy nhiều nơi đã sử dụng lị đốt, dây

oa


truyền phân loại, xử lý theo cơng nghệ tiên tiến của Nhật Bản, một số nước trên

d

thế giới và Việt Nam tự chế...song chi phí lớn, cịn gây nhiều bất cập và việc thu

lu

an

gom còn gặp rất nhiều khó khăn, nhất là ở các đơ thị, thành phố lớn dân cư đông

va

đúc, ngõ nhỏ, quy hoạch đô thị lạc hậu. Tại thành phố Hà Nội, khối lượng RTSH

ul

nf

tăng trung bình 15% một năm, tổng lượng rác thải ra ngồi mơi trường lên tới

oi
lm

5.000 tấn/ngày. Thành phố Hồ Chí Minh mỗi ngày có trên 7.000 tấn RTSH, mỗi
năm cần tới 235 tỉ đồng để xử lý (Minh Cường, 2015).

z

at
nh

Việc thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt không theo quy trình nào; xử lý
khơng triệt để gây ra các tác động xấu tới môi trường sống: bốc mùi hôi thối, ô

z

nhiễm các nguồn nước mặt, nước ngầm, ô nhiễm đất, nguồn bệnh và phát tán

@
gm

dịch bệnh, gây mất mỹ quan đô thị.

l.
ai

Lạng Giang là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang với 23 xã, thị trấn

m
co

(21 xã, 02 thị trấn), dân số đơng, chính trị, an ninh ổn định, kinh tế, văn hóa - xã
hội phát triển nhanh và đồng đều. Trong xu thế phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng

an
Lu

tương đối hoàn chỉnh, nhưng vấn đề bức xúc nảy sinh hiện nay là RTSH ngày

một gia tăng. Mỗi ngày toàn huyện thải ra khoảng 120 tấn/ngày RTSH, đây là

n

va
ac
th

1

si


một lượng lớn và địi hỏi phải có biện pháp quản lý cũng như thu gom và xử lý
RTSH thích hợp nhằm giảm ô nhiễm môi trường và cải thiện mơi trường sống,
góp phần đẩy nhanh, mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện Lạng Giang nói
riêng và của tỉnh Bắc Giang nói chung (UBND huyện Lạng Giang, 2015).
Đến nay, trên địa bàn tồn tỉnh nói chung và trên địa bàn huyện Lạng Giang
nói riêng hoạt động thu gom diễn ra với nhiều hình thức, mơ hình: nhóm, tổ đội,
hợp tác xã HTX, công ty và xử lý RTSH, y tế cũng theo hình thức khác nhau;
nhiều nơi đã đầu tư cơng nghệ lị đốt tiên tiến của Nhật Bản và do Việt Nam sản
xuất. Song, thực tiễn các hoạt động trên vẫn cịn nhiều bất cập, chi phí lớn, sinh

lu

ra nhiều khói bụi, bất cập về quản lý, thu gom, phân loại cũng như xử lý tại

an

nguồn; chưa đáp ứng được yêu cầu của tốc độ phát triển kinh tế của huyện cũng


va
n

như chưa làm chuyển biến mạnh mẽ nhận thức của người dân trong bảo vệ môi

tn

to

trường chung.

gh

Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến thu gom, xử lý rác thải đã có

p

ie

nhiều như: "Xây dựng mơ hình quản lý rác thải sinh hoạt cộng đồng tại thị trấn

do

Vũ Thư, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình" (Trần Trung Kiên, 2014), “Nghiên cứu

nl

w


hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại làng nghề Vân Hà, huyện

oa

Việt Yên, tỉnh Bắc Giang” (Đào Việt Anh, 2014), được thực hiện ở các địa

d

phương khác trong và ngoài tỉnh Bắc Giang, riêng trên địa bàn huyện Lạng

lu

an

Giang cho đến nay chưa có một nghiên cứu chuyên sâu nào về hoạt động thu

va

gom và xử lý rác thải sinh hoạt.

ul

nf

Từ cơ sở lý luận và thực tiễn về các hoạt động thu gom, xử lý RTSH trong

oi
lm

và ngoài nước cũng như thực tiễn trên địa bàn huyện Lạng Giang nói riêng, tác

giả muốn hệ thống hóa, nghiên cứu sâu hơn về những nội dung này, tìm ra điểm

z
at
nh

mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và từ đó lựa chọn, đề xuất giải pháp tối ưu
giúp cho quản lý nói chung, hoạt động thu gom và xử lý RTSH nói riêng trên địa

z

bàn huyện Lạng Giang đạt hiệu quả tốt nhất.

