Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “ đầu tư xây dựng công trình trụ sở ban trị sự giáo hội phật giáo việt nam tỉnh lạng sơn ” sở tài nguyên và môi trường lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.15 MB, 39 trang )

BAN TRỊ SỰ GIÁO HỌI PHẠT GIÁO

VIỆT NAM TỈNH LẠNG SƠN

BÁO CÁO
ĐÈ XUẤT CÁP GIÁY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Của Dự án “ Đầu tư xây dựng cơng trình Trụ sở Ban Trị sự Giáo
hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Lạng Sơn ”
tại Đường Hùng Vương, phường Chỉ Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

Lạng Sơn - 2022


BAN TRỊ SỰ GIÁO HỌI PHẠT GIÁO

VIỆT NAM TỈNH LẠNG SƠN

BÁO CÁO
ĐÈ XUẤT CÁP GIÁY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Của Dự án “ Đầu tư xây dựng cơng trình Trụ sở Ban Trị sự Giáo
hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Lạng Sơn ”
tại Đường Hùng Vương, phường Chỉ Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

CHỦ ĐẢU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN _
BẠN TRỊ SỰ GIÁO HỘI PHẬT
CONG TY TNHH TU VAN
GIÁO VIET NAM TINH LANG SON = MOI TRUONG VIET KHOA

Lang Son - 2022



IM1ipnư0 0

Dan 0n ơi

0111777

Mục lục
...........

NA...

ốố

ơn



3

e......

4

ẻ........

5

THONG TIN CHUNG VE DU AN DAU TU..
1. Tên chủ dự án đầu tư


2. Tên dự án đầu tư...........................---++++2222222222..11...222...........T
die 5
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư......................-c::-22ccccveerrrrrrrrrrrrrree 6
4. Nguyên liệu, vật liệu. điện năng. nguồn cung cấp điện, nước cua du an;.

4.1. Nhu cầu sử dụng máy móc, nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng
4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong giai đoạn hoạt động của dự án...
ôn.

........................

10

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI

CỦA MÔI TRƯỜNG

„10

1. Sự phù hợp của dự án đâu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quôc gia. quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường. ..........
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất

thải.

..l0

2.1 Giai đoạn thi công
2.2. Giai đoạn vận hành. . . . . . . . . . . .


ôn.

- -- c3

St 2133313983158 3 1E SE EEEEEEEEEEErkrksrkrksrkrrrrkrrerree 11

0 ...............................

12

DANH GIA HIEN TRANG MOI TRUONG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...12

1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật..................---..-:--:zccs++ 12
2. Mô tả về môi trường tiếp nhiện nước thải của dự án.....................---.:-:52222cc+cccsscccrrx 13
3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án :.. 13

Chương IV .........................

tt TT HH

HH

2101010 0T 101012010 1i. 17

DANH GIA, DU BAO TAC DONG MOI TRUONG CUA DU AN DAU TU VA DE
XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH. BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........................ 17
1. Đánh giá tác động và đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường trong giai
đoạn triền khai xây dung du an đầu tư.
1.1. Đánh giá. dự báo các tác động:..

1.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đê xuất thực hiện......................------ 23

2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai
đoạn dự án đi vào vận hành
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động.

„25


2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện :......................... 26

3. Tô chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường......................--....- 30
4. Nhận xét về mức độ chỉ tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự bảo: .............. 30

4.1. Phương pháp sử dụng
4.2. Mức độ chỉ tiết, độ tin cậy của các đánh giá dự báo



0:0 c TT ..........................ƠỊỎ
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỎI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỎI HOÀN ĐA
DẠNG SINH HỌC
33
Chương VI

34

NOI DUNG DE NGHI CAP, CAP LAI GIAY PHEP MOI TRUG

..34


1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ...................---.¿c2252ccc222vvcrecvvvrrrrrrxer 34

2. Nội dung đề nghị cáp phép đối với khí thải :..............

.

3. Nội dung dé nghị cap phép đối với tiếng ôn, độ rung:

34

Chương VÌ]I............................ ceeceseseseesesesesesnsneeeseeesnenenes

35

KE HOACH VAN HANH THU NGHIEM

CONG

CHUONG TRINH QUAN TRAC MOI TRUONG

TRINH XU LY CHAT THAI VA
CUA DU AN

35

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ...........................
¿c5 cccccererkexee


1.2. Kế hoạch quan trắc chát thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử

lý chất thải:.......................-.....---+

„35

2. Chương trình quan trắc chất thải...
2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ
3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hàng năm........................-----:-z©5+z+++ 36
Churong VID .................................

37

CAM KET CUA CHU DU ÁN ĐẦU TƯ...............................cccctceekkerrrrrrrrrrririrrre 37


Danh mục hình
Hình 1. 1. Vi trí thực hiện dự ắn.......................
5c St tt St ervrrrrxrrrrrrrrrrerrrre 5

Hình 4. 1. Bề tự hoại 3 ngăn......................--2222
2222 2222111222211 2211 21 crrrrrev 26
Hình 4. 2. Thùng rác loại 200 lít, xe đây rác..
Hình 4. 3. Sơ đồ thu gom rác thải


Danh mục bảng
Bảng 1. 1 . Bang thống kê các hạng mục cơng trình...................---..-::++22v+zvevvvvvrrrrres 6
Bảng 1. 2 . Các loại máy móc chính phục vu thi cng du an... eects


6

Bang 1 . 3. Nhu câu sử dụng nguyên liệu trong giai đoạn thi công của dự án
Bang 1. 4 . Thiết bị phục vụ dự án giai đoạn hoạt động.
Bang 2. 1 . Sự chịu tải của môi trường đôi với dự án....
Bang 3. 1 . Vi tri do đạc lay mẫu hiện trạng mơi trường khơng khí khu vực Dự ản...... 13
Bang 3. 2. Kết quả đo đạc, phân tích chat lượng mơi trường khơng khí ...................... 14
Bang 3 . 3 Tải lượng và nịng độ các chat ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt............... 21
Bang 4. 1. Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường ...................---c:525sccccccsez 18
Bang 4. 2. Tải lượng các chát ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyền
Bang 4. 3. Hệ só dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ
Bang 4 . 4. Các cơng trình xử lý mơi tTưƯỜng....................--¿+ tt
kg
Bang 5 . 1, Các chát ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiêm........................- 34
Bang 6. 1. Chương trình quan trắc nước thải....................--...:--

:2222+z22222vretcvvvrrrrrrver 36


Chương I

THONG TIN CHUNG VE DU AN DAU TU
1. Tên chủ dự án đầu tư:

Ban Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Lạng

Sơn.
- Địa chỉ liên hệ: Đường Hùng Vương, phường Chỉ Lăng, thành phố Lạng Sơn,
tỉnh Lạng Sơn
- Người đại diện pháp luật: Thượng Toạ Thích Quảng Truyền

Chức vụ: Phó trưởng Ban thường trực

- Số điện thoại: 0971956999

2. Tên dự án đầu tư: “Đầu tư xây dựng cơng trình Trụ sở Ban Trị sự Giáo hội
Phật giáo Việt Nam tỉnh Lạng Sơn”

- Địa điểm thực hiện dự án dau tư: Đường Hùng Vương, phường Chỉ Lăng, thành
phó Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Lơ số 32
+ Phía Bắc giáp với Chùa Thành
+ Phía Nam giáp cơng viên
+ Phía Đơng giáp sơng Kỳ Cùng
+ Phía Tây giáp đường Hùng Vương

Hình 1. 1. Vị trí thực hiện dự án
- Quy mô của dự án đầu tư: Dự án “ Trụ sở Ban Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt
Nam tinh Lạng Sơn thuộc dự án nhóm B, dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản Š

Điều § của Luật đầu tư cơng có mức đâu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới §00 tỷ đồng ( Cụ

thé: 73.00.4.877.000 VND ).


- Dự án có tơng diện tích xây dựng: 1754,3 m2 bao gồm các hạng mục:
+ Hội trường: phòng tiếp khách; phòng làm việc của các Tiêu Ban trực thuộc Ban
Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Lạng Sơn; phịng ở đề đón tiếp khách là Tăng,
Ni thập phương và phịng ở của Trụ trì chùa Thành và các vị Tăng Ni, người giúp việc
trong chùa.
+ Các công trình phụ trợ: Nhà kho, Nhà vệ sinh, Bếp và Phòng ăn.
Bang 1. 1. Bảng thống kê các hạng mục cơng trình

STT

Hạng mục

Tầng cao

01 | Hội trường
02_|
Hội trường 2
03_|
Hội trường 3
04 | Sanh doi

1
1
1
1

Văn phòng làm việc

05

|và các
phu trợ

hạng

_—

mục


1

06_ | Dat cay xanh
07_|
Sân nội bộ
08 | Tong

Tons ign

Ty lệ (%)

468.03

468.03

26.68%

35.28

35.28

2.01%

343.14

343.14

19.56%


846.45

14.36%
37.39%
100%

251.89
655.96
1,754.30

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

Dự án “Đầu tư xây dựng cơng trình Trụ sở Ban Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt
Nam tỉnh Lạng Sơn” có tơng diện tích sàn là 846.45m2. Với sức chứa tối đa của 03 hội

trường vào khoảng 200 người.
4. Nguyên liệu, vật liệu, điện năng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án;
4.1. Nhu cầu sử dụng máy móc, nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng
Bảng 1. 2. Các loại máy móc chính phục vụ thi cơng dự án
TT

Loại máy

1|

Đơn vị

Máy đào l,6mẺ

§

1
1
3
2

Việt Nam |
Trung Quốc |
TQ
TQ
TQ

Cái
Cái
Cái

4
3
2

Trung Quốc | Mới 80%
TQ
Mới 80%
TQ
Mới 80%

§ | Máy hàn điện 23kW
9| Máy lu bánh thép 10T

Cái
Cái


Ơ tơ tự đồ 10T
Lị nấu sơn YHK 3A
Máy cắt uốn cốt thép 5kW
Máy đâm bàn IkW
May dam dai 1,5kW

10 | Máy lu bánh thép lốT
11 | Máy lu rung tự hành 25T
12 | Máy nén khí diezel 600mh|_

l3

Máy

nhụa rải
30. hơn0chợp



tơng



Tình trạng

Cái
Cái
Cái
Cái

Cai

Cái

|
|
|
|
|

Nước sản

Cai

2 | May ai 110CV
3
4_
5_
6_
7

So

lượng
3

Cáibe

5


5
2

2

xuât
Trung Quốc | Mới 80%

Hàn Quốc | Mới 80%

TQ
TQ

TQ

Mới
Mới
Mới
Mới
Mới

§0%
80%
§0%
80%
80%

Mới 80%
Mới 80%


Mớibs §0%


TT

Loại máy

Đơn vị

14 way ay oP phoi da dim 50 |

So

Nước sản

lượng

xