Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Luận văn) ứng dụng gis xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện gia bình, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 89 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN VĂN DƢƠNG

lu

ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU

an
n

va

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN GIA BÌNH,

p

ie

gh

tn

to

TỈNH BẮC NINH

d

oa


nl

w

do
Quản lý đất đai

Mã ngành:

8850103

u
nf

va

an

lu

Ngành:

PGS. TS. Lê Thị Giang

ll

Người hướng dẫn khoa học:

oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo

vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

lu
an
va
n

Trần Văn Dƣơng

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w


do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th

i

si


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới PGS. TS. Lê Thị Giang đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và
tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

lu

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Hệ thống thông tin đất đai, Khoa Quản Lý Đất Đai - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.

an
n

va


Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2018

p

ie

gh

tn

to

Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.

do
d

oa

nl

w

Tác giả luận văn

lu
ll


u
nf

va

an

Trần Văn Dƣơng

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th

ii

si


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract................................................................................................................... x

lu
n

va

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2


1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................... 2

tn

to

1.1.

gh

an

Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1

1.4.

ie

p

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3

do

Tổng quan về quy hoạch sử dụng đất ................................................................. 3

w


2.1.

Khái niệm về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................. 3

2.1.2.

Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai ..................................................... 3

2.1.3.

Các loại hình quy hoạch sử dụng đất đai ............................................................ 4

2.1.4.

Căn cứ, mục tiêu và nội dung của quy hoạch kế hoạc sử dụng đất .................... 5

2.1.5.

Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................ 7

2.1.6.

Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ................................................ 7

2.1.7.

Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam.............................. 8

2.2.


Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai ................................................................... 12

2.2.1.

Khái niệm về cơ sở dữ liệu đất đai ................................................................... 12

2.2.2.

Cấu trúc cơ sở dữ liệu đất đai ........................................................................... 13

2.2.3.

Tổ chức cơ sở dữ liệu đất đai............................................................................ 14

2.2.4.

Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất................................................................ 15

2.3.

Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý (gis) .................................................... 15

2.3.1.

Những vấn đề cơ bản về GIS ............................................................................ 15

2.3.2.

Các bộ phận cấu thành của GIS ........................................................................ 16


d

oa

nl

2.1.1.

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh

z


m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va
ac
th

iii

si


2.3.3.

Ứng dụng của GIS trong một số lĩnh vực ......................................................... 19

2.3.4.


Tổng quan về công nghệ WEBGIS .................................................................. 22

2.4.

Một số phần mềm dùng trong luận văn ............................................................ 24

2.4.1.

ArcGIS và ArcGIS online ................................................................................. 24

2.4.2.

Giới thiệu chung về ArcGIS Online ................................................................. 26

Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 29

lu
an

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 29

3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 29

3.3.

Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 29

3.4.


Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 29

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Gia Bình ........................................... 29

3.4.2.

Đánh giá công tác quản lý đất đai và sử dụng đất huyện Gia Bình .................. 29

3.4.3.

Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất đai huyện Gia Bình ............... 29

3.4.4.

Khai thác thơng tin cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình ...... 30

n

va

3.1.

tn

to

Ứng dụng WebGIS để chia sẻ thông tin ........................................................... 30


3.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 30

p

ie

gh

3.4.5.

Điều kiện tự nhiên tự nhiên kinh tế xã hội huyện Gia Bình ............................. 32

nl

w

4.1.

do

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 32
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 32

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế xã hội huyện Gia Bình ....................................... 36


4.1.3.

Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và mơi trƣờng huyện

d

oa

4.1.1.

va

an

lu

u
nf

Gia Bình ............................................................................................................ 40
Tình hình quản lý và sử dụng đất đai huyện Gia Bình ..................................... 41

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai .................................................................................. 41

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ................................... 42


4.3.

Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dựng đất ............................................... 44

4.3.1.

Phƣơng án quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ................. 44

4.3.2.

Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch ................................................................... 51

4.3.3.

Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính.................................................................... 56

4.3.4.

Tích hợp các dữ liệu khơng gian và thuộc tính tạo CSDL địa lý ..................... 61

4.3.5.

Tích hợp các lớp CSDL trong quy hoạch sử dụng đất ..................................... 62

4.4.

Khai thác thông tin cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình ...... 62

ll


4.2.

oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va
ac
th


iv

si


4.4.1.

Tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất ..................... 63

4.4.2.

Thống kê các loại đất trong phƣơng án quy hoạch sử dụng đất huyện Gia
Bình................................................................................................................... 64

lu
an

Chỉnh lý biến động............................................................................................ 65

4.4.4.

Xây dựng các bản đồ chuyên đề ....................................................................... 65

4.4.5.

Đánh giá khả năng ứng dụng ArcGIS xây dựng CSDL QHSDĐ ..................... 67

4.5.


Ứng dụng arcgis online chia sẻ thông tin quy hoạch sử dụng đất .................... 67

4.5.1.

Chia sẻ dữ liệu bản đồ lên ArcGIS Online ....................................................... 68

4.5.2.

Phân quyền sử dụng và quản lý đối tƣợng sử dụng .......................................... 70

4.5.3.

Khai thác dữ liệu trên ArcGIS Online .............................................................. 70

4.6.

Đánh giá kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 71

4.6.1.

Điều kiện để vận hành trang Web..................................................................... 71

4.6.2.

Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................... 71

4.6.3.

Những tồn tại, khó khăn ................................................................................... 72


n

va

4.4.3.

tn

to

gh

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 73
Kết luận ............................................................................................................. 73
Kiến nghị .......................................................................................................... 74

do

5.2.

p

ie

5.1.

nl

w


Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 75

d

oa

Phụ lục .......................................................................................................................... 77

ll

u
nf

va

an

lu

Phụ biểu .......................................................................................................................... 78

oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

v

si


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an

Nghĩa Tiếng Việt

BĐHTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất


BĐQHSDĐ

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

CSDL

Cơ sở dữ liệu

GIS

Hệ thống thông tin đất đai

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

LĐĐ

Luật Đất đai

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

UBND


Ủy ban nhân dân

n

va

Chữ viết tắt

p

ie

gh

tn

to

d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th

vi

si


DANH MỤC BẢNG

lu
an

Bảng 4.1.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 huyện Gia Bình ................................... 43

Bảng 4.2.

Diện tích tự nhiên phân theo đơn vị hành chính ........................................ 44

Bảng 4.3.

