Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

Nghiên cứu hiện trạng, phân bố loài vượn đen má trắng nomascus leucogenys (ogilby, 1840) tại vườn quốc gia vũ quang, tỉnh hà tĩnh nhằm đề xuất giải pháp bảo tồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 186 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN HỮU VĂN

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG, PHÂN BỐ LOÀI
VƯỢN ĐEN MÁ TRẮNG Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840)
TẠI VƯỜN QUỐC GIA VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH
NHẰM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

HÀ NỘI – NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN HỮU VĂN

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG, PHÂN BỐ LOÀI
VƯỢN ĐEN MÁ TRẮNG Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840)
TẠI VƯỜN QUỐC GIA VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH
NHẰM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN


Ngành: Quản lý tài nguyên rừng
Mã số: 9 62 02 11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. VŨ TIẾN THỊNH

HÀ NỘI – NĂM 2022


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả nghiên cứu của đề tài: "Nghiên cứu
hiện trạng, phân bố loài vượn đen má trắng Nomascus leucogenys (Ogilby,
1840) tại Vườn quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh nhằm đề xuất giải pháp
bảo tồn" là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, kết quả này chưa
từng được công bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào khác cho tới thời
điểm này.
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2022
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Hữu Văn


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài "Nghiên cứu hiện trạng, phân bố loài vượn đen
má trắng Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840) tại Vườn quốc gia Vũ Quang,
tỉnh Hà Tĩnh nhằm đề xuất giải pháp bảo tồn" ngoài sự cố gắng nỗ lực của

bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, ủng hộ và động viên của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân, quý thầy cô giáo, gia đình và bạn bè đồng nghiệp.
Cho tơi được bày tỏ lịng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất tới
GS.TS Vũ Tiến Thịnh, thầy đã ln tận tình hướng dẫn, đồng hành, chia sẻ
cùng tơi trong suốt q trình lên kế hoạch, tổ chức triển khai các hoạt động
nghiên cứu cũng như hồn thiện luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn BGH, tập thể giảng viên, cán bộ Khoa Quản lý
tài nguyên rừng và Môi trường, Bộ môn Động vật rừng, Phòng Đào tạo sau đại
học Trường Đại học Lâm nghiệp. Q thầy cơ đã giúp đỡ, góp ý và tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hồn thiện luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Quỹ bảo tồn Vượn thuộc Cục Cá và Động
vật Hoang dã Hoa Kỳ (Great Ape Conservation Fund, US Fish and Wildlife
Service; Grant number F18AP00899) và Gibbon Conservation Alliance and
Idea Wild đã tài trợ cho cơng trình nghiên cứu này.
Tôi xin cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh đã
cho phép thực hiện cơng trình nghiên cứu tại đơn vị. Tơi cũng xin gửi lời cảm
ơn tới các công chức, viên chức và lực lượng Kiểm lâm VQG Vũ Quang, các
thành viên tổ điều tra hiện trường, phân tích xử lý số liệu đã hỗ trợ cho cơng
tác thu thập dữ liệu ngồi thực địa và xử lý phân tích dữ liệu nội nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể quý thầy cô trong các hội đồng bảo vệ
luận án tiến sỹ, các cơ quan, tổ chức và các nhà khoa học đã góp ý để bản
luận án này được hồn thiện hơn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Viện
Sinh thái rừng và Môi trường, gia đình, người thân đã ln ủng hộ, động viên
tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận án.


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
TRANG THƠNG TIN ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN ÁN ........................... 5
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................... 6
1. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 6
2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 6
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................ 7
2.1. Mục tiêu...................................................................................................... 7
2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 7
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 7
2.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 7
2.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 8
III. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ....................................................................... 8
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 9
1.1. Một số đặc điểm về các loài vượn ở Việt Nam .......................................... 9
1.1.1. Phân loại họ vượn ................................................................................... 9
1.1.2. Một số đặc điểm của giống Nomascus .................................................. 11
1.1.3. Một số đặc điểm của loài Nomascus leucogenys .................................. 15
1.1.4. Các nghiên cứu về thú linh trưởng nói chung và lồi Nomascus
leucogenys tại VQG Vũ Quang. ...................................................................... 16
1.2. Một số phương pháp điều tra, giám sát vượn .......................................... 19
1.2.1. Các phương pháp điều tra và xử lý số liệu điều tra vượn truyền thống 19


iv
1.2.2. Phương pháp khoảng cách trong điều tra, giám sát vượn ..................... 21

