BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
ĐỖ ĐÌNH LÂM
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
NÂNG CAO XÃ PHỤNG THƯỢNG, HUYỆN PHÚC THỌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI – 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
ĐỖ ĐÌNH LÂM
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
NÂNG CAO XÃ PHỤNG THƯỢNG, HUYỆN PHÚC THỌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Trần Thùy Dương
ii
HÀ NỘI - 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả
Đỗ Đình Lâm
năm 2022
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài.........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................3
6. Ý nghĩa về khoa học và thực tiễn.....................................................................3
7. Kết cấu luận văn................................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO..............5
1.1. Một số khái niệm, định nghĩa........................................................................5
1.1.1. Khái niệm nông thôn:................................................................................5
1.1.2. Khái niệm nông thôn mới:.........................................................................5
1.1.3. Nông thôn mới nâng cao:..........................................................................7
1.1.4. Quan niệm về phát triển kinh tế - xã hội [6].............................................8
1.2. Cơ sở pháp lý về xây dựng nông thôn mới nâng cao..................................8
1.2.1. Mối quan hệ giữa xây dựng nông thôn mới với phát triển kinh tế - xã hội
địa phương...........................................................................................................8
1.2.2. Cơ sở pháp lý về xây dựng nông thôn mới..............................................12
1.2.3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng...............................................................14
1.2.4. Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới nâng cao tại Hà Nội....................15
1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng nông thôn mới nâng cao.23
1.3.1. Những nhân tố thuộc yếu tố tự nhiên......................................................23
1.3.2. Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn.........24
1.3.3. Các chính sách cho xây dựng nông thôn mới..........................................26
1.3.3.1. Nguyên tắc xây dựng NTM [1]........................................................27
1.3.3.2. Nội dung xây dựng NTM gồm 11 nội dung:....................................27
1.3.3.3. Nguồn vốn cho xây dựng NTM Nguồn vốn xây dựng NTM gồm 04
nguồn chính:..................................................................................................33
iii
1.3.4. Đặc điểm tâm lý và văn hóa....................................................................33
1.3.5. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo ở cơ sở.............................................................33
1.3.5.1 Tuổi của cán bộ lãnh đạo cấp cơ sở...................................................34
1.3.5.2. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý cấp cộng đồng 35
1.4. Sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới....36
1.5. Cơ sở thực tiễn: Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới nâng cao tại một
số địa phương và ý kiến chuyên gia...................................................................38
1.5.1. Kinh nghiệm của tỉnh Ninh Bình:............................................................38
1.5.2. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh phúc:............................................................41
1.5.3. Ý kiến chuyên gia về xây dựng nông thôn mới........................................43
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG Q TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
NÂNG CAO TẠI XÃ PHỤNG THƯỢNG, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI..........................................................................................................47
2.1. Tổng quan q trình xây dựng nơng thơn mới nâng cao tại xã Phụng
Thượng, huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội.................................................47
2.1.1. Giới thiệu chung......................................................................................47
2.1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên......................................................48
2.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................50
2.1.1.3. Dân số, đặc điểm về văn hóa, dân tộc và phân bố dân cư..............50
2.1.2. Hiện trạng về nhà ở, công trình cơng cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
phục vụ sản xuất, mơi trường, các cơng trình di tích, danh lam, thắng cảnh...52
2.1.2.1. Hiện trạng nhà ở................................................................................52
2.1.2.2. Hiện trạng công trình cơ quan, cơng cộng, thương mại....................52
2.1.2.3. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất.................................................61
2.1.2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật mơi trường............................................61
2.1.2.5. Hiện trạng các cơng trình di tích, danh lam thắng cảnh....................61
2.1.3. Thực trạng xây dựng nông thôn mới nâng cao........................................62
2.1.3.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện chương trình.......62
2.1.3.2............................................................................Cơng tác tun truyền.
.......................................................................................................................62
iv
2.1.3.3.....................Một số kết quả đạt được trong xây dựng NTM năm 2021.
