Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện lạng giang, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.03 KB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





ðẶNG THỊ HƯNG



GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN LẠNG GIANG, TỈNH BẮC GIANG





CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.62.01.15


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TUẤN SƠN



HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………




i

LỜI CAM ðOAN



Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả





ðặng Thị Hưng




















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



ii

LỜI CẢM ƠN



Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu, Viện ñào tạo Sau ñại học, Ban quản lý ñào tạo, Khoa
kinh tế và Phát triển nông thôn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp
ñỡ về mọi mặt ñể tôi hoàn thành luận văn.
Các thầy, cô bộ môn phân tích ñịnh lượng, cùng các thầy, cô trong
khoa kinh tế và phát triển nông thôn; các thầy, cô khoa sau ñại học trường
ðại học Nông nghiệp Hà nội ñã giảng dạy, giúp ñỡ tôi trong quá trình học và
làm luận văn.
Chi cục thuế Lạng Giang, UBND huyện, Cục thuế Bắc Giang, các

Doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình thu thập số liệu tại ñơn vị.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tuấn
Sơn ñã tận tình chỉ dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các ñồng chí, ñồng nghiệp, bạn bè và
gia ñình ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và giúp ñỡ, ñộng viên khích lệ, ñồng
thời có những ý kiến ñóng góp quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn.


Hà Nội, ngày tháng năm 2013

Tác giả





ðặng Thị Hưng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



iii

MỤC LỤC




Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ cái viết tắt vi

Danh mục bảng vii

Danh mục biểu ñồ viii

PHẦN I MỞ ðẦU 1

1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3

1.2.1 Mục tiêu chung 3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3

1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3

1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 4

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4


PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ THUẾ ðỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 5

2.1 Cơ sở lý luận về quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh 5

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 5

2.1.2 Một số sắc thuế chủ yếu ñối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 12

2.1.3 Nội dung, yêu cầu quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh 14

2.2 Cơ sở thực tiễn 25

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý thuế của các nước trên thế giới 25

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



iv

2.2.2 Kinh nghiệm quản lý thuế của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh 31

PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34

3.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Lạng Giang 34

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 34

3.1.2 Tình hình dân số và lao ñộng 35


3.1.3 Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội 36

3.1.4 ðiều kiện kinh tế xã hội 40

3.2 Phương pháp nghiên cứu 46

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin 46

3.2.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 48

3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 48

3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 49

PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52

4.1 Thực trạng công tác quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại huyện Lạng Giang 52

4.1.1 Giới thiệu về Chi cục thuế huyện Lạng Giang 52

4.1.2 Thực trạng quản lý thuế ở huyện Lạng Giang thời gian qua 59

4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý thuế ñối với các
doanh nghiệp trên ñịa bàn 85

4.2.1 Các yếu tố thuộc về nội dung các sắc thuế 85

4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về tổ chức, quản lý công tác thuế 87


4.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về người nộp thuế 91

4.3 Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế ñối với các doanh
nghiệp trên ñịa bàn huyện Lạng Giang trong thời gian tới 93

4.3.1 Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật thuế 93

4.3.2 Tăng cường và nâng cao năng lực công chức ngành thuế 95

4.3.3 Tăng cường tuyên truyên giáo dục pháp luật về thuế, phổ biến,
công khai các thủ tục hành chính thuế cho doanh nghiệp NQD 96

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



v

4.3.4 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý thuế 98

4.3.5 Tăng cường xử lý vi phạm và cưỡng chế thuế 104

4.3.6 Phát huy vai trò của các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá
nhân trong cộng ñồng xã hội với công tác quản lý thuế 105

PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 108

5.1 Kết luận 108


5.2 Kiến nghị 109

TÀI LIỆU THAM KHẢO 112


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



vi

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT


DN Doanh nghiệp
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
GTGT Giá trị gia tăng
NNT Người nộp thuế
NSNN Ngân sách nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTðB Tiêu thụ ñặc biệt