Diện tích các loại đất trong nhóm đất nơng nghiệp đến năm 2020 ........... 45

Bảng 4.4.

Diện tích các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp đến năm 2020 .... 46

Bảng 4.5.


Quy định về quan hệ giữa các kiểu đối tƣợng ........................................... 55

Bảng 4.6.

Bảng thông số kỹ thuật của hệ quy chiếu và hệ tọa độ .............................. 55

Bảng 4.7.

Thuộc tính thơng tin lớp dữ liệu biên giới, địa giới hành chính ................ 56

Bảng 4.8.

Thuộc tính thơng tin của lớp thủy hệ ......................................................... 57

Bảng 4.9.

Thuộc tính thơng tin của lớp giao thơng.................................................... 58

n

va

Bảng 4.10. Thuộc tính thơng tin của lớp điểm địa danh, ghi chú ................................ 59

p

ie

gh


tn

to

Bảng 4.11. Thuộc tính thơng tin của lớp thửa đất ........................................................ 60

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at

nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

vii

si


DANH MỤC HÌNH

lu
an
n


va

Cấu trúc dữ liệu raster và vector ................................................................ 13

Hình 2.2.

Sơ đồ các thành phần cấu tạo GIS ............................................................. 17

Hình 2.3.

Các thành phần cốt lõi của ArcGIS Desktop ............................................. 25

Hình 4.1.

Sơ đồ vị trí huyện Gia Bình ....................................................................... 32

Hình 4.2.

Quy trình xây dựng CSDL QHSDĐ huyện Gia Bình ............................... 52

Hình 4.3.

Geotabase đƣợc thiết lập trong ArcCatalog............................................... 53

Hình 4.4.

Hình minh họa lớp dữ liệu biên giới, địa giới hành chính ......................... 57

Hình 4.5.


Hình minh họa lớp thủy hệ ........................................................................ 58

Hình 4.6.

Hình minh họa lớp giao thơng ................................................................... 59

Hình 4.7.

Hình minh họa lớp điểm địa danh, ghi chú ............................................... 60

Hình 4.8.

Bảng thuộc tính lớp thửa đất ..................................................................... 61

Hình 4.9.

Tích hợp các dữ liệu khơng gian và thuộc tính ......................................... 61
Giao diện làm việc với CSDL QHSDĐ trên rcMap ............................... 62

Hình 4.11.

Bảng thuộc tính Kế hoạch sử dụng đất 2018 huyện Gia Bình .................. 63

Hình 4.12.

Thuộc tính vị trí thửa đất ........................................................................... 64

gh

Hình 4.10.


ie

tn

to

Hình 2.1.

p

Thống kê các loại đất quy hoạch ............................................................... 64

nl

w

do

Hình 4.13.

Chỉnh lý biến động .................................................................................... 65

Hình 4.15.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình đến năm 2020 đƣợc

d

oa


Hình 4.14.

an

lu

xây dựng trên ArGIS ................................................................................. 66

va

Kết nối với ArcGIS online......................................................................... 68

Hình 4.17.

Nội dung dữ liệu sau khi đƣợc chia sẻ lên ArcGIS online ........................ 69

Hình 4.18.

Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất sau khi đƣợc chia sẻ lên ArcGIS

ll

u
nf

Hình 4.16.

oi


m

z
at
nh

Online ........................................................................................................ 69
Phân quyền sử dụng và chia sẻ dữ liệu ...................................................... 70

Hình 4.20.

Tra cứu thơng tin theo yêu cầu trên ArcGIS Online.................................. 71

z

Hình 4.19.

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th

viii

si


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Văn Dƣơng
Tên Luận văn: “Ứng dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện
Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam (VNU )
Mục đích nghiên cứu

lu

Ứng dụng phần mềm rcGIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử
dụng đất thể hiện đƣợc các thông tin quy hoạch sử dụng đất phù hợp với pháp luật của
Nhà nƣớc và tình hình thực tiễn của địa phƣơng.

an

Thử nghiệm ứng dụng công nghệ WebGIS để chia sẻ thông tin về quy hoạch sử
dụng đất huyện Gia Bình trên Website.


n

va

tn

to

Phƣơng pháp nghiên cứu

ie

gh

Phƣơng pháp thu nhập số liệu thứ cấp dùng để thu nhập các loại thông tin về
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của các khu vực nghiên cứu.

p

Phƣơng pháp xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất để chuẩn hóa, xử lý biên
tập và xây dựng cơ sở dữ liệu khơng gian và thuộc tính bằng phần mềm rcGIS Deskop.

nl

w

do

d


oa

Phƣơng pháp WebGIS dùng để chia sẻ cơ sở dữ liệu đã đƣợc xây dựng lên
Website giúp cho mọi ngƣời có thể tiếp cận thơng tin về quy hoạch sử dụng đất một
cách dễ dàng bằng ứng dụng WebGIS trực tuyến rcGIS Online.

an

lu

u
nf

va

Kết quả chính và kết luận

ll

Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình đƣợc xây dựng gồm: cơ sở
dữ liệu không gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính và đƣợc phân chia thành các nhóm cơ
bản: quy hoạch, địa giới hành chính, giao thơng, thủy hệ, địa danh, địa hình.

oi

m

z
at

nh

z

Việc ứng dụng công nghệ WebGIS trong việc chia sẻ bản đồ tạo ra từ rcGIS
desktop lên rcGIS online sẽ giúp cho mọi ngƣời không chỉ các nhà quản lý mà cả
ngƣời dân cũng có thể tiếp cận thơng tin về quy hoạch sử dụng đất một cách dễ dang
qua nhiều thiết bị thông tin khi họ đƣợc cung cấp địa chỉ truy cập. Tuy nhiên, cơ sở dữ
liệu đƣa lên rcGIS online vẫn còn nhiều hạn chế nhƣ: tài khoản đăng ký có thời hạn sử
dụng là 30 ngày, cơ sở dữ liệu đƣa lên web bị giới hạn về dung lƣợng.