1.2.3. Phương pháp sử dụng các thiết bị ghi âm tự động ................................ 25
1.2.4. Nghiên cứu về âm thanh của các loài vượn ở Việt Nam ...................... 27
1.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tài nguyên khu vực nghiên cứu. . 31
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31
1.3.2. Tài nguyên rừng .................................................................................... 36
1.3.3. Điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ...................................................... 43
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................. 50
2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 50
2.1.1. Xác định hiện trạng và phân bố của quần thể Vượn đen má trắng tại
VQG Vũ Quang............................................................................................... 50
2.1.2. Nghiên cứu các đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Vượn đen má
trắng (Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh................... 50
2.1.3. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn quần thể loài Vượn đen má trắng
(Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh. ........................... 50
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 51
2.2.1. Phương pháp kế thừa............................................................................. 51
2.2.2. Phương pháp điều tra Vượn đen má trắng ngoài thực địa. ................... 51
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 60
2.2.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ
Quang .............................................................................................................. 75
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 77
3.1. Hiện trạng và phân bố của quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ
Quang. ............................................................................................................. 77
3.1.1. Sự có mặt của loài Vượn đen má trắng với dữ liệu thu được từ các thiết
bị ghi âm tự động. ........................................................................................... 77
3.1.2. Khu vực và diện tích phân bố của quần thể Vượn đen má trắng với dữ
liệu thu được từ các thiết bị ghi âm tự động. .................................................. 81


v

3.1.3. Ước lượng xác suất hót hàng ngày; Ước tính mật độ phân bố và kích
thước của quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang. ......................... 85
3.2. Đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Vượn đen má trắng (Nomascus
leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh. .............................................. 88
3.2.1. Sinh cảnh ưa thích của Vượn đen má trắng ở VQG Vũ Quang. ........... 88
3.2.2. Phổ âm thanh và xác định cấu trúc đàn Vượn đen má trắng thông qua
phân tích phổ âm thanh. .................................................................................. 91
3.2.3. Tần suất hót theo thời gian trong ngày, thời gian bắt đầu hót và kết thúc
hót, độ dài thời gian hót trong ngày. ............................................................... 96
3.2.4. Ảnh hưởng của một số yếu tố thời tiết đến tần suất hót của Vượn đen
má trắng trong quá trình điều tra tại khu vực nghiên cứu. ............................ 100
3.3. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn quần thể loài Vượn đen má trắng
(Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh. ......................... 108
3.3.1. Đánh giá kết quả nghiên cứu về kích thước quần thể Vượn đen má
trắng tại VQG Vũ Quang với kích thước quần thể Vượn đen má trắng tại các
Khu bảo tồn thiên nhiên và VQG ở Việt Nam. ............................................. 108
3.3.2. Các mối đe dọa đến quần thể loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ
Quang. ........................................................................................................... 111
3.3.3. Đánh giá cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và thực trạng công tác bảo tồn
tại VQG Vũ Quang........................................................................................ 119
3.3.4. Đề xuất các giải pháp bảo tồn loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ
Quang ............................................................................................................ 123
3.3.5. Đề xuất kế hoạch giám sát loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang
....................................................................................................................... 129
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................. 141
I. KẾT LUẬN ................................................................................................ 141
1. Đề tài luận án đã xác định được hiện trạng và phân bố của quần thể Vượn
đen má trắng tại VQG Vũ Quang.................................................................. 141



vi
2. Đề tài luận án đã bổ sung được các đặc điểm sinh học, sinh thái của loài
Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh
....................................................................................................................... 141
3. Đề tài luận án đã đề xuất được một số giải pháp bảo tồn quần thể loài Vượn
đen má trắng (Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh .... 142
II. TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 142
1. Tồn tại ....................................................................................................... 142
2. Khuyến nghị các nghiên cứu tiếp theo cần thực hiện ............................... 143
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. 144
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 145


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

1

AIC

2

ASEAN

3

BQL


4

BTTN

Ý nghĩa
Tiêu chuẩn thông tin Aikaike (Aikaike’s Information
Criterion)
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of
South East Asian Nations)
Ban quản lý
Bảo tồn thiên nhiên
Cơng ước về thương mại quốc tế các lồi động, thực

5

CITES

vật hoang dã nguy cấp (Convention on International
Trade in Endangered Species of Wild Fauna and
Flora)

6

ĐDSH

7

FFI


8

GPS

Đa dạng sinh học
Tổ chức bảo tồn Động thực vật hoang dã quốc tế
(Fauna and Flora International)
Hệ thống Định vị Toàn cầu (Global Positioning
System)
Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài

9

IUCN

nguyên Thiên nhiên (International Union for
Conservation of Nature and Natural Resources)
Khu bảo tồn thiên nhiên