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………




vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện qua 3 năm 2010- 2012 37
3.2 Kết quả sản xuất và cơ cấu kinh tế của huyện qua 3 năm (2010-
2012) 40
3.3 Số lượng cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh phân theo ñịa bàn hoạt
ñộng năm 2012 43
4.2 Số lượng, chất lượng lao ñộng Chi cục thuế Lạng Giang 54
4.3 Kết quả thu ngân sách của Chi cục Thuế Lạng Giang năm
2010 - 2012 57
4.4 Kết quả hoạt ñộng tuyên truyền các DN năm 2010-2011-2012 65
4.5 Kết quả hoạt ñộng hỗ trợ các DN năm 2012 66
4.6 Cách giải quyết vướng mắc của người nộp thuế 67
4.7 Tình hình nộp hồ sơ khai thuế 70
4.8 Tình hình hồ sơ khai thuế nộp quá hạn 71
4.9 Kết quả kê khai thuế các năm 72
4.10 Kết quả nộp thuế của các DN ñiều tra 73
4.11 Số thuế truy thu bình quân ñối với doanh nghiệp 75
4.12 Kết quả kiểm tra thuế các DN 77
4.13 Tỷ lệ hồ sơ khai thuế phải ñiều chỉnh 78
4.14 Tình hình nợ thuế thời ñiểm 31/12 hàng năm 81
4.15 Các biện pháp ñôn ñốc thu nợ ñã áp dụng 83
4.16 Ý kiến của các doanh nghiệp ñiều tra 87
4.17 Nhận xét của các DN trong việc chấp hành chính sách thuế 93

4.18 Tiêu chuẩn phân biệt phẩm chất và năng lực của một cán bộ thuế
thông qua tinh thần phục vụ 96
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



viii

DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT Tên biểu ñồ Trang

3.1 Tình hình thực trạng của doanh nghiệp 42
3.2 Cơ cấu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp 44
4.1 ðộ tuổi của cán bộ công chức chi cục Thuế Lạng Giang 55
4.2 Kết quả thu ngân sách; Nguồn: Chi cục thuế Lạng Giang 58
4.3 Cơ cấu tỷ lệ số thu từ doanh nghiệp và hộ kinh doanh 58

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



1

PHẦN I. MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước là công cụ ñể Chính
phủ ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nguồn thu từ thuế ñáp ứng yêu cầu xây dựng
và phát triển kinh tế - xã hội, ñảm bảo an sinh xã hội phát triển ñất nước.

Trong nền kinh tế hội nhập, thì chính sách về thuế vô cùng quan trọng
trong công tác quản lý, ñiều tiết nền kinh tế.

Thuế có ảnh hưởng ñến hành vi
kinh doanh, ñến ñộng thái tiêu dùng xã hội và tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã
hội Do ñó, thuế là một lĩnh vực phức tạp, bởi lẽ thuế không chỉ thể hiện
những vấn ñề kinh tế mà còn chứa ñựng nhiều vấn ñề xã hội sâu sắc. Thuế
không những ñòi hỏi tính khoa học về mặt lý luận, sự chính xác trong luật
ñịnh mà còn cần ñến nghệ thuật tinh tế trong hành thu.
Luật quản lý thuế do QH khoá XI kỳ họp thứ 10 thông qua ngày
29/11/2006 ñã khẳng ñịnh tại ðiều 4 “Nguyên tắc quản lý thuế” như sau:
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy ñịnh
của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
Thuế trở thành công cụ huy ñộng của nhà nước vừa tăng thu ngân sách
vừa tăng khả năng ñiều tiết và kích thích nền kinh tế. Các hành vi trốn thuế,
lách thuế của các ñối tượng sản xuất kinh doanh một mặt phản ánh ý thức
chấp hành của các ñối tượng nộp thuế chưa cao, mặt khác cũng cho thấy các
chính sách thuế và phương pháp tính thuế của cơ quan thuế chưa bám sát thực
tế. Quan ñiểm về thuế còn phiến diện, chủ yếu nhằm tận thu cho Ngân sách
mà coi nhẹ chức năng thứ hai của thuế là kích thích sản xuất.

Vì vậy chính sách thuế luôn có những cải cách, sửa ñổi, bổ sung nhằm
phù hợp với ñiều kiện và hoàn cảnh của nền kinh tế, tạo ñiều kiện ñể các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