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th

ix


si


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Van Duong.
Thesis title: “ pplication of GIS to build the land use planning database in Gia Binh
district, Bac Ninh province”.
Major: Land Management;

Code: 8850103

Educational Organigation: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives

lu

Application of ArcGIS in building the land use planning database reflects
information on the land use planning in accordance with the laws of the State and the
practical situation of the locality.

an
n

va

The experimental application WebGIS technology is to share information on land
use planning in Gia Binh district on online Website.

tn


to

Research Methods

p

ie

gh

Methods of collecting secondary data is used to collect all kinds of information on
natural condition, ecomomic and social aspects in researching area.

do

oa

nl

w

Methods of database building is to standardize, handle, edit and build attibute and
spatial database by using ArcGIS Desktop software.

d

Methods of WebGIS is used to share the database which has been built up on
web-site to help people easily get the information about land use planning by using
WebGIS online application ArcGIS Online.


va

an

lu

u
nf

Main results and conclusions

ll

Land use planning database of Gia Binh district includes spatial database, attribute
database and these are divided into basic groups: planning, administrative boundaries,
transportation, water systems, landmarks, topography.

oi

m

z
at
nh

z

The appication of technology in sharing WebGIS maps created from ArcGIS
desktop to ArcGIS online will help people who are not only managers but also the

citizens can access information on land use planing easily through multiple
communication devices as they are provided access addresses. However, the database
posted to ArcGIS online still has many limitations, such as a 30-day subscription period,
a limited web-based database.

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th

x

si


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng nhất của môi trƣờng sống; là địa bàn sống, môi trƣờng
sống của con ngƣời và tất cả các sinh vật trên trái đất.
Tại Điều 4, Luật đất đai 2013 đã khẳng định: “ Đất đai thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Việc sử dụng
đất hợp lý có ảnh hƣởng rất lớn tới sự phát triển kinh tế xã hội nói chung và
của ngƣời dân nói riêng. Quản lý và sử dụng tài nguyên đất đúng mục đích,

lu

tiết kiệm vừa đem lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao vừa bảo vệ đƣợc đất là

an

vấn đề cấp thiết của toàn xã hội và có ý nghĩa chiến lƣợc trong phát triển kinh

n

va

tế xã hội bền vững.

tn

to

Hiện tại và trong tƣơng lai cơng nghệ thơng tin phát triển mạnh, nó cho
phép ta sử dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp của kinh tế - xã hội và đây

gh


ie

cũng là yêu cầu tất yếu đặt ra. Để đáp ứng và khai thác tốt phƣơng pháp tiên tiến

p

này trong ngành Quản lý đất đai thì yêu cầu cốt lõi đặt ra là phải có sự đổi mới

do

nl

w

mạnh mẽ trong tổ chức cũng nhƣ chất lƣợng thông tin.

oa

Thông tin đất giữ vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý đất đai nó là cơ

d

sở cho việc đề xuất các chính sách phù hợp và lập ra các kế hoạch hợp lý nhất

lu

an

cho các nhà quản lý phân bổ sử dụng đất cũng nhƣ trong việc ra các quyết định


u
nf

va

liên quan đến đầu tƣ và phát triển nhằm khai thác hợp lý nhất đối với tài nguyên
đất đai. Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên cơ sở cập nhật và đồng bộ hố các

ll

oi

m

thơng tin về hệ quy chiếu, hệ toạ độ, độ cao, các thông tin về hệ thống bản đồ,
thơng tin về ranh giới, địa giới hành chính, thơng tin về mơ hình độ cao, địa hình,

z
at
nh

thơng tin về các loại đất theo hiện trạng sử dụng, thông tin về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, thông tin về chủ sử dụng và các thông tin về những cơ sở dữ

z

@

liệu liên quan đến tài nguyên đất. Từ đó cho thơng tin đầu ra phục vụ u cầu


gm

quản lý của chính quyền trung ƣơng, địa phƣơng, của ngành, và các ngành khác

l.
ai

đồng thời phục vụ thông tin đất đai cho nhu cầu sinh hoạt của ngƣời dân. Điều

m
co

này nó có ý nghĩa rất lớn khi mà hiện nay công tác quản lý về đất đai đang là vấn
cần tới thơng tin đất đầy đủ và chính xác.

an
Lu

đề thời sự thu hút sự quan tâm của các ngành, các cấp và mọi ngƣời, tất cả đều

n

va
ac
th

1

si



Xuất phát từ đòi hỏi của thực tiễn, đƣợc sự nhất trí của Khoa Quản lý đất
đai, Viện đào tạo Sau đại học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam cùng với mong
muốn đƣợc tìm hiểu thêm ứng dụng của công nghệ thông tin trong công tác quản
lý các thông tin tài nguyên đất và nƣớc, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng
dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình, tỉnh
Bắc Ninh" với sự hƣớng dẫn của cô giáo PGS. TS. Lê Thị Giang.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Ứng dụng phần mềm rcGIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch
sử dụng đất thể hiện đƣợc các thông tin quy hoạch sử dụng đất phù hợp với pháp
luật của Nhà nƣớc và tình hình thực tiễn của địa phƣơng.

lu

- Thử nghiệm ứng dụng công nghệ WebGIS để chia sẻ thơng tin về quy

an

hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình trên Website.

va
n

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Sử dụng phần mềm

rcGIS để xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch trên hệ

ie


gh

tn

to

- Đề tài áp dụng nghiên cứu trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.

p

thống WebGIS.

w

do

- Xây dựng hệ thống WebGIS, cung cấp các thông tin quy hoạch sử dụng

oa

nl

đất huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.

d

1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

lu


ll

u
nf

dụng đất.

va

an

- Đề tài này tập trung vào việc nghiên cứu và xây dựng cơ sở dữ liệu quy
hoạch sử dụng huyện Gia Bình cho phép thể hiện các thơng tin quy hoạch sử

m

- Ứng dụng đƣợc xây dựng trên công nghệ Web theo chuẩn mở OpenGIS

oi

thực hiện các chức năng hiển thị, tìm kiếm trên bản đồ số.

z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

2

si


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
“ Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp kinh tế, kĩ thuật và pháp
chế của nhà nƣớc về tổ chức sử dụng đất đầy đủ hiệu quả hợp lý có hiệu quả cao
thơng qua việc phân phối quỹ đất của cả nƣớc, tổ chức sử dụng đất nhƣ một tƣ
liệu sản xuất cùng với tƣ liệu sản xuất khác nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã
hội tạo điều kiện bảo vệ đất, bảo vệ môi trƣờng”. (Nguyễn Hữu Ngữ, 2015).
Theo Võ Tử Can (2001), QHSDĐĐ thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử -

lu


xã hội, tính khống chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ
phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế

an
n

va

quốc dân.