.......................................................................................................................62
2.2. Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới nâng cao so với Bộ tiêu chí
xã nơng thơn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025..............................................65
2.2.1. Đánh giá chung của tác giả.....................................................................65
2.2.1.1. Về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội..................................65
2.2.1.2. Thuận lợi, khó khăn..........................................................................66
2.2.2 Đánh giá, đối chiếu Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025..........................................................................................................68
2.3. Quy hoạch xây dựng được duyệt................................................................76
2.3.1. Định hướng quy hoạch không gian tổng thể xã.......................................77
2.3.1.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải
tạo thơn. Quy mơ dân số, tính chất, nhu cầu đất ở.........................................77
2.3.1.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình cơng cộng, dịch vụ...........79
2.3.1.3. Định hướng tổ chức khơng gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư....82
2.3.1.4. Định hướng tổ chức các quy hoạch sản xuất....................................83
2.3.2. Quy hoạch sử dụng đất............................................................................86
2.3.2.1. Quy hoạch sử dụng các loại đất........................................................86
2.3.2.2. Diện tích đất phân đợt cho nhu cầu phát triển trong giai đoạn 20212025 và các thơng số kỹ thuật chính cho từng loại đất..................................91
2.3.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.....................................................................96
2.4. Những vấn đề đặt ra trong xây dựng nông thôn mới nâng cao ở xã
Phụng Thượng...................................................................................................107
2.4.1. Nguồn lực huy động cho xây dựng NTM còn hạn chế...........................107
2.4.2. Nhận thức, sự ủng hộ của cán bộ cơ sở và người dân nơng thơn đối với
chương trình xây dựng NTM nâng cao còn rất hạn chế..................................108
2.4.3. Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn cịn chiếm tỷ lệ nhỏ..................109
2.4.4. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất ở nơng thơn hoạt động với quy
mô nhỏ, hiệu quả kinh tế chưa cao..................................................................109
2.5. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong xây dựng nông thôn mới
nâng cao ở Phụng Thượng................................................................................109
v
2.5.1. Trình độ phát triển KT - XH của địa phương chưa cao.....................109
2.5.2. Do yếu tố bất khả kháng.......................................................................110
2.5.3. Nguồn lực kinh tế cịn hạn chế............................................................110
2.5.4. Triển khai chính sách chưa hiệu quả..................................................110
2.5.5. Trình độ năng lực quản lý hạn chế.......................................................111
2.5.6. Khó khăn trong cơng tác phối hợp......................................................111
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TẠI
XÃ PHỤNG THƯỢNG, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI........112
3.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch xây dựng................................................112
3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập..........113
3.2.1. Phát triển cụm công nghiệp làng nghề, trang trại chăn nuôi tập trung,
đưa sản xuất, chăn nuôi ra khỏi khu dân cư:..................................................113
3.2.2. Tăng cường liên kết, hợp tác trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao hiệu
quả hoạt động của các hình thức tổ chức kinh tế ở nơng thơn..........................113
3.3. Huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới nâng cao........................114
3.4. Đào tạo đội ngũ cán bộ tham gia chỉ đạo, thực hiện chương trình xây
dựng nơng thơn mới và đào tạo nghề cho lao động nơng thơn......................115
3.5. Hồn thiện cơ chế chính sách, hệ thống chỉ đạo, điều hành, quản lý thực
hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới..................................................116
3.6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nhận thức về xây dựng nông thôn mới
.............................................................................................................................119
KẾT LUẬN............................................................................................................123
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................125
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