2


doanh nghiệp, người nộp thuế hiểu thực hiện chính sách thuế ñầy ñủ, luôn là
người bạn ñồng hành của cơ quan thuế.
ðối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, với xu thế hội nhập sâu
rộng với kinh tế thế giới, tiền thuế thu ñược từ các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh hiện nay giữ một vai trò rất quan trọng ñối với nền kinh tế ñất nước,
ñóng góp tăng GDP, tạo việc làm cho nhiều lao ñộng, ñóng góp một phần
trong tổng số thu ngân sách nhà nước và sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao,
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng, ñều khắp các ñịa bàn
trong từng ñịa phương và cả nước.
Lạng Giang là một huyện miền núi thuộc tỉnh Bắc Giang, số thu về thuế
không nhiều nhưng ñã ñáp ứng ñược một phần nhu cầu chi tiêu của ñịa phương,
trong ñó kinh tế ngoài quốc doanh ñã ñóng góp một phần không nhỏ vào số thu
hàng năm của ngân sách ñịa phương. Nhiều năm qua Chi cục Thuế Lạng Giang
nói chung, lĩnh vực thuế ngoài quốc doanh nói riêng ñã hoàn thành vượt mức kế
hoạch pháp lệnh của Nhà nước giao. Với tính chất ña dạng và phức tạp của khu
vực kinh tế này, công tác quản lý thu thuế của huyện Lạng Giang cần ñược khắc
phục những mặt hạn chế và tồn tại, ñảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu, thu ñúng,
thu ñủ theo quy ñịnh của pháp luật. Góp phần làm cho chính sách thuế ñược thực
hiện ñúng hơn, ñầy ñủ hơn, ñạt ñược kết quả cao hơn. Thuế trở thành công cụ
vừa tăng thu ngân sách vừa tăng khả năng ñiều tiết và kích thích nền kinh tế.
Việc tổ chức thực hiện ñược cải cách theo hướng rõ ràng, minh bạch, tạo ñiều
kiện tối ña cho người nộp thuế, nhưng ñồng thời cũng có biện pháp chế tài và
trao quyền cho cơ quan thuế ñể giám sát, kiểm tra, xử lý nghiêm minh những ñối
tượng cố tình vi phạm pháp luật, các hành vi trốn thuế, lách thuế. Tạo môi
trường lành mạnh, công bằng, góp phần ổn ñịnh hơn cả về số thu cho ngân sách
nhà nước, cũng như tạo ñiều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển.
Mặt khác cũng cho thấy các chính sách quản lý thuế của cơ quan thuế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………




3

chưa bám sát thực tế. Một số quan ñiểm về thuế còn phiếm diện, coi thuế là
khoản chi phí của doanh nghiệp do vậy ñể tối ña hóa lợi nhuận, thì phải giảm
chi phí, lách luật. Do vậy chưa tăng thu cho ngân sách mà còn coi nhẹ chức
năng của thuế là kích thích sản xuất.
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề
tài: “Giải pháp tăng cường quản lý thuế ñối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên ñịa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng công tác quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên ñịa bàn huyện Lạng Giang, từ ñó ñề xuất những giải
pháp nhằm tăng cường quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên ñịa bàn huyện thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Góp phần hệ thống hoá những vấn ñề lý luận và thực tiễn về quản
thuế ñối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
2. ðánh giá thực trạng quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên ñịa bàn huyện Lạng Giang giai ñoạn 2010-2012;
3. Phân tích nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý
thuế ñối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên ñịa bàn;
4. ðề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế ñối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở ñịa phương ñến năm 2015 và tầm nhìn ñến
năm 2020.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau ñây liên quan ñến việc quản
lý thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên ñịa bàn huyện Lạng Giang:
1) Tình hình quản lý và thu thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



4

trên ñịa bàn huyện Lạng Giang thời gian qua diễn ra như thế nào?
2) Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến công tác quản lý thuế các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ở ñịa bàn nghiên cứu?
3) ðể tăng cường công tác quản lý thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh, tăng thu ngân sách cho ñịa phương thì cơ quan thuế cần có những giải
pháp gì?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến quản lý thuế ñối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty
TNHH, công ty cổ phần; công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; công
tác ñăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, công tác kiểm tra, thanh tra thuế, giảm
thuế, gia hạn nộp thuế, hoàn thuế, công tác quản lý sử dụng hóa ñơn chứng từ,
công tác xử lý vi phạm pháp luật thuế …
ðối tượng khảo sát là Chi cục thuế huyện Lạng Giang và các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên ñịa bàn huyện Lạng Giang.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về không gian
Nghiên cứu các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại huyện Lạng Giang
* Phạm vi về thời gian
Số liệu thu thập phục vụ cho nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý thuế ñối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên ñịa bàn huyện Lạng Giang từ năm
2010 ñến năm 2012.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 8/2012 ñến tháng 8/2013

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



5

PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ THUẾ
ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

2.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về thuế
Sự ra ñời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra ñời, tồn
tại và phát triển của nhà nước.
Về kinh tế học, thuế là một biện pháp ñặc biệt, theo ñó, nhà nước sử
dụng quyền lực của mình ñể chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang
khu vực công.
Về phân phối thu nhập thì thuế là hình thức phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.
ðối với người nộp thuế, thuế ñược coi là khoản ñóng góp bắt buộc.
Vậy: Thuế là một khoản ñóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân
cho Nhà nước theo mức ñộ và thời hạn ñược pháp luật quy ñịnh, không mang
tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục ñích chung toàn xã hội.
Thuế là hình thức huy ñộng tài chính cho Nhà nước. Khi Nhà nước ra
ñời, thuế là công cụ ñể Nhà nước có nguồn thu nhằm trang trải các chi
tiêu của Nhà nước. Nhà nước dùng quyền lực của mình ban hành các luật
thuế ñể bắt buộc dân cư và các ñối tượng khác trong nền kinh tế ñóng góp
cho Nhà nước.Thuế là hình thức huy ñộng tài chính cho Nhà nước. Khi
Nhà nước ra ñời, thuế là công cụ ñể Nhà nước có nguồn thu nhằm trang

trải các chi tiêu của Nhà nước. Nhà nước dùng quyền lực của mình ban
hành các luật thuế ñể bắt buộc dân cư và các ñối tượng khác trong nền
kinh tế ñóng góp cho Nhà nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



6

Thuế là khoản ñóng góp theo luật ñịnh của người nộp thuế cho Nhà
nước nhằm ñáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Thuế là hình thức ñộng viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc luật
ñịnh. ðặc ñiểm này ñược thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Nhà
nước dùng quyền lực và sức mạnh ñể ấn ñịnh các thứ thuế, bắt buộc các tổ
chức kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế ñể nhà nước có nguồn
thu ổn ñịnh, thường xuyên ñảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt ñộng
thường xuyên của Nhà nước mà vẫn ổn ñịnh ñược Ngân sách Nhà nước. Tổ
chức hoặc cá nhân nào không thực hiện ñúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức
là họ ñã vi phạm pháp luật của quốc gia ñó.
ðặc ñiểm này phân biệt sự khác nhau giữa các khoản thuế với các khoản
ñóng góp mang tính tự nguyện cho ngân sách Nhà nước và thuế ñối với các
khoản vay mượn của Chính phủ.
Thuế là khoản ñóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp. Thuế vận
ñộng một chiều, trên cơ sở số thuế thu ñược Nhà nước sẽ sử dụng cho những
chi tiêu công cộng, phục vụ cho nhu cầu của Nhà nước và mọi cá nhân trong
xã hội. Số thuế mà các ñối tượng phải nộp cho Nhà nước ñược tính toán
không dựa trên khối lượng lợi ích công cộng họ nhận ñược mà dựa trên
những hoạt ñộng cụ thể và thu nhập của họ. ðặc ñiểm này cũng phân bịêt
giữa thuế với phí và lệ phí.
2.1.1.2. Khái niệm về quản lý thuế

Quản lý thuế là hoạt ñộng tổ chức, ñiều hành và giám sát của cơ quan
thuế nhằm ñảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN
theo quy ñịnh của pháp luật, là quá trình hoạch ñịnh kế hoạch thuế cũng như
chương trình mục tiêu, tổ chức thực hiện, chỉ ñạo và kiểm tra ñánh giá kết
quả thực hiện so với mục tiêu ñề ra, phát hiện những sai sót và gian lận ñể
uốn nắn, chỉnh sửa trong công tác quản lý ở những kỳ tiếp theo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



7

Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội ñều có trách nhiệm
tham gia quản lý thuế. Việc quản lý thuế ñược thực hiện theo quy ñịnh của
Luật quản lý thuế và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan. Việc quản
lý thuế phải bảo ñảm công khai, minh bạch, bình ñẳng; bảo ñảm quyền và lợi
ích hợp pháp của người nộp thuế.
Quy trình quản lý thuế luôn gắn với quá trình nhà quản lý thuế (chủ thể
quản lý) sử dụng các chức năng quản lý tác ñộng tới khách thể quản lý (người
nộp thuế) nhằm ñạt ñược các mục tiêu quản lý. Các chức năng quản lý thuế
bao gồm bốn nhóm cơ bản gắn với quy trình quản lý thuế bao gồm (i) Nhóm
chức năng hoạch ñịnh như lập kế hoạch thuế, chuẩn bị ñiều kiện thực hiện;
(ii) Nhóm chức năng tổ chức như tổ chức bộ máy, tổ chức nhân sự, ra quyết
ñịnh, tổ chức hoạt ñộng; (iii) Nhóm chức năng chỉ ñạo như hướng dẫn, phối
hợp, ñiều chỉnh quá trình thực hiện kế hoạch thuế; và (iv) Nhóm chức năng
kiểm tra bao gồm ño lường, so sánh, ñánh giá, cưỡng chế thi hành, ñúc rút
kinh nghiệm, khen thưởng, chuẩn bị cho chu kỳ quản lý tiếp theo.
Quản lý thuế là hoạt ñộng của Nhà nước mà cơ quan thuế là ñại diện
nhằm huy ñộng tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo những quy ñịnh của
pháp luật về thuế.

Quản lý thuế gồm những hoạt ñộng có tổ chức trong bộ máy nhà nước,
thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với
các chức năng nhiệm vụ quyền hạn do luật ñịnh, nhằm thực hiện chính sách
thuế ñã ñược cơ quan có thẩm quyền thông qua. Nói cách khác, quản lý thuế
là khâu tổ chức thực hiện chính sách thuế của cơ quan thuế các cấp, là việc
ñịnh ra một hệ thống các tổ chức, phân công trách nhiệm cho các tổ chức này,
xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc
thực thi các chính sách thuế nhằm ñạt các mục tiêu ñã ñề ra, trong ñiều kiện
môi trường quản lý luôn biến ñộng.
Kể từ ngày 01/7/2007, Luật quản lý thuế có hiệu lực thi hành ñề cao vai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



8

trò quyền và nghĩa vụ, tính tự giác của người nội thuế: Người nộp thuế tự
tính, tự khai, tự nộp thuế vào NSNN và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về
số liệu khai thuế. Do vậy công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế, giám sát ñối
với các khoản thuế phải nộp vào NSNN của người nộp thuế là rất quan trọng
và cần thiết.
- Quản lý thuế bao gồm nhiều nội dung nhưng có thể phân chia
thành 3 nhóm như sau:
Nhóm 1: Các thủ tục hành chính thuế bao gồm ñăng ký, khai thuế, thủ
tục hoàn thuế.
Nhóm 2: Giám sát tuân thủ gồm quản lý thông tin, kiểm tra thuế, thanh
tra thuế.
Nhóm 3: Chế tài xử lý vi phạm gồm cưỡng chế thuế, xử lý vi phạm pháp
luật về thuế.
- Nguyên tắc quản lý thuế: Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong

xã hội ñều có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
Việc quản lý thuế ñược thực hiện theo quy ñịnh của Luật quản lý thuế
và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan.
Việc quản lý thuế phải bảo ñảm công khai, minh bạch, bình ñẳng; bảo
ñảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

Tổ chức quản lý thu thuế theo chức năng
+ Chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
+ Chức năng xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán thuế
+ Chức năng kiểm tra thuế, thanh tra thuế
+ Chức năng quản lý thu nợ và cưỡng chế thi hành quyết ñịnh hành
chính thuế
Quyền của người nộp thuế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



9

+ ðược hướng dẫn thực hiện; cung cấp thông tin, tài liệu
+ ðược giải thích về việc tính thuế, ấn ñịnh thuế; có quyền yêu cầu
cơ quan, tổ chức giám ñịnh số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa
xuất, nhập khẩu.
+ ðược giữ bí mật thông tin theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Hưởng các ưu ñãi về thuế, hoàn thuế theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Ký hợp ñồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
+ ðược yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra thuế, thanh tra
thuế; bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
+ ðược bồi thường thiệt hại do cơ quan thuế, công chức thuế gây ra theo
quy ñịnh của pháp luật.

+ Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế của mình.
+ Khiếu nại, khởi kiện quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính liên
quan ñến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ
chức, cá nhân khác.
- Nghĩa vụ của người nộp thuế
+ ðăng ký thuế, sử dụng mã số thuế
+ Khai thuế, nộp tiền thuế ñầy ñủ, ñúng thời hạn, ñúng ñịa ñiểm.
+ Chấp hành chế ñộ kế toán, thống kê, quản lý, sử dụng hoá ñơn, chứng
từ theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Ghi chép chính xác, trung thực,
+ Cung cấp chính xác, ñầy ñủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan ñến
việc xác ñịnh nghĩa vụ thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
+ Chấp hành quyết ñịnh, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế, công chức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



10

thuế theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy ñịnh của pháp luật.
- Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
+ Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật; công khai các thủ tục về
thuế.
+ Cung cấp thông tin liên quan ñến việc xác ñịnh nghĩa vụ thuế, công
khai mức thuế phải nộp
+ Giữ bí mật thông tin của người nộp thuế theoquy ñịnh của pháp luật.
+ Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền

phạt, hoàn thuế theo theo quy ñịnh
+ Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan về thuế theo thẩm quyền.
+ Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho ñối tượng
kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu.
+ Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy ñịnh của Luật Quản
lý thuế.
+ Giám ñịnh ñể xác ñịnh số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
+ Yêu cầu người nộp thuế, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp
thông tin, tài liệu liên quan ñến việc xác ñịnh nghĩa vụ, tính thuế, khai thuế,
nộp thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế ñể thực thi pháp luật thuế.
+ Kiểm tra, thanh tra thuế; ấn ñịnh thuế; cưỡng chế thi hành quyết ñịnh
hành chính về thuế.
+ Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế; công khai trên phương tiện thông
tin ñại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật .
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



11

+ Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo ñảm việc xử lý vi phạm pháp
luật về thuế theo quy ñịnh .
+ Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào
NSNN theo quy ñịnh của Chính phủ.
- Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân có liên quan
trong quản lý thuế
- Trách nhiệm của Bộ Tài chính

- Trách nhiệm của HðND, UBND các cấp
- Trách nhiệm của Hội ñồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn.
- Trách nhiệm của các cơ quan khác của nhà nước.
- Trách nhiệm của MTTQ Việt Nam, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc tham gia quản lý thuế:
- Trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế:
2.1.1.3. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là doanh nghiệp do người dân thành
lập, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh, ñược ñăng ký kinh
doanh, ñiều hành sản xuất - kinh doanh và hoạt ñộng theo Luật doanh nghiệp
và các qui ñịnh khác của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện các hoạt ñộng
kinh doanh.
Doanh nghiệp dân doanh, theo quy ñịnh của Luật doanh nghiệp năm
2005 bao gồm các loại hình: Công ty hợp danh, công ty TNHH (1 thành viên
hoặc từ 2 thành viên trở lên), công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân. Các
doanh nghiệp này có sự ña dạng về chủ sở hữu, hoặc là sở hữu tư nhân bởi
một cá nhân, tổ chức hoặc là ñồng chủ sở hữu, và trong ñó có thể có phần sở
hữu một phần của Nhà nước (tuỳ vào tỉ lệ sở hữu phần vốn góp trong doanh
nghiệp mà Nhà nước có quyền chi phối hay không).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



12


Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
ñoạn của quá trình ñầu tư, từ sản xuất ñến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục ñích sinh lợi

.
2.1.2 Một số sắc thuế chủ yếu ñối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- Thuế giá trị gia tăng; thu nhập doanh nghiệp; tiêu thụ ñặc biệt; thuế
môn bài; thuế tài nguyên…
Mỗi sắc thuế có chức năng, tác dụng, ñối tượng nộp khác nhau nhưng có
mối liên hệ chặt chẽ tác ñộng lẫn nhau; giữa thuế trực thu và thuế gián thu ñể
phát huy tác dụng toàn diện của hệ thống thuế.
Các sắc thuế ñối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thuế giá trị gia tăng: Là một loại thuế tiêu dùng, tính trên phần giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình sản
xuất, lưu thông ñến tiêu dùng.
Giá trị gia tăng (GTGT) là phần giá trị mới ñược tạo ra trong sản xuất
kinh doanh. Nó ñược xác ñịnh bằng chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và
tiêu thụ với tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng.
Thuế GTGT phải nộp ñược tính bằng cách lấy số thuế GTGT ñầu ra
trừ số thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là một loại thuế trực thu, ñánh vào thu
nhập chịu thuế của các DN.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ñược tính bằng cách lấy thu nhập
chịu thuế x thuế suất.
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí + Các thu nhập khác.
Thuế TNDN ñược sử dụng ñể ñiều tiết thu nhập của các nhà ñầu tư
nhằm góp phần ñảm bảo công bằng xã hội, là một trong các nguồn thu
quan trọng của NSNN.
Thuế tiêu thụ ñặc biệt: Là loại thuế tiêu dùng, ñánh vào một số hàng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