10

KBTTN

11

LSNG

Lâm sản ngồi gỗ

12


NXB

Nhà xuất bản

13

PTNT

Phát triển nơng thơn

14

QLRBV

15

SĐVN

Sách Đỏ Việt Nam

16

UBND

Ủy ban nhân dân

17

VQG


Quản lý rừng bền vững

Vườn quốc gia


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình trạng bảo tồn các lồi vượn tại Việt Nam .............................. 14
Bảng 1.2. Tình trạng bảo tồn các loài linh trưởng tại VQG Vũ Quang .......... 18
Bảng 1.3. Một số dạng kết hợp của hàm số cơ bản và chuỗi mở rộng được
kiểm chứng là thích hợp trong mơ phỏng sự biến động xác suất ................... 25
phát hiện theo khoảng cách ............................................................................. 25
Bảng 1.4. Thống kê diện tích, trữ lượng các loại rừng VQG Vũ Quang theo
hiện trạng rừng ................................................................................................ 36
Bảng 1.5. Tổng trữ lượng theo các trạng thái rừng ......................................... 39
Bảng 1.6. Thống kê tài nguyên động vật tại VQG Vũ Quang ........................ 42
Bảng 1.7. Tình trạng bảo tồn một số lồi động vật quý hiếm tại VQG Vũ
Quang theo Sách Đỏ Việt Nam 2007 .............................................................. 43
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp dữ liệu ghi âm ........................................................ 60
Bảng 2.2. Bảng tính xác suất hót trung bình trong một ngày của Vượn đen má
trắng tại VQG Vũ Quang ................................................................................ 66
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp kết quả tính tốn các hàm số mơ phỏng xác suất
phát hiện Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang.......................................... 67
Bảng 2.4. Bảng chia nhóm thời gian vượn bắt đầu và kết thúc hót trong ngày
......................................................................................................................... 69
Bảng 2.5. Bảng chia nhóm thời gian vượn bắt đầu hót theo mùa ................... 70
Bảng 2.6. Bảng chia nhóm độ dài thời gian Vượn hót trong ngày ................. 71
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp tần suất hót của vượn theo yếu tố thời tiết mưa khi
điều tra ............................................................................................................. 74

Bảng 2.8. Bảng tính tốn các chỉ tiêu xác suất, 2; df và sig theo yếu tố thời
tiết mưa khi điều tra. ....................................................................................... 74
Bảng 3.1. Tổng hợp các tiểu khu có ghi nhận lồi Vượn đen má trắng tại
VQG Vũ Quang............................................................................................... 83


ix
Bảng 3.2. Tổng hợp diện tích theo trạng thái rừng khu vực phân bố của Vượn
đen má trắng tại VQG Vũ Quang.................................................................... 84
Bảng 3.3. Bảng tính xác suất hót trong ngày .................................................. 86
Bảng 3.4. Kết quả lựa chọn mơ hình để ước lượng xác suất phát hiện các đàn
Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang ......................................................... 87
Bảng 3.5. Tổng hợp diện tích ghi nhận có Vượn đen má trắng theo hiện trạng
rừng và đất lâm nghiệp tại VQG Vũ Quang ................................................... 89
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp cấu trúc các đàn Vượn ........................................... 94
Bảng 3.7. Tần suất biến động thời gian bắt đầu hót và kết thúc hót của Vượn
đen má trắng theo thời gian trong ngày .......................................................... 96
Bảng 3.8. Tần suất biến động thời gian bắt đầu hót của Vượn đen má trắng
theo mùa trong năm ......................................................................................... 97
Bảng 3.9. Tần suất độ dài thời gian Vượn đen má trắng hót .......................... 99
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của mưa khi điều tra đến tần suất hót của ............... 101
Bảng 3.11. Bảng tính tốn Chi-bình phương kiểm định sự ảnh hưởng của mưa
đến tần suất hót của vượn .............................................................................. 102
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của gió đến tần suất hót của Vượn đen má trắng .... 103
Bảng 3.13. Bảng tính tốn Chi-bình phương kiểm định sự ảnh hưởng của gió
đến tần suất hót của vượn .............................................................................. 104
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của sương mù đến tần suất hót của Vượn đen má
trắng ............................................................................................................... 105
Bảng 3.15. Bảng tính tốn Chi-bình phương kiểm định sự ảnh hưởng của
sương mù đến tần suất hót của vượn ............................................................. 106

Bảng 3.16. Ảnh hưởng của mưa tối hôm trước đến tần suất hót của Vượn đen
má trắng ngày hơm sau . ............................................................................... 106
Bảng 3.17. Bảng tính tốn Chi-bình phương kiểm định sự ảnh hưởng của mưa
tối hôm trước đến tần suất hót của Vượn ...................................................... 108


x
Bảng 3.18. So sánh kích thước đàn Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang
với các khu rừng đặc dụng khác.................................................................... 109
Bảng 3.19. So sánh cơ cấu hiện trạng rừng theo diện tích năm 2012 – 2020
VQG Vũ Quang............................................................................................. 112
Bảng 3.20. Bảng tổng hợp các mối đe dọa đến quần thể Vượn đen má trắng
tại VQG Vũ Quang........................................................................................ 116
Bảng 3.21. Tình hình vi phạm BV&PTR tại VQG Vũ Quang ..................... 118
Bảng 3.22. Số liệu cứu hộ từ năm 2017 đến năm 2020 ................................ 121


xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Đại diện 4 giống trong họ Vượn. .................................................... 10
Hình 1.2. Phân bố của các lồi vượn thuộc giống Nomascus ......................... 13
Hình 1.3. Vượn đen má trắng trưởng thành .................................................... 15
Hình 1.4. Mơ phỏng phương pháp điều tra theo tuyến (a) và phương pháp
điều tra theo điểm (b). ..................................................................................... 21
Hình 1.5. Phân bố tần suất của vật thể phát hiện được theo khoảng cách ...... 23
Hình 1.6. Hình dạng 4 hàm số mơ phỏng cơ bản được sử dụng trong phương
pháp khoảng cách ............................................................................................ 24
Hình 1.7. Phổ âm thanh các lồi vượn mào .................................................... 28
Hình 1.8. Sơ đồ vị trí VQG Vũ Quang trên bản đồ hành chính Việt Nam. .... 32
Hình 1.9. Sơ đồ quy hoạch phân khu VQG Vũ Quang ................................... 33