@

gm

Từ thực tiễn nói trên tơi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hoạt động thu gom,

l.
ai

xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang” để thấy

m
co

rõ được thực trạng các hoạt động thu gom và xử lý RTSH cũng như các yếu tố và
nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động thu gom và xử lý RTSH trên địa bàn


an
Lu

huyện Lạng Giang. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đề xuất những giải pháp giúp
cho các hoạt động thu gom và xử lý RTSH trên địa bàn đạt kết quả cao.

n

va
ac
th

2

si


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Từ cơ sở lý luận và qua nghiên cứu, điều tra thực tiễn trên địa bàn, đề tài
đánh giá được thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp thực
hiện hoạt động thu gom, xử lý RTSH nhằm góp phần bảo vệ môi trường sinh thái
bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, tác động tăng
trưởng kinh tế - xã hội cao hơn của huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về hoạt động thu gom, xử lý RTSH.

lu
an


- Đánh giá thực trạng hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện

va

Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang những năm qua.

n

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết qủa hoạt động của thu gom,

gh

tn

to

địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.

p

ie

xử lý RTSH trên địa bàn huyện trong thời gian tới.

w

do

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


d

oa

nl

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan

lu

đến hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện lạng Giang, tỉnh Bắc

va

an

Giang. Đối tượng khảo sát gồm: Các hộ dân, cửa hàng, cán bộ địa phương, chợ,
người thu gom, xử lý RTSH, các cơ chế chính sách có liên quan; các đơn vị thu

oi
lm

ul

nf

gom và xử lý RTSH.


z
at
nh

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về không gian
Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn tất cả các xã huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc Giang. Một số nội dung chuyên sâu được khảo sát, nghiên cứu trên

z

địa bàn thị trấn Vôi và 02 xã làm đại diện (xã Tân Hưng, xã Phi Mô).

@

l.
ai

gm

1.3.2.2. Về thời gian
Các dữ liệu thứ cấp được sử dụng để đánh giá hoạt động thu gom, xử lý

m
co

RTSH trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang được thu thập trong 3 năm
2014 – 2016. Dữ liệu sơ cấp liên quan đến hoạt động thu gom, xử lý RTSH được

an

Lu

tiến hành thu thập trong năm 2016, 2017.

n

va

Các giải pháp đề xuất đến năm 2020 và có thể cho những năm tiếp theo.

ac
th

3

si


1.3.2.3. Về nội dung
Đề tài tập trung làm rõ các hoạt động thu gom, xử lý RTSH, các yếu tố ảnh
hưởng chủ yếu và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động thu gom,
xử lý RTSH. Do thời gian nghiên cứu và điều kiện vật chất chưa cho phép nên
trong nghiên cứu này tôi mới đề cập đến hoạt động thu gom, xử lý RTSH phát
sinh trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người nông thôn, thị trấn, chợ, nhà
hàng (các doanh nghiệp, công ty, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan quân
sự, y tế.... chưa nghiên cứu trong đề tài này).
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI

lu


Từ cơ sở lý luận, các nghiên cứu trước đây, tác giả bổ sung thêm lý luận về

an

nguồn phát sinh, thu gom và xử lý, tỷ lệ RTSH như: đánh giá được tác dụng của

va
n

việc thu gom, xử lý RTSH đối với môi trường, kinh tế, xã hội; đánh giá thêm loại
dân về phân loại, thu gom và xử lý RTSH tại hộ gia đình nhưng từ người dân cho

gh

tn

to

RTSH là phân người; chỉ rõ được ý thức, việc làm, hoạt động hiện có của người

ie

đến chính quyền địa phương chưa xác định đến, thực hiện chưa đúng cách; xác

p

định được nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến các vấn đề đó. Đồng thời

do


w

các hoạt động thu gom như: người thu mua, cơ sở thu mua phế liệu được đề cập

oa

nl

và đánh giá trong đề tài. Như vậy, thông qua đề tài, tác giả chỉ rõ, sâu hơn và

d

tổng thể về các hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện, các hoạt

an

lu

động sẵn có, chưa có, các yếu tổ ảnh hưởng từ đó đề xuất một số giải pháp giúp
cho hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện Lạng Giang đạt hiệu quả

va

oi
lm

ul

nf


tối ưu trước mắt và lâu dài.