NTM
Nông thôn mới
XDNTM
Xây dựng nông thôn mới
KT-XH
Kinh tế - xã hội
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
UBND
Ủy ban nhân dân
THCS
Trung học cơ sở
MTQG
Mục tiêu quốc gia
HTX
Hợp tác xã
vii
DANH MỤC PHỤ LỤC VÀ BẢNG
Phụ lục 1. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao tại Hà Nội.........................111
Phụ lục 2. Bảng đánh giá so vơi bộ tiêu chí về xã Nông thôn mới nâng cao.........119
Bảng 1. Phân bố dân cư hiện trạng...........................................................................44
Bảng 2. Hiện trạng các nhà văn hóa thơn dân cư.....................................................50
Bảng 3. Hiện trạng đất nghĩa trang nhân dân............................................................52
Bảng 4. Bảng thống kê trạm biến áp hiện trạng của xã Phụng Thượng năm 2021...53
Bảng 5. Bảng hiện trạng cơng trình di tích...............................................................54
Bảng 6. Bảng tổng hợp cơng trình theo quy hoạch khu trung tâm xã......................64
Bảng 7. Định hướng kiến trúc các cơng trình...........................................................65
Bảng 8. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất........................................................75
Bảng 9. Bảng phân đợt quy hoạch đến năm 2025....................................................76
Bảng 10. Bảng thống kê sử dụng đất nơng nghiệp...................................................78
Bảng 11. Bảng tổng hợp khối lượng thốt nước mưa...............................................83
Bảng 12. Quy hoạch cấp điện...................................................................................86
Bảng 13. Bảng tổng hợp cấp điện.............................................................................87
Bảng 14. Bảng tính nhu cầu cấp nước......................................................................90
Bảng 15. Bảng thống kê hệ thống cấp nước.............................................................91
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Nông thôn là nơi sinh sống của bộ phận dân cư chủ yếu làm việc trong lĩnh
vực nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp với tỷ lệ 62,88%
dân cư đang sống ở nông thôn [4]. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ
là mối quan tâm hàng đầu, có vai trị quyết định đối với việc ổn định kinh tế - xã hội
đất nước. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã xác định
mục tiêu xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu
đẹp, dân chủ, cơng bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù
hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại”. Định hướng
phát triển đất nước giai đoạn 2021 – 2030 đã được Đảng ta xác định tại Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng về nông thôn: “Phát triển kinh tế
nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới” [3]. Thực hiện đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước, trong thời gian qua, phong trào xây dựng nông
thôn mới đã diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phương trên cả nước nói chung và ở xã
Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội nói riêng.
Cụ thể hóa chủ trương của Thành Phố, được sự quan tâm sát sao, lãnh đạo, chỉ
đạo của Huyện ủy, UBND huyện Phúc Thọ, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới
xã Phụng Thượng đã triển khai nghiên cứu lập đồ án “Quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới nâng cao xã Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội giai
đoạn 2021-2025” làm cơ sở cho việc chỉ đạo, triển khai đầu tư xây dựng các dự án
chi tiết, thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao tại xã Phụng Thượng
trên cơ sở Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt năm 2012.
Tuy nhiên, trong q trình triển khai thực hiện cịn nhiều vướng mắc, bất cập so với
thực tế nên cần điều chỉnh cho phù hợp.
Thực tế cho thấy trong quá trình xây dựng nơng thơn mới tại xã Phụng
Thượng, ngồi những mặt đã đạt được, q trình xây dựng nơng thơn mới tại xã
Phụng Thượng cũng đang gặp khơng ít những khó khăn, thách thức, ảnh hưởng đến
tiến độ hoàn thành mục tiêu chương trình xây dựng nơng thơn mới nâng cao như: bộ
2
máy quản lý cấp cơ sở chưa nhận thức đầy đủ và thống nhất về các tiêu chí, ý nghĩa
của q trình thực hiện nơng thơn mới nâng cao; việc tun tuyền về nơng thơn mới
nâng cao cịn nhiều bất cập, hạn chế, dẫn đến việc khó khăn trong huy động các
nguồn lực trong nhân dân để thực hiện xây dựng nơng thơn mới nâng cao; chưa có
quy hoạch xây dựng nông thôn mới nâng cao để làm cơ sở định hướng thực hiện.
Những khó khăn này cần sớm được phân tích, làm rõ và có các giải pháp thúc
đẩy phù hợp với tình hình phát triển tại xã Phụng Thượng. Trước yêu cầu của thực
tiễn xây dựng nông thôn mới nâng cao tại xã Phụng Thượng hiện nay, tôi chọn đề
tài: “Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới nâng cao xã Phụng Thượng,
huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” làm luận văn Thạc sĩ
kĩ thuật là sự cần thiết và có tính thực tiễn cao.