Hình 1.10. Sơ đồ hiện trạng rừng, hiện trạng sử dụng đất năm 2020 VQG Vũ
Quang .............................................................................................................. 38
Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế các điểm đặt máy ghi âm tự động tại khu vực nghiên
cứu ................................................................................................................... 53
Hình 2.2 Thiết bị ghi âm, cài đặt và tiến hành ghi âm tại hiện trường ........... 56
Hình 2.3 Sơ đồ thiết kế các điểm điều tra Vượn đen má trắng bằng con người
tại khu vực nghiên cứu. ................................................................................... 57
Hình 2.4. Một file ghi âm được phân tích ....................................................... 61
Hình 2.5. Sơ đồ xác định vị trí của các đàn vượn thông qua phương pháp giao
hội điểm ........................................................................................................... 63
Hình 2.6. Xử lý dữ liệu điều tra truyền thống Vượn đen má trắng bằng phần
mềm Mapinfo 10.5 .......................................................................................... 64
Hình 3.1. Phổ âm thanh lồi Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang ........... 77
Hình 3.2. So sánh phổ âm thanh của vượn đực trưởng thành tại VGQ Vũ
Quang với phổ âm thanh chuẩn....................................................................... 78


xii
Hình 3.3. So sánh phổ âm thanh của vượn cái trưởng thành tại VGQ Vũ
Quang với phổ âm thanh chuẩn....................................................................... 79
Hình 3.4. So sánh phổ âm thanh của vượn bán trưởng thành tại VGQ Vũ
Quang với phổ âm thanh chuẩn....................................................................... 79
Hình 3.5. Hình ảnh cá thể đực Vượn đen má trắng trưởng thành thu thập được
trong quá trình điều tra thực địa tại VQG Vũ Quang. .................................... 81
Hình 3.6. Sơ đồ kết quả ghi nhận sự xuất hiện của Vượn đen má trắng theo
tiểu khu tại VQG Vũ Quang............................................................................ 82
Hình 3.7. Sơ đồ khu vực dự kiến có Vượn đen má trắng phân bố tại VQG Vũ
Quang .............................................................................................................. 84
Hình 3.8. Xác suất phát hiện g(x) đối với tiếng hót của Vượn đen má trắng ở
VQG Vũ Quang............................................................................................... 87

Hình 3.9. Xử lý dữ liệu hiện trạng rừng tại các điểm ghi âm tiếng hót của
Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang bằng phần mềm Mapinfo 10.5 ........ 88
Hình 3.10. Biểu đồ so sánh tỷ lệ % theo diện tích sinh cảnh có ghi nhận Vượn
đen má trắng tại VQG Vũ Quang.................................................................... 90
Hình 3.11. Phổ âm thanh của đàn vượn chỉ có 1 vượn đực ............................ 91
Hình 3.12. Phổ âm thanh của đàn vượn có 1 vượn đực và 1 vượn cái trưởng
thành ................................................................................................................ 92
Hình 3.13. Phổ âm thanh của đàn vượn bao gồm 2 vượn đực và 1 vượn cái . 92
Hình 3.14. Phổ âm thanh của đàn Vượn bao gồm 1 Vượn đực (1) và 1 Vượn
cái trưởng thành (2) và 1 vượn bán trưởng thành (3) ..................................... 93
Hình 3.15. Tỉ lệ % cá thể đực, cái và bán trưởng thành trong quần thể ......... 95
Hình 3.16. Biểu đồ tần suất số lần Vượn đen má trắng bắt đầu hót và kết thúc
hót theo thời gian trong ngày tại VQG Vũ Quang .......................................... 97
Hình 3.17. Biến động về thời gian bắt đầu hót của Vượn đen má trắng giữa
các mùa trong năm tại VQG Vũ Quang .......................................................... 98
Hình 3.18. Biểu đồ tần suất độ dài thời gian Vượn đen má trắng hót .......... 100


xiii
Hình 3.19. Ảnh hưởng của mưa khi điều tra đến tần suất hót của Vượn đen
má trắng ......................................................................................................... 101
Hình 3.20. Ảnh hưởng của gió đến tần suất hót của Vượn đen má trắng ..... 103
Hình 3.21. Ảnh hưởng của sương mù đến tần suất hót của Vượn đen má trắng
....................................................................................................................... 105
Hình 3.22. Ảnh hưởng của mưa tối hơm trước đến tần suất hót của Vượn đen
má trắng ......................................................................................................... 107
Hình 3.23. Biểu đồ so sánh hiện trạng rừng theo diện tích năm 2012-2020
VQG Vũ Quang............................................................................................. 113
Hình 3.24. Xác một con thú bị bẫy ............................................................... 116
Hình 3.25. Một con thỏ vằn bị bẫy ............................................................... 116