tn

to

Trên cơ sở đó có thể đƣa ra khái niệm: “Quy hoạch sử dụng đất là một hệ
thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nƣớc về tổ chức sử

gh

p

ie

dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thơng
qua việc phân bố quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ
chức sử dụng đất nhƣ tƣ liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng

w


do

oa

nl

cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và mơi trƣờng”

d

(Đồn Công Quỳ và cs., 2006).

lu

u
nf

va

an

Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh,
bảo vệ mơi trƣờng và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và

ll

nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và
đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định; Kế hoạch sử dụng đất là
việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy


oi

m

z
at
nh

hoạch sử dụng đất (Quốc hội, 2013).

z

@

2.1.2. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai

m
co

l.
ai

gm

- Tính lịch sử xã hội: Quy hoạch sử dụng đất luôn là một bộ phận của
phƣơng thức sản xuất xã hội và lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát
triển của quy hoạch sử dụng đất.

an

Lu

- Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ
yếu ở hai mặt. Thứ nhất, đối với quy hoạch sử dụng đất là khai thác, sử dụng, cải

n

va
ac
th

3

si


tạo, bảo vệ… tài nguyên đất đai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thứ
hai, quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã
hội nhƣ: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số, đất đai, sản xuất nơng
nghiệp, cơng nghiệp, mơi trƣờng sinh thái…
- Tính dài hạn: Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất thể hiện ở chỗ thời
hạn của quy hoạch sử dụng đất là 10 năm hoặc lâu hơn. Tính dài hạn của quy
hoạch sử dụng đất phụ thuộc vào nhiều dự báo xu thế biến động dài hạn của các
yếu tố kinh tế, xã hội. Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu để phát triển lâu
dài kinh tế xã hội.

lu

- Tính chiến lƣợc và chỉ đạo vĩ mơ: Do khoảng thời gian dự báo là tƣơng
đối dài nhƣng lại phải chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố kinh tế khó xác định,

nên chỉ tiêu quy hoạch thƣờng là cơng cụ thể và chi tiết nhƣ kế hoạch ngắn và
trung hạn. Do đó nó chỉ có thể là một quy hoạch mang tính chiến lƣợc và chỉ đạo
vĩ mơ. Các chỉ tiêu quy hoạch ngày càng khái lƣợc hóa quy hoạch càng ổn định.

an
n

va

p

ie

gh

tn

to

- Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rõ đặc tính chính trị và
chính sách xã hội. Khi xây dựng phƣơng án phải quán triệt các chính sách và quy
định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nƣớc, đảm bảo thực hiện cụ thể
trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển kinh tế quốc dân, phát triển ổn định,
các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và mơi trƣờng sinh thái.

oa

nl

w


do

d

- Tính khả biến: Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến
bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự án của quy hoạch sử dụng đất
khơng cịn phù hợp thì việc chỉnh sửa, bổ sung hồn thiện quy hoạch và điều
chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy
hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất luôn là quy hoạch động, một quá trình
lặp lại theo chu kỳ “ Quy hoạch- thực hiện- quy hoạch lại hoặc chỉnh lý- Tiếp tục
thực hiện… với chất lƣợng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao”
(Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z

at
nh

z

2.1.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất đai

@

l.
ai

gm

Đối với nƣớc ta, Luật đất đai đã quy định rõ: Quy hoạch sử dụng đất đƣợc
tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành.

m
co

* Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính đƣợc phân chia làm 3 cấp:
- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh;

an
Lu

- Quy hoạch sử dụng đất đai cả nƣớc (quốc gia) và các vùng kinh tế- xã hội;

n


va
ac
th

4

si


- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện;
- Quy hoạch sử dụng đất ở cả 3 cấp này có mối quan hệ chặt chẽ và đƣợc
thực hiện theo nguyên tắc kết hợp xây dựng từ trên xuống và từ dƣới lên.
* Quy hoạch sử dụng đất theo ngành bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng
- Quy hoạch sử dụng đất an ninh
Đối tƣợng của quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành là diện tích đất đai
thuộc quyền sử dụng và diện tích đất đai dự kiến cấp thêm cho ngành.
2.1.4. Căn cứ, mục tiêu và nội dung của quy hoạch kế hoạc sử dụng đất

lu

2.1.4.1. Căn cứ của quy hoạch sử dụng đất

an

Để hình thành đƣợc các quyết định đúng đắn, quy hoạch sử dụng đất phải dựa

n

va


vào 2 nhóm căn cứ chủ yếu và yêu cầu chủ quan và điều kiện thực tế khách quan.

gh

tn

to

- Yêu cầu chủ quan là yêu cầu chung của xã hội, của nền kinh tế quốc dân
(hoặc của địa phƣơng) đối với các ngành kinh tế khác nhau có liên quan đến việc

p

ie

sử dụng đất. Yêu cầu chủ quan đƣợc thể hiện qua các nhóm căn cứ sau: Định
hƣớng phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; Nhu cầu sử dụng đất đai;
Quy hoạch phát triển các ngành và địa phƣơng; Định mức sử dụng đất đai; Yêu

nl

w

do

d

thắng cảnh.


oa

cầu bảo vệ môi trƣờng, yêu cầu bảo vệ tơn tạo di tích lịch sử văn hố, danh lam

lu

ll

u
nf

va

an

- Điều kiện thực tế khách quan: Quyết định tính thực tiễn và khoa học của
phƣơng án quy hoạch sử dụng đất. Bao gồm các yếu tố điều kiện tự nhiên (Địa
hình, thổ nhƣỡng, khí hậu, thuỷ văn, khống sản…) và các điều kiện xã hội nhƣ:

oi

m

Hiện trạng sử dụng quỹ đất, thực trạng phát triển sản xuất, khả năng đầu tƣ, khả
năng áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch

z
at
nh


sử dụng đất đai.

2.1.4.2. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất

z
gm

@

- Sử dụng có hiệu quả đất đai

m
co

l.
ai

Việc sử dụng có hiệu quả đất đai hết sức khác biệt giữa các chủ sử dụng đất.
Cụ thể, với các cá nhân sử dụng đất thì việc sử dụng có hiệu quả chính là việc thu
đƣợc lợi ích cao nhất trên một đơn vị tƣ bản đầu tƣ trên một đơn vị diện tích đất.
Cịn đối với Nhà nƣớc thì vấn đề hiệu quả sử dụng đất mang tính tổng hợp hơn
gồm các nội dung: toàn vẹn lãnh thổ, an tồn lƣơng thực quốc gia, bảo vệ mơi

an
Lu

n

va
ac

th

5

si


trƣờng, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa…
- Sử dụng đất đai phải có tính hợp lý chấp nhận được
Sử dụng đất đai phải có tính hợp lý và đƣợc xã hội chấp nhận. Những mục
đích này bao gồm các vấn đề về an ninh lƣơng thực, việc làm và đảm bảo thu
nhập cho cƣ dân ở nông thôn. Sự cải thiện và phan phối lại đất đai có thể đảm
bảo làm giảm sự không đồng đều về kinh tế giữa các vùng khác nhau, giữa các
chủ sử dụng đất khác nhau và góp phần tích cực trong việc xóa đói, giảm nghèo.
- Tính bền vững

lu

Việc sử dụng đất bền vững là phƣơng thức sử dụng đất mang lại hiệu quả,
đáp ứng đƣợc các nhu cầu trƣớc mắt đồng thời đảm bảo đƣợc tài nguyên đất đai
đáp ứng đƣợc các nhu cầu sử dụng đất trong tƣơng lai.

an

2.1.4.3. Nội dung của quy hoạch sử dụng đất

n

va


tn

to

- Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội trên địa bàn thực hiện quy hoạch.

p

ie

gh

- Đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất trong kỳ quy hoạch trƣớc
theo các mục đích sử dụng;

d

oa

nl

w

do

- Đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so
với tiềm năng đất đai, so với xu hƣớng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ;

va


an

lu

- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc
quyết định, xét duyệt của kỳ quy hoạch trƣớc;

ll

u
nf

- Xác định phƣơng hƣớng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch và định
hƣớng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của cả nƣớc, của các nghành và các địa phƣơng;

oi

m

z
at
nh

- Xây dựng các phƣơng án phân bổ diện tích các loại đất cho nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch;

z


gm

@

- Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trƣờng của từng phƣơng án phân
bổ quỹ đất;

m
co

l.
ai

- Lựa chọn phƣơng án phân bổ quỹ đất hợp lý căn cứ và kết quả phân tích
hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trƣờng;

an
Lu

- Thể hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đƣợc lựa chọn trên bản đồ quy
hoạch sử dụng đất;

n

va
ac
th

6


si


- Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo môi trƣờng cần
phải áp dụng đối với từng loại đất, phù hợp với địa bàn quy hoạch;
- Xác định giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất phù hợp với
đặc điểm của địa bàn quy hoạch. (Lƣơng Văn Hinh và cs. 2003).
2.1.5. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Theo điều 48 Luật Đất đai ngày 29/11/2013 quy định nhƣ sau:
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau
khi đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải đƣợc công
bố công khai.
2. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc

lu

quy định nhƣ sau:

an
n

va

a) Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng có trách nhiệm công bố công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông

tn

to


tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;

p

ie

gh

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử

w

do

của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

d

oa

nl

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cơng bố công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phƣờng, thị trấn tại

va


an

lu

u
nf

trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.

ll

3. Thời điểm, thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
theo quy định sau đây:

oi

m

z
at
nh

a) Việc công bố công khai đƣợc thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;

z

@

b) Việc công khai đƣợc thực hiện trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử


l.
ai

gm

dụng đất.

2.1.6. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

m
co

an
Lu

Là cấp trung gian là khung sƣờn cơ sở thông qua việc khoanh định cụ thể
các khu vực sử dụng với những công năng khác nhau trực tiếp khống chế và thực
hiện nhu cầu sử dụng đất của dự án cụ thể cũng là điểm mấu chốt thực hiện quy

n

va
ac
th

7

si



hoạch của cấp tỉnh và cả nƣớc (Nguyễn Hữu Ngữ, 2015).
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ở nƣớc ta là một cấp cơ bản trong hệ
thống QHSDĐ là cơ sở và kéo dài QHSDĐ cấp tỉnh và cả nƣớc có tác dụng trực
tiếp chỉ đạo và khống chế QHSDĐ của nội bộ các ngành, các xí nghiệp, kế thừa
cấp trên và gợi ý cho cấp dƣới.
2.1.7. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam
2.1.7.1. Quy hoạch sử dụng đất một số nước trên thế giới
Tại Cộng Hịa Liên Bang Đức, vị trí của quy hoạch sử dụng đất đƣợc xác
định trong hệ thống quy hoạch phát triển không gian (theo 4 cấp): Liên bang,
vùng, tiểu vùng, đơ thị. Trong đó, quy hoạch sử dụng đất ở Cộng Hòa Liên Bang

lu

Đức, cơ cấu sử dụng đất: Đất nông nghiệp và lâm nghiệp vẫn là chủ yếu, chiếm
khoảng 85% tổng diện tích, diện tích mặt nƣớc, đất hoang là 3%; đất làm nhà ở,
đại điểm làm việc, giao thông và cơ sở hạ tầng cung cấp dịch vụ cho dân chúng

an
n

va

gh

tn

to

và nền kinh tế gọi chung là đất ở và đất giao thông ở Đức càng ngày gia tăng.

Diện tích đất gia thơng đặc biệt cao từ trƣớc tới giữa thập kỷ 80. Trong khi đó,

p

ie

diện tích nhà chủ yếu tăng trong hai thập kỷ vừa qua đặc biệt là đất dành làm địa
điểm làm việc nhƣ thƣơng mại, dịch vụ, quản lý hành chính phát triển một cách

do

nl

w

không cân đối.

d

oa

Tại nƣớc nh sau chiến tranh, năm 1947 chính phủ đã sửa đổi và cơng bố
luật kế hoạch đơ thị và nơng thơn. Trong đó điều thay đổi quan trọng nhất là xác
lập chế độ quốc hữu về quyền phát triển và xây dựng chế độ cho phép khai thác.
Quy định mọi loại đất đều phải đƣa và chế độ quản lý, mọi ngƣời nếu muốn khai
thác đất đai, trƣớc hết phải đƣợc cơ quan quy hoạch đại phƣơng cho phép khai

ll

u

nf

va

an

lu

oi

m

thác, cơ quan quy hoạch đại phƣơng căn cứ vào quy định của quy hoạch phát
triển để xem liệu có cho phép hay khơng. Chế độ cho phép khai thác trở thành

z
at
nh

biện pháp chủ yếu của chế độ quản lý quy hoạch đất đai.

z

Tại Trung Quốc coi trọng việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững công
tác bảo vệ môi trƣờng luôn đƣợc quan tâm lồng phép và thực hiện đồng thời
với phát triển kinh tế - xã hội. Đến nay Trung Quốc đã tiến hành lập quy
hoạch sử dụng đất từ tổng thể đến chi tiết cho các vùng và địa phƣơng theo
hƣớng phân vùng chức năng (khoanh định sử dụng đất cho mục đích) gắn với

m

co

l.
ai

gm

@

an
Lu

nhiệm vụ bảo vệ mơi trƣờng.

