Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu chiến lược & trách nhiệm xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 33 trang )

BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 1
Quản Trị Chiến Lược
Chương 2 : Tầm nhìn, Sứ mạng, Mục tiêu CL & Trách nhiệm xã hội
2.1) Sáng tạo tầm nhìn chiến lược
2.1.1) Khái niệm & Vai trò của tầm nhìn CL
2.1.2) Các yêu cầu của tầm nhìn CL
2.1.3) Phát triển tầm nhìn CL của DN
2.2) Hoạch định sứ mạng kinh doanh của DN
2.2.1) Khái niệm & vai trò sứ mạng KD
2.2.2) Các đặc trưng & yêu cầu cơ bản của sứ mạng KD
2.2.3) Nội dung của bản tuyên bố sứ mạng KD
2.3) Thiết lập các mục tiêu chiến lược
2.3.1) Khái niệm & phân loại mục tiêu CL
2.3.2) Các đặc tính cơ bản của mục tiêu CL dài hạn
2.4) Ly thuyết đại diện / cổ đông & tiếp cận các bên liên quan của DN
2.4.1) Ly thuyết đại diện / cổ đông (Agency Theory)
2.4.2) Tiếp cận các bên liên quan của DN (Stakeholders)
2.5) Trách nhiệm xã hội (TNXH) & đạo đức kinh doanh
2.5.1) Khái niệm & nội dung TNXH & ĐĐKD của DN
2.5.2) Mối quan hệ giữa TNXH với hiệu quả kinh tế.
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 2
2.1) Sáng tạo tầm nhìn chiến lược (Strategic Vision)
2.1.1) Khái niệm & Vai trò của tầm nhìn chiến lược
Tầm nhìn chiến lược : “định hướng cho tương lai, một khát vọng
của DN về những điều mà DN muốn đạt tới.”
các giá trị nền tảng cho sự phát triển bền vững


Chúng ta sẽ đi đâu, về đâu ?
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 3
Vai trò của tầm nhìn chiến lược
Core Value
Tầm nhìn
Cổ đông
Khách hàng
Nhân viên
Các bên liên quan
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 4
Tập đoàn GE
Tập trung vào những lĩnh vực có thế
mạnh để trở thành người dẫn đầu hoặc
đứng thứ hai trong tất cả những ngành
kinh doanh mà chúng ta tham gia
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 5
Tập đoàn Tài chính dầu khí PVFC
Phát triển công ty Tài chính Dầu khí trên cơ sở vị thế tài
chính của ngành dầu khí và phục vụ nhu cầu đầu tư phát
triển Tập đoàn dầu khí
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 6
2.1.2) Các yêu cầu của tầm nhìn chiến lược

Tầm nhìn chiến lược cần phải đảm bảo:

Đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu.

Giữ một khoảng cách đủ xa về thời gian cho phép có những thay
đổi lớn nhưng cũng đủ gần để tạo được sự tận tâm và dốc sức
của tập thể trong DN.

Có khả năng tạo nên sự tập trung nguồn lực trong DN có lưu ý
đến qui mô và thời gian.

Thường xuyên được kết nối bởi các nhà quản trị cấp cao.
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 7
2.1.3) Phát triển tầm nhìn chiến lược
3 câu hỏi biện chứng:

Chúng tôi là ai?

Đối tượng khách hàng phục vụ của chúng tôi là ai?

Sản phẩm / dịch vụ của chúng tôi là gì (Hiện tại & Tương lai)?
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 8
2.2) Hoạch định sứ mạng kinh doanh (Business Mission)
2.2.1) Khái niệm & vai trò sứ mạng của DN
SM (Mission) : dùng để chỉ mục đích KD, lý do và ý nghĩa của sự
ra đời và tồn tại, thể hiện trách nhiệm xã hội của DN.

Bản tuyên bố SM của DN cho phép :

Phân biệt DN này với DN khác.

Khuôn khổ để đánh giá các hoạt động hiện thời cũng như trong
tương lai của DN.

Lựa chọn đúng đắn các mục tiêu & chiến lược của DN.

Tạo lập và củng cố hình ảnh của DN trước công chúng xã hội,
đồng thời tạo ra sự hấp dẫn đối với các đối tượng liên quan.
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 9
2.2.1) Khái niệm & vai trò sứ mạng của DN
4 đặc trưng cơ bản của SMKD:

SMKD là bản tuyên bố về thái độ & triển vọng của DN.

SMKD giải quyết những bất đồng

SMKD định hướng khách hàng

SMKD tuyên bố chính sách xã hội
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 10
Các yêu cầu về bản tuyên bố SMKD :

Đảm bảo sự đồng tâm & nhất trí về mục đích và phương hướng

trong nội bộ DN.

Tạo cơ sở để huy động & phân phối các nguồn lực của DN.

Hình thành môi trường và bầu không khí kinh doanh thuận lợi.

Tạo điều kiện để chuyển hóa tầm nhìn thành các chiến lược và
biện pháp hành động cụ thể
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 11
2.2.3) Nội dung của bản tuyên bố về sứ mạng KD

Khách hàng : Ai là người tiêu thụ sản phẩm của DN ?

Sản phẩm/ dịch vụ : Sản phẩm/dịch vụ chính của DN là gì?

Thị trường : DN cạnh tranh tại đâu?

Công nghệ : Công nghệ có phải là mối quan tâm hàng đầu của DN hay ko ?

Quan tâm đến vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi : DN có phải
ràng buộc với các mục tiêu kinh tế hay ko ?

Triết lý kinh doanh : Đâu là niềm tin, giá trị và các ưu tiên của DN?

Tự đánh giá về mình : Năng lực đặc biệt hoặc lợi thế cạnh tranh chủ yếu của
DN là gì?

Mối quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng: hình ảnh cộng đồng có phải là mối

quan tâm chủ yếu của DN hay không?

Mối quan tâm đối với nhân viên: thái độ của DN đối với nhân viên thế nào?
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 12
Nguyên tắc 3C

Xác định ngành nghề kinh doanh.

Vạch rõ mục tiêu chính.

Xác lập triết lý chủ đạo của CTy.

Company itself
Bản thân công ty
Customers
Khách hàng
Competitors
Đối thủ cạnh tranh
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 13
Hình 2.1: Khung 3 chiều xác định ngành kinh doanh của Abell
Ngành KD thích hợp mà 1
DN tham gia phải là sự kết
hợp ăn ý giữa 3 yếu tố:
- Nhóm người tiêu dùng.
- Nhu cầu khách hàng.
- Năng lực lõi.

BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 14
Tập đoàn Microsoft
Nâng cao khả năng của con người
thông qua những phần mềm hiệu
quả tại bất cứ nơi nào, ở bất cứ
nơi đâu trong bất kỳ điều kiện nào
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 15
Công ty Tài chính dầu khí PVFC
Phát triển cty Tài chính dầu khí nhanh và bền vững
với các sản phẩm dịch vụ đa dạng,
trong đó sản phẩm đầu tư tài chính là nòng cốt
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 16
Tập đoàn FPT
FPT mong muốn trở thành 1tổ chức kiểu mới,
giàu mạnh bằng những nỗ lực sáng tạo trong
khoa học kỹ thuật – công nghệ, làm khách hàng hài lòng,
góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành
viên của mình điều kiện phát triển tốt nhất, tài năng,
cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 17
2.2.4) Quy trình hoạch định SMKD của DN
Bước 1

Hình
thành ý
tưởng
ban đầu
về sứ
mạng
kinh
doanh
Bước 2
Phân
tích các
yếu
tố môi
trường
bên
trong &
bên
ngoài
Bước 3
Xác
định
lại ý
tưởng
về sứ
mạng
kinh
doanh
Bước 4
Tiến
hành

xây
dựng
bản sứ
mạng
kinh
doanh
Bước 5
Tiền
thẩm
định
bản sứ
mạng
kinh
doanh
Bước 6
Tiến
hành
thực
hiện
bản sứ
mạng
kinh
doanh
Bước 7
Xem
xét và
điều
chỉnh
bản sứ
mạng

kinh
doanh
Hình 2.2 : Quy trình hoạch định sứ mạng KD
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 18
2.3) Thiết lập các mục tiêu chiến lược
2.3.1) Khái niệm & phân loại mục tiêu chiến lược

Tại sao phải có các mục tiêu dài hạn ?
“Mục tiêu dài hạn nhằm chuyển hóa tầm nhìn và sứ mạng của DN
thành các mục tiêu thực hiện cụ thể, có thể đo lường được.”
Mục tiêu CL = Mục tiêu dài hạn + Mục tiêu thường niên
Mục tiêu là những trạng thái, những cột mốc, những tiêu
thức cụ thể mà DN muốn đạt được trong khoảng thời gian nhất
định.
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 19

Mục tiêu dài hạn (3-5 năm) : là các kết quả DN phải
đạt được trong dài hạn. Mục tiêu dài hạn cần thiết cho
quá trình hoạch định chiến lược.

Mục tiêu thường niên (<1năm) : là những mốc trung
gian mà DN phải đạt được hàng năm để đạt các mục
tiêu dài hạn. Các mục tiêu thường niên cần thiết cho
thực thi chiến lược. Chúng tuân theo nguyên tắc
SMART(Specific, Measuarable, Assignable,
Realistic,and Time-bounded).

BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 20
Các mục tiêu chiến lược chủ yếu:
-
Lợi nhuận
-
Vị thế cạnh tranh
-
Hiệu quả kinh doanh
-
Phát triển đội ngũ nhân sự
-
Quan hệ với nhân viên
-
Khả năng dẫn đầu về công nghệ
-
Trách nhiệm xã hội
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 21
2.3.2) Yêu cầu cơ bản của các mục tiêu CL :

Tính khả thi

Tính thách thức

Tính linh hoạt

Tính đo lường được


Tính thúc đẩy

Tính hợp lý

Tính dễ hiểu
Tính khả thi > < Tính thách thức
Phần thưởng
(Vật chất + Tinh
thần)
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 22
Công ty Tài chính dầu khí PVFC
Xây dựng cty Tài chính dầu khí thành tập đoàn tài chính hàng đầu
tại Việt Nam.
- Tốc độ tăng trưởng: >30%/năm
- Tỷ suất LN trước thuế / vốn điều lệ: 15 -17%/năm
- Giá trị DN đến 2010: ~ 3 tỷ USD
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 23
2.4) Thuyết cổ đông/đại diện (Agency Theory) và tiếp cận các
bên liên quan (Stakeholders)
2.4.1) Thuyết cổ đông đại diện

Agency Theory : Mối quan hệ giữa cổ đông (người sở hữu vốn)
và giám đốc, nhà quản lý điều hành (người được thuê quản trị
vốn).
BM Quản trị c

hiến lược
Đại học Thương Mại 24
Nội dung :

Đối kháng lợi ích xuất phát từ khuynh hướng cá nhân
(individualistic), tư lợi (self-interest) và cơ hội (opportunistic) giữa
cổ đông và giám đốc.

Các giám đốc, nhà quản lý thường theo đuổi các chiến lược tăng qui
mô DN trong khi các cổ đông mong muốn tối đa hóa lợi nhuận.

Giám đốc, nhà quản lý hành động để tối đa hóa những gì được trả
cho cá nhân của họ, đó là điều cổ đông không muốn.

Các giám đốc, nhà quản lý luôn tránh rủi ro dù ở mức độ nhỏ nhưng
đối với các nhà đầu tư (cổ đông), rủi ro đôi khi lại đáng được quan
tâm.

Các nhà quản lý hoạt động để bảo vệ vị trí của họ.
BM Quản trị c
hiến lược
Đại học Thương Mại 25
2 hệ thống giải pháp song song :

Giám sát (Monitoring Mechanism) : tăng cường kiểm soát,
giám sát, đánh giá chi tiêu, đầu tư của giám đốc, nhà quản lý;
gián tiếp sử dụng triệt để bên thứ 3 là ngân hàng và các tổ chức
tài chính để kiểm soát hoạt động.

Động viên (Incentive Mechanism) : gia tăng việc sở hữu vốn

của DN (cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu) của giám đốc, nhà
quản lý; sử dụng các biện pháp khuyến khích khen thưởng để
kích thích làm giàu cho cổ đông, cũng như cho chính giám
đốc, nhà quản lý.

×