13


hoá dịch vụ ñặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước qui ñịnh, ñược tính căn
cứ vào giá cả và thuế suất (giá tính thuế là giá chưa có thuế tiêu thụ ñặc biệt).
ðối với hàng nhập khẩu, giá tính thuế tiêu thụ ñặc biệt là giá nhập khẩu cộng
với thuế nhập khẩu.
Thuế tiêu thụ ñặc biệt là nguồn thu quan trọng của NSNN, là công cụ
quan trọng thực hiện mục ñích hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng hàng hoá và
dịch vụ ñược coi là ñặc biệt, thực hiện tái phân phối thu nhập của các tầng lớp
có thu nhập cao, ñảm bảo công bằng xã hội.
Thuế môn bài: Là thuế ñăng ký kinh doanh ñược tính theo năm. Mức
thuế ñược áp dụng theo số tuyệt ñối và ñược phân biệt theo 2 nhóm: tổ chức
kinh tế và hộ kinh doanh cá thể. ðối với DN (tổ chức) thì mức môn bài ñược
qui ñịnh từ 1.000.000ñ ñến 3.000.000ñ tuỳ theo vốn ñăng ký; còn theo hộ
kinh doanh ñược quy ñịnh mức thu từ 100.000 ñồng ñến 1.000.000 ñồng.
Ngoài ra còn một số khoản thu khác ñối với doanh nghiệp như tiền
thuê ñất, thuế sử dụng ñất Phi nông nghiệp. Những khoản thu này chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng thu từ doanh nghiệp.
Thuế tài nguyên: là loại thuế ñánh vào tài nguyên thiên nhiên khai
thác ñược. Thuế này ñược tính bằng cách lấy số lượng tài nguyên thực tế khai
thác x Giá tính thuế ñơn vị tài nguyên x Thuế suất.
Thuế tài nguyên là công cụ ñể quản lý, kiểm soát, hướng dẫn, ñiều tiết
các hoạt ñộng khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của ñất nước, bảo vệ
môi trường sinh thái và ñộng viên một phần thu nhập cho NSNN.
Mỗi sắc thuế nêu trên có phương pháp quản lý cụ thể khác nhau, tuy
nhiên trong phạm vi luận văn không ñi sâu vào quản lý của từng sắc thuế cụ
thể mà chỉ ñề cập những vấn ñề quản lý mang tính chất chung nhất của tất cả
các sắc thuế ngoài quốc doanh thu vào DN thuộc lĩnh vực kinh tế ngoài quốc
doanh. Ngoài ra, còn một số khoản thu mang tính chất phí, lệ phí, nhằm ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………




14

viên sự ñóng góp cho NSNN vừa mang tính chất phục vụ cho người nộp phí,
lệ phí thực hiện một số thủ tục hành chính.
2.1.3. Nội dung, yêu cầu quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh
2.1.3.1. Nội dung của công tác quản lý thuế
1. ðăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn ñịnh thuế
* ðăng ký thuế: Tất cả các tổ chức, cá nhân trong thời hạn mười ngày
làm việc, kể từ ngày ñược cấp giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép thành lập và hoạt ñộng hoặc giấy chứng nhận ñầu tư; hoặc bắt ñầu
hoạt ñộng kinh doanh ñối với tổ chức không thuộc diện ñăng ký kinh doanh
hoặc hộ gia ñình, cá nhân thuộc diện ñăng ký kinh doanh nhưng chưa ñược
cấp giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh; Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế
và nộp thuế thay; Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân; Phát sinh yêu cầu
ñược hoàn thuế.
Người nộp thuế chỉ ñược cấp một mã số thuế duy nhất ñể sử dụng trong
suốt quá trình hoạt ñộng từ khi ñăng ký thuế cho ñến khi không còn tồn tại.
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế là thủ tục cơ quan thuế xác ñịnh mã số thuế
không còn giá trị sử dụng trong hệ thống dữ liệu ñăng ký thuế của ngành thuế
. Cơ quan thuế thu hồi giấy chứng nhận ñăng ký thuế và thông báo công khai
danh sách các mã số thuế chấm dứt hiệu lực sử dụng
Sử dụng mã số thuế ñể thực hiện các thủ tục kê khai và nộp thuế, phí, lệ
phí với cơ quan Thuế và thực hiện các thủ tục kê khai, nộp thuế với cơ quan
hải quan.Người nộp thuế phải ghi mã số thuế ñược cấp vào hóa ñơn, chứng
từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; kê khai thuế, nộp thuế,
hoàn thuế và các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng
thương mại, tổ chức tín dụng khác.
Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước sử dụng mã số thuế trong

quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



15

Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế
trong hồ sơ mở tài khoản của người nộp thuế và các chứng từ giao dịch qua
tài khoản. Nghiêm cấm việc sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác.
* Khai thuế: Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường hợp
việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy ñịnh của Chính
phủ. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, ñầy ñủ các nội dung
trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy ñịnh và nộp ñủ các loại
chứng từ, tài liệu quy ñịnh trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế
Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ
quan quản lý thuế thực hiện theo quy ñịnh của Chính phủ. theo quy ñịnh của
pháp luật.
* Nộp thuế: Người nộp thuế tự nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước
theo thời gian quy ñịnh của từng loại thuế hoặc theo thời gian ghi trên thông
báo của cơ quan thuế. ðịa ñiểm nộp thuế tại Kho bạc nhà nước hoặc tại các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức, các nhân ñược ủy nhiệm thu thuế ñối
với một số khoản thu ñược ủy nhiệm thu.
* Ấn ñịnh thuế: Cơ quan thuế ấn ñịnh thuế khi người nộp thuế không
ñăng ký thuế, không khai thuế, không phản ánh trung thực, ñầy ñủ, chính xác
số liệu trên sổ kế toán ñể xác ñịnh nghĩa vụ thuế, không xuất trình ñầy ñủ sổ
sách kế toán chứng từ trong thời gian quy ñịnh theo yêu cầu của cơ quan thuế
và ấn ñịnh thuế trong trường hợp hộ kinh doanh theo phương pháp thuế
khoán hàng tháng không thực hiện ñầy ñủ hóa ñơn,chứng từ kế toán.
2. Thủ tục hoàn thuế, miễm thuế, giảm thuế

* Hoàn thuế: Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế ñối với các
trường hợp: Tổ chức, cá nhân thuộc diện ñược hoàn thuế giá trị gia tăng theo
Luật thuế Giá trị gia tăng; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Luật thuế
Xuất nhập khẩu; thuế thu nhập cá nhân theo Luật thuế Thu nhập các nhân;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



16

Thuế tiêu thụ ñặc biệt theo quy ñịnh của Luật thuế Tiêu thụ ñặc biệt quy ñịnh
và các loại thuế khác có số tiền thuế ñã nộp vào ngân sách nhà nước lớn hơn
số tiền thuế phải nộp.
* Miễn thuế, giảm thuế: Cơ quan thuế thực hiện miễn thuế, giảm thuế
theo quy ñịnh của luật thuế:

Miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân

ñối với ñối
tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn

; người nộp thuế gặp khó
khăn do bị tai nạn; người nộp thuế tượng nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo

; cá
nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo
phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh

và chuyên gia nước ngoài thực
thiện các chương trình, dự án ODA.


Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ ñặc biệt, tiền thuê ñất, thuê mặt nước,
tiền sử dụng ñất; Thuế sử dụng ñất phi nông nghiệp ñối với các trường hợp hộ
nghèo, hộ gia ñình chính sách; thuế sử dụng ñất nông nghiệp cho người nộp
thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ theo quy ñịnh của
các luật thuế. Miễn hoặc giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh

3. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
Người nộp thuế ñược xóa nợ tiền thuế, tiền phạt trong các trường hợp:
Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản ñã thực hiện các khoản thanh toán theo quy
ñịnh của pháp luật phá sản mà không còn tài sản ñể nộp tiền thuế, tiền
phạt.Cá nhân ñược pháp luật coi là ñã chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự mà không có tài sản ñể nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.
4. Quản lý thông tin về người nộp thuế
Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý và phát
triển cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật của hệ thống thông tin về người nộp thuế;
tổ chức ñơn vị chuyên trách thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin,
quản lý cơ sở dữ liệu và bảo ñảm duy trì, vận hành hệ thống thông tin về

×