Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HS khuyết tật văn 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.55 KB, 63 trang )

SỞ GD&ĐT……
TRƯỜNG THPT…..

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY HỌC SINH KHUYẾT TẬT HỊA NHẬP
MƠN NGỮ VĂN LỚP 11 (KNTT)

HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN:
ĐƠN VỊ
CHỨC VỤ:


NHỮNG THƠNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH KHUYẾT TẬT HỊA NHẬP
1. Thông tin học sinh:
Họ và tên học sinh: ………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………
Học lớp: ……………………
Họ tên Bố: ……………………
Họ tên Mẹ: ……………………
Nam
+ Nữ
Dân tộc: Nùng
Nghề nghiệp: Nông dân
Địa chỉ gia đình: ………………………………………
Địa chỉ liên lạc: Điện thoại:………………………
Email:………………………..
Đặc điểm kinh tế gia đình: Khá
Trung bình
Cận nghèo
Nghèo
2. Dạng khuyết tật của học sinh: Khuyết tật trí tuệ.
3. Đặc điểm chính của học sinh:


* Điểm mạnh của học sinh:
- Nhận thức: Có nhận thức về giao tiếp cơ bản.
- Ngôn ngữ - giao tiếp: Có biết giao tiếp
- Tình cảm và kỹ năng xã hội: Biết nhớ tên của mình, nhớ lớp học.
- Kỹ năng tự phục vụ: Có kĩ năng tự phục vụ cơ bản.
- Thể chất – Vận động: Vận động bình thường.
* Hạn chế của học sinh:
- Nhận thức: Nhận thức chậm, khả năng ghi nhớ thấp.
- Ngôn ngữ - giao tiếp: Ngơn ngữ trong học tập cịn hạn chế, ít giao tiếp hầu như khơng nói.
- Tình cảm và kỹ năng xã hội: Tư duy đơn giản, ít biểu cảm.
- Kỹ năng tự phục vụ: chậm chạp.
- Thể chất – Vận động: Bình thường.


KẾ HOẠCH DẠY HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ
MƠN NGỮ VĂN LỚP 11
NĂM HỌC 2023 – 2024
1. Chương trình cơ bản
Tuần

Bài học

Số tiết

Yêu cầu cần đạt đối với học

Phương pháp giáo

Phương tiện, đồ


sinh khuyết tật

dục dành cho

dùng dạy học dành

HSKT

cho HSKT

HỌC KÌ I: 18 TUẦN x 3 TIẾT = 54 TIẾT
Bài 1: Câu

11 tiết

- Nhận biết được một số yếu -

Nêu



chuyện và

tố của truyện ngắn hiện đại quyết

vấn

điểm nhìn

như: khơng gian, thời gian, thuyết trình.


giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Một số sơ đồ về cốt

trong truyện

câu chuyện, nhân vật, người - Quan sát và truyện, cách thức tổ

kể

kể chuyện ngôi thứ ba, người hướng dẫn trên chức điểm nhìn trong
kể chuyện ngơi thứ nhất, sự lớp, giao nhiệm hai truyện ngắn Chí
thay đổi điểm nhìn, sự nối kết vụ vừa sức cho Phèo và Vợ nhặt.
giữa lời người kể chuện và lời HS.

- Bảng so sánh ngôn

nhân vật.

ngữ nói và ngơn ngữ

- Nhận xét được những chi

viết.

tiết quan trọng trong việc thể

- Bài giảng điện tử


hiện nội dung văn bản.

và bản trình chiếu

Ghi chú


- Nhận biết được đặc điểm cơ

powerpoint.

bản của ngôn ngữ nói và ngơn

- Phiếu học tập.

ngữ viết để có hướng vận
dụng phù hợp, hiệu quả.
- Viết được văn bản nghị luận
về một tác phẩm truyện, chú ý
phân tích đặc điểm riêng trong
cách kể của mỗi tác giả.
- Biết thuyết trình về nghệ
thuật kể chuyện trong một tác
phẩm truyện.
- Thể hiện được tinh thần
nhân văn trong việc nhìn
nhận, đánh giá con người:
đồng cảm với những hồn
cảnh, số phận khơng may
mắn; trân trọng niềm khát

khao

được

thương.

chia

sẻ,

yêu


1

Đọc: Vợ nhặt

3

(Kim Lân)

(1,2,3)

– HS nhận biết được chủ đề -

Nêu

và giá trị tư tưởng của tác quyết
phẩm.



vấn

thuyết trình.