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

4

si


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI

SINH HOẠT
2.1.1. Lý luận về rác thải sinh hoạt
2.1.1.1. Một số khá n ệm
- Chất thải: Là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác (Quốc hội, 2014a).
- Theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu thì:

lu
an

+ Chất thải rắn: là chất thải ở thể rắn hoặc sệt được thải ra từ sản xuất, kinh

va

doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (Chính phủ, 2015b);

n

+ Chất thải rắn sinh hoạt (rác sinh hoạt – rác thải sinh hoạt): là chất thải

gh

tn

to

rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người (Chính phủ, 2015b).
* Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt

p


ie

Rác thải sinh hoạt có nhiều thành phần và phát sinh từ nhiều nguồn khác

do

nhau, đồng thời với tốc độ phát sinh của RTSH là cơ sở quan trọng trong thiết kế,

w

oa

nl

lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình quản lý RTSH thích hợp.

d

Theo Nguyễn Xn Thành thì RTSH là những chất thải có liên quan đến

an

lu

các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ

va

quan, trường học, các trung tâm dịch vụ thương mại, xây dựng. Rác thải sinh


nf

hoạt có thành phần bao gồm kim loại, giấy vụn, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ,

oi
lm

ul

đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật,
tre, giấy, rơm, rạ, vỏ rau quả (Nguyễn Xuân Thành, 2003).

z
at
nh

Tuy nhiên theo nghiên cứu thì cịn loại RTSH nữa là từ cơ thể con người ra
đó là phân người. Nguồn rác thải này được thu gom và xử lý trực tiếp tại nơi con

z

người thải ra như: nhà vệ sinh.

gm

@

Căn cứ vào đặc điểm RTSH có thể phân chia thành 3 nhóm:
- Nhóm RTSH đơ thị;


l.
ai
m
co

- Nhóm RTSH cơng nghiệp;
- Nhóm RTSH nông nghiệp.

an
Lu

Nguồn gốc và thành phần RTSH được tổng hợp ở bảng sau:

n

va
ac
th

5

si


Bảng 2.1. Nguồn gốc và thành phần rác thải sinh hoạt
Nguồn phát

Nơi phát sinh


sinh

Các dạng rác thải sinh hoạt

lu
an

Hộ gia đình, biệt thự, chung


Thực phẩm dư thừa, giấy, can
nhựa, thuỷ tinh, can thiếc, nhôm..

Khu thương mại

Nhà kho, nhà hàng, chợ, khách
sạn, nhà trọ, các trạm sửa chữa

Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy
tinh, kim, loại, chất nguy hại

Cơ quan, công

và dịch vụ
Trường học, bệnh viện, văn

Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy

sở
Công trình xây


phịng, cơng sở nhà nước
Khu xây dựng mới, sửa chữa,

tinh, kim, loại, chất nguy hại.
Gạch, bê tông, thép, gỗ, thạch cao,

dựng và phá hủy

mở rộng đường, cao ốc, san
nền xây dựng

bụi...

Khu công cộng

Đường phố, công viên, khu vui

Rác vườn, cành cây, chất thải

Nhà máy xử lý

chơi giải trí, bãi tắm
Nhà máy xử lý nước cấp,

chung tại các khu vui chơi, giải trí.
Bùn, tro, khói, bụi…

n


va

Khu dân cư

ie

gh

tn

to

nước thải và các q trình xử
lý chất thải cơng nghiệp khác

p

chất thải đơ thị

d

oa

nl

w

Chất thải do q trình chế biến
cơng nghiệp, phế liệu và các rác


lọc dầu, hóa chất, nhiệt điện
Đồng cỏ, đồng ruộng, vườn cây

thải sinh hoạt.
Thực phẩm thối rữa, sản phẩm
nông nghiệp thừa, rác, chất độc hại.

lu

Nông nghiệp

Công nghiệp xây dựng, chế
tạo, công nghiệp nặng, nhẹ,

an

do

Công nghiệp

va

ăn quả, nông trại...