Quy hoạch sử dụng đất ở Nhật Bản đƣợc phát triển từ rất lâu. Đặc biệt đƣợc

n

va
ac
th

8

si


đẩy mạnh và đầu thập kỷ 78 của thế kỷ 20. QHSDĐ ở Nhật Bản không những
chú ý đến hiệu quả kinh tế, xã hội, mà còn rất chú trọng đến bảo vệ môi trƣờng,
tránh các rủ ro của tự nhiên nhƣ động đất, núi lửa… QHSDĐ ở Nhật Bản chia ra:

QHSDĐ tổng thế và QHSDĐ chi tiết. Đối với QHSDĐ chi tiết ở Nhật Bản hết
sức coi trọng đến việc tham gia ý kiến của các chủ sử dụng đất, cũng nhƣ tổ chức
thực hiện phƣơng án khi đã đƣợc phê duyệt. Do vậy tính khả thi của phƣơng án
cao và ngƣời dân cũng chấp hành quy hoạch sử dụng đất rất tốt.

lu

Malaysia và Indonesia có quy định quy hoạch tƣơng đối giống nhau và
giống Liên bang Úc. Tuy nhiên, Malaysia đang có định hƣớng và đã tiến hành
với Chính phủ Trung ƣơng tách khu hành chính (Thủ đơ hành chính) ra khỏi khu
đơ thị cũ, khu dân cƣ và khu thƣơng mại. Với phƣơng án này Malaysia vừa bảo
tồn đƣợc các khu phố cổ để duy trì du lịch, vừa có điều kiện hiện đại hóa các cơ
quan cơng quyền, thực hiện Chính phủ điện tử (E – Govemment) vừa tránh đƣợc
ún tắc giao thông trong khu đô thị.

an
n

va

p

ie

gh

tn

to


Các bƣớc đi của Indonesia có nét giống Việt Nam, vẫn chủ yếu dựa trên
việc cải tạo và tu bổ các đơ thị cũ, tính chắp vá trong quy hoạch vẫn còn tồn tại
và khá phổ biến.

d

oa

nl

w

do

Ở Úc hầu hết các Tiểu bang đều có cơ quan quy hoạch riêng (Planning
Commision) trực thuộc Chính phủ Tiểu bang, ngƣời đứng đầu cơ quan quy hoạch
là thành viên Chính Phủ có quyền hạn tƣơng đƣơng các Bộ trƣởng khác. Khi tiến
hành quy hoạch điều đầu tiên ngƣời ta chú trọng là phân bố sử dụng đất làm sao
cho hiệu quả nhất để đảm bảo phát triển bền vững và có mơi trƣờng tốt. Thơng
thƣờng các khu có hồ, rừng cây đƣợc giữ tối đa trong quá trình quy hoạch. Các
khu dân cƣ chú trọng bố trí đầy đủ các khu dịch vụ thƣơng mại, trƣờng học.
Thông thƣờng khu trƣờng học và trung tâm thƣơng mại đƣợc phân bố gần trung
tâm nhất để thuận lợi cho mọi công dân trong khi. Tuy nhiên, bệnh viện thơng
thƣờng đƣợc bố trí ngồi khu dân cƣ, thuận lợi về gia thông xa các đƣờng cao tốc
hoặc nhà ga để tránh tiếng ồn và để ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. Tất cả
các khu đô thi mới hiện nay khi thiết kế thƣờng gắn với sử dụng tiết kiệm năng
lƣợng, các nhà ở sử dụng tối đa phi năng lƣợng mặt trƣờng, nƣớc thải sinh hoạt
đƣợc sử lý theo đƣờng ống riêng dành cho tƣới cây, rửa xe.

ll


u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@


an
Lu

Các nƣớc thuộc Liên Xơ (cũ) có bƣớc đi tƣơng tự nhau, trƣớc hết là lập sơ
đồ tổng thể lƣợc lƣợng sản xuất sau đó tiến hành quy hoạch chi tiết các ngày, trên
cơ sở nhu cầu sử dụng đất của các ngành để tiến hành quy hoạch sử dụng đất đai.

n

va
ac
th

9

si


Tuy nhiên, việc phân bố các khu chức năng để đảm bảo việc phát triển bền vững
và bảo vệ môi trƣờng luôn đƣợc quan tâm hàng đầu.
Tại Thụy Điển và các nƣớc Đông Âu khác phân vùng sử dụng đất đƣợc
lồng ghép ngay trong khi tiến hành quy hoạch tổng thể không gian. Việc mọi
quan tâm chủ yếu tập trung vào quy hoạch chi tiết phát triển đô thị và vấn đề mơi
trƣờng sống ln đặt lên hàng đầu.
2.1.7.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam
Hiện nay, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5
năm ( 2011-2015) cấp quốc gia đã đƣợc Quốc hội thông qua tại nghị quyết số

lu


17/2011/QH13. Bộ TNMT đã đôn đốc, tổng hợp báo cáo của các bộ, ngành và
địa phƣơng và bộ trƣởng đã kí thừa ủy quyền Thủ tƣớng Chính phủ báo cáo số
190/BC-CP ngày 15/05/2013 của chính phủ gửi đến Quốc hội và báo cáo số

an
n

va

hội. Cụ thể nhƣ sau:

gh

tn

to

193/BC-CP ngày 06/06/2014 của chính phủ trình Quốc hội và kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo nghị quyết số 17/2011/QH13 của Quốc

p

ie

- Đối với các tỉnh: Bộ đã trình chính phủ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất
từ năm 2020 và kết hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) cho 63/63 tỉnh,

do

nl


w

thành phố trực thuộc Trung ƣơng.

oa

- Đối với cấp huyện: Có 352 đơn vị hành chính cấp huyện đƣợc UBND cấp

d

tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 49.93%), có 330 đơn vị
hành chính cấp huyện đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(chiếm 46.81%) còn lại 23 đơn vị hành chính cấp huyện chƣa đƣợc triển khai quy

u
nf

va

an

lu

hoạch kế hoạch sử dụng đất (chiếm 3.26%).

ll

oi


m

- Đối với cấp xã có 6516 đơn vị hành chính cấp xã đƣợc cấp có thẩm quyền
xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 58.41%), có 2907 đơn vị hành
chính cấp xã đã đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm
26.06%), còn lại 1733 đơn vị hành chính cấp xã chƣa triển khai lập quy hoạch, kế

z
at
nh

z
gm

@

hoạch sử dụng đất (chiếm 15.53%).

m
co

l.
ai

Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2015 – 2020). Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã triển khai việc

an
Lu


diều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ cuối (2015 – 2020) cấp quốc gia theo chỉ đạo của Thủ tƣớng Chính phủ
tại chỉ thị số 08/CT – TT ngày 20/05/2015. Đến hết tháng 6 năm 2015 đã có 6 Bộ

n

va
ac
th

10

si


ngành và 52 tỉnh gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và đăng ký nhu cầu sử dụng đất giai đoạn 2015 – 2020 và còn một số tỉnh, thành
phố chƣa gửi báo cáo. Kế hoạch tổ chức, thực hiện việc kiểm tra các đại phƣơng
trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất 5 năm (2011 – 2015) các cấp đã đƣợc thành lập.
Những điểm bất cập trong triển khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
hiện nay.
Công tác lập, triển khai QH, KHSDĐ về cơ bản ngày càng hoàn thiện và
đạt đƣợc kết quả tích cực những bên cạnh đó vẫn tồn tại nhiều bất cập trên thực
tế. Một số địa phƣơng phê duyệt KHSDĐ năm 2015 cấp huyện chậm so với quy

lu

định, dẫn đến việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất


an

theo kế hoạch bị ảnh hƣởng. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chƣa

n

va

phù hợp về thời gian, nội dung với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kỹ
trong sử dụng đất cũng nhƣ chƣa đầy đủ căn cứ pháp lý thể hiện ở việc các quy

gh

tn

to

thuật và hạ tầng xã hội. Chất lƣợng của nhiều quy hoạch còn thấp, thiếu đồng bộ

ie

hoạch phải điều chỉnh, bổ sung nhiều lần, thiếu tính khả thi, không đảm bảo

p

nguồn lực đất đai để thực hiện.

do

nl


w

Lực lƣợng cán bộ chuyên trách cho công tác này cịn nhiều hạn chế về năng

oa

lực. Cơng tác quản lý, kiểm tra, giám sát chƣa chặt chẽ, thƣờng xuyên dẫn tới

d

tình trạng vi phạm quy hoạch diễn ra phổ biến nhƣng chƣa đƣợc phát hiện và xử

lu

an

lý kịp thời gây thiệt hại không hề nhỏ về kinh tế, nhất là trên địa bàn các tỉnh

u
nf

va

thành phố lớn nhƣ TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội. Công tác lấy ý kiến của nhân dân
về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai chƣa thực sự chú trọng. Tình trạng quy

ll

m


hoạch “treo” cịn phổ biến. Trên cả nƣớc vẫn còn hàng nghàn dự án “treo” chƣa

oi

đƣợc thu hồi. Việc xử lý các dự án sau thu hồi cũng đang gặp nhiều khó khăn,

z
at
nh

vƣớng mắc. Sau khi chấm dứt pháp lý dự án, trả lại quyền lợi hợp pháp cho
ngƣời dân nhƣng trên thực tế, chủ đầu tƣ đền bù, giải phóng mặt bằng không liền

z

@

thửa, liền khoảng nên cả ngƣời dân lẫn doanh nghiệp đều khó để sử dụng phần

gm

đất của mình. Chính quyền cũng khó điều chỉnh quy hoạch. Bên cạnh đó, dù là

l.
ai

hủy bỏ dự án nhƣng quy hoạch không thay đổi nên ngƣời dân không dám xây

m

co

dựng kiên cố hay đầu tƣ sản xuất lâu dài vì lo nhà nƣớc thực hiện quy hoạch sẽ
hồi dự án “treo” hoặc các quy hoạch chậm thực hiện.

an
Lu

không đƣợc bồi thƣờng do không có các chính sách đối với ngƣời dân sau khi thu

n

va
ac
th

11

si


2.1.7.3. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trong tỉnh Bắc Ninh
- Trƣớc khi luật pháp đất đai trong năm 2013 có hiệu lực thi hành, Sở Tài
ngun và Mơi trƣờng tỉnh Bắc Ninh đã phối hợp các ngành chức năng tiến hành
lập “Quy hoạch sử dụng đất đai tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2010 - 2020).
- Sau luật đất đai năm 2013, UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
Tỉnh Bắc Ninh đã hoàn thành công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cho các xã trong huyện.
- Việc lập kế hoạch sử dụng đất đai đã đi dần vào nề nếp, hàng năm các

huyện, thành phố đều lập kế hoạch sử dụng đất trình UBND tỉnh phê duyệt.

lu
an

- Việc lập và quản lý quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất. Một số

va

xã chƣa công khai quy hoạch sử dụng đất đƣợc phê duyệt tại trụ sở UBND xã

n

theo quy định. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đơi khi cịn chƣa sát

tn

to

thực tế, tính khả thi thấp nên phải điều chỉnh, bổ sung. Nhận thức vai trò của lập

ie

gh

quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở một số nơi cịn hạn chế. Cơng tác tun

p

truyền, tổ chức kiểm tra, giám sát thực tế thực hiện quy hoạch, kế hoạch đƣợc


w

do

phê duyệt chƣa đƣợc chú trọng, quan tâm đúng mức.

oa

nl

2.2. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

d

2.2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu đất đai

lu

an

Dữ liệu đất đai: Theo khoản 1 Điều 3 Thông tƣ số 75/2015/TT- BTNMT thì

u
nf

va

dữ liệu đất đai bao gồm dữ liệu khơng gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai và
các dữ liệu khác có liên quan đến thửa đất.