Hình 3.26. Xác một con khỉ mặt đỏ bị bẫy ................................................... 117
Hình 3.27. Một con cầy vịi hương bị bẫy ................................................... 117
Hình 3.28. Sơ đồ tổ chức của VQG Vũ Quang năm 2021 ............................ 119
Hình 3.29. Sơ đồ khu vực ưu tiên bảo vệ Vượn đen má trắng ..................... 125
Hình 3.30. Sơ đồ bảo tồn Vượn đen má trắng kết hợp du lịch sinh thái ...... 128
Hình 3.31. Sơ đồ các bước thực hiện giám sát loài Vượn đen má trắng tại
VQG Vũ Quang............................................................................................. 130
Hình 3.32. Sơ đồ bố trí các điểm điều tra, giám sát Vượn đen má trắng tại
VQG Vũ Quang............................................................................................. 133
Hình 3.33. Phổ âm thanh tiếng hót của Vượn đen má trắng ......................... 135


1
PHẦN MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) là một trong 6 loài vượn
thuộc giống Nomascus được ghi nhận ở Việt Nam (Van Ngoc Thinh et al,
2010; Nadler & Brockman, 2014). Các loài vượn đều nằm trong số những loài
động vật hoang dã nguy cấp nhất do kích thước quần thể đang suy giảm
nhanh chóng. Cụ thể, có 4 lồi vượn được xếp vào bậc "Cực kỳ nguy cấp" và
2 loài xếp vào bậc "Nguy cấp" trong danh lục đỏ (IUCN, 2021). Trong Sách
Đỏ Việt Nam (Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007) cũng xếp các
loài vượn vào mức nguy cấp trở lên. Vượn đã khơng cịn được ghi nhận tại
một số khu bảo tồn ở miền Bắc Việt Nam trong khoảng 10 năm trở lại đây
(Rowson et al, 2011) do tốc độ suy giảm quần thể cao. Do đó, nhu cầu cho
bảo tồn các lồi này đang thực sự vơ cùng bức thiết.
Trong bộ Linh trưởng, các lồi vượn có sự khác biệt rất lớn với các lồi
cịn lại, đó là tiếng hót, với phổ âm thanh đặc trưng phân biệt giữa các loài,
thậm chí giữa các cá thể có giới tính khác nhau trong loài, điểm khác biệt này
được sử dụng để điều tra thành phần, số lượng, phân bố của các loài vượn tại

các điểm nghe và ghi âm tự động. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào các đàn
vượn cũng hót trong thời gian điều tra. Ví dụ, khi thời tiết có mưa hoặc sương
mù chúng hót ít hơn, do vậy ít được phát hiện (Dena et al, 2020). Ngoài ra, kỹ
năng phân tích số liệu thực địa cũng khơng đồng nhất giữa các tác giả. Để
khắc phục những nhược điểm này, phần mềm tính tốn tự động để ước lượng
kích thước quần thể vượn trong khu vực nghiên cứu thông qua tiếng hót ghi
nhận qua các ngày điều tra có tính đến hệ số hiệu chỉnh (xác suất hót theo
ngày) đã được xây dựng (Vu Tien Thinh & Rawson, B M, 2011). Tuy nhiên,
nhược điểm của các phương pháp này là chưa tính đến khả năng nhiều cá thể
khơng được phát hiện do ở xa. Trong thực tế, khả năng phát hiện ra tiếng hót
thường giảm đi khi khoảng cách từ người điều tra tới đàn vượn tăng lên, điều


2
này có thể xảy ra do địa hình đồi núi gây cản trở đến quá trình lan truyền của
âm thanh. Ngồi ra, càng ra xa thì âm lượng càng nhỏ, do vậy những đàn ở xa
sẽ khó được phát hiện hơn so với những đàn vượn ở gần. Từ quan điểm này,
phương pháp mà (Brockelman & Ali, 1987) đưa ra có thể dẫn đến ước lượng
mật độ lồi thấp hơn thực tế do một số đàn ở xa không được phát hiện mặc dù
chúng có hót, việc áp dụng phương pháp khoảng cách sẽ có thể đưa ra kết quả
ước lượng chính xác hơn.
Tất cả các cuộc điều tra và giám sát vượn từ trước tới nay đều do con
người thực hiện. Tuy nhiên, các phương pháp điều tra và giám sát hiện tại
thực hiện bởi con người yêu cầu nguồn tài chính và nhân lực lớn, đặc biệt khi
các lồi vượn chỉ cịn được tìm thấy ở những khu vực sâu xa, khó tiếp cận
(Vu Tien Thinh & Dong Thanh Hai, 2015; Vu Tien Thinh et al, 2016). Trong
thực tế, để thực hiện một cuộc điều tra vượn cần có một nhóm từ 5-7 người,
chưa kể những người hỗ trợ vận chuyển thiết bị và nhu yếu phẩm. Điều này
làm cho các cuộc điều tra trở nên phức tạp và chi phí lớn hơn (Vu Tien Thinh
& Rawson, B M, 2011). Do vậy, các chương trình giám sát thường xuyên đối