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
-

Sơ đồ

về cốt

– HS nhận biết đặc sắc của - Quan sát và truyện, cách thức tổ
tình huống truyện, ý nghĩa của hướng dẫn trên chức điểm nhìn trong
nó trong việc bộc lộ tính cách lớp, giao nhiệm truyện ngắn Vợ nhặt.
nhân vật, chủ đề tác phẩm.

vụ vừa sức cho - Bài giảng điện tử

– HS nhận biết được những HS.

và bản trình chiếu

nét đáng chú ý trong cách

powerpoint.

người kể chuyện quan sát và


- Phiếu học tập.

miêu tả sự thay đổi của các
nhân vật thể hiện ở các khía
cạnh: điểm nhìn, lời kể và
giọng điệu.
– HS nhận biết được một số
yếu tố nổi bật của truyện ngắn
hiện đại qua đọc tác phẩm.
- HS biết trân trọng tình
người, khát vọng hạnh phúc


và niềm lạc quan mà các nhân
vật đã bộc lộ trong nghịch
cảnh.
2

Đọc: Chí phèo

3

(Nam Cao)

(4,5,6)

– HS nhận biết được bản chất -

Nêu


bi kịch của cuộc đời nhân vật quyết
Chí Phèo.


vấn

thuyết trình.

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
-

Sơ đồ

về cốt

– HS nhận biết được giá trị - Quan sát và truyện, cách thức tổ
hiện thực và giá trị nhân đạo hướng dẫn trên chức điểm nhìn trong
của tác phẩm.

lớp, giao nhiệm truyện

ngắn

Chí

– HS nhận biết và phân tích vụ vừa sức cho Phèo.
được một số điểm đặc sắc HS.

- Bài giảng điện tử


trong nghệ thuật tự sự của nhà

và bản trình chiếu

văn.

powerpoint.

– HS nhận biết được một số

- Phiếu học tập.

yếu tố nổi bật của truyện ngắn
hiện đại qua đọc tác phẩm.
– HS biết đồng cảm với
những số phận bất hạnh; trân
trọng các nỗ lực gìn giữ nhân


tính, phẩm giá khi con người
phải đối diện với hồn cảnh
sống bi đát.
3

Thực hành

1

tiếng Việt: Đặc


(7)

– HS phân biệt được các đặc -

Nêu

điểm riêng của ngơn ngữ nói quyết


vấn

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.

điểm cơ bản

và ngơn ngữ viết, từ đó, biết thuyết trình.

của ngơn ngữ

sử dụng ngơn ngữ nói, ngơn - Quan sát và ngữ nói và ngơn ngữ

nói và ngôn

- Bảng so sánh ngôn

ngữ viết một cách hiệu quả hướng dẫn trên viết.

ngữ viết


tuỳ từng trường hợp giao tiếp lớp, giao nhiệm - Bài giảng điện tử
cụ thể.

vụ vừa sức cho và bản trình chiếu

- HS nhận biết được các lỗi về HS.

powerpoint.

phong cách trong các văn bản

- Phiếu học tập.

nói và viết cụ thể, đồng thời,
chỉ ra được hướng khắc phục.
3-4

Viết văn bản
nghị luận về
một tác phẩm
truyện

3

– HS nắm được những yêu -

Nêu

(8,9,10) cầu cơ bản của việc viết văn quyết



vấn

bản nghị luận về một tác thuyết trình.

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Bài giảng điện tử

phẩm truyện với nội dung - Quan sát và và bản trình chiếu
trọng tâm là đánh giá nghệ hướng dẫn trên powerpoint.


thuật kể chuyện của tác giả.

lớp, giao nhiệm - Phiếu học tập.

– HS biết thực hành viết văn vụ vừa sức cho
bản nghị luận về một tác HS.
phẩm truyện (với nội dung
trọng tâm đã nêu trên) theo
các bước được hướng dẫn.
4

Nói và nghe:

1

Thuyết trình về


(11)

– HS chọn được tác phẩm -

Nêu

truyện có nghệ thuật kể quyết


vấn

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.

nghệ thuật kể

chuyện đặc sắc để thuyết thuyết trình.

chuyện trong

trình.

một tác phẩm

– HS nắm được những yêu hướng dẫn trên powerpoint.

truyện

- Bài giảng điện tử


- Quan sát và và bản trình chiếu

cầu cơ bản của việc thuyết lớp, giao nhiệm - Phiếu học tập.
trình về nghệ thuật kể chuyện vụ vừa sức cho
trong một tác phẩm truyện.

Bài 2: Cấu tứ

11 tiết

HS.

- Đánh giá được giá trị thẩm -

Nêu



và hình ảnh

mĩ của một số yếu tố trong quyết

trong thơ trữ

thơ như ngơn từ, cấu tứ, hình thuyết trình.

tình

vấn


giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Sơ đồ đơn giản

thức bài thơ thể hiện trong - Quan sát và miêu tả cấu tứ của
văn bản; Nhận biết được vai hướng dẫn trên các văn bản được


trò của yếu tố tượng trưng lớp, giao nhiệm học trong bài.
trong thơ.

vụ vừa sức cho - Bài giảng điện tử

- Nhận biết được tình cảm, HS.

và bản trình chiếu

cảm xúc và cảm hứng chủ đạo

powerpoint.

của người viết thể hiện qua

- Phiếu học tập.

văn bản thơ; phát hiện được
những giá trị triết lí, nhân sinh
từ văn bản thơ.
- Nhận biết được một số đặc

điểm của ngôn ngữ học.
- Nhận biết được đặc điểm và
tác dụng của một số hiện
tượng phá vỡ những quy tắc
ngôn ngữ thông thường.
- Viết được văn bản nghị luận
về một bài thơ: tìm hiểu cấu
tứ và hình ảnh của tác phẩm.
- Biết giới thiệu (dưới hình
thức nói) về một tác phẩm


nghệ thuật (văn học, điện ảnh,
hội họa, âm nhạc) theo lựa
chọn cá nhân.
- Biết sống hòa đồng với con
người, thiên nhiên; biết trân
trọng những nỗi buồn trong
sáng thể hiện tình cảm gắn bó
sâu nặng với cuộc đời.
4-5

Đọc: Nhớ đồng
(Tố Hữu)

3
(12,13,
14)

– HS hiểu được cảm hứng chủ -


Nêu

đạo của bài thơ: khát khao tự quyết


vấn

do, khát khao một sự thay đổi thuyết trình.

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Sơ đồ đơn giản

mang tính cách mạng trên quê - Quan sát và miêu tả cấu tứ của
hương.

hướng dẫn trên văn bản.

– HS nhận biết được đặc điểm lớp, giao nhiệm - Bài giảng điện tử
cấu tứ cùng hệ thống hình ảnh vụ vừa sức cho và bản trình chiếu
tổ chức xoay quanh trục cảm HS.

powerpoint.

xúc “nhớ đồng” của bài thơ.

- Phiếu học tập.

– HS nhận biết được dấu ấn

tượng trưng trong bài thơ, chỉ


ra được một số đặc điểm của
ngôn ngữ văn học thể hiện
qua hệ thống ngôn từ của văn
bản.
- HS biết trân trọng tình cảm
gắn bó máu thịt với cảnh sắc,
con người và số phận của quê
nghèo

đang

đứng

trước

ngưỡng của những thay đổi
lớn lao.
5-6

Đọc: Tràng
giang (Huy
Cận)

2

- HS nhận biết được cấu tứ -


Nêu

(15,16) độc đáo của bài thơ gắn với quyết


vấn

việc xây dựng hai hệ thống thuyết trình.

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Sơ đồ đơn giản

hình ảnh chuyển hố ln - Quan sát và miêu tả cấu tứ của
phiên từ gần đến xa, từ cụ thể hướng dẫn trên văn bản.
đến trừu tượng, từ gợi cảm lớp, giao nhiệm - Bài giảng điện tử
xúc trần thế đến cảm xúc vũ vụ vừa sức cho và bản trình chiếu
trụ.
– HS cảm nhận được vẻ đẹp

HS.

powerpoint.
- Phiếu học tập.


riêng của một bài thơ có yếu
tố tượng trưng, chỉ ra được sự
hiện diện của các yếu tố ấy
trong bài Tràng giang.

– HS hiểu được những đặc
điểm của ngôn ngữ văn học
thể hiện qua cách dùng từ ngữ
và xây dựng hình ảnh trong
bài thơ Tràng giang.
– HS đồng cảm được với tâm
trạng, cảm xúc, suy nghiệm
của nhà thơ về cuộc đời và về
các mối tương quan như: con
người – vũ trụ, hữu hạn – vơ
hạn, hữu hình – vơ hình,...
6

Đọc: Con
đường mùa
đông (A.X.Puskin)

2

– HS đánh giá được giá trị -

Nêu

(17,18) thẩm mĩ của cấu tứ bài thơ – quyết


vấn

cấu tử hành trình nương theo thuyết trình.


giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Sơ đồ đơn giản

dịng tâm tưởng nhân vật trữ - Quan sát và miêu tả cấu tứ của


tình, xoay quanh một hình hướng dẫn trên văn bản.
tượng – hạt nhân được nêu ra lớp, giao nhiệm - Bài giảng điện tử
ngay từ nhan đề bài thơ

vụ vừa sức cho và bản trình chiếu

– HS nhận biết được một số HS.

powerpoint.

đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ

- Phiếu học tập.

văn học, đặc biệt là tính đa
nghĩa, thể hiện qua cách kết
hợp từ ngữ, kiến tạo hình
tượng trong bản dịch bài thơ
Con đường mùa đông.
– HS cảm nhận được vẻ đẹp
của một bài thơ nước ngồi có
những hình ảnh, chi tiết mang
ý nghĩa biểu trưng, nhận biết

được vai trò của những yếu tố
ấy trong bài Con đường mùa
đông.
– HS đồng cảm được với tâm
trạng, cảm xúc, suy nghiệm


của nhân vật trữ tình trong
hành trình trên con đường
mùa đơng, cũng là hành trình
cuộc đời của con người.
7

THTV: Một số

1

hiện tượng phá

(19)

- HS củng cố được hiểu biết -

Nêu

về tính đặc thù của ngơn ngữ quyết


vấn


giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.

vỡ những quy

văn học và ý nghĩa của sự thuyết trình.

tắc ngơn ngữ

sáng tạo trong tác phẩm văn - Quan sát và và bản trình chiếu

thơng thường:

học ở phương diện ngôn ngữ.

đặc điểm và tác

- Bài giảng điện tử

hướng dẫn trên powerpoint.

- HS nhận biết được đặc điểm lớp, giao nhiệm - Phiếu học tập.

dụng

của một số hình thức phá vỡ vụ vừa sức cho
những quy tắc ngôn ngữ HS.
thông thường trong sáng tác
văn học và hiệu quả thẩm mĩ
mà các hình thức đó đưa lại.


7

Viết văn bản
nghị luận về
một tác phẩm
thơ

2

– HS nắm được những yêu -

Nêu

(20,21) cầu cơ bản của việc viết văn quyết


vấn

bản nghị luận về một tác thuyết trình.

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Bài giảng điện tử

phẩm thơ với nội dung trọng - Quan sát và và bản trình chiếu


tâm là phân tích cấu tứ và hướng dẫn trên powerpoint.
hình ảnh của tác phẩm.


lớp, giao nhiệm - Phiếu học tập.

- HS biết thực hành viết văn vụ vừa sức cho
bản nghị luận về một tác HS.
phẩm thơ (với việc chú ý hai
phương diện cơ bản là cấu tử
và hình ảnh) theo các bước
được hướng dẫn.
8

Nói và nghe:

1

Giới thiệu về

(22)

một tác phẩm

- HS biết cách lựa chọn tác -

phẩm nghệ thuật xứng đáng quyết
được giới thiệu rộng rãi.

nghệ thuật

Nêu



vấn

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.

thuyết trình.

- Bài giảng điện tử

– HS nắm được những yêu - Quan sát và và bản trình chiếu
cầu cơ bản của việc giới thiệu hướng dẫn trên powerpoint.
một tác phẩm nghệ thuật (tự lớp, giao nhiệm - Phiếu học tập.
chọn) cho những người quan vụ vừa sức cho
tâm.

Bài 3: Cấu

12 tiết

HS.

- Nhận biết được nội dung, ý -

Nêu



trúc của văn


(02 tiết nghĩa của văn bản, mối quan quyết

vấn

bản nghị luận

KTGK) hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và thuyết trình.

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Phiếu học tập.


bằng chứng, quan hệ giữ - Quan sát và - Tranh, ảnh liên
chúng với luận đề; nhận biết hướng dẫn trên quan đến các văn
và giải thích được sự phù hợp lớp, giao nhiệm bản đọc.
giữa nội dung nghị luận với vụ vừa sức cho - Bảng so sánh ngôn
nhan đề văn bản.

HS.

ngữ nói và ngơn ngữ

- Nhận biết được mục đích,

viết.

thái độ, tình cảm của người

- Bài giảng điện tử


viết; vai trị của các yếu tố

và bản trình chiếu

thuyết minh, tự sự, miêu tả,

powerpoint.

biểu cảm trong văn bản nghị
luận.
- Liên hệ được nội dung văn
bản với một tư tưởng, quan
niệm, xu thế (kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội, khoa học)
của giai đoạn mà văn bản ra
đời để hiểu sâu hơn.
- Nhận biết được đặc điểm cơ
bản của ngôn ngữ nói và ngơn


ngữ viết để có hướng vận
dụng phù hợp, hiệu quả.
- Viết được văn bản nghị luận
về một vấn đề xã hội (con
người với cuộc sống xung
quanh).
- Biết trình bày ý kiến đánh
giá, bình luận về một vấn đề
xã hội.

- Có thái độ trung thực, có ý
thức trách nhiệm với cồng
động đất nước.
8

Đọc: Cầu hiền

2

chiếu (Ngơ Thì (23,24)
Nhậm)

- HS biết được đặc điểm của -

Nêu

chiếu như là một thể loại văn quyết


vấn

bản nghị luận đặc thù của thời thuyết trình.
trung đại.

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Phiếu học tập.

- Quan sát và - Tranh, ảnh liên


– HS hiểu được chiếu cũng hướng dẫn trên quan đến các văn
được tạo nên bởi các thành tố lớp, giao nhiệm bản đọc.
như bất cứ một văn bản nghị vụ vừa sức cho - Bài giảng điện tử


luận nào khác. Qua việc đọc, HS.

và bản trình chiếu

HS cần nhận ra được vị thế

powerpoint.

của người viết, mục đích viết,
đối tượng tác động; luận đề
của văn bản; các luận điểm
triển khai từ luận đề; lí lẽ và
bằng chứng được sử dụng để
làm sáng tỏ các luận điểm, các
thành tố bổ trợ nhằm tăng sức
thuyết phục
cho văn bản.
– HS hiểu được tài năng nghị
luận xuất sắc của Ngơ Thì
Nhậm thể hiện qua Cầu hiền
chiếu – văn bản được vua
Quang Trung uỷ nhiệm cho
ơng viết.
9


Đọc: Tơi có

2

– HS nhận biết được nội dung -

Nêu

một ước mơ

(25,26)

và ý nghĩa của văn bản, trình quyết


vấn

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.


(Mac-tin Lu-

bày được mối quan hệ giữa thuyết trình.

thơ Kinh)

- Phiếu học tập.

các luận điểm, lí lẽ và bằng - Quan sát và - Tranh, ảnh liên

chứng với luận đề của văn hướng dẫn trên quan đến các văn
bản.

lớp, giao nhiệm bản đọc.

– HS nhận biết được mục vụ vừa sức cho - Bài giảng điện tử
đích, thái độ và tình cảm của HS.

và bản trình chiếu

tác giả thể hiện qua bài diễn

powerpoint.

văn, từ đó, khái quát được các
yếu tố tạo nên sức lay động
lớn của bài viết.
9-10

Đọc: Một thời

2

– HS nhận biết được nội dung -

Nêu

quyết




đại trong thi ca (27,28)

và ý nghĩa của văn bản.

vấn

(trích Thi nhân

– HS nhận biết được các luận thuyết trình.

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Phiếu học tập.

Việt Nam –

điểm, lí lẽ, bằng chứng cũng - Quan sát và - Tranh, ảnh liên

Hoài Thanh)

như mối quan hệ giữa chúng hướng dẫn trên quan đến các văn
với luận đề của văn bản; thấy lớp, giao nhiệm bản đọc.
được sự phù hợp giữa nội vụ vừa sức cho - Bài giảng điện tử
dung nghị luận với nhan đề HS.

và bản trình chiếu

của văn bản.


powerpoint.


- HS nhận biết được mục
đích, thái độ và tính cảm của
người viết, vai trò của các yếu
tố thuyết minh, biểu cảm
trong văn bản nghị luận.
– HS có thái độ sống trung
thực, trách nhiệm, yêu tiếng
Việt.
10

THTV: Đặc

1

– HS hiểu được sự cần thiết -

điểm cơ bản

(29)

của việc đảm bảo tính nhất quyết

của ngôn ngữ

Nêu



vấn

quán trong sử dụng ngôn ngữ thuyết trình.

giải - Máy chiếu, máy
đề, tính.
- Phiếu học tập.

nói và ngơn

nói hoặc ngơn ngữ viết để - Quan sát và - Bảng so sánh ngơn

ngữ viết

tránh tình trạng lạc phong hướng dẫn trên ngữ nói và ngơn ngữ
cách (dùng các phương tiện lớp, giao nhiệm viết.
đặc trưng của ngôn ngữ nói vụ vừa sức cho - Bài giảng điện tử
vào ngơn ngữ viết và ngược HS.

và bản trình chiếu

lại).

powerpoint.

– HS nắm vững hiện tượng
cộng hưởng giữa ngôn ngữ




×