ll
oi

m

Cơ sở dữ liệu đất đai: Là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa

z
at
nh

chính, dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê
đất đai đƣợc sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thƣờng

z

xuyên bằng phƣơng tiện điện tử (TT04/2013/TT – BTNMT).
đai bao gồm các cơ sở dữ liệu thành phần sau:
- Cơ sở dữ liệu địa chính;
- Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất;

m
co

l.
ai

gm


@

Theo Khoản 1 Điều 5 Thông tƣ 04/2013/TT – BTNMT thì cơ sở dữ liệu đất

an
Lu

- Cơ sở dữ liệu giá đất;

n

va
ac
th

12

si


- Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm tra đất đai.
2.2.2. Cấu trúc cơ sở dữ liệu đất đai
Cấu trúc dữ liệu đất đai gồm 2 phần cơ bản là dữ liệu không gian (dữ liệu
bản đồ) và dữ liệu thuộc tính (dữ liệu phi khơng gian)
2.2.2.1. Dữ liệu khơng gian
Dữ liệu khơng gian dùng để mơ tả vị trí, hình dạng và kích thƣớc của đối
tƣợng trong khơng gian, chúng bao gồm tọa độ và các ký hiệu dùng để xác định
các đối tƣợng trên bản đồ. Hệ thống thông tin địa lý dùng các số liệu không gian
để tạo ra bản đồ hay hình ảnh bản đồ trên màn hình máy tính hoặc trên giấy
thơng qua thiết bị ngoại vi.


lu

Dữ liệu không gian bao gồm 3 loại đối tƣợng: Điểm (point), đƣờng

an
va

(polyline) và vùng (polygon). Các đối tƣợng không gian này đƣợc lƣu trữ ở 2 cấu

n

trúc dữ liệu là vector và raster.

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w


do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh

Hình 2.1. Cấu trúc dữ liệu raster và vector

z

- Mơ hình dữ liệu Vecter: thơng tin về điểm, đƣờng, vùng đƣợc mã hóa và
lƣu dƣới dạng tập hợp các tọa độ x, y. Đối tƣợng dạng điểm lƣu dƣới dạng tọa độ
(x, y). Đối tƣợng dạng đƣờng nhƣ đƣờng giao thông, sông suối… đƣợc lƣu dƣới
dạng tập hợp các toại độ điểm x1y1, x2y2, …, xnyn hoặc là một hàm tốn học,

m
co


l.
ai

gm

@

an
Lu

tính đƣợc chiều dài. Đối tƣợng dạng vùng nhƣ khu vực buôn bán, nhà cửa, thủy
hệ… đƣợc lƣu nhƣ một vịng khép kín của các điểm tọa độ, tính đƣợc chu vi và
diện tích vùng.

n

va
ac
th

13

si


- Mơ hình dữ liệu Raster: Trong cấu trúc dữ liệu Raster, đối tƣợng đƣợc
biểu diễn thông qua các ô (cell) hay ô ảnh (pixel) của một lƣới các ô. Trong máy
tính, các ơ lƣới này đƣợc lƣu trữ dƣới dạng ma trận trong đó mỗi ơ lƣới là giao
điểm của một hàng và một cột trong ma trận. Điểm đƣợc xác định bởi một pixel

(giá trị nhỏ nhất trong cấu trúc Raster), đƣờng đƣợc xác định bởi một chuỗi các ơ
có cùng thuộc tính kề nhau có hƣớng nào đó, cịn vùng đƣợc xác định bởi một số
các pixel cùng thuộc tính phủ lên trên một diện tích nào đó.
- Mối quan hệ logic giữa vị trí của các đối tƣợng trong cấu trúc dữ liệu đƣợc
gọi là TOLOGY. Cấu trúc dữ liệu thuộc topology cung cấp một cách tự động hóa
để xử lý việc số hóa, xử lý lỗi; giảm dung lƣợng lƣu trữ dữ liệu.

lu

2.2.2.2. Dữ liệu thuộc tính

an

Dữ liệu thuộc tính hay cịn gọi là dữ liệu phi không gian là các thông tin đi

n

va

gh

tn

to

kèm với các dữ liệu không gian dùng để chỉ ra các tính chất đặc trƣng cho mỗi
đối tƣợng điểm, đƣờng và vùng trên bản đồ. Thông thƣờng các dữ liệu thuộc tính
đƣợc thể hiện bằng các mã và lƣu trữ trong các bảng hai chiều.Tùy thuộc vào đặc

ie


điểm chuyên đề và thuộc tính của nó mà các đối tƣợng đƣợc xếp vào các lớp

p

khác nhau.

do

d

oa

nl

w

Cơ sở dữ liệu thuộc tính lƣu trữ các số liệu mơ tả các đặc trƣng, tính
chất,… của đối tƣợng nghiên cứu. Các thơng tin này có thể là định tính hay định
lƣợng, đƣợc lƣu trữ trong máy tính nhƣ là tập hợp các con số hay ký tự; ở dạng
văn bản và bảng biểu. Thông thƣờng, dữ liệu thuộc tính là các thơng tin chi tiết
cho đối tƣợng hoặc các số liệu thống kê cho đối tƣợng. Các dữ liệu thuộc tính
chủ yếu đƣợc tổ chức thành các bảng dữ liệu, gồm có các cột dữ liệu (trƣờng dữ

u
nf

va

an


lu

ll

liệu): mỗi cột diễn đạt một trong nhiều thuộc tính của đối tƣợng và các hạng
tƣơng ứng với một bản ghi: gồm tồn bộ nội dung thuộc tính của một đối tƣợng

oi

m

2.2.3. Tổ chức cơ sở dữ liệu đất đai

z
at
nh

quản lý.

z

m
co

l.
ai

gm


@

Cơ sở dữ liệu là một gói dữ liệu đƣợc tổ chức dƣới dạng các Layer. Các
Layer có thể đƣợc tạo ra từ nhiều khuôn dạng dữ liệu khác nhau nhƣ: Shape files,
personal geodatabase, Arcinfo cover datasets, CAD drawing, SDE databases,
photo, image. Hiện nay, theo các chuẩn dữ liệu ISO – TC 211 và chuẩn dữ liệu

an
Lu

của Bộ tài nguyên và Môi trƣờng, dữ liệu đƣợc tổ chức theo khuôn dạng chuẩn là
GeoDatabase.

n

va
ac
th

14

si


×