với các quần thể vượn có nguy cơ tuyệt chủng ít khi được thực hiện. Cuối
cùng, sai số chủ quan do con người gây ra trong quá trình điều tra cũng tồn
tại, làm cho việc so sánh kích thước quần thể giữa các năm phục vụ mục đích
giám sát trở nên khó khăn.
Gần đây, phương pháp điều tra và giám sát động vật hoang dã sử dụng
thiết bị ghi âm và phân tích âm thanh tự động đã được phát triển. Kỹ thuật này
đã được áp dụng thành công đối với một số lồi động vật hoang dã có tiếng
kêu đặc trưng. Loài vượn cũng phát ra âm thanh rất đặc trưng so với các loài
trong bộ Linh trưởng và có thể được phát hiện từ một khoảng cách lên tới 2
km (Geissmann, T, 1993; Geissmann & Orgeldinger, 2000). Hiện nay đã có
Trần Mạnh Long sử dụng âm sinh học trong điều tra giám sát loài Vượn đen
má vàng (Nomascus gabriellae) tại VQG Cát Tiên (Trần Mạnh Long, 2020),


3
Vũ Tiến Thịnh và cộng sự xác định cấu trúc đàn vượn má vàng Trung bộ
(Nomascus annamensis) tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Đakrông, tỉnh Quảng
Trị bằng phương pháp âm sinh học (Vũ Tiến Thịnh & cs, 2021). Tuy nhiên,
cho đến nay chưa có một cơng trình nghiên cứu nào được thực hiện để ứng
dụng kỹ thuật âm sinh học nhằm điều tra và giám sát loài Vượn đen má trắng.
Như vậy việc ứng dụng các thiết bị ghi âm tự động và phân tích âm thanh có
thể góp phần thúc đẩy công tác điều tra, giám sát và bảo tồn các lồi vượn ở
Việt Nam nói chung và lồi Vượn đen má trắng nói riêng.
VQG Vũ Quang được thành lập theo quyết định số 102/2002/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 7 năm 2002 của Thủ tướng chính phủ, với chức năng nhiệm vụ
chính là bảo tồn mẫu chuẩn về hệ sinh thái rừng Bắc Trường Sơn, bảo tồn sự
đa dạng sinh học đặc trưng của rừng tự nhiên thuộc dãy Trường Sơn, tiếp giáp
với biên giới Việt Nam - Lào, VQG Vũ Quang cịn góp phần duy trì cân bằng
sinh thái và gia tăng độ che phủ rừng, bảo đảm an ninh môi trường và sự phát
triển bền vững về tự nhiên kinh tế của các tỉnh thuộc khu IV. Ngoài ra, đơn vị

còn giúp phát huy các giá trị của hệ sinh thái rừng phục vụ công tác nghiên
cứu khoa học, tham quan và du lịch sinh thái.
Theo quy hoạch không gian để bảo tồn thiên nhiên ở Khu bảo tồn thiên
nhiên Vũ Quang của các tác giả (Roland, Madhavan, & Dzung, 2000) thì tổng
số lồi thú được ghi nhận tại khu vực là 70 lồi, trong đó bộ Linh trưởng
(Primates) có 2 họ: Cercopithecidae với 3 lồi là (Macaca mulata, Macaca
arctoides và Pygathrix nemaeus) và Hylobatidae với 01 loài là Hylobates
leucogenys.
Kết quả nghiên cứu của (Nguyễn Danh Kỳ & cs, 2019) cho thấy đã
từng ghi nhận được tại VQG Vũ Quang có 8 lồi thú linh trưởng thuộc 1 bộ, 3
họ gồm: Họ khỉ có 5 lồi; Họ cu li có 2 lồi; Họ vượn có 1 lồi. So với khu hệ
thú linh trưởng cả nước có 8/25 lồi linh trưởng chiếm 32%. Đặc biệt trong số
đó có một số lồi q, hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng cao, đang được sự quan


4
tâm của các nhà khoa học trên thế giới và ưu tiên bảo tồn đặc biệt ở Việt
Nam. Trong 8 loài linh trưởng được điều tra trong nghiên cứu trên thì lồi Cu
li lớn khơng được ghi nhận trong bất kỳ lần quan sát nào, loài Vượn đen má
trắng được ghi nhận 7 lần nhưng đều ghi nhận qua tiếng hót (khơng có minh
họa phổ âm thanh), chưa quan sát được trực tiếp, đây là 1 trong 2 loài linh
trưởng có mức phân cấp bảo tồn cao nhất trong 8 loài linh trưởng từng được
ghi nhận tại VQG Vũ Quang.
Các nghiên cứu về Vượn đen má trắng ở VQG Vũ Quang từ trước tới
nay mới chỉ tập trung vào ghi nhận sự có mặt và phân bố, chưa có nghiên cứu
chuyên sâu nào về đặc điểm sinh học, sinh thái của Vượn đen má trắng như
sinh cảnh sống, cấu trúc quần thể, kích thước quần thể và các mối đe dọa đến
quần thể; Phương pháp điều tra áp dụng trước đây là điều tra theo điểm và
theo tuyến, thời gian điều tra ngắn, chưa áp dụng kỹ thuật ghi âm tự động
trong điều tra, chưa xây dựng được kế hoạch điều tra, giám sát lâu dài cho

loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang. Để có đầy đủ dữ liệu về hiện
trạng, phân bố của quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang, nghiên
cứu này đã tiến hành điều tra gián tiếp bằng máy ghi âm tự động tại 53 điểm
nghe phân bố tại 33 tiểu khu trong thời gian từ ngày 22/7/2019 đến ngày
19/5/2020; điều tra trực tiếp bằng phương pháp truyền thống theo điểm ở 40
điểm tại 20 tiểu khu trong thời gian từ ngày 21/02/2020 đến ngày 03/7/2020;
dữ liệu thu thập ở hai phương pháp điều tra trên được xử lý phục vụ đánh giá
phân bố, cấu trúc, kích thước cũng như các đặc điểm sinh học, sinh thái của
quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang, từ đó đề xuất phương án
bảo tồn, xây dựng kế hoạch giám sát cho loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ
Quang, tỉnh Hà Tĩnh.


5
TRANG THƠNG TIN ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Đề tài luận án đã cung cấp thông tin mới về hiện trạng quần thể và
phân bố của loài Vượn đen má trắng.
- Đã ghi nhận phân bố của Vượn đen má trắng ở VQG Vũ Quang, tổng
diện tích vùng phân bố khoảng 32.432 ha tại 23 tiểu khu của VQG.
- Đã xác định được vị trí phân bố của 18 đàn Vượn đen má trắng, ước
tính có khoảng 137 đàn, khoảng 270 cá thể, ước tính được mật độ phân bố
khoảng 0,42 đàn/km2.
2. Đề tài luận án đã cung cấp thông tin mới về đặc điểm sinh học, sinh
thái của loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang.
- Đã xác định được sinh cảnh ưa thích của Vượn đen má trắng ở VQG
Vũ Quang.
- Đã đánh giá được cấu trúc đàn vượn theo độ tuổi, giới tính thơng qua
phân tích 32 file ghi âm tiếng hót.
- Đã cung cấp thơng tin về tập tính hót (tần suất, thời gian theo
ngày/mùa) và kết quả phân tích phổ âm thanh của vượn.

- Đã đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết (mưa, gió, sương mù)
đến tần suất hót của vượn.
3. Đề tài luận án đã đề xuất một số giải pháp bảo tồn quần thể Vượn
đen má trắng tại VQG Vũ Quang.
- Đã đánh giá được các yếu tố đe dọa đến loài Vượn đen má trắng ở
VQG Vũ Quang.
- Xây dựng được kế hoạch giám sát và đề xuất một số kiến nghị đối với
công tác bảo tồn loài.


6
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài luận án đã góp phần hồn thiện phương pháp ứng dụng cơng
nghệ nghiên cứu động vật hoang dã, đồng thời bổ sung dữ liệu khoa học về
phân bố, hiện trạng quần thể, đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Vượn đen
má trắng ở VQG Vũ Quang:
Luận án đã phân tích được và bổ sung cơ sở dữ liệu về phổ âm thanh
của loài Vượn đen má trắng ở khu vực nghiên cứu nói riêng và bổ sung cho
cơ sở dữ liệu về phổ âm thanh của loài Vượn đen má trắng ở Việt Nam nói
chung.
Kết quả nghiên cứu của luận án đã cho thấy có thể sử dụng các phần
mềm ghi âm tự động được cài đặt trên thiết bị di động và phần mềm phân tích
âm thanh để điều tra, giám sát tình trạng và xác định đặc điểm sinh thái, phân
bố và cấu trúc của loài Vượn đen má trắng.
Kết quả nghiên cứu của luận án cho thấy các phương pháp định lượng
có thể được áp dụng trong điều tra và giám sát loài Vượn đen má trắng.
2. Ý nghĩa thực tiễn
Đối với công tác bảo tồn: Kết quả nghiên cứu về sự có mặt, phân bố,
cấu trúc các đàn Vượn đen má trắng cũng như các mối đe dọa đến chúng là cơ

sở khoa học để các cơ quan quản lý xây dựng kế hoạch giám sát loài và đưa
các giải pháp thích ứng nhằm duy trì và bảo tồn lâu dài quần thể Vượn đen
má trắng ở VQG Vũ Quang.
Đối với công tác nghiên cứu: Phương pháp sử dụng trong luận án có
thể áp dụng trong các nghiên cứu tiếp theo.


