Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện trảng bàng, tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.07 MB, 99 trang )

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Trảng Bàng, ngày 15 tháng 04 năm 2018
Người cam đoan

Đỗ Hoàng Vũ


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, tơi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, các đồng chí cán bộ cơ sở, nhân dân địa
phương, gia đình và bạn bè.
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo – PGS.TS.
Nguyễn Văn Tuấn đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo tơi trong q
trình thực tập và làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các cán bộ chuyên môn thuộc
UBND Huyện Trảng Bàng, UBND xã An Tịnh, xã Gia Lộc, xã Gia Bình,
cùng các cán bộ trong các ban quản lý thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới và lãnh đạo, cán bộ, nhân dân trên địa bàn Huyện Trảng Bàng đã tạo


điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình điều tra, khảo sát,
thu thập thơng tin phục vụ cho q trình nghiên cứu thực hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn phòng đào tạo sau đại học trường
Đại Học Lâm Nghiệp cơ sở II, và các thầy cô đã trực tiếp giảng dạy và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, cùng tồn thể gia đình và
bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành đề tài thực tập tốt nghiệp.
Trong q trình thực hiện đề tài mặc dù đã hết sức cố gắng, song khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự quan tâm góp ý của các
thầy, cơ và các bạn bè, đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Trảng Bàng, ngày 22 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn
Đỗ Hoàng Vũ


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
BẢN NHẬN XÉT ..................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.......................................................5


1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ..................................................... 5
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trị của nơng thơn ...........................................................5
1.1.2. Phát triển nông thôn .............................................................................................7
1.1.3. Khái niệm về nông thôn mới ................................................................................8
1.1.4. Chương trình XD NTM ở Việt Nam ....................................................................9

1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển nông thôn và xây dựng NTM .................... 20
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển nông thôn ở một số địa phương Việt nam ........ Error!
Bookmark not defined.
1.2.2. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................................20
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Trảng Bàng ..................................................26
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN TRẢNG BÀNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................29

2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Trảng Bàng. ................................................ 29
2.1.1. Các đặc điểm tự nhiên. ....................................................................................29
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Huyện Trảng Bàng ..........................................34

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu khảo sát .....................................................38


iv

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .................................................................39
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..........................................................39
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá ..............................................................................40
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................42

3.1. Thực trạng kết quả thực hiện chương trình XDNTM tại Trảng Bàng........... 42

3.1.1. Cơng tác chỉ đạo triển khai chương trình XD NTM tại Huyện ................42
3.1.2. Kế hoạch thực hiện chương trình XD NTM giai đoạn 2016-2020 của huyện Trảng
Bàng ...........................................................................................................................44
3.1.3. Kết quả thực hiện chương trình XD NTM trên địa bàn Huyện ............................46

3.2. Tiến độ thực hiện chương trình XD NTM của Huyện Trảng Bàng ... 59
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tiến độ xây dựng NTM tại Trảng Bàng .......... 61
3.3.1. Công tác tuyên truyền vận động nhân dân về XD NTM ...............................61
3.3.2. Mức độ và kết quả huy động các nguồn lực của xây dựng NTM .........................63
3.3.3. Sự tham gia của người dân vào chương trình xây dựng NTM .......................65
3.3.3.1. Tham gia của người dân vào việc thảo luận, ra quyết định .........................65
quy hoạch NTM ........................................................................................................66
3.3.3.2. Sự tham gia đóng góp các nguồn lực cho XD NTM ...................................67
3.3.4. Chất lượng hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong XD NTM ...................68

3.4. Đánh giá chung về kết quả và tiến độ XD NTM của Huyện Trảng Bàng ..... 70
3.4.1. Những thành công .............................................................................................70
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................................72
3.4.3. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế .................................................................73

3.5. Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ XD NTM trên địa bàn Huyện Trảng Bàng 75
3.5.1. Rà soát lại kế hoạch triển khai xây dựng NTM ..............................................75
3.5.2. Làm tốt công tác tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân......................76
3.5.3. Tăng cường khai thác, huy động các nguồn vốn cho XD NTM .....................77
3.5.4. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ trong thực hiện chương trình XD NTM
...................................................................................................................................78
3.5.5. Tăng cường sự tham gia đóng góp của người dân vào XD NTM ..................79


v


3.5.6. Một số giải pháp khác ....................................................................................79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................80

1. Kết luận........................................................................................................ 80
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ

Từ viết tắt
BCĐ

Ban chỉ đạo

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCB

Cựu chiến binh

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố- Hiện đại hố


CN-TTCN

Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa

GTSX

Giá trị sản xuất

GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

MTTQ


Mặt trận tổ quốc

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NN-ND-NT

Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn

NTM

Nông thôn mới

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

PTNT

Phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCQG

Tiêu chí quốc gia


THCS

Trung học cơ sở

UBND

Uỷ ban nhân dân

VH - TT - DL

Văn hoá - Thể thao - Du lịch


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên Bảng

Trang

2.1.

Hình Bản đồ hành chính Huyện Trảng Bàng- tỉnh Tây
Ninh

27


2.1.

Bảng Tình hình sử dụng đất đai của Huyện Trảng Bàng
(2017)

29

2.2

Bảng Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Trảng
Bàng giai đoạn 2015 – 2017

34

3.1

Hình Cơ cấu tổ chức chỉ đạo XD NTM Huyện Trảng
Bàng

39

3.1

Bảng Kế hoạch triển khai XD NTM tại Huyện Trảng
Bàng giai đoạn 2016-2020

41

3.2


Bảng tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí NTM

43

3.3

Bảng chi tiết kết quả đạt chuẩn các tiêu chí NTM của
Huyện

44

3.4

Bảng Tình hình thực hiện tiêu chí quy hoạch năm 2017

45

3.5

Bảng Tình hình thực hiện tiêu chí giao thơng năm 2017

46

3.6

Bảng Tình hình thực hiện tiêu chí thủy lợi năm 2017

47

3.7


Bảng Thực hiện tiêu chí về hạ tầng điện lưới nơng thơn
năm 2017

48

3.8

Bảng Tình hình thực hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn
hóa năm 2017

49

3.9

Bảng Tình hình thực hiện tiêu chí về giáo dục năm
2017

52

3.10

Bảng Những tiêu chí đảm bảo tiến độ kế hoạch XD
NTM

56

3.11

Bảng Những tiêu chí thực hiện chậm tiến độ


57

3.12

Bảng Bảng tổng hợp kết quả tổng hợp ý kiến người dân
được phỏng vấn về công tác tuyên truyền

59


viii

3.13

Bảng Kết quả thực hiện huy động các nguồn lực cho xây
dựng NTM giai đoạn 2016-2020

60

3.14

Bảng Sự tham gia của người dân trong xây dựng đề án
và quy hoạch NTM

62

3.15

Bảng Tổng hợp ý kiến của người dân về hoạt động của

các đồn thể và chương trình XD NTM tại địa phương

64


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực
lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định
chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hố dân
tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước (Nghị quyết 26-NQ/TW, 2008).
Trong những năm qua, mơ hình phát triển nông thôn mới đã được triển
khai và thực hiện ở rất nhiều địa phương trong cả nước, có rất nhiều thành tựu
đã đạt được: Diện mạo nông thôn thay đổi, cơ sở hạ tầng kỹ thuật được cải tạo
và xây dựng mới, cơ cấu sản xuất chuyển dịch theo hướng tiến bộ, đời sống
người dân nông thôn được cải thiện và nâng cao cả về tinh thần, vật chất. Tuy
nhiên, trong quá trình triển khai, nhiều địa phương gặp khơng ít khó khăn, bất
cập. Từ phương pháp, cách làm đến các bước triển khai còn lúng túng. Các
nguồn lực để thực hiện xây dựng nơng thơn mới cịn thiếu và yếu, đặc biệt là
nguồn lực tài chính nên kết quả đạt được chưa cao. Chính vì vậy, cần có sự
tìm hiểu, nghiên cứu một cách cụ thể, khoa học để tìm ra các giải pháp đồng
bộ, phù hợp, khắc phục khó khăn, thực hiện chương trình một cách có hiệu
quả.
Trảng Bàng là một huyện biên giới của Tỉnh Tây Ninh, cách trung tâm
thành phố Tây Ninh khoảng 50 km và cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng
40 km về phía Đơng Nam. Từ năm 2010 đến nay, Trảng Bàng đã triển khai và
thực hiện xây dựng nông thôn mới ở hầu hết các xã trong huyện. Là huyện có

vị trí địa lý thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào để thực hiện tốt chương
trình xây dựng nơng thơn mới ở địa phương Thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 - 2020, Huyện


2

Trảng Bàng đặt mục tiêu đến năm 2020 sẽ có 7 xã NTM. Cụ thể trong giai
đoạn 1 (từ năm 2010 đến năm 2015), Huyện tập trung xây dựng 3 xã là An
Tịnh, An Hịa, Lộc Hưng đạt tiêu chí NTM. Giai đoạn 2 (từ 2016 đến 2020),
Huyện tiếp tục có thêm 4 xã nữa. Trước mắt, Huyện Trảng Bàng tập trung chỉ
đạo thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng NTM các cấp; tổ chức tuyên truyền về
nội dung chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM tới các cấp, các
ngành và toàn thể nhân dân; tổ chức tập huấn cho cán bộ các cấp làm công tác
xây dựng NTM; khảo sát, đánh giá thực trạng nông thôn của 11 xã trên địa
bàn theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Huyện chỉ đạo các phịng, ban, ngành,
đồn thể và các xã cần tập trung thực hiện một số nội dung về quy hoạch sử
dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa,
cơng nghiệp, tiểu, thủ cơng nghiệp và dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội gắn với bảo vệ mơi trường; hồn thiện hệ thống các cơng trình
phúc lợi cơng cộng.
Xây dựng nơng thơn mới là nhiệm vụ hàng đầu của cả hệ thống chính
trị, cần huy động sức của toàn dân cùng tham gia. Tuy nhiên việc xây dựng
nông thôn mới vẫn đang ở bước khởi động và cũng có khơng ít các chỉ tiêu
cịn đang lúng túng, khó thực hiện, địi hỏi phải có nhiều thời gian và sự
chung tay góp sức của tồn Đảng, tồn dân.
Đời sống nhân dân một số nơi cịn ở mức thấp, vấn đề giải quyết việc
làm, ô nhiễm mơi trường ở nơng thơn cịn đang gặp khó khăn; lĩnh vực văn
hóa - xã hội một số mặt cịn hạn chế; hệ thống chính trị cịn một số nơi chưa
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; việc thực hiện dân chủ ở cơ sở cịn một số nội

dung mang tính hình thức. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội
từng lúc, từng nơi cịn phức tạp; Chuyển dịch cơ cấu lao động cịn chậm, thiếu
chính sách đủ mạnh để thu hút nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ khu vực


3

nơng thơn; Vốn ngân sách địa phương ít, các chính sách thu hút nguồn vốn
đầu tư vào địa phương còn hạn chế....
Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên, việc nghiên cứu đề tài: “ Giải pháp
đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới tại Huyện
Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh” có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực
tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, kết quả và tiến độ thực hiện chương trình
xây dựng NTM trên địa bàn nghiên cứu, luận văn đề xuất giải pháp đẩy nhanh
tiến độ thực hiện chương trình nông thôn mới tại Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây
Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống được cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về chương trình xây dựng
nơng thôn mới.
+ Đánh giá được thực trạng, kết quả và tiến độ thực hiện chương trình XD
NTM trên địa bàn Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh
+ Chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện chương trình XD
NTM trên địa bàn nghiên cứu
+ Đề xuất được giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình xây
dựng nông thôn mới tại Huyện trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng, kết quả và tiến độ thực
hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây
Ninh.


4

Đối tượng điều tra, khảo sát là các tổ chức, cá nhân tham gia với các vai trò
khác nhau vào q trình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Trảng Bàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Các vấn đề cơ liên quan đến nội dung và tiến độ thực hiện các
tiêu chí NTM trên địa bàn nghiên cứu.
+ Về không gian: Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh
+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp trong giai đoạn từ
năm 2010- 2017; Các số liệu sơ cấp được điều tra, khảo sát từ tháng 12/2017 đến
tháng 4 năm 2018.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
- Thực trạng, kết quả và tiến độ thực hiện chương trình XD NTM trên địa
bàn Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh
- Các yếu tố ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới tại Huyện Trảng Bàng.
- Giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới tại Huyện Trảng Bàng.


5

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nơng thơn mới
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trị của nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nông thơn
* Khái niệm về nơng thơn
Ngày nay có nhiều quan điểm khác nhau về nơng thơn.
Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ
sở hạ tầng, có nghĩa vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng
vùng đô thị.
Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng nơng thơn
có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường so với đơ thị là
thấp hơn.
Cũng có ý kiến cho rằng nên dùng chỉ tiêu mật độ dân cư và số lượng
dân trong vùng để xác định vì vùng nơng thơn thường có số dân và mật độ
dân số thấp hơn vùng thành thị.
Một quan điểm khác nêu ra, vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm
nơng nghiệp là chủ yếu, tức nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là từ
sản xuất nông nghiệp.
Như vậy, khái niệm về nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi
theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên
thế giới.
Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới góc độ quản lý,
có thể hiểu nơng thơn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa -


6

xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng

của các tổ chức khác
Một khái niệm khác về nông thôn từ cách tiếp cận xã hội học thì nơng
thơn là một hệ thống xã hội, một cộng đồng xã hội có những đặc trưng riêng
biệt như một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và
các thiết chế xã hội. Nông thôn được xem xét như một cơ cấu xã hội, trong đó
có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với
nhau
Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNN&PTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn thì: “Nơng thôn là phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp
hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã” [ 2 ].
* Đặc điểm cơ bản của nông thôn
Hệ thống xã hội nông thôn được xác định theo ba đặc trưng cơ bản sau:
- Về các nhóm giai cấp, tầng lớp xã hội: Ở nông thôn, đặc trưng chủ
yếu ở đây là nơng dân, ngồi ra ở từng xã hội cịn có các giai cấp, tầng lớp
như địa chủ, phú nơng, nhóm thợ thủ cơng nghiệp, bn bán nhỏ, v.v...
- Về lĩnh vực sản xuất: Đặc trưng rõ nét nhất của nơng thơn là sản xuất
nơng nghiệp; ngồi ra, cịn có thể kể đến cấu trúc phi nơng nghiệp bao gồm:
dịch vụ, buôn bán, tiểu thủ công nghiệp mà có vai trị rất lớn đối với lĩnh vực
sản xuất nơng nghiệp.
- Về lối sống, văn hóa của từng loại cộng đồng: Nông thôn thường rất
đặc trưng với lối sống văn hóa của cộng đồng làng xã. Đặc trưng này bao gồm
rất nhiều khía cạnh như từ hệ thống dịch vụ, sự giao tiếp, đời sống tinh thần,
phong tục, tập quán, hệ giá trị, chuẩn mực cho hành vi đến khía cạnh dân số,
lối sống gia đình, sinh hoạt kinh tế, ngay cả đến hệ thống đường xá, năng
lượng, nhà ở.


7


Đó là những đặc trưng cơ bản nhất về mặt xã hội học để nhận diện
nơng thơn. Chính đặc trưng thứ ba đã tạo ra bản sắc riêng, diện mạo riêng cho
hệ thống xã hội nông thôn.
1.1.2. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn mới là một trong nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
của sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, góp phần nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nơng thơn.
Mục đích của phát triển nơng thơn là hướng đến xây dựng một nơng
thơn năng động, có nền sản xuất nơng nghiệp hiện đại, có kết cấu hạ tầng hiện
đại, thu hẹp khoảng cách với các vùng đô thị trên các mặt kinh tế, xã hội.
Phát triển nông thôn là chính sách về một mơ hình phát triển cả nơng
nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực,
vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan
hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn, cân đối
mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.
Vùng nơng thôn với cơ cấu mới, mang những nét đặc trưng của một
vùng nông thôn phát triển theo hướng đô thị hóa mà biểu hiện cụ thể đó là sự
phát triển nền kinh tế theo hướng CNH-HĐH sản xuất. Ở đó nền sản xuất
không chỉ đơn thuần là sản xuất các ngành nơng nghiệp mà có sự phát triển
mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch…
Phát triển nông thôn hiện nay hướng tới các mục tiêu sau đây:
- Sản xuất nông nghiệp hiện đại: Sản xuất chủ yếu ở nông thôn là nông
nghiệp, sản xuất các sản phẩm nông sản dồi dào với chất lượng cao. Sản xuất
nông nghiệp của nông thôn bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới, các điều
kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật
tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp có sự kết hợp chặt chẽ giữa sản
xuất nơng nghiệp hiện đại với phát triển công nghiệp và các ngành khác, đưa


8


sản xuất nông nghiệp ở nông thôn thành sản xuất hàng hoá thực sự, tạo thuận
lợi để hội nhập nền kinh tế thế giới. Có sự phân định rõ ràng giữa nông thôn
và thành thị trong mối quan hệ hỗ trợ và thúc đẩy.
- Giữ gìn nét truyền thống của văn hóa Việt: Nước ta với truyền thống
văn hóa lúa nước nên những phong tục tập quán lâu đời gắn bó rất nhiều với
sinh hoạt và sản xuất nơng nghiệp nơng thơn. Hay nói cách khác, các phương
thức sản xuất, tập quán sinh sống cũng như cơ cấu tổ chức mang tính đặc thù
của xã hội nơng thơn chính là nhân tố quyết định nền văn hoá mang đậm màu
sắc Việt Nam. Văn hoá quê hương với những sản phẩm văn hố tinh thần q
báu như lịng kính lão u trẻ, giản dị tiết kiệm, thật thà chân chất, yêu quý
quê hương…, tất cả được sản sinh trong hoàn cảnh xã hội nơng thơn đặc thù.
- Giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái. Trong nông thôn truyền
thống, con người và tự nhiên sinh sống hài hoà với nhau, Việc con người tôn
trọng tự nhiên, bảo vệ tự nhiên hình thành nên thói quen làm việc theo quy
luật tự nhiên. Q trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố khiến con người ngày
càng xa rời tự nhiên, dẫn đến ô nhiễm môi trường và phải hứng chịu các ảnh
hưởng xấu từ môi trường đem lại. Phát triển nông thôn mới phải đảm bảo giữ
gìn và cải tạo mơi trường tự nhiên vốn có của nơng thơn truyền thống, đồng
thời làm giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường.
1.1.3. Khái niệm về nông thôn mới
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TƯ của Trung ương, nơng thơn mới
là khu vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống


9


vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Mơ hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành
một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng u cầu mới đặt ra cho
nơng thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với
mơ hình nơng thơn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt.
Với tinh thần đó, nơng thơn mới có năm nội dung cơ bản sau đây:
- Thứ nhất là nơng thơn có làng xã văn minh, hạ tầng hiện đại.
- Hai là sản xuất bền vững, theo hướng hàng hóa.
- Ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao.
- Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển.
- Năm là xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ.
Như vậy, nông thôn mới là nơng thơn có hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại, làng xã văn minh, sạch đẹp; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh
tế hàng hóa; đời sống về vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được
nâng cao; bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển; xã hội nơng
thơn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Để xây dựng nông thôn với năm nội dung đó, Thủ tướng Chính phủ
cũng đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nơng thơn mới bao gồm 19 tiêu chí.
1.1.4. Chương trình XD NTM ở Việt Nam
1.1.4.1. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành "Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới" bao gồm 19 tiêu chí với 39
chỉ tiêu và được chia thành 5 nhóm cụ thể: nhóm tiêu chí về quy hoạch, về hạ
tầng kinh tế - xã hội, về kinh tế và tổ chức sản xuất, về văn hóa - xã hội - mơi
trường và về hệ thống chính trị.



10

Bộ tiêu chí đưa ra chỉ tiêu chung cả nước và các chỉ tiêu cụ thể theo
từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sơng Hồng, Bắc Trung
Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng
sông Cửu Long phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể của
mỗi vùng.
Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới gồm có 19 tiêu chí, bao gồm:
quy hoạch và thực hiện quy hoạch; giao thông; thủy lợi; điện; trường học; cơ
sở vật chất văn hóa; chợ nơng thơn; bưu điện; nhà ở dân cư; thu nhập bình
quân đầu người/năm; tỷ lệ hộ nghèo; cơ cấu lao động; hình thức tổ chức sản
xuất; giáo dục; y tế; văn hóa; mơi trường; hệ thống tổ chức chính trị xã hội
vững mạnh; an ninh, trật tự xã hội .
Mỗi tiêu chí đều được quy định mức chỉ tiêu cụ thể đối với từng xã để
được cơng nhận đạt xã nơng thơn mới.
Ví dụ, về tiêu chí giao thơng, 1 xã thuộc Đồng bằng sơng Hồng và
Đông Nam Bộ phải đạt 100% đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thơng vận tải. Tiêu chí này đối với xã vùng
Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên là 70% còn đối với
xã vùng Trung du miền núi phía Bắc và Đồng bằng sơng Cửu Long chỉ là
50%.
Về hộ nghèo, xã vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ phải đạt
tiêu chuẩn tỷ lệ hộ nghèo <3%, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
<5%, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long <7% và Trung du miền núi
phía Bắc <10%.
Bộ tiêu chí cũng quy định, tất cả các xã nông thôn mới đều phải có hệ
thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh; có nhà văn hóa
và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch; có điểm



11

phục vụ bưu chính viễn thơng, có Internet đến thơn; có tổ hợp tác hoặc hợp
tác xã hoạt động có hiệu quả và khơng có nhà tạm, dột nát...
Để được cơng nhận là huyện nơng thơn mới, phải có 75% số xã trong
huyện đạt nơng thơn mới.
Nếu tỉnh có 80% số huyện nơng thơn mới thì sẽ đạt tỉnh nơng thôn mới.
1.1.4.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Nội dung xây dựng NTM được thể hiện trong chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng NTM theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2012
của Thủ tướng Chính phủ bao gồm 11 nội dung chính như sau:
* Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới
+ Mục tiêu: Đạt u cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM,
làm cơ sở đầu tư xây dựng NTM, thực hiện các nội dung của Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020;
+ Nội dung: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển
sản xuất nông nghiệp hàng hố, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ;
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu
dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
* Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu
chí quốc gia nơng thơn mới;
+ Nội dung: Hồn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ
thống giao thông trên địa bàn xã. Các trục đường xã được nhựa hố hoặc bê
tơng hố, các trục đường thơn, xóm cơ bản cứng hố; Hồn thiện hệ thống các
cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn
xã; Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hố
thể thao trên địa bàn xã; Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc
chuẩn hố về y tế trên địa bàn xã; Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ



12

việc chuẩn hoá về giáo dục trên địa bàn xã; Hồn chỉnh trụ sở xã và các cơng
trình phụ trợ; Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã
* Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10; 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới. Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt;
+ Nội dung: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp
theo hướng phát triển sản xuất hàng hố, có hiệu quả kinh tế cao; Tăng cường
công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp; Cơ giới hố nơng nghiệp, giảm
tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; Bảo tồn và phát
triển làng nghề truyền thống theo phương châm "mỗi làng một sản phẩm",
phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương; Đẩy mạnh đào tạo nghề
cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết
việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn.
* Giảm nghèo và An sinh xã hội.
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM;
+ Nội dung: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và
bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ)
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới; Tiếp tục triển khai Chương trình
MTQG về giảm nghèo; Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
* Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng
thơn.
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn
mới. Đến 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
+ Nội dung: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã; Phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nơng thơn; Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy
liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn.



13

* Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thơn
+ Mục tiêu: Đạt u cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã
đạt chuẩn;
+Nội dung: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
* Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cư dân nơng thơn
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã
đạt chuẩn;
+ Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong
lĩnh vực Y tế, đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
* Xây dựng đời sống văn hố, thơng tin và truyền thơng nơng thơn
+ Mục tiêu: đạt u cầu tiêu chí số 6 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hố xã, thơn và 45% số xã
có bưu điện và điểm internet đạt chuẩn. Đến 2020 có 75% số xã có nhà văn
hố xã, thơn và 70% có điểm bưu điện và điểm internet đạt chuẩn.
+ Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia NTM
về văn hố, đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới; Thực hiện
thông tin và truyền thông nơng thơn, đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia
nông thôn mới.
* Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn
+ Mục tiêu: Đạt u cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng
thơn mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân
cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện
các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến

2015 có 35% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn.


14

+ Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về
nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn; Xây dựng các cơng trình bảo vệ
mơi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng,
cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thơn, xóm; Xây dựng các
điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; Chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; Cải
tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các
công trình cơng cộng…
* Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đồn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn.
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới. Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số
xã đạt chuẩn.
+ Nội dung: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ
Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới; Ban hành chính sách
khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở
các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh
chóng chuẩn hố đội ngũ cán bộ ở các vùng này; Bổ sung chức năng, nhiệm
vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với
yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
* Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn
mới. Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
+ Nội dung: Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh;
phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu; Điều chỉnh và bổ sung
chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lượng lực lượng an ninh

xã, thơn, xóm hồn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa
bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.


15

Ngay trong những năm đầu triển khai, Chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới đã nhanh chóng trở thành phong trào của cả nước.
Nhiệm vụ về xây dựng nông thôn mới được xác định rõ trong nghị quyết đại
hội Đảng các cấp từ tỉnh đến huyện và xã.
Ban Bí thư Trung ương khóa X đã trực tiếp chỉ đạo Chương trình thí
điểm xây dựng mơ hình nông thôn mới cấp xã tại 11 xã điểm ở 11 tỉnh, thành
phố đại diện cho các vùng, miền.
Bộ máy quản lý và điều hành Chương trình xây dựng nơng thơn mới đã
được hình thành từ Trung ương xuống tới địa phương.
Thực hiện đường lối của Đảng, trong những năm qua, phong trào xây
dựng nông thôn mới đã diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phương trên cả nước,
thu hút sự tham gia của cả cộng đồng, phát huy được sức mạnh của cả xã hội.
Trong điều kiện nguồn lực có hạn, Ban Chỉ đạo đã thống nhất các xã
lựa chọn những tiêu chí mà đa số người dân thấy cần thì tập trung làm trước,
khuyến khích triển khai những cơng việc từng thơn, xóm, từng hộ dân có thể
tự làm được đã tập trung cao cho nhiệm vụ phát triển sản xuất, dồn điền, đổi
thửa, tập trung ruộng đất gắn với quy hoạch đồng ruộng, cơ giới hóa các khâu
trong quá trình sản xuất, chế biến và đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công
nghệ vào sản xuất.
Đã huy động tổng lực các nguồn vốn cho xây dựng nơng thơn mới,
ngồi nguồn vốn Nhà nước hỗ trợ, rất chú trọng huy động các nguồn vốn
khác, như từ ngân hàng, doanh nghiệp và xã hội, đặc biệt là huy động nội lực
trong nhân dân, như góp cơng lao động, hiến đất, vật liệu, tiền, đóng góp tinh
thần và động viên người thân thành đạt tham gia.

Bên cạnh đó, đã quan tâm tới công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn theo hướng nâng cao kỹ năng tay nghề, giải quyết việc làm cho nông dân
theo cả hai hướng phi nông nghiệp và nông nghiệp; quan tâm tới chất lượng


16

các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, xây dựng tình làng nghĩa xóm, giữ gìn vệ
sinh mơi trường và an ninh nông thôn.
Đồng thời, chú trọng phát động và tổ chức rộng khắp phong trào thi
đua “Cả nước chung sức xây dựng nơng thơn mới”.
Có thể nói, q trình xây dựng nơng thơn mới đã đạt được thành tựu
khá toàn diện. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản bảo đảm, tạo sự thuận
lợi trong giao lưu buôn bán và phát triển sản xuất; Kinh tế nông thôn chuyển
dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề. Đã xuất hiện
nhiều mơ hình kinh tế có hiệu quả gắn với xây dựng nơng thôn mới, nâng cao
thu nhập và đời sống vật chất tinh thần cho người dân, hệ thống chính trị ở
nơng thôn được củng cố và tăng cường; dân chủ cơ sở được phát huy; an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững; vị thế của giai cấp nơng dân
ngày càng được nâng cao.
Những thành tựu đó đã góp phần thay đổi bộ mặt nơng thơn, tạo cơ sở
vững chắc tiếp tục nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
1.1.4.4. Nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
Các nguồn lực cho phát triển kinh tế xã hội của địa phương gồm: nguồn
nhân lực, vật lực và tài lực. Các nguồn lực đều có ý nghĩa quan trọng trong việc
phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Phối hợp hay gắn kết các yếu tố
nguồn lực có vai trị quan trọng cho sự phát triển.
 Nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực là một yếu tố quan trọng hàng đầu để thực hiện quá

trình xây dựng nông thôn mới đang được triển khai tại Việt nam. Nhận thức
được vấn đề này, Ban chỉ đạo chương trình quốc gia về XD NTM đã triển
khai nhiều giải pháp quan trọng nhằm đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực phục
vụ tốt cho chương trình xây dựng nơng thơn mới.
Nguồn nhân lực cho XD NTM bao gồm:


17

- Đội ngũ cán bộ trong hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương
tham gia vào công tác tổ chức quản lý các hoạt động có liên quan đến chương
trình XD NTM.
- Đội ngũ người lao động trong nông thôn, những người trực tiếp thực
thi các hoạt động phát triển KT-XH trên địa bàn nông thôn. Trên cơ sở định
hướng đó, Chính phủ đã đề ra mục tiêu từ nay đến năm 2020, mỗi năm đào
tạo 1 triệu lao động nơng thơn. Để hiện thực hố mục tiêu này, Chính phủ đã
ban hành nhiều chủ trương, chính sách về dạy nghề cho nông và coi đây vấn
đề cốt lõi tạo sự chuyến biến trong nông nghiệp, nông dân và nơng thơn Việt
nam
 Nguồn lực tài chính
Nguồn lực tài chính là một trong ba loại nguồn lực cần thiết cho đầu tư
phát triển của xã hội, được hình thành từ sự đóng góp bằng tiền (hoặc những tài
sản có thể nhanh chóng chuyển thành tiền) của các đối tượng trong xã hội và
được quản lý, sử dụng một cách hợp lý vào mục tiêu phát triển KTXH.
Nguồn lực tài chính thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới là
nguồn lực được huy động từ các đối tượng trong xã hội bằng những phương thức
phù hợp, được quy về giá trị và được sử dụng để thực hiện chương trình XD
NTM theo các quy định của Chính phủ.
Nguồn lực tài chính cho XD NTM được hình thành từ các nguồn chính
sau đây:

Nguồn từ ngân sách (Trung ương và địa phương), bao gồm: Vốn ngân
sách nhà nước bố trí trực tiếp cho Chương trình XD NTM; Vốn lồng ghép từ các
chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu
trên địa bàn; Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ (nếu có).


×