nf

Nguồn: Nguyễn Xuân Thành (2003)

oi
lm


ul

Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt được tổng hợp theo sơ đồ sau:
Các hoạt động kinh tế - xã hội của con người

z
at
nh

Hoạt động sống và tái
sản sinh con người

Các hoạt động
quản lý

z

Các hoạt động giao
tiếp và đối ngoại

m
co

RÁC THẢI SINH HOẠT

l.
ai

gm


@

Các quá trình
phi sản xuất

an
Lu

Sơ đồ 2.1. Các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt

Nguồn: Nguyễn Trung Việt và Trần Thị Mỹ Diệu (2004)

n

va
ac
th

6

si


2.1.1.2. Phân loại rác thải sinh hoạt
Đây là hoạt động phân tách chất thải (đã được phân định) trên thực tế nhằm
chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình quản lý khác nhau.
Thành phần RTSH là thông tin quan trọng cho việc đánh giá và lựa chọn
công nghệ xử lý cũng như việc hoạch định các hệ thống, chương trình và kế
hoạch quản lý RTSH.

Thơng thường trong rác thải đô thị, rác thải từ các khu dân cư và thương
mại chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50%-75%. Tỷ lệ này thay đổi tùy thuộc vào sự mở
rộng các hoạt động xây dựng, sửa chữa, sự mở rộng các dịch vụ đô thị cũng như

lu

công nghệ sử dụng trong xử lý. Thành phần riêng biệt của RTSH thay đổi theo vị

an
va

trí địa lý, thời gian, mùa trong năm, điều kiện kinh tế và tùy thuộc vào tăng

n

trưởng kinh tế của từng quốc gia, thu nhập của từng hộ gia đình (Phạm Ngọc

tn

to

Đăng, 2011).

ie

gh

Bảng 2.2. Các thành phần rác thải sinh hoạt
% Trọng lượng


p

Thành phần

do

Khoảng giá trị

Trung bình

6 - 25
25 - 45

15
40

Bìa cứng
Chất dẻo

3 - 15
2-8

4
3

0-4
0-2

2
0,5


0-2
0 - 20

0,5
12

1-4
4 - 16

2
8

2-8
0-1

6
1

1-4
0 - 10

2
4

oi
lm
z
at
nh


z

Can hộp
Kim loại không thép

ul

Gỗ
Thủy tinh

nf

Da vụn
Rác làm vườn

va

an

lu

Vải vụn
Cao su

d

oa

nl


w

Chất thải thực phẩm
Giấy

gm

@

Kim loại thép
Bụi, tro, gạch

100

l.
ai

Tổng cộng

m
co

Nguồn: Phạm Ngọc Đăng (2011)

an
Lu

Để giúp cho người dân rễ nhận biết hơn về các loại RTSH, giúp cho việc
phân loại được rễ ràng, tác động mạnh tới ý thức và nâng cao hiệu quả của người

dân trong phân loại RTSH người ta tổng hợp, phân loại theo hình ảnh.

n

va
ac
th

7

si


Một số hình ảnh cơ bản hướng dẫn phân loại RTSH tại nguồn:

lu
an
n

va
gh

tn

to
p

ie

Hình 2.1. Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn


do

Nguồn: Cộng đồng xanh (2016)

nl

w

Căn cứ vào thành phần RTSH, ta chia RTSH thành các nhóm sau:

oa

- Nhóm rác hữu cơ dễ phân hủy: giấy, bìa cứng, rác làm vườn, tro, bụi, thực

d

phẩm, xác thực vật, …;

lu

va

an

- Nhóm rác hữu cơ khó phân hủy: gạch, gỗ, vải vụn có nguồn gốc tự nhiên;

nf

- Nhóm rác tái chế: Cao su, can nhựa, kim loại khơng thép, kim loại thép;


oi
lm

ul

- Nhóm rác không tái chế (nguy hại): Thủy tinh, sành sứ, Da vụn, rác thải y
tế không tái chế: kim tiêm, truyền dịch có nguy cơ lây nhiễm…, đồ điện tử khơng

z
at
nh

tái chế, dầu, lốp xe, thiết bị điện, bình điện, pin các loại…
2.1.1.3. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến môi trường