7
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được hiện trạng, xác định được khu vực phân bố cũng như
các yếu tố đe dọa đến quần thể Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) ở
VQG Vũ Quang tỉnh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất các giải pháp thích ứng và xây
dựng kế hoạch giám sát nhằm duy trì và bảo tồn lâu dài quần thể Vượn đen
má trắng tại VQG Vũ Quang.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định được hiện trạng quần thể và phân bố của loài Vượn đen má
trắng tại VQG Vũ Quang;
Bổ sung được các dữ liệu về đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Vượn
đen má trắng tại VQG Vũ Quang;
Đề xuất được một số giải pháp bảo tồn quần thể Vượn đen má trắng tại
VQG Vũ Quang.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là loài Vượn đen má trắng (Nomascus
leucogenys). Đề tài lựa chọn lồi Vượn đen má trắng vì đây là lồi nằm trong
Phụ lục I: Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, ban hành
kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ngày 16
tháng 7 năm 2019; Thuộc phụ lục I, nhóm I: Danh mục thực vật rừng, động

vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐCP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ; Phân hạng EN trong Sách Đỏ
Việt Nam (Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007); Phân hạng CR
trong danh lục đỏ của IUCN; Phụ lục I CITES. Ngoài ra loài Vượn đen má
trắng tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh cũng chưa được nghiên cứu chi tiết và
chưa có phương án bảo tồn cụ thể cho loài.


8
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian, đề tài tập trung vào khu vực VQG Vũ Quang, tỉnh
Hà Tĩnh.
- Về mặt thời gian, đề tài tiến hành thu thập dữ liệu ngoại nghiệp từ
tháng 7 năm 2019 đến tháng 7 năm 2020, không bao gồm thời gian sơ thám
và thiết kế kỹ thuật từ năm 2018.
III. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Luận án bao gồm các phần chính:
+ Phần mở đầu.
+ Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
+ Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
+ Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
+ Kết luận, tồn tại và khuyến nghị
Phần phụ lục bao gồm dữ liệu thiết kế điểm ghi âm và điều tra, kết quả
ghi âm và điều tra bằng con người, danh sách các file ghi âm, các kết quả tính
tốn trung gian, mẫu biểu điều tra hiện trường, hình ảnh điều tra thực địa,
hình ảnh phổ âm thanh của lồi Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang, tỉnh
Hà Tĩnh.


9
Chương 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số đặc điểm về các loài vượn ở Việt Nam
1.1.1. Phân loại họ vượn
Các loài thú Linh trưởng Việt Nam thuộc 3 họ: Họ Cu li (Loridae), họ
Khỉ (Cercopithecidae) và họ Vượn (Hylobatidae) (Nguyễn Xuân Đặng, Lê
Xuân Cảnh, 2009). Các loài trong họ Vượn (Hylobatidae) phân bố chủ yếu ở
các khu rừng thường xanh (Geissmann et al, 2000). Theo Phạm Nhật (2002)
vượn có nhiều đặc điểm đặc trưng và khác biệt với các nhóm linh trưởng
khác. Về mặt hình thái vượn khơng có đi và chi trước dài hơn chi sau.
Ngược lại, các lồi linh trưởng khác ở Việt Nam đều có đi, một số lồi có
đi rất dài. vượn cịn khác biệt các lồi khác ở tập tính vận động, cấu trúc xã
hội. Các loài vượn sống cơ bản ở trên cây và chủ yếu ăn quả trong khi nhóm
khỉ thì ăn tạp và có thể di chuyển xuống đất. Vượn di chuyển bằng 2 chi trước
trong khi các loài khác thường di chuyển bằng 4 chi. Về mặt cấu trúc xã hội,
vượn sống theo gia đình nhỏ và đây là một điểm tương đối riêng biệt so với
các loài linh trưởng khác.
Theo Geissmann T (1995) các nghiên cứu trước đây về phân loại vượn
chia thành hai nhóm gồm Symphalangus và Hylobates. Sự khác nhau dễ nhận
thấy là nhóm Symphalangus có khối lượng nặng hơn và chúng có giọng hót
sâu hơn, có bao cổ họng bên ngồi và màng chân giữa các ngón 2 và 3. Hiện
nay các nghiên cứu về di truyền học, các đặc điểm giải phẫu xương sọ và âm
thanh đã phân họ vượn thành các giống Symphalangus có bộ nhiễm sắc thể 2n
= 50, giống Nomascus có bộ nhiễm sắc thể 2n = 52, giống Hoolock có 2n = 38
và giống Hylobates có 2n = 44, (Hình 1.1).


10

Symphalangus syndactylus
Vượn mực trưởng thành, chụp ngày

19/3/2005 tại vườn thú Cincinnati,
Cincinnati, Ohio, Hoa Kỳ, nguồn
Phil Myers (a)

Nomascus leucogenys
Vượn đen má trắng trưởng thành, chụp
tháng 12/2012 tại vườn thú Denver,
Denver, Colorado, Hoa Kỳ, nguồn
Tanya Dewey (b)

Hoolock hoolock
Vượn mày trắng trưởng thành, chụp
năm 2006 tại Vường quốc gia
Lawachara, Bangladesh, nguồn
Sirajul Hossain (c)

Hylobates lar
Vượn tay trắng, chụp năm 2002 tại
vườn thú Vienna, Áo,
nguồn Eva Hejda (d)

Hình 1.1. Đại diện 4 giống trong họ Vượn.


×