Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

(Luận văn) hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.47 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------oo0oo---------NGUYỄN THỊ THANH BÌNH

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

HOẠT ĐỘNG
THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
TẠI VIỆT NAM

oa

nl


w

do
d

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh

Chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng
Mã số: 60. 31. 12
Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. LÝ HOÀNG ÁNH

z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013

ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên là: Nguyễn Thị Thanh Bình
Sinh ngày 24 tháng 04 năm 1986 – tại: Quảng Ngãi
Quê quán: Quảng Ngãi
Hiện công tác tại: Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam – Phịng Thanh tra các Tổ
chức tín dụng cổ phần và tổ chức khác – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

lu

Là học viên cao học khóa: XI của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.


an
va

Mã số học viên: 21111090148

n

Cam đoan đề tài: “Hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt Nam”.
Mã số: 60.31.12

Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. Lý Hoàng Ánh

ie

gh

tn

to

Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính ngân hàng

p

Luận văn được thực hiện tại: Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.

do

Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu


w

oa

nl

có tính độc lập riêng, khơng sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng bố

d

tồn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận

lu

an

văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
TPHCM, Ngày

tháng

năm 2013

Ký tên

oi
lm

ul


nf

va

Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tơi.

z
at
nh
z
@

m
co

l.
ai

gm

Nguyễn Thị Thanh Bình

an
Lu
n

va
ac
th

si


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa Tiếng

Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

nước ngoài

lu

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng


an

Thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam

n

va

Thanh tra ngân hàng

Văn phòng đại diện

p

ie

gh

tn

to

VPĐD

d

oa

nl


w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Hệ thống các Tổ chức tín dụng tại Việt Nam ........................27
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động thanh tra, ngân hàng năm 2012 ............28
Biểu đồ 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của hệ thống Tổ chức tín dụng
tại Việt Nam ..........................................................................................25

lu

Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2010 - 2012...................................26

an
n

va
p

ie

gh


tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


 

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Mục lục

lu

Lời mở đầu


an
n

va

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang

 

1.1.


THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG....................................1

1.1.1.

p

ie

gh

tn

to

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TRA, GIÁM SÁT
NGÂN HÀNG ..........................................................................................................1
Một số khái niệm ..................................................................................1

do

Đối tượng của thanh tra, giám sát ngân hàng .......................................3

1.1.3.

Sự cần thiết của Thanh tra, giám sát ngân hàng ...................................4

lu

Nội dung hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt Nam.........8


an

1.1.5.

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra ngân hàng .............7

d

1.1.4.

oa

nl

w

1.1.2.

ul

nf

va

1.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN
HÀNG....................................................................................................................9
Giám sát từ xa .....................................................................................10

1.2.2.


Thanh tra tại chỗ .................................................................................14

1.2.3.

Mối quan hệ giữa công tác giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ ..........16

oi
lm

1.2.1.

z
at
nh

z

1.3. KINH NGHIỆM VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM
SÁT NGÂN HÀNG Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ..............................17

@

Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam..............................................19

m
co

1.3.2.


l.
ai

gm

1.3.1. Một số kinh nghiệm về tổ chức hoạt động và hoạt động thanh tra,
giám sát ngân hàng của các nước trên thế giới ................................................17
Tóm lại chương 1 ....................................................................................................20

an
Lu

CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM .....................................................................................21

n

va
ac
th
si


 

2.1.

THANH TRA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ........................21

2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam .................................................................................................21
2.1.2.
Nam

Cơ cấu tổ chức của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt
.............................................................................................................22

2.1.3.

Vai trò của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.......24

2.2. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG
THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM............................25

lu

2.2.1.

Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt Nam....25

an
n

va

2.2.2. Một số kết quả đạt được trong hoạt động thanh tra, giám sát ngân
hàng tại Việt Nam.............................................................................................28
Những mặt tồn tại trong công tác thanh tra, giám sát ngân hàng .......37

2.3. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ TRONG

HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM....................................................................................45

p

ie

gh

tn

to

2.2.3.

do

Nguyên nhân chủ quan từ chính Thanh tra, giám sát ngân hàng........ 45

2.3.2.

Nguyên nhân khách quan từ phía các Tổ chức tín dụng.....................47
Một số nguyên nhân khác ...................................................................48

d

2.3.3.

oa


nl

w

2.3.1.

lu

an

Tóm lại chương 2 ....................................................................................................49

ul

nf

va

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM ...........................50

oi
lm

3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM
SÁT NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020....................................50
Mục tiêu của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ......................50

3.1.2.


Định hướng hoạt động Thanh tra, giám sát ngân hàng đến năm 2020 ...
.............................................................................................................52

z
at
nh

3.1.1.

z

@

l.
ai

gm

3.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH
TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM...........................................53
Xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức của Thanh tra, giám sát ngân
.............................................................................................................53

3.2.2.

Đổi mới phương pháp thanh tra, giám sát ngân hàng.........................54

3.2.3.

Xây dựng chính sách nguồn nhân lực.................................................55


m
co

3.2.1.
hàng

an
Lu

n

va
ac
th
si


 

3.2.4. Tăng cường sự phối hợp hoạt động của Thanh tra ngân hàng với các
bộ phận có liên quan khác và với bộ phận kiểm soát nội bộ của các TCTD ...56
3.2.5.

Tổ chức tốt việc thực hiện các kiến nghị sau thanh tra ......................58

3.2.6. Vận dụng tốt hơn nữa chuẩn mực quốc tế về Thanh tra ngân hàng vào
Việt Nam ..........................................................................................................58
3.2.7.
3.3.


Các giải pháp khác..............................................................................59

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...............................................................................59

lu
an
va

3.3.1.

Kiến nghị đối với Chính phủ ..............................................................59

3.3.2.

Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................63

3.3.3.

Kiến nghị đối với Tổ chức tín dụng....................................................67

n

Tóm lại chương 3 ....................................................................................................68
Phụ lục

gh

tn


to

Kết luận chung

p

ie

Tài liệu tham khảo

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an


lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với xu thế mở cửa và hội nhập quốc tế của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng
Việt Nam đang từng bước chuyển mình, từng bước chuyển đổi nhằm theo kịp với sự
phát triển chung của đất nước và các nước trên thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế và tự
do hóa thương mại mở ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng trong nước, tạo điều kiện để

hệ thống Ngân hàng Việt Nam tranh thủ được các nguồn vốn, tiếp thu cơng nghệ hiện

lu

đại, trình độ quản lý tiến tiến của các nước trên thế giới. Đồng thời hội nhập kinh tế

an

quốc tế nền kinh tế phải chịu tác động từ bên ngoài nhiều hơn, các ngân hàng Việt

va

Nam phải đối mặt với cạnh tranh gay gắt hơn. Trong bối cảnh đó, để có thể đạt được

n

khơng ít các Ngân hàng thương mại đã chấp nhận phạm luật bất chấp các rủi ro có thể

gh

tn

to

mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đồng thời nâng cao vị thế cạnh tranh trong ngành thì

p

ie


xảy ra. Do đó, vai trị quản lý của Ngân hàng Nhà nước thông qua hoạt động thanh tra,

do

giám sát có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.

nl

w

Trong những năm gần đây, hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ở nước ta đã

d

oa

có nhiều đổi mới và đang trong quá trình củng cố, hồn thiện về nhiều mặt. Tuy nhiên,

an

lu

trước thực trạng số lượng các tổ chức tín dụng ngày càng tăng, hoạt động và dịch vụ
ngân hàng ngày càng phong phú hiện đại thì hoạt động thanh tra, giám sát Ngân hàng

va

ul

nf


Nhà nước Việt Nam đã bộc lộ rõ những bất cập, chưa đáp ứng kịp yêu cầu quản lý hệ

oi
lm

thống ngân hàng hiện đại. Do đó, việc nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát
ngân hàng là một vấn đề vô cùng cấp thiết ở nước ta hiện nay. Đó cũng chính là lý do
Nam”.

z
at
nh

tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt

z
gm

@

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

l.
ai

- Hệ thống hóa và phát triển những lý luận cơ bản về hoạt động thanh tra, giám

an
Lu


những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

m
co

sát ngân hàng. Kinh nghiệm trong hoạt động thanh tra, giám sát của các nước và rút ra

n

va
ac
th
si


- Nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt Nam
trong thời gian qua. Tìm hiểu nguyên nhân của các tồn tại để làm cơ sở đề xuất các
giải pháp phù hợp.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát ngân
hàng tại Việt Nam, cụ thể:
+ Mục tiêu, định hướng phát triển của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng
đến năm 2020.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, giám
sát ngân hàng (giải pháp về: cơ cấu bộ máy, phương pháp tiếp cận, nguồn nhân lực, hạ

lu
an

tâng công nghệ hỗ trợ…).


n

va

+ Trên cơ sở các giải pháp đó đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
trong hệ thống ngân hàng.

ie

gh

tn

to

công tác thanh tra, giám sát ngân hàng. Từ đó, góp phần đảm bảo an tồn hoạt động

p

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

do

nl

w

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt Nam.


oa

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài mới chỉ tập trung đi sâu nghiên cứu về hoạt động

d

thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chứ chưa đi sâu nghiên cứu về

lu

va

an

hoạt động thanh tra, giám sát của các tổ chức khác (ngoài NHNN) cũng như mối quan
hệ hỗ trợ qua lại trong công tác thanh tra, giám sát ngân hàng giữa Ngân hàng Nhà

nf

oi
lm

ul

nước và các đơn vị chức năng liên quan như Ủy ban giám sát tài chính quốc gia; Bộ
Tài chính; bộ phận kiểm sốt, kiểm toán nội bộ…

z
at
nh


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

z

Trên cơ sở nghiên cứu, thu thập các tài liệu và các thông tin liên quan với đề tài

@

gm

nghiên cứu, trong quá trình thực hiện luận văn sử dụng các phương pháp duy vật biện

l.
ai

chứng kết hợp với phương pháp nghiên cứu so sánh, phân tích, logic… đi từ cơ sở lý
văn.

an
Lu
n

va

5. NỘI DUNG ĐỀ TÀI

m
co


thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đã đặt ra trong luận

ac
th
si


Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về thanh tra, giám sát ngân hàng.
Chương 2: Hoạt động thanh tra, giám sát tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát
ngân hàng tại Việt Nam.
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Sau quá trình nghiên cứu và nhận được sự góp ý của các thầy cơ, để hồn thiện đề
tài hơn, hy vọng rằng đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu nghiên cứu và giảng dạy

lu
an

trong các chương trình đào tạo về lĩnh vực thanh tra, giám sát và quản trị hoạt động

n

va

ngân hàng.
giám sát Ngân hàng Nhà nước sử dụng nghiên cứu nhằm hồn thiện hơn quy trình

gh


tn

to

Ngồi ra, kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể được các cơ quan thanh tra,

p

ie

thanh tra, giám sát hoạt động Ngân hàng thương mại.

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va


an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG


1.1. THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1.

Khái niệm về thanh tra, giám sát

lu

- Thanh tra (inspect) xuất phát từ gốc La-tinh (in-spectare) có nghĩa là “nhìn

an

vào bên trong” chỉ một sự xem xét từ bên ngoài vào hoạt động của một đối tượng

n

va

nhất định: “là sự kiểm soát đối với đối tượng bị thanh tra” trên cơ sở thẩm quyền
Theo Luật Thanh tra (Luật số: 56/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng

gh

tn

to

(quyền hạn và nghĩa vụ) được giao nhằm đạt được mục đích nhất định.


ie

hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng

p

11 năm 2010) (sau đây gọi là Luật thanh tra năm 2010) quy định: “hoạt động

do

nl

w

thanh tra nhằm phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để

oa

kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục; phòng

d

ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật; giúp cơ quan, tổ chức, cá

lu

va

an


nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật; phát huy nhân tố tích cực; góp

nf

phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích

oi
lm

ul

của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân”.
Trên cơ sở đó có thể khái quát khái niệm thanh tra như sau: Thanh tra là

z
at
nh

một chức năng thiết yếu của quản lý nhà nước, là hoạt động tự kiểm tra, xem
xét của các cơ quan hành chính nhà nước, được thực hiện bởi chủ thể quản lý

z

có thẩm quyền, nhằm đánh giá ưu khuyết điểm, phát huy nhân tố tích cực,

@

gm

phịng ngừa, xử lý các vi phạm, góp phần hồn thiện cơ chế quản lý, tăng cường


m
co

pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân.

l.
ai

pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, các quyền và lợi ích hợp

an
Lu

- Giám sát: Theo từ điển tiếng Việt nghĩa là “Theo dõi và kiểm tra xem
có thực hiện đúng những điều quy định không. Giám sát việc thi hành hiệp

n

va
ac
th
si


2

nghị. Hội đồng nhân dân giám sát mọi hoạt động của uỷ ban nhân dân cấp mình.”
Giám sát là hoạt động của chủ thể ngoài hệ thống đối với đối tượng thuộc
hệ thống khác (trong những trường hợp cụ thể, có thể là khơng trực thuộc, tức

là giữa cơ quan giám sát và cơ quan chịu giám sát đó khơng nằm trong một hệ
thống trực thuộc nhau theo chiều dọc). Do vậy, trong bộ máy nhà nước ta, giám
sát thường thể hiện là chức năng của các cơ quan quyền lực nhà nước, Toà án
nhân dân và các tổ chức xã hội và công dân nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp

lu

luật, kỷ luật trong quản lý nhà nước.

an

Như vậy, thanh tra có những điểm giống với hoạt động giám sát ở chỗ:

va
n

đều là những phương thức bảo đảm pháp chế và kỷ luật trong quản lý nhà nước,
nhau ở tính chất quan hệ giữa chủ thể thực hiện với những đối tượng bị giám sát,

gh

tn

to

đều có khách thể chung là hoạt động quản lý. Nhưng chúng có những điểm khác

p

ie


thanh tra và do đó, chúng khác nhau ở cách thức và biện pháp tác động.

do

Khái niệm về thanh tra chuyên ngành ngân hàng

nl

w

1.1.1.2.

oa

Luật Thanh tra năm 2010 nêu: “Thanh tra chuyên ngành là hoạt động

d

thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo ngành, lĩnh vực đối với

lu

va

an

cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy

ul


nf

định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh vực đó”.

oi
lm

Theo đó, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thực hiện thanh tra chuyên ngành về
lĩnh vực ngân hàng. Thanh tra chuyên ngành ngân hàng phải tuân theo pháp luật.

z
at
nh

Nguyên tắc thanh tra chuyên ngành ngân hàng là sự kết hợp thanh tra việc chấp
hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng với thanh tra rủi ro trong hoạt

z

động của đối tượng thanh tra. Thanh tra chuyên ngành ngân hàng được thực hiện

@

gm

theo nguyên tắc thanh tra toàn bộ hoạt động của các Tổ chức tín dụng (TCTD) theo

l.
ai


quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước (Luật NHNN) và các quy định khác của

m
co

pháp luật có liên quan; trường hợp có sự khác nhau giữa quy định về thanh tra

an
Lu

chuyên ngành ngân hàng của Luật NHNN với quy định của luật khác thì thực hiện
theo quy định của Luật NHNN. Thống đốc NHNN quy định trình tự, thủ tục thanh

n

va
ac
th
si


3

tra chuyên ngành ngân hàng. Có thể nói, thanh tra chun ngành ngân hàng
chính là cơng cụ hữu hiệu giúp NHNN hoàn thành tốt chức năng quản lý nhà
nước trên lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Như vậy, thanh tra chuyên ngành ngân hàng là hoạt động thanh tra của
NHNN đối với các TCTD trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng;
kiểm tra hoạt động của các TCTD để đưa ra kết luận đánh giá tính trung thực

và đầy đủ của các thơng tin kế toán, đánh giá việc tuân thủ các quy định hiện

lu

hành; đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và tình hình tài chính

an

của TCTD nhằm đảm bảo an tồn hoạt động ngân hàng; phịng ngừa, ngăn

va
n

chặn, hạn chế rủi ro và xử lý những vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng;
khách hàng của TCTD.

ie

gh

tn

to

tăng cường pháp chế, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và

p

1.1.2. Đối tượng của thanh tra, giám sát ngân hàng


do

nl

w

Theo Luật Ngân hàng Nhà nước (Luật số: 46/2010/QH12 được Quốc hội

oa

nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thơng qua

d

ngày 16 tháng 06 năm 2010) thì đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng của

lu

va

an

NHNN được quy định cụ thể như sau:

ul

nf

1.1.2.1. Đối tượng thanh tra ngân hàng


oi
lm

- TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phịng đại diện của TCTD
nước ngồi, tổ chức nước ngồi khác có hoạt động ngân hàng. Trong trường hợp

z
at
nh

cần thiết, NHNN yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra hoặc phối hợp
thanh tra công ty con, công ty liên kết của TCTD;

z
gm

@

- Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức hoạt

m
co

phải là ngân hàng;

l.
ai

động thơng tin tín dụng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh tốn khơng


- Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước

an
Lu

ngoài tại Việt Nam trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiền tệ và

n

va
ac
th
si


4

ngân hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHNN.
1.1.2.2. Đối tượng giám sát ngân hàng
NHNN thực hiện việc giám sát ngân hàng đối với mọi hoạt động của TCTD,
chi nhánh ngân hàng nhà nước. Trong trường hợp cần thiết, NHNN yêu cầu cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giám sát hoặc phối hợp giám sát công ty con, công
ty liên kết của TCTD.
1.1.3. Sự cần thiết của Thanh tra, giám sát ngân hàng

lu
an

1.1.3.1. Tăng cường quản lý nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân


va
n

hàng nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia

thanh tra, giám sát ngân hàng thường xuyên sẽ giúp NHNN tăng cường quản lý

ie

gh

tn

to

Việc tiến hành thanh tra, giám sát về tổ chức, hoạt động của các đối tượng

p

Nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Đồng thời, cũng giúp các

w

do

đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng hoạt động an tồn và hiệu quả; góp phần

oa

nl


quan trọng tạo mơi trường thực thi chính sách tiền tệ quốc gia hữu hiệu. Dựa trên

d

kết quả thanh tra, giám sát ngân hàng và các dấu hiệu thị trường, NHNN sử dụng

an

lu

các cơng cụ của mình để điều hành thị trường tiền tệ như lãi suất, dự trữ bắt buộc,

va

nghiệp vụ thị trường mở… để kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng cho

ul

nf

nền kinh tế nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo công ăn việc làm, giảm

oi
lm

thất nghiệp, kiềm chế lạm phát, ổn định giá trị tiền tệ và cân bằng cán cân thanh
toán. Trên cơ sở đó, NHNN khẳng định và nâng cao vai trị và vị trí của mình, góp

z

at
nh

phần ổn định kinh tế vĩ mơ.

z

1.1.3.2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người

gm

@

gửi tiền và khách hàng của TCTD

l.
ai

Tín dụng là một hoạt động nghiệp vụ quan trọng, chủ chốt trong hoạt động

m
co

ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ có tính rủi ro cao nhất. Nếu hoạt động tín
dụng của một TCTD khơng tốt, khả năng thu hồi các khoản nợ vay kém có thể đẩy

an
Lu

TCTD đó rơi vào tình trạng mất khả năng chi trả và có nguy cơ phá sản. Điều này,


n

va
ac
th
si


5

sẽ ảnh hưởng lớn đến quyền lợi của người gửi tiền và khách hàng của TCTD. Do
đó, Thanh tra, giám sát ngân hàng phải tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh giá chất
lượng và rủi ro các khoản tín dụng của các TCTD, phịng ngừa có hiệu quả và đảm
bảo an tồn cho những khoản cho vay đầu tư.
Thơng qua quá trình kiểm tra, giám sát nêu trên, Thanh tra, giám sát ngân
hàng sẽ tiến hành xử lý nếu phát hiện TCTD có sai phạm. Việc phát hiện và xử lý
các vi phạm, kiến nghị khắc phục các tồn tại, sai phạm trong hoạt động của TCTD

lu

sẽ bảo đảm hoạt động của các TCTD được an toàn và hiệu quả, bảo vệ lợi ích của

an

Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của TCTD.

va
n


1.1.3.3. Duy trì và nâng cao lịng tin của cơng chúng đối với hệ thống các

gh

tn

to

TCTD

ie

Trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và ngân hàng, lịng tin đóng một vai trò cực

p

kỳ quan trọng quyết định sự tồn tại của hệ thống TCTD. Việc duy trì và nâng cao

do

nl

w

lịng tin của công chúng đối với hệ thống TCTD luôn là một việc làm cần thiết

oa

nhằm thu hút vốn phục vụ cho hoạt động kinh tế, tài chính của đất nước. Năng lực


d

thu hút vốn của các TCTD đi đôi với việc đảm bảo khả năng chi trả cho người gửi

lu

va

an

tiền. Nếu một TCTD mất khả năng chi trả thì người gửi tiền sẽ mất lịng tin vào

nf

TCTD đó dẫn đến tình trạng rút tiền ồ ạt, tạo nên một phản ứng dây chuyền, gây

oi
lm

ul

ảnh hưởng xấu đến các TCTD khác vì cơng chúng khơng cịn tin tưởng để gửi tiền
vào hệ thống các TCTD. Nếu việc rút vốn đồng loạt này liên tục kéo dài mà khơng

z
at
nh

có biện pháp ngăn chặn kịp thời sẽ dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh tốn
đồng bộ, khơng thu hút được vốn để hoạt động kinh doanh, dẫn đến nguy cơ đối


z

mặt với tình trạng phá sản, từ đó sẽ ảnh hưởng đến hệ thống tài chính tiền tệ quốc

gm

@

gia.

l.
ai

Vì vậy, các TCTD phải được thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên để

m
co

giảm thiểu rủi ro cho khách hàng của các TCTD, bảo đảm sự an toàn trong hoạt
được nợ dẫn đến nguy cơ phá sản.

an
Lu

động của TCTD, tránh tình trạng TCTD mất khả năng thanh tốn, khơng trả

n

va

ac
th
si


6

1.1.3.4. Phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật và hạn chế
những sai phạm trong hoạt động của các TCTD
Kết quả thanh tra nhằm chỉ ra những tồn tại, sai phạm, rủi ro tiềm ẩn trong
hoạt động của TCTD. Theo đó Thanh tra, giám sát ngân hàng đưa ra những yêu
cầu, cảnh báo cần thiết. Với việc triển khai áp dụng phương pháp thanh tra trên cơ
sở rủi ro theo thông lệ quốc tế về giám sát ngân hàng hiệu quả Thanh tra, giám sát
ngân hàng thực hiện giám sát chặt chẽ, góp phần đảm bảo hoạt động của từng

lu

TCTD và toàn hệ thống TCTD nằm trong tầm kiểm soát của NHNN.

an
n

va

1.1.3.5. Bảo đảm việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng

ngân hàng sẽ phát hiện ra các tồn tại, sai phạm trong hoạt động của các đối tượng

gh


tn

to

Trong quá trình thực hiện việc kiểm tra tại các đối tượng thanh tra, giám sát

ie

này, trên cơ sở đó Thanh tra, giám sát ngân hàng đưa ra các kiến nghị khắc phục và

p

xử lý các hành vi vi phạm. Từ đó, bảo đảm hoạt động của các đối tượng thanh tra,

do

nl

w

giám sát ngân hàng được thực hiện đúng quy định của pháp luật, chấp hành đúng

d

oa

chính sách, pháp luật về lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

an


lu

1.1.3.6. Phát hiện sơ hở, vướng mắc trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp

va

luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng để kiến nghị với cơ quan

ul

nf

nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục

oi
lm

Trong quá trình hoạt động, để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận thì việc
các đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng cố tình lợi dụng những sơ hở trong cơ

z
at
nh

chế quản lý, chính sách, pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng
nhằm trục lợi là điều dễ hiểu. Do đó, địi hỏi NHNN phải thường xuyên kiểm tra,

z

gm


@

phân tích, đánh giá hoạt động của các TCTD nhằm phát hiện và đưa ra biện pháp
xử lý kịp thời. Đồng thời, NHNN sẽ phân tích nhằm tìm ra những sơ hở, những

l.
ai

điểm chưa phù hợp trong việc điều hành chính sách tiền tệ quốc gia và kiến nghị

m
co

với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục; phát hiện những bất

an
Lu

hợp lý trong cơ chế, chính sách của Nhà nước liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Từ đó, kiến nghị lên các cấp thẩm quyền có giải pháp điều chỉnh thích hợp để bổ

n

va
ac
th
si



7

sung, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các đối tượng thanh tra, giám sát ngân
hàng.
1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra ngân hàng
1.1.4.1. Chức năng
Hoạt động thanh tra ngân hàng là một trong các nội dung hoạt động cơ bản
của cơ quan quản lý Nhà nước về ngân hàng. Trong phạm vi hoạt động của mình,
cơ quan quản lý Nhà nước về ngân hàng có trách nhiệm thanh tra các ngân hàng

lu
an

thương mại (NHTM), các cơ quan Nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội và cơng

n

va

dân trong việc thi hành chính sách, pháp luật về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng,
nghiêm túc, đầy đủ, đúng đắn, có hiệu lực, góp phần giữ vững kỷ luật và tăng

gh

tn

to

nhằm đảm bảo cho chính sách, pháp luật, thể lệ, quy định được thực hiện một cách


ie

cường pháp chế xã hội, bảo vệ các lợi ích của Nhà nước, các quyền lợi hợp pháp

p

của của cơ quan, tổ chức và công dân.

do

oa

nl

w

1.1.4.2. Nhiệm vụ

d

- Thực hiện việc giám sát thường xuyên và tiến hành các cuộc thanh tra trực

an

lu

tiếp về tổ chức và hoạt động kinh doanh của các NHTM, hoạt động ngân hàng của

va


các tổ chức khác, nhằm phát hiện, ngăn chặn, kiến nghị biện pháp bảo đảm thi hành

oi
lm

ul

nf

pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
- Kiến nghị cấp có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý:

z
at
nh

+ Đặt các NHTM vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt.
+ Đình chỉ một số hoạt động ngân hàng của NHTM và các định chế tài

z

chính trung gian có hoạt động ngân hàng.

gm

@

+ Thu hồi giấy phép thành lập và giấy phép hoạt động ngân hàng đối với

l.

ai

các NHTM, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng đối với các tổ chức khác.

m
co

+ Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền quy định của pháp luật
trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm

an
Lu

quyền xử lý.

n

va
ac
th
si


8

- Đề nghị cấp có thẩm quyền:
+ Chấp thuận hoặc không chấp thuận việc NHTM lựa chọn và đề nghị tổ
chức kiểm tốn vào kiểm tốn đơn vị mình.
+ Chỉ định một tổ chức kiểm toán khác để kiểm toán NHTM trong trường
hợp NHTM đó lựa chọn tổ chức kiểm tốn khơng đủ uy tín.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định về pháp luật thanh tra theo chỉ
đạo của Thống đốc NHNN.

lu
an

1.1.4.3. Quyền hạn

n

va

- Thanh tra đối với các đơn vị quản lý trực tiếp của NHNN trong việc chấp
quản lý Nhà nước về tiền tệ và các hoạt động của NHNN.

gh

tn

to

hành chính sách, pháp luật và các nhiệm vụ được giao, nhằm thực hiện chức năng

p

ie

- Giám định các vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.

do


- Được bảo lưu ý kiến của mình trong hoạt động và chịu trách nhiệm về các ý

oa

nl

w

kiến đó.

d

- Khi tiến hành thanh tra trực tiếp, có quyền yêu cầu đối tượng thanh tra và

nf

va

đến thanh tra.

an

lu

các bên liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề có liên quan

oi
lm


ul

- Lập biên bản thanh tra và kiến nghị biện pháp giải quyết.
- Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định về pháp luật thanh tra và theo

z
at
nh

chỉ đạo của Thống đốc NHNN.

1.1.5. Nội dung hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt Nam

z
gm

Đối với hoạt động thanh tra

@

1.1.5.1.

thực hiện các quy định trong giấy phép do NHNN cấp.

m
co

l.
ai


- Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, việc

chính của đối tượng thanh tra ngân hàng.

an
Lu

- Xem xét, đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và tình hình tài

n

va
ac
th
si


9

- Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc
ban hành văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về tiền tệ
và ngân hàng.
- Kiến nghị, yêu cầu đối tượng thanh tra ngân hàng có biện pháp hạn chế,
giảm thiểu và xử lý rủi ro để đảm bảo an tồn hoạt động ngân hàng và phịng ngừa,
ngăn chặn hành động dẫn đến vi phạm pháp luật.
- Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan nhà nước

lu
an


có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
Đối với hoạt động giám sát

n

va

1.1.5.2.

ngân hàng.

p

ie

gh

tn

to

- Thu thập, tổng hợp và xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu theo yêu cầu giám sát

- Xem xét, theo dõi tình hình chấp hành các quy định về an toàn hoạt động

w

do

ngân hàng và các quy định khác của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; việc thực


oa

nl

hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra và khuyến nghị cảnh bảo về

d

giám sát ngân hàng.

lu

an

- Phân tích đánh giá tình hình tài chính, hoạt động, quản trị điều hành và mức

nf

va

độ rủi ro của TCTD; xếp hạng các TCTD hàng năm.

oi
lm

ul

- Phát hiện, cảnh bảo rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng và nguy cơ
dẫn đến vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.


z
at
nh

- Kiến nghị, đề xuất biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý rủi ro, vi phạm
pháp luật.

z

HÀNG

l.
ai

gm

@

1.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN

m
co

Hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN được thực hiện theo hai phương
pháp: giám sát từ xa (thanh tra phòng ngừa) và thanh tra tại chỗ (thanh tra trực

an
Lu


tiếp).

n

va
ac
th
si


10

1.2.1. Giám sát từ xa
1.2.1.1. Phương pháp CAMELS
Phương pháp CAMELS được xây dựng dựa trên việc giám sát đối với từng
hoạt động chủ yếu của NHTM bao gồm:
- Khả năng về vốn tự có - C (Capital Adequacy): Vốn là điều kiện tiên quyết
để cấp phép cho một ngân hàng thành lập và đi vào hoạt động, đảm bảo khả năng
tồn tại, cạnh tranh và phát triển của ngân hàng đó trên thị trường. Vốn tự có là cơ sở

lu
an

để tính tốn các giới hạn đảm bảo an tồn trong hoạt động kinh doanh của ngân

n

va

hàng như tỷ lệ an tồn vốn; giới hạn tối đa góp vốn đầu tư, liên doanh liên kết, mua

tượng ưu đãi; giới hạn đầu tư vào tài sản cố định so với vốn tự có... Do đó, đây là

gh

tn

to

cổ phần; giới hạn về cho vay tối đa cho một khách hàng; giới hạn cho vay các đối

p

ie

chỉ tiêu không thể thiếu trong hoạt động giám sát ngân hàng.

do

Việc giám sát chỉ tiêu này được thực hiện trên cơ sở theo dõi, đánh giá việc

nl

w

tuân thủ các quy định về bảo đảm đủ vốn, các quy định liên quan đến việc quản lý

d

oa


vốn của các TCTD.

an

lu

- Chất lượng tài sản có - A (Asset quality): Phần lớn rủi ro trong hoạt động

va

nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ đều tập trung ở tài sản có của NHTM. Vì thế, đây là

ul

nf

chỉ tiêu tổng hợp nhất phản ánh khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh

oi
lm

lời cũng như năng lực quản lý của một NHTM. Do đó, khi giám sát chỉ tiêu này,
đầu tiên cần phải xem xét, đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng; tỷ lệ nợ quá hạn

z
at
nh

và các loại nợ tồn đọng; sau đó là xem xét đánh giá cơ cấu tài sản có; ngồi ra cịn
phải xem xét quy mô đầu tư, liên doanh liên kết, việc thành lập công ty con trực


z
gm

@

thuộc…

l.
ai

- Năng lực quản lý - M (Managerment capacity): Năng lực tài chính của Hội

m
co

đồng quản trị và ban điều hành là một yếu tố quan trọng, có tác động quyết định
đến sự phát triển của một ngân hàng. Tuy nhiên, đây là một vấn đề phức tạp cần

an
Lu

phải kết hợp nhiều phương pháp, nhiều yếu tố để đánh giá như: thông qua nhận xét

n

va

về việc chấp hành các quy định an tồn trong kinh doanh, trình độ quản lý chất


ac
th
si


11

lượng tài sản, tỷ lệ sinh lời vốn hàng năm, trình độ năng lực quản lý, bao quát
nghiệp vụ kinh doanh, sử dụng nhân viên, phân cơng phân nhiệm có thể hiện tính
khoa học khơng…
- Khả năng sinh lời - E (Earning): Giám sát dựa trên những báo cáo thu nhập
và chi phí, các khoản thu phải đích thực. Khả năng sinh lời được phân tích theo
nguồn thu và chi chủ yếu. Ngoài ra, cũng cần đánh giá khả năng sinh lời của ngân
hàng thông qua các chỉ số như: Hệ số lợi nhuận trên tài sản có bình qn (ROA), hệ

lu

số lợi nhuận trên vốn tự có (ROE), lợi nhuận trên tổng doanh thu, lợi nhuận trên

an

mỗi cổ phần…

va
n

- Khả năng thanh toán - L (Liquydity): Giám sát các khoản thanh toán nhanh
+ NHTM và các TCTD khác phải đảm bảo duy trì thường xuyên một tỷ lệ

ie


gh

tn

to

của các TCTD, chủ yếu dựa vào hai chỉ tiêu sau đây:

p

hợp lý giữa tài sản có động cộng với số cam kết được vay trong kỳ nhằm đảm bảo

do

nl

w

khả năng thanh toán của ngân hàng.

oa

+ NHTM và các TCTD khác phải đảm bảo thường xuyên duy trì lượng

d

tiền mặt và nguồn tiền gửi khơng kỳ hạn hoặc các tài sản có có thể chuyển đổi

lu


va

an

ngay thành tiền mặt tương ứng với mức chi trả trong ba ngày làm việc.

ul

nf

- Sự nhạy cảm với thị trường trong cơ chế lãi suất tự do - S (Sensity): Mức độ

oi
lm

nhạy cảm với thị trường phản ánh mức độ tại đó những thay đổi về lãi suất, tỷ giá
hối đoái, giá tiêu dùng hoặc giá vốn có thể ảnh hưởng đến thu nhập hoặc vốn của

z
at
nh

một ngân hàng. Khi đánh giá hạng mục này, nên xem xét các vấn đề sau: khả năng
của ban lãnh đạo ngân hàng trong việc xác định, đo lường, giám sát và kiểm sốt

z

gm


@

rủi ro thị trường; quy mơ ngân hàng; bản chất và mức độ phức tạp về các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng; mức độ đầy đủ về vốn và thu nhập liên quan đến

m
co

l.
ai

mức độ rủi ro thị trường.

Trên cơ sở giám sát từng hoạt động của NHTM, Ngân hàng Trung ương có thể

an
Lu

đưa ra những nhận xét, đánh giá hay xếp hạng cho từng hoạt động và từ đó đưa ra

n

va

những kết luận chung cho hoạt động tổng thể của ngân hàng. Đây là phương pháp

ac
th
si



12

thường được sử dụng đối với các nước mà hệ thống ngân hàng còn chưa thực sự
phát triển, số lượng các NHTM chưa nhiều, do đó Ngân hàng Trung ương có thể
tiến hành đánh giá định kỳ CAMELS cho từng NHTM.
1.2.1.2. Phương pháp COLOMBO – Phương pháp giám sát dựa trên rủi ro
(Risk – based supervision): được xây dựng dựa trên việc giám sát hoạt động chung
của NHTM thông qua việc đánh giá các loại hình rủi ro mà ngân hàng đang gặp
phải. Thông thường, các loại rủi ro mà NHTM thường gặp phải bao gồm:

lu
an

- Rủi ro tín dụng (Credit risk): rủi ro có thể xảy ra đối với các khoản nợ và

va

vay. Đánh giá rủi ro tín dụng cần bao gồm việc xem xét chất lượng và thành phần

n

của các khoản nợ, danh mục đầu tư, đây là các tài sản có rủi ro lớn nhất. Cán bộ
trong quy trình phê duyệt, giải ngân và thu hồi các khoản nợ.

p

ie

gh


tn

to

giám sát cần đánh giá và xem xét chính sách tín dụng liên quan và sự phù hợp

do

- Rủi ro đối với các tài sản có khác (Other risk assets): rủi ro đối với các tài

nl

w

sản có khác như đầu tư, các danh mục đầu tư. Cần phải có đánh giá tổng thể về

oa

tồn bộ tình hình tài sản có rủi ro của ngân hàng và xem đây như là một phần bổ

d

sung cho đánh giá rủi ro tín dụng nhưng tương đối toàn diện và phức tạp hơn.

an

lu

va


- Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk): rủi ro thanh khoản bao gồm cả rủi ro về

ul

nf

khả năng thanh toán và rủi ro nguồn tài chính. Rủi ro thanh khoản tập trung vào

oi
lm

khả năng ngân hàng thực hiện các nghĩa vụ khi đến hạn của mình. Phần nguồn tài
chính xem xét cách ngân hàng huy động nguồn ngắn và dài hạn.

z
at
nh

- Rủi ro hoạt động (Operational risk): Đánh giá rủi ro hoạt động liên quan đến
việc xem xét một cách định tính các vấn đề như hiệu quả và chức năng của hệ

z

gm

@

thống kiểm sốt nội bộ, quy trình và các quy tắc phịng chống sai sót, thiếu sót, hạn
chế và gian lận… Mặc dù trong quá trình kiểm tra cần dành riêng thời gian cho các


l.
ai

vấn đề này nhưng dấu hiệu vi phạm các quy tắc hoạt động có thể phát hiện thông

m
co

qua giám sát từ xa. Chất lượng và hiện trạng của hệ thống và chính sách được coi

an
Lu

là các nguồn lực của công tác quản lý.

n

va
ac
th
si


13

- Rủi ro thị trường (Market risk): Phân tích rủi ro thị trường bao gồm các
phân tích định lượng về mức độ rủi ro của ngân hàng đối với rủi ro lãi suất, rủi ro
ngoại tệ, rủi ro đi kèm các sản phẩm phái sinh… cũng như đánh giá về tính hiệu
quả của các phương pháp, cơng cụ kiểm sốt các rủi ro này.

- Rủi ro tổ chức hoạt động kinh doanh: đánh giá rủi ro tổ chức hoạt động kinh
doanh bao gồm việc đánh giá xem xét các quyết định kinh doanh của ngân hàng và
các thất bại xuất phát từ các yếu tố bên ngoài ngân hàng như môi trường kinh

lu

doanh, môi trường kinh tế vĩ mô… cũng như xem xét đến rủi ro quốc gia, rủi ro

an

chính trị, rủi ro pháp lý và rủi ro danh tiếng.

va
n

Trên cơ sở xác định các loại rủi ro mà NHTM có thể gặp phải, Ngân hàng
NHTM. Từ đó có những nhận xét và thiết lập những yêu cầu cần thiết đối với

ie

gh

tn

to

Trung ương đưa ra những đánh giá về khả năng quản trị từng loại rủi ro của

p


NHTM nhằm giúp cho NHTM có thể có đủ khả năng quản trị rủi ro cho ngân hàng

nl

w

do

mình.

oa

Phương pháp giám sát này thường được áp dụng tại các quốc gia mà hoạt

d

động ngân hàng đã tương đối phát triển, số lượng các ngân hàng lớn, quy mô phức

lu

va

an

tạp, hoạt động ngân hàng không chỉ bao gồm các hoạt động truyền thống mà còn

nf

mở rộng các loại hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại khác. Sự an toàn trong hoạt


oi
lm

ul

động của ngân hàng khơng chỉ thể hiện ở sự an tồn của từng hoạt động riêng lẻ mà
phải là sự kết hợp tổng thể của các loại hoạt động và dịch vụ mà ngân hàng đang

z
at
nh

thực hiện. Do đó, phương pháp giám sát lúc này phải được thực hiện bằng việc
đánh giá rủi ro của ngân hàng thì mới giám sát được mức độ an toàn tổng thể của cả

z

hệ thống NHTM.

@

l.
ai

gm

1.2.1.3. So sánh phương pháp COLOMBO và CAMELS
Phương pháp COLOMBO là sự đánh giá dựa trên rủi ro xuất phát từ hệ thống

m

co

các chỉ tiêu đánh giá CAMEL. Phương pháp này xem xét mọi mặt của quá trình

an
Lu

giám sát hệ thống CAMEL nguyên bản đã được chỉnh sửa và bổ sung qua quá trình

n

va
ac
th
si


14

vận dụng vào các nước trên thế giới. Ngoài ra, so sánh với hệ thống giám sát
CAMELS, phương pháp COLOMBO xem xét đến nhiều yếu tố rủi ro hơn, ví dụ:
- Chất lượng tài sản có được chia thành 2 nhóm để phân tích rủi ro: Rủi ro tín
dụng và rủi ro khác.
- Rủi ro thanh khoản được xem xét trong mối liên hệ với rủi ro nguồn lực tài
chính. Ví dụ, tình hình nguồn vốn của ngân hàng trong ngắn hạn và dài hạn được
xem xét khi đánh giá rủi ro thanh khoản.

lu
an


- Rủi ro hoạt động thường được xem xét như các vấn đề quản lý. Tuy nhiên

n

va

với phương pháp COLOMBO, rủi ro hoạt động đã được xem xét một cách riêng và

tn

to

chủ yếu được kiểm tra trong khi kiểm tra tại chỗ.

gh

- Rủi ro thị trường xem xét đến rủi ro từ các cơng cụ tài chính như các sản

p

ie

phẩm phái sinh đã được đưa vào thị trường tài chính.

w

do

- Rủi ro tổ chức kinh doanh được đưa vào để hỗ trợ cho việc phân tích rủi ro


d

tiếng.

oa

nl

với phân tích tình hình kinh tế vĩ mơ, rủi ro quốc gia, rủi ro pháp lý hay rủi ro danh

lu

va

an

- Vốn và thu nhập được đánh giá trên cả tình hình hiện tại và tương lai.

nf

- Khả năng quản lý được xem xét như nguồn lực chính và khác biệt với đánh

oi
lm

ul

giá hoạt động. Do đó, phần phân tích đánh giá tập trung nhiều hơn vào xem xét,
đánh giá các động lực quản lý ảnh hưởng đến cơ cấu, hệ thống nhân viên, phong
lượng quản lý.


z
at
nh

cách và chiến lược của ngân hàng, từ đó đưa ra các phân tích có hiệu quả về chất

z

@

Phương pháp COLOMBO vạch ra cách đánh giá về rủi ro và nguồn lực trên

gm

cơ sở hệ thống đánh giá xếp hạng chuẩn quốc tế CAMEL cho từng loại rủi ro hoặc

m
co

l.
ai

nhiều loại rủi ro cùng một lúc. Bất kỳ thành phần nào đưa vào khi đánh giá rủi ro
hay nguồn lực khi sử dụng phương pháp COLOMBO cũng đều được xem xét trong

1.2.2. Thanh tra tại chỗ

an
Lu


hệ thống đánh giá xếp hạng CAMEL.

n

va
ac
th
si


15

Phương pháp thanh tra tại chỗ là phương pháp thanh tra được tiến hành tại nơi
làm việc của đối tượng được thanh tra, đó là tại trụ sở hoặc chi nhánh của các
TCTD; các tổ chức kinh tế và cá nhân là khách hàng của NHTM trên cơ sở kiểm
tra, xem xét các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện quy chế của ngành; các báo
cáo kế toán; báo cáo thống kê; các chứng từ, tài liệu; hợp đồng và sổ sách có liên
quan đến hoạt động của đối tượng được thanh tra. Các loại thanh tra tại chỗ phổ
biến: thanh tra định kỳ, thanh tra theo chuyên đề và thanh tra đột xuất.

lu

Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra tại chỗ:

an

- Chuẩn bị thanh tra:

va


+ Khảo sát, nắm tình hình để quyết định thanh tra;

n
tn

to

+ Ra quyết định thanh tra;

gh

+ Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra;

p

ie

+ Phổ biến kế hoạch thanh tra;
+ Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra.

nl

w

do

+ Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo;

d


oa

- Tiến hành thanh tra:

an

lu

+ Công bố quyết định thanh tra;
+ Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra;

va

ul

nf

+ Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu;

oi
lm

+ Báo cáo tiến độ thực hiện thanh tra;
+ Sửa đổi, bổ sung kế hoạch thanh tra trong thời gian thanh tra (nếu có);

z
at
nh


+ Gia hạn thời gian thanh tra (nếu có);
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra;

z
@

+ Nhật ký Đoàn thanh tra;

+ Xem xét báo cáo kết quả thanh tra;

an
Lu

+ Đánh giá chứng cứ ở Đoàn thanh tra;

m
co

+ Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra;

l.
ai

- Kết thúc thanh tra:

gm

+ Kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra.

n


va
ac
th
si


×