z

a. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến môi trường nước

@

gm

Rác thải sinh hoạt và nước rỉ rác ở các bãi rác thải vào kênh rạch, sông, hồ,

l.
ai

ao gây ô nhiễm môi trường nước, làm tắc nghẽn đường nước, giảm diện tích tiếp


m
co

xúc của nước với khơng khí dẫn tới giảm lượng oxy hồ tan trong nước cần thiết
cho sự hô hấp của các sinh vật nước. Rác thải sinh hoạt hữu cơ phân hủy trong

an
Lu

nước gây mùi hôi thối, dư thừa dinh dưỡng nguồn nước làm cho thủy sinh vật
trong nước bị suy thoái, mất năng suất nuôi, trồng (Trần Quang Ninh, 2010).

n

va
ac
th

8

si


Rác thải chìm trong nước sẽ phân hủy yếm khí có thể lên men tạo ra chất
trung gian và tạo ra CH4, H2O, CO2 gây ra mùi hôi và rất độc. Bên cạnh đó các
loại vi trùng, siêu vì trùng là tác nhân gây bệnh. Sự ô nhiễm này trước hết làm
hủy hoại hệ sinh thái sau đó gây bệnh cho con người (Trần Quang Ninh, 2010).
b. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến môi trường đất
Theo Trần Quang Ninh (2010) thì các RTSH như: gạch, ngói, thủy tinh, đồ

nhựa, dây cáp, bê-tơng, chì, kẽm, đồng, Niken, Cadimi... có trong đất phân hủy
trong thời gian rất dài, tích lũy trong đất và thâm nhập vào cơ thể theo chuỗi thức
ăn và nước uống, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe, mơi trường.

lu
an
n

va

ie

gh

tn

to

Ngồi ra, thành phần chủ yếu trong rác thải là chất hữu cơ dễ bị phân hủy
trong môi trường đất ở điều kiện yếm khí tạo ra H2O, CO2, CH4,… gây độc cho
môi trường. Với số lượng lớn rác thải làm cho đất mất khả năng tự làm sạch của
mình và bị rác thải làm ơ nhiễm. Ơ nhiễm này cùng với ô nhiễm các kim loại nặng,
các chất độc có trong rác thải theo nước trong đất chảy xuống làm ơ nhiễm mạch
nước ngầm rất khó xử lý (Trần Quang Ninh, 2010).

p

c. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến mơi trường khơng khí

do


d

oa

nl

w

Rác thải sinh hoạt có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu. Dưới tác động của
nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, Rác thải sinh hoạt hữu cơ bị phân hủy và sản
sinh ra các chất khí (CH4 - 63.8%, CO2 - 33.6%, và một số khí khác). Trong đó,
CH4 và CO2 chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập trung (chiếm 3 - 19%), đặc biệt
tại các bãi rác lộ thiên và các khu chôn lấp (Trần Thị Mỹ Diệu, 2010).

va

an

lu

oi
lm

ul

nf

Đốt, lưu trữ và vận chuyển chất thải không đảm bảo sẽ phát sinh mùi, bụi, khí
do q trình phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường khơng khí.


z
at
nh

Rác thải sinh hoạt có thể bao gồm các hợp chất chứa Clo, Flo, lưu huỳnh và
nitơ, khi đốt lên làm phát thải một lượng không nhỏ các chất khí độc hại hoặc có
tác dụng ăn mịn. Nếu rác đốt khơng tiêu hủy hồn tồn (khơng đủ nhiệt) và hệ
thống thu hồi quản lý khí thải phát sinh khơng đảm bảo làm phát sinh các khí độc
CO, oxit nitơ, dioxin và furan gây hại đối với con người. Một số kim loại nặng và
hợp chất chứa kim loại (như thủy ngân, chì); các hợp chất (như kim loại nặng,
dioxin và furan) bám trên bề mặt hạt bụi phát tán vào khơng khí (Trần Quang
Ninh, 2010).

z

m
co

l.
ai

gm

@

d. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến sức khỏe con người

an
Lu


n

va

Con người và mơi trường ln ln có sự tác động qua lại lẫn nhau. Nếu
mơi trường khơng lành mạnh thì sức khỏe con người cũng bị ảnh hưởng.

ac
th

9

si


×