2. Mục đích nghiên cứu
- Thu thập, nghiên cứu đánh giá các tài liệu liên quan đến quy hoạch xã nông
thôn mới xã Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Phân tích một số vấn đề lý luận cơ bản về xây dựng nông thôn mới nâng cao;
đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng q trình xây dựng NTM tại xã Phụng
Thượng, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội những năm vừa qua. Từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm thúc đẩy xây dựng NTM nâng cao tại xã Phụng Thượng, huyện
Phúc Thọ, thành phố Hà Nội trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu về quá trình thực hiện quy hoạch
nông thôn mới, cơ sở lý luận về quy hoạch nông thôn mới nâng cao giai đoạn 20212025 tại xã Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: xã Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà
Nội giai đoạn 2021-2025.
4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về xây dựng NTM nâng cao.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện chương trình xây dựng NTM tại xã
Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội, chỉ ra những thành tựu đạt
3
được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy tiến độ thực hiện chương
trình xây dựng NTM nâng cao tại xã Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, thành phố
Hà Nội
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê, thu thập dữ liệu: thu thập, tổng hợp, xử lý các thông
tin và tài liệu liên quan đến quy hoạch xã nông thôn mới và quy hoạch xã nông thôn
mới nâng cao tại xã Phụng Thượng. Phỏng vấn trực tiếp, thu thập thông tin từ lãnh
đạo và cán bộ phụ trách tại UBND xã Phụng Thượng.
- Phương pháp phân tích: sử dụng các cơng cụ tiện ích, phân tích có lơgíc các
tư liệu, số liệu hiện có làm cơ sở giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Phương pháp quan sát, so sánh: tổng hợp các kết quả, quan sát và so sánh,
đánh giá, đưa ra các kết luận về vấn đề đặt ra.
- Phương pháp chuyên gia: Bài luận tham khảo một số ý kiến chuyên gia về
quá trình xây dựng nông thôn mới
- Phương pháp sơ đồ, bản đồ: bài luận phân tích dựa trên sơ đồ, quy hoạch xây
dựng nông thôn mới so với thực tế tại địa phương, đánh giá sự phù hợp, không phù
hợp của quy hoạch so với điều kiện, tiềm năng phát triển.
6. Ý nghĩa về khoa học và thực tiễn
6.1. Về lý luận
Nghiên cứu góp phần làm rõ, hồn thiện các vấn đề lý luận khoa học về xây
dựng nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
6.2. Về thực tiễn
- Nghiên cứu chỉ ra những vấn đề cần được quan tâm giải quyết trong q
trình xây dựng nơng thơn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 tại xã Phụng Thượng,
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội. Các cơ quan nhà nước có thể ứng dụng kết quả
nghiên cứu vào thực tiễn trong quá trình xây dựng nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021-2025 xã Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
4
- Luận văn là tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh và
những nhà quản lý trong lĩnh vực phát triển và xây dựng nông thôn mới nâng cao.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần Nội dung
luận văn được trình bày với kết cấu gồm 03 chương, cụ thể như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về xây dựng Nông thôn mới nâng cao
Chương 2. Thực trạng q trình xây dựng nơng thơn mới nâng cao tại xã
Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội.
Chương 3. Giải pháp xây dựng nông thôn mới nâng cao tại xã Phụng Thượng,
huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội.
5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
1.1. Một số khái niệm, định nghĩa
1.1.1. Khái niệm nông thôn:
Nông thôn là khái niệm gắn liền với bối cảnh xã hội nước ta trong cả thời kỳ
lịch sử dài. Nông thôn là phạm vi cư trú của phần lớn cư dân Việt Nam qua nhiều
thế hệ và là đặc trưng của xã hội Việt Nam trong chiều dài lịch sử. Quan niệm về
nơng thơn hiện nay cịn nhiều cách hiểu khác nhau. Theo cách hiểu chung nhất,
nông thôn được hiểu là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn và được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Nông thôn là nơi chỉ những vùng đất mà ở đó, người dân sinh sống chủ yếu bằng
nông nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Trong phạm vi tiếp cận của tác giả, nông thôn
là một địa bàn, khu vực cư trú của những công dân hoạt động sản xuất nơng nghiệp
là chủ yếu. Bên cạnh đó cịn có những hoạt động sản xuất khác như lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp. Với quan niệm này, nơng thơn có các đặc trưng cơ bản sau:
Một là, hoạt động kinh tế chủ yếu ở nông thôn luôn gắn liền với hoạt động sản xuất
nơng nghiệp. Đây là loại hình ngành nghề chính ở xã hội nơng thơn. Hai là, đặc
trưng dân số ở nông thôn chủ yếu là nông dân, mật độ dân cư ở nông thôn thấp hơn
so với ở thành thị. Ba là, môi trường sống ưu trội ở nông thôn là môi trường tự
nhiên, gắn liền với hoạt động sản xuất của người dân nông thôn. Bốn là, thiết chế xã
hội nông thôn tồn tại cả hai loại hình là thiết chế xã hội luật pháp và thiết chế xã hội
làng xã hội. Trong đó tính cộng đồng, tính tự quản và vai trị của thiết chế xã hội
làng xã được đề cao. Năm là, lối sống xã hội ở nơng thơn có tính cộng đồng cao,
quy định cách thức ứng xử, đặc trưng xã hội của con người nông thôn trong tham
gia các hoạt động của cộng đồng. Sáu là, văn hóa nơng thơn hiện nay tồn tại cả hai
loại hình là văn hóa mới và văn hóa truyền thống, trong đó văn hóa truyền thống,
văn hóa dân gian là loại hình hoạt động chính đối với người dân nông thôn.
