Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Hướng dẫn sản xuất trái cây sấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 29 trang )

Quality Assurance Department

QUALITY CONTROL ÓNSITE

Doc.No: DH-QA-WI/DC-042
Revision: 01
Issued date: 05/09/2015
Revise date: 05/09/2015

KIỂM SOÁT SỰ THAY ĐỔI TÀI LIỆU
Ngày

Phiên bản

Phần được sửa đổi

Mô tả

05/09/2015

01

ISSO 22000

First issue

Page 1 of 29


1. Mục đích:
Hướng dẫn nhân viên kiểm tra chất lượng nguyên liệu trái cây, kiểm tra chất lượng công đoạn


sơ chế, cắt, cấp đơng, chiên, đóng gói để đảm bảo tạo ra sản phẩm đạt chất lượng
Instruct staff to check the quality of fruit materials, check the quality of the preliminary
processing, cut, freeze, fried, packaged to ensure quality products
2. Phạm vi áp dụng:
Hướng dẫn này áp dụng cho các công đoạn sản xuất trái cây chiên chân không tại nhà máy
trái cây
This guideline is applied to the production of vacuum fried fruit at Dao fruits factory
3. Phạm vi trách nhiệm:
Điều hành xưởng đảm bảo nhân viên tuân thủ hướng dẫn này
Dao fruits Factory Manager ensures that employees comply with this guideline
Trưởng ca chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát nhân viên thực hiện hướng dẫn này
Supervisors are in charge of tranning & monitoring implementation of this word instruction
Tất cả các nhân viên làm việc tại nhà máy trái cây chịu trách nhệm tuân thủ và thực hiện
đúng hướng dẫn này
All employees working at Dao Fruits Factory must comply with and implement this
instructions
4. Định nghĩa/Definition
 Nguyên liệu: Là thành phần dùng để chế biến, sản xuất ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu
của con người

 Raw material: is used for processing, producing products to meet the needs of people
 Sơ chế: Là việc xử lý nguyên liệu như rửa, gọt vỏ…. để tạo ra nguyên liệu ở dạng bán thành
phẩm chuẩn bị cho khâu chế biến tiếp theo
 Preprocessing: is the processing of raw materials such as washing, peeling .... to create raw
materials in the form of semi-finished products prepared for the next processing stage

 Luộc: là một phương pháp chế biến làm chín thực phẩm trong nước
 Boil: is a method of cooking food with hot water
 Chần: Là một quá trình xử lý nguyên liệu ở nhiệt độ cao sử dụng nước nóng hoặc hơi nước:
trong trường hợp sử dụng nước nóng, người ta nhúng nguyên liệu cần chần trong nước nóng.

Thời gian chần nguyên liệu trong nước nóng ngắn hơn cơng đoạn luộc
Page 2 of 29


 Blanching: A process for treating raw materials at high temperatures using hot or steam
water: In hot water applications, materials are diped in hot water. Blanching time in hot
water is shorter than boiling

 Chiên: Chiên là quá trình xử lý thực phẩm trong dầu ở nhiệt độ cao
5. Các thủ tục thực hiện/ Implement step
5.1. Tiếp nhận nguyên liệu
Nguyên liệu trước khi nhập kho, nhân viên bộ phận sản xuất, QA sẽ kiểm tra:
Tần suất kiểm tra/: 1 lần/1 lô nguyên liệu
Frequency: 1 time/1 lot
5.1.1. Tình trạng xe tải, container:
- Sạch
- Clean
- Khơng có dấu vết của cơn trùng
- There are no any trace of pest, insect.
5.1.2.Tình trạng nguyên liệu/Raw material status.
a. Đối với trái mít/For Jackfruit
+ Kiểm tra trạng thái bên ngồi: Mít già,khơng bị thối úng, khơ héo, có mùi lạ
+ Check the outside status : Old jackfruit, not rotten, withered, strange smell.
+ Kích thước: 2 kg trở lên
+ Size: ≥ 2kg
+ Khơng có dấu hiệu của sâu bệnh, côn trùng, dịch hại
+ There are no any trace of pest, insect
+Trạng thái bên trong: Dùng dao nhọn khoét vào phần đáy của trái mít độ sâu khoảng 3-4cm,
sau đó quan sát trạng thái bên trong trái mít: Phần thịt quả có màu vàng sáng tự nhiên, độ dày múi
3mm thì đạt tiêu chuẩn

+ Inside status: Use a sharp knife to cut into the bottom of the jack fruit depth of about 34cm, then look at the inside of the jackfruit: The fruit is bright yellow color, the thickness of the 3mm
is the target standar.

Page 3 of 29


Kiểm tra chất lượng mít

b. Đối với trái dứa/For Pineapple
+ Kiểm tra trạng thái bên ngồi: Dứa già, khơng bị thối úng, khơ héo, có mùi lạ
+ Check the outside status: Old pineapple, not rotten, withered, strange smell.
+ Trọng lượng: 1.5kg trở lên
+ Size: ≥1.5kg
+ Khơng có dấu hiệu của sâu bệnh, côn trùng, dịch hại
+ There are no any trace of pest, insect
c. Đối với chuối/For bananas
+ Kiểm tra trạng thái bên ngồi: chuối già, khơng bị thối úng, khơ héo, có mùi lạ
+ Check the outside status: Old bananas, not rotten, withered, strange smell.
+ Đường kính: 3cm trở lên
+ Diameter ≥ 3cm
+ Khơng có dấu hiệu của sâu bệnh, côn trùng, dịch hại
+ There are no any trace of pest, insect
d. Đối với khoai lang, khoai môn/For Sweet potato, Taro.
+ Kiểm tra trạng thái bên ngoài: Củ to, trịn đều, khơng bị thối úng, khơ héo, có mùi lạ
+ Check the outside status: Big bulb, round, not rotten, withered, strange smell
+ Khơng có dấu hiệu của sâu bệnh, côn trùng, dịch hại
+ There are no any trace of pest, insect
e. Đối với bí ngơ/For pumpkin
+ Kiểm tra trạng thái bên ngồi: Bí ngơ già,khơng bị thối úng, khơ héo, có mùi lạ
Page 4 of 29



+ Check the outside status: Old pumpkin, not rotten, withered, strange smell.
+ Trọng lượng: 2 kg trở lên/
+ Size: ≥2kg
+ Khơng có dấu hiệu của sâu bệnh, cơn trùng, dịch hại
+ There are no any trace of pest, insect
5.2.Nhãn thông tin/Label
Mỗi lot nguyên liệu sẽ được tách riêng và có nhãn thông tin riêng
Thông tin trên nhãn phải đầy đủ
5.3. Kiểm tra khối lượng.
a. Đối với trái mít/For Jackfruit
Sau khi tiếp nhận nguyên liệu, Nhân viên sẽ phân loại mít lựa chọn những trái ít đã chín để
đưa đi cân
Các bước tiến hành/Step:
Bước 1: Kiểm tra đầu ca, vệ sinh cân
Step 1: Cleaning the balance
Bước 2: Đặt mít đạt yêu cầu sau khi phân loại lên cân và ghi lại khối lượng
Step 2: Weigh the jackfruit weight ripe
b. Đối với trái dứa/For Pineapple
Dứa sau khi tiếp nhân nguên liệu sẽ được đưa đi cân các bước tiến hành tương tự đối với mít
The raw material Pineapple will be taken to scale similar steps for jackfruit
c. Đối với chuối/For banana
Chuối sau khi chín sẽ được đưa đi cân để chuẩn bị cho công đoạn sơ chế
Banana after ripening will be put on the scale to prepare for the preliminary processing
Bước 1: Kiểm tra đầu ca, vệ sinh cân
Step 1: Cleaning the balance
Bước 2: Đặt thau nhựa lên cân và và ghi lại khối lượng
Step 2: Put the plastit tub on the scale and record the weight
Bước 3: Nguyên liệu được cho vào thau nhựa sau đó đặt lên cân, đọc khối lượng sau đó trừ đi

khối lượng của thau nhựa và ghi lại kết quả
Page 5 of 29


Step 3: The material is put into the plastic tub then put on scale, read weight then subtract
the mass of the plastic tub and record the result.
d. Đối với khoai lang, khoai môn/For Sweet potato, Taro.
Sau khi tiếp nhận nguyên liệu, khoai lang, khoai môn sẽ được cho vào lồng quay để rửa: Cho
nguyên liệu vào đầy lồng, đậy nắp lại. Nhấn công tắc cho lồng quay đồng thời nhân viên sẽ dùng vòi
nước xịt trực tiêp vào lồng. Khi nguyên liệu đã sạch thì dừng lại, lấy nguyên liệu ra và đem cân.
For sweet potatoes, Taro, after receiving raw materials, sweet potatoes, taro will be added to
the cage to was. Push the switch on the cage while the staff will use the spray hose directly in the
cage. When the material is clean, stop, take the material out, and weigh.
Các bước tiến hành tương tự như đối với chuối.
The same steps banana.
e. Đối với bí ngơ/For pumpkin
Tiến hành tương tự đối với cân dứa
The same steps pineapple
5.4. Sơ chế, cắt lát/ Preprocessing, slicing
a. Đối với trái mít/For Jackfruit
Bước 1: Mít sau khi tiếp nhận nguyên liệu được bổ đôi, bỏ cùi. Sau đó được nhân viên đưa lên bàn
để tiến hành tách múi khỏi vỏ, sau đó cho vào rổ
Step 1: Jackfruit after receiving raw materials are split doubled, pu. Then the staff put on the table to
conduct the separation of the shell, then put into the basket
Bước 2: Mít sau khi được tách vỏ sẽ được đưa vào công đoạn tiết theo: Tiến hành tách hạt, cắt đôi
Step 2: Split grain
u cầu của bán thành phẩm mít sau cơng đoạn sơ chế, cắt:
Requirements of semi-finished jackfruit after preliminary processing:
- Mít sau khi sơ chế phải tách hết hạt, xơ, khơng dính bẩn
- Jackfruit must be split seed, not dirty

- Phần thịt quả không bị thâm, đen, dập nát, hư hỏng
- Jackfruit is not bruise, damaged.

Page 6 of 29


Bước 1

Bước 2
b.Đối với chuối/ For banana
Chuối sau khi cân được đưa đi bóc vỏ, sau đó được ép lên khung bản đã chia sẵn kích thước sau đó
được cho vào rổ sau đó được đưa đi cân
Bananas are weighed before being peeled and then pressed onto a pre-sized frame that is then
placed in a basket and then weighed.
Yêu cầu đối với bán thành phẩm chuối sau công đoạn sơ chế, cắt:
Requirements for banana semi-finished products after preliminary processing, slicing:
- Bóc hết vỏ
- Peeled clean.
- Phần thịt quả khơng bị thâm, đen, dập nát, hư hỏng, dính bẩn
- Banana is not bruise, damaged, not dirty.
c. Đối với khoai lang, khoai môn/For sweet potato, taro.
Nguyên liệu sau khi cân được chuyển sang công đoạn sơ chế:
Page 7 of 29


Bước 1: Khoai lang, khoai môn được cắt 2 đầu và gọt vỏ sơ bộ, sau khi gọt vỏ nguyên kiệu được
cho vào thau, xô đã pha sẵn nước muối.
Step 1: Sweet potatoes, taro are cut 2 heads and preliminarily peeled, after peeled raw ingredients
are put into the bucket, bucket has prepared salty water.
Bước 2: Sau khi gọt vỏ sơ bộ, nguyên liệu được đưa đi gọt sạch vỏ, sau đó cho vào thau, xơ đã chuẩn

bị sẵn nước muối.
Step 2: After preliminary shredding, the material is removed to shave the shell, then put in the
bucket, bucket has prepared salty water.
Bước 3: Dùng rổ vớt khoai, môn đã gọt sạch vỏ ra cho vào xô lớn đã pha sẵn nước muối sau đó lấy
từng củ cho vào máy cắt, Bán thành phẩm sau khi cắt được hứng vào thau đã pha sẵn nước muối.
Step 3: Cut into pieces
Bước 4: Bán thành phẩm sau khi cắt được vớt ra cho vào xơ sau đó thêm nước sạch vào
Step 4: Rinse with clean water

Bước 1

Bước 2

Bước 3
Page 8 of 29


Requirements for sweet potato, taro semi-finished products after preliminary processing:
- Khoai lang, khoai môn phải được rửa sạch, gọt sạch vỏ
- Sweet potato, taro must be washed, peeled clean
- Sau sơ chế bán thành phẩm không bị thâm đen, hư hỏng, dính bẩn
- After semi-finished products are not black, damaged, dirty
d. Đối với bí ngơ/For pumpkin
Ngun liệu sau khi cân được đưa đi sơ chế
- Gọt sạch vỏ, tách hạt, bỏ ruột
- Peeled clean, split seed, Removing the intestines
- Sau sơ chế bán thành phẩm không bị thâm đen, hư hỏng, dính bẩn
- After semi-finished products are not black, damaged, dirty.
e. Đối với dứa/For pineapple
Nguyên liệu dứa sau khi cân được đưa đi sơ chế

Bước 1: Gọt sạch vỏ
Step 1: Clean the shell
Bước 2: Loại bỏ mắt, cùi
Step 2: remove the eyes and flesh
Bước 3: Cắt thành lát mỏng
Step 3: Slicing
Yêu cầu của bán thành phẩm sau công đoạn sơ chế:
Requirements for pineapple semi-finished products after preliminary processing:
- Gọt sạch vỏ, loại bỏ mắt dứa, bỏ cùi
- Peeled clean, remove pineapple eyes, pulp
- Sau sơ chế bán thành phẩm không bị thâm đen, hư hỏng, dính bẩn
- After semi-finished products are not black, damaged, dirty.
Yêu cầu đối với công đoạn cắt
Requirements for slicing

Page 9 of 29


Stt

Product name
Tên sản phẩm

Dimensions of
slice/pieces

Remark

Kích thước
1


Mít/Jackfruit

Cắt đơi múi/ Cutting

Đối với khoai lang, môn sau khi cắt sợi

double

sẽ được phân loại.
For sweet potato, taro after cutting will

2

Chuối/Bananas

4-5mm

3

Khoai lang/Sweet potato

8mm

4

Khoai mơn/Taro

8mm


5

Bí ngơ/Pumpkin

3-4mm

6

Dứa/Pineapple

1-2cm

be classified
Đối với những sợi có kích thước lớn, 2
dầu q nhọn sẽ được cắt gọt lại. Độ dài
sợi đạt tiêu chuẩn 3-8cm
For long fibers, 2 too sharp oils will be
cut back. The fiber length is 3-8cm

5.5. Công đoạn chần, luộc và hấp/ Blaching, boil, steam
a. Chần/ Blaching
Chỉ áp dụng đối với chuối
Applies only to banana
-

Nhiệt độ chần: 1000C

-

Temperature: 1000C


-

Thời gian chần : 20 – 30s.

-

Time: 20 -30s

b. Luộc/ Boil
Chỉ áp dụng đối với bí ngơ
Applies only to pumpkin
c. Hấp/Steam
Chỉ áp dụng đối với khoai lang, khoai môn
Applies only to sweet potato, Taro
Bước 1: Vệ sinh khay, thiết bị hấp
Step 1: Clean tray
Bước 2: Dùng rổ vớt bán thành phẩm ra cho vào khay
Page 10 of 29


Step 2: Use the basket to the semi finished product to the tray
Bước 3: Hấp bán thành phẩm trong khoảng thời gian 8 – 10 phút, nhiệt độ 100- 1200C
Step 3: Semi-finished products are Steamed for 8-10 minutes at 100- 1200C

Bước 1

Bước 2

5.6.Công đoạn ngâm đường

a. Đối với chuối/
Chuối sau khi chần được làm nguội bằng cách cho vào thau nước đã chuẩn bị sẵn sau đó cho vào
thau đã pha sẵn nước đường ngâm trong khoảng thời gian 10-15 phút sau đó được chuyển sang cơng
đoạn cấp đơng
b. Đối với bí ngơ
c. Đối với dứa
d. Đối vớ khoai lang, khoai môn
Bước 1: Khoai sau khi hấp được làm nguội bằng nước( Xịt trực tiếp vòi nước vào bán thành phẩm
sau khi hấp)
Bước 2: Cho khoai vào bể chứa đã pha sẵn nước đường
Bước 3: Ngâm trong khoảng 5-8 phút
Bước 4: Vớt khoai, môn ra cho vào rổ và chuyển sang công đoạn cấp đông

Page 11 of 29


Bước 1

Bước 2

Bước 3

5.7.Công đoạn cấp đông
Đối với chuối không qua cơng đoạn cấp đơng cịn các sản phẩm Mít, dứa, bí ngơ, khoai lang, khoai
mơn đều qua cơng đoạn cấp đông
Thời gian cấp đông: 8 giờ
Nhiệt độ cấp đông -400C
5.7. Công đoạn chiên
a. Đối với chuối
Dùng dụng cụ vớt chuối từ thau(đang ngâm đường) cho vào lồng chứa sau đó cho vào thiết bị chiên

để tiến hành q trình chiên
b.Đối với dứa, bí ngơ, khoai lang, khoai mơn, mít
Các bước tiến hành:
Page 12 of 29


Bước 1: Cho dầu vào thiết bị chiên và tiến hành gia nhiệt đến nhiệt độ mong muốn
Bước 2: Lấy nguyên liệu sau khi cấp đông ra để trên xe đẩy
Bước 3: Đưa đến khu vực cân để cân nguyên liệu trước khi chiên
Bước 4: Cho nguyên liệu vào lồng chiên, đậy nắp lồng lại
Bước 5: Khi nhiệt độ dầu trong máy chiên đã đạt đến nhiệt độ mong muốn, mở nắp thiết bị chiên,
cho các lồng chiên chứa nguyên liệu vào, sau đó đậy nắp thiết bị lại

Bước 2

Bước 3

Bước 4

Page 13 of 29


Bước 5
 Yêu cầu đối với quá trình chiên: Dầu mới đưa vào chiên, dầu cũ dùng để chiên phải được
kiểm tra bằng mắt trước khi sử dung:
-

Dầu có mùi bình thường đặc trưng rỏ rệt của ừng loại dầu, khơng ơi, khơng hơi,
khơng khê, khơng khét, khơng có mùi lạ, mùi khó chịu gì khác


-

Dầu trong suốt, khơng dính cặn bẩn

 Sản phẩm sau khi chiên phải mang màu sắc đặc trưng của sản phẩm
5.8. Làm nguội
Cách tiến hành:
Bước 1: Nhân viên dùng dụng cụ chuyên dụng mở nắp lồng, gõ để tách rời sản phẩm khỏi thành
lồng. Sau khi sản phẩm nguội đưa vào thiết bị ly tâm
Bước 2: Sản phẩm sau khi kết thúc quá trình chiên được lấy ra đặt lên xe đẩy đưa đến khu vực làm
mát

Làm nguội sản phẩm sau khi chiên

Page 14 of 29


5.9. Ly tâm
Mục đích: tách dầu hồn tồn ra khỏi sản phẩm
Các bước ly tâm
Bước 1: Sản phẩm sau làm nguội cho vào máy ly tâm
Bước 2: Đậy nắp máy ly tâm, nhấn công tắc để máy hoạt động
Bước 3: Sau khi ly tâm đúng thời gian quy định, nhấn công tắc để máy ngừng hoạt động, kết thúc
lần ly tâm thứ nhất.
Bước 4: Dùng dụng cụ chuyên dụng đảo sản phẩm trong các lồng
Bước 5: Tùy thuộc vào các loại sản phẩm mà ta có thời gian ly tâm và số lần ly tâm khác nhau các
lần ly tâm tiếp theo tiến hành tương tự như lần ly tâm thứ nhất.
Stt/No

Tên sản phẩm/Product name


Số lần ly
tâm/Times

Thời gian ly
tâm/lần/Time/Times

1

Khoai lang

1lần

40 giây – 1 phút

2

Khoai môn

1lần

40 giây – 1 phút

3

Chuối

2lần

40 giây – 1 phút


4

Dứa

2lần

40 giây – 1 phút

5

Bí ngơ

3lần

40 giây – 1 phút

6

Mít

3lần

40 giây – 1 phút

Bước 6: Kết thúc quá trình ly tâm sản phẩm được cho vào polibag và buộc kín đặt lên pallet và đưa
đến khu vực cân, ghi đầy đủ thông tin lên nhãn pallet

Page 15 of 29



Bước 1

Bước 2

Bước 4

Bước 6

Yêu cầu của công đoạn ly tâm: Tách hồn tồn dầu ra khỏi sản phẩm
5.10. Cơng đoạn phân loại
Sản phẩm sau khi ly tâm, cân khối lượng sau đó được đưa vào phịng đóng gói để tiến hành phân loại
Các bước tiến hành:
Bước 1: Vệ sinh bàn phân loại bằng cồn 700
Bước 2: Đổ sản phẩm lên bàn phân loại
Bước 3: Kiểm tra loại bỏ những sản phẩm không đạt yêu cầu
Bước 4: Sản phẩm đạt chất lượng sau khi phân loại cho vào polibag buộc kín bọc bên ngồi 1
polibag nhơm, cân khối lượng,hàn lại miệng bag. Ghi đầy đủ thơng tin dán bên ngồi bag. Đối với
sản phẩm hông đạt chất lượng tiến hành tương tự.

Page 16 of 29


 Yêu cầu của công đoạn phân loại
-

Sản phẩm mang màu sắc đặc trưng, loại bỏ các sản phẩm bị cháy

-


Loại bỏ các vụn của sản phẩm

-

Loại bỏ các vật thể ngoại lai nếu có: tóc, polibag, hạt mít, hạt chuối…

Stt/No

Tên sản phẩm/

Sản phẩm đạt yêu cầu/Pass

Product name
1

Mít/Jackfruit

2

Chuối/Bananas

3

Khoai lang/Sweet

cầu/Fail

potato

4


Sản phẩm không đạt yêu

Khoai môn/Taro

Page 17 of 29


5

Bí ngơ/Pumpkin

6

Dứa/Pineapple

5.11. Cơng đoạn đóng gói
5.11.1. Ngun liệu bao bì
Trưởng nhóm đóng gói dựa theo kế hoạch sản xuất để order nguyên liệu từ bộ phận kho
- Các chỉ tiêu để kiểm tra:
-

Số lượng: đầy đủ, đúng theo kế hoạch sản xuất

-

Đúng loại nguyên vật liệu

-


Thông tin, số lot, ngày nhập kho của nguyên liệu bao bì

-

Hình ảnh, màu sắc đúng với mẫu chuẩn, khơng lem màu, khác màu

-

Khơng có vật thể lạ trên nguyên vật liệu

-

Không bị rách nát hay biến dạng

-

Có giấy release từ bộ phận QA

5.11.2. Nhân viên trên line
Trưởng ca, trưởng nhóm đóng gói có nhiệm vụ sắp xếp nhân viên trên line:
-

Đủ số lượng người theo kế hoạch sản xuất

-

phân bổ người phù hợp theo từng vị trí

-


Training, hướng dẫn nhân viên trước khi làm việc trên từng khu vực, vị trí

-

Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở nhân viên trong quá trình làm việc

5.11.3. Các thiết bị hỗ trợ sản xuất
Page 18 of 29


Cần phải kiểm tra kỉ các thiết bị hổ trợ sản xuất trên line như: máy hàn bag, cân, súng bắn keo, máy
dán thùng carton, máy in code, máy nịt đai thùng, máy hấp màng co …
Các chỉ tiêu để kiểm tra:
-

Đầy đủ, không hư hỏng

-

Các thông số trên thiết bị phải phù hợp với từng loại sản phẩm

-

Đối với cân thì phải được hiệu chuẩn

-

Các thiết bị phải sắp xếp gọn gàng, phù hợp trên line sản xuất

5.11.4. Duyệt code

Khi bắt đầu in code trên bag, thùng carton nhân viên kiểm tra chất lượng phải kiểm tra chất lượng
code của sản phẩm :

-

Code phải đúng ngày sản xuất, hạn sử dụng theo yêu cầu của đơn hàng

-

Code trên bag phải giống với code trên thùng carton

-

Code phải rỏ ràng, không bị mờ, không mất nét, không phai, không bị lệch, không lấn sang
phần logo.

và dán kết quả vào biểu mẫu : BẢNG DUYỆT CODE TRÊN DÂY CHUYỀN để trưởng nhóm đóng
gói và trưởng ca xác nhận là đúng theo yêu cầu của đơn hàng.
Tần suất: Duyệt code:

-

Đầu ca duyệt code trước khi in trên bag

-

Duyệt code khi đổi sản phẩm

-


Duyệt code khi thay đổi code, đơn hàng.

5.11.5. Kiểm tra chất lượng trên line
a. Đối với bag
Tần suất kiểm tra 1h/time
 Kiểm tra code/Check code
- Kiểm tra bằng mắt/Visual check
+ Chính xác, theo đúng yêu cầu (của nhà máy và khách hàng).
+ Correct as request (Customer and factory).
+ Đúng vị trí
+ Right position.
+ Khơng lem mực, khơng mất nét, khơng dễ phai màu, đủ rõ để đọc được tất cả các thông tin cần thiết
trên từng đơn vị sản phẩm.

Page 19 of 29


+ Ink does not smudge, not easy to fade, clear enough to read all necessary information per unit of
product.
+ Không lấn chiếm, đè lên các thông tin khác trên bao bì.
+ Do not encroach, overlay other information on the package.

 Kiểm tra hình thức bao bì/ Check artwork
Thơng tin (nội dung) trên bao bì, màu sắc, quy cách đóng gói trên pouch (bag), box, thùng carton &
dán sticker,... theo mẫu chuẩn từ Packaging Specialist hoặc từ Sales.
Information artwork, packsize refer standar from Packaging Specialist or Sales Department.
- Kiểm tra bằng mắt
+ Visual check
+ Tình trạng bao bì trước và trong quá trình sử dụng: đảm bảo chất lượng.
+ Make sure before and during use packaging quality pass.

+ Màu sắc/ hình ảnh: phải giống mẫu chuẩn của bao bì, thơng tin phải rõ ràng không bị mờ lem, lệch
logo,...
+ Color/artwork: the same standar, clear information,...
 Kiểm tra đường hàn bag/ Check sealing of bag
Hướng dẫn hàn bag:


Đối với các loại bag 100g, 200g
Hàn 2 lần:

Lần 1 qua máy hàn nhiệt độ 3910C


Lần 2 qua máy hàn nhiệt độ 2200C

Đối với các loại bag 25g,50g
Bag được hàn 1 lần qua máy hàn nhiệt độ 3910C. Sau đó tùy theo pack Size mà cho vào
polibag số lượng bag nhất định, sau đó polibag được hàn qua máy hàn nhiệt độ đặt ở mức 4

Page 20 of 29



×