1.1.2. Khái niệm nông thôn mới:
Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa X đã ban hành Nghị
quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn với mục
6
tiêu: XDNTM có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại, cần gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo
vệ; HTCT ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Trong luận án
này nông thôn được hiểu là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã. Theo tác
giả Nguyễn Văn Hùng, công thức NTM là: Nông thôn mới = Nơng dân mới + Nền
nơng nghiệp mới. Nơng thơn có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân được nâng cao, dân trí cao, bản sắc văn hóa dân tộc được gìn giữ và tái tạo
[6].
Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận văn, khái niệm XDNTM có thể hiểu là
một q trình hướng đến mục tiêu: khu vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng KT-XH
từng bước hiện đại, phát triển bền vững; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo
vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày
càng được nâng cao; theo định hướng XHCN. Chương trình mục tiêu Quốc gia về
XDNTM là một chương trình tổng thể về phát triển KT-XH, chính trị và an ninh
quốc phịng, bao gồm 11 nội dung: 1) Nâng cao chất lượng tổ chức Ðảng, chính
quyền, đồn thể chính trị- xã hội trên địa bàn; 2) Quy hoạch XDNTM; 3) Phát triển
hạ tầng KT-XH; 4) Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả
ở nơng thơn; 5) Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập; 6) Giảm
nghèo và an sinh xã hội; 7) Phát triển giáo dục- đào tạo ở nông thôn; 8) Phát triển y
tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn; 9) Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin
và truyền thơng nông thôn; 10) Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; 11)
Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn.
Theo tác giả Phạm Tất Thắng (2011) có thể khái quá thành 5 nội dung cơ bản:
Thứ nhất, đó là làng, xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; Thứ hai, sản xuất phải
phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; Thứ ba, bản sắc văn hóa dân tộc
7
được giữ gìn; Thứ tư, đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, nông thôn ngày
càng nâng cao; Thứ năm, xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Nhìn chung, đặc điểm của quá trình XDNTM trong quan điểm của học viên
đồng nhất quan điểm với nhà nghiên cứu Phạm Huỳnh Minh Hùng (2017): Một là,
nông thôn được cấu trúc trên nền tảng của làng, xã truyền thống, có đời sống vật
chất, tinh thần ngày càng cao. Hai là, những ngành nghề truyền thống gắn với q
trình CNH. Ba là, những giá trị văn hóa truyền thống được gìn giữ và phát huy, tạo
động lực mới cho phát triển KT-XH. Bốn là, hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, mơi
trường ngày càng được gìn giữ, tái tạo, phát triển bền vững. Năm là, về dân chủ cơ
sở ở nông thôn ngày càng được phát huy mạnh mẽ, đi vào đời sống xã hội. Sáu là,
chương trình XDNTM hiện nay được thực hiện chủ yếu theo phương châm "Nhà
nước và nhân dân cùng làm" trong đó, dân tự làm là chính. Bảy là, hạn chế của việc
XDNTM hiện nay bị ràng buộc bởi các tiêu chí chung của NTM nhưng mang nặng
tính đặc thù của từng địa phương (xã), do bị quy định, chi phối bới đặc điểm làng,
xã truyền thống, tập quán, điều kiện tự nhiên [6]
Bộ tiêu chí của Quốc gia về xã NTM (2016-2020) bao gồm có 5 nhóm: Nhóm
1: Quy hoạch; nhóm 2: Hạ tầng KT-XH; nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất; nhóm
4: Văn hóa - xã hội - mơi trường; nhóm 5: HTCT. Theo quy định, một xã đạt tiêu
chuẩn NTM khi hồn thành đủ 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn NTM. 19
tiêu chí cụ thể là: (1) Quy hoạch, (2) Giao thông, (3) Điện, tiêu chí thứ (4) Trường
học, (5) Thủy lợi, (6) Cơ sở vật chất văn hóa, (7) Chợ, (8) Bưu điện, (9) Nhà ở dân
cư, (10) Thu nhập, (11) Tỷ lệ hộ nghèo, (12) Cơ cấu lao động, tiêu chí thứ (13)
Hình thức tổ chức sản xuất, (14) Giáo dục, (15) Y tế, (16) Văn hóa, (17) Mơi
trường, (18) Hệ thống tổ chức chính trị -xã hội vững mạnh, tiêu chí thứ (19) An
ninh chính trị, trật tự xã hội được giữ vững, ổn định.
1.1.3. Nông thôn mới nâng cao:
“Nông thôn mới nâng cao” trong bài luận được xem là khái niệm “Nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025”, theo học viên, là khái niệm này mang
đầy đủ ý nghĩa và tính chất của khái niệm Nơng thơn mới như đã trình bày ở trên.
8
Tuy nhiên, ở góc độ chung nhất, nó được xác định bằng các tiêu chí quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của
Chính phủ v/v Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021-2025. Trong phạm vi nghiên cứu của bài luận, khái niệm nông thôn mới
nâng cao được hiểu là áp dụng tại xã Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, Thành phố
Hà Nội, do đó khái niệm này phải thỏa mãn Bộ các tiêu chí được xác định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Quyết định số 3098/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của
UBND Thành phố Hà Nội.
1.1.4. Quan niệm về phát triển kinh tế - xã hội [6]
Phát triển là quá trình tự đổi mới về chất. Theo đó, mỗi quốc gia tùy theo quan
niệm khác nhau mà lựa chọn con đường phát triển. Phát triển kinh tế được hiểu là
quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế và được khái quát ở tiêu thức:
Thứ nhất, sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu
nhập bình quân trên một đầu người.
Thứ hai, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế.
Thứ ba, sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu cuối
cùng của sự phát triển ở mỗi quốc gia không đơn thuần là sự tăng trưởng kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà còn là việc xóa bỏ nghèo đói, khả năng tiếp cận các
dịch vụ y tế, giáo dục, nước sạch... tạo nên sự biến đổi về chất xã hội của quá trình
phát triển. Như vậy, phát triển kinh tế - xã hội là một quá trình biến đổi mọi mặt của
kinh tế và xã hội theo hướng ngày càng tiến bộ.
1.2. Cơ sở pháp lý về xây dựng nông thôn mới nâng cao
1.2.1. Mối quan hệ giữa xây dựng nông thôn mới với phát triển kinh tế xã hội địa phương
- Nông thôn là địa bàn trọng yếu trong phát triển kinh tế - xã hội. NTM là nơi
sản xuất ra sản phẩm nơng nghiệp có năng suất, chất lượng cao theo hướng sản xuất
hàng hóa, phát huy được lợi thế của từng vùng, từng địa phương. Mặt khác, NTM
còn là nơi lưu giữ, phát triển những ngành nghề truyền thống, các sản phầm ngành
nghề vừa chứa đựng yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể của các làng nghề, đồng
9
thời tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống cho cư dân
nông thôn. Gần 30 năm đổi mới và phát triển, khu vực nông thơn đã có bước phát
triển đáng kể, các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh ngày càng đa dạng, phong
phú, đời sống vật chất, tinh thần của cư dân nông thôn ngày càng được nâng cao.
Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng như hiện nay, sản xuất nông
nghiệp, kinh tế nông thôn đối mặt với nhiều rủi ro. Hơn thế nữa, q trình CNH,
HĐH nơng nghiệp, nông thôn đang đặt ra nhiều vấn đề lớn cần giải quyết. Do đó,
phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn để không ngừng nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của người dân nông thôn là một trong những nhiệm vụ cấp thiết
trong điều kiện phát triển mới hiện nay.
- Nông thôn là thị trường đầu vào, đầu ra rộng lớn, đầy tiềm năng cho phát
triển kinh tế - xã hội. Nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn của
công nghiệp bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất. Sự thay đổi về cầu trong
khu vực nông nghiệp, nơng thơn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực
phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân cư
nông thôn, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm
công nghiệp và các sản phẩm dịch vụ tăng, thúc đẩy công nghiệp và các ngành kinh
tế khác trong nền kinh tế phát triển. Mặt khác, nông nghiệp, nông thôn là nơi cung
cấp những yếu tố đầu vào, nguồn nguyên liệu to lớn, quý giá cho công nghiệp, đặc
biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm
nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nơng sản hàng
hố, mở rộng thị trường. Do đó, kinh tế - xã hội địa phương phát triển, thị trường
đầu vào, đầu ra của khu vực nông nghiệp, nông thôn sẽ không ngừng được mở
rộng.
- Nông nghiệp, nông thôn tạo ra những tiền đề quan trọng cho CNH, HĐH nền
kinh tế. Khu vực nông thôn, nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn cho phát triển
kinh tế trong đó có cơng nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của CNH, bởi vì đây là khu
vực lớn nhất, xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân. Nông nghiệp, đặc biệt là
nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu vực dự trữ và cung cấp lao động
10
cho phát triển công nghiệp và đô thị. Trong giai đoạn đầu của CNH, phần lớn dân
cư sống bằng nông nghiệp, tập trung ở khu vực nơng thơn. Vì thế, khu vực nông
nghiệp, nông thôn là nguồn dự trữ, cung cấp nhân lực dồi dào cho sự phát triển công
nghiệp, đơ thị của địa phương nói riêng, cả nước nói chung. Q trình CNH, đơ thị
hố tạo ra nhu cầu lớn về lao động. Do đó, lực lượng lao động từ nông nghiệp, nông
thôn dịch chuyển sang khu vực công nghiệp, đơ thị tăng, góp phần từng bước
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương.
Bên cạnh đó, nguồn vốn từ nơng nghiệp có thể được tạo ra bằng nhiều cách,
như tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các hoạt động phi nông nghiệp, thuế nông
nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu nơng sản… trong đó, thuế có vị trí rất quan
trọng. Việc huy động vốn từ nơng nghiệp để đầu tư phát triển công nghiệp là cần
thiết, đúng đắn trên cơ sở thực hiện bằng cơ chế thị trường. Những điển hình về sự
thành cơng của sự phát triển ở nhiều nước đều đã sử dụng tích luỹ từ nông nghiệp
để đầu tư cho nông nghiệp. Do đó, trong giai đoạn đầu CNH, vốn tích luỹ từ nông
nghiệp là một trong những nguồn cần thiết để thực hiện CNH, HĐH.
Hoạt động xây dựng NTM đồng thời là hoạt động phát triển kinh tế - xã hội.
NTM được xây dựng thành công là tiền đề quan trọng thúc đẩy kinh tế - xã hội phát
triển. Trước đây, khi còn chiến tranh và bị quy định bởi cơ chế kế hoạch hóa tập
trung cao độ thì hoạt động phát triển kinh tế - xã hội được coi là độc quyền của nhà
nước, do đó hoạt động xây dựng NTM, nếu được phát động cho người dân thực
hiện thì chỉ được coi là phong trào xã hội, mà không phải là một chương trình phát
triển kinh tế - xã hội. Quan điểm mới về xây dựng NTM này chỉ có thể ra đời từ khi
chúng ta khẳng định nền kinh tế quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở nước ta là nền kinh
tế đa thành phần. Do vậy, hoạt động xây dựng NTM hiện nay mới là nội dung cơ
bản, chủ yếu của hoạt động phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Chúng ta sẽ
không thể hiểu được hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nếu khơng có nội
dung xây dựng NTM. Bởi đặc điểm điển hình, phổ biến của địa phương là nông
thôn, nên hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trước hết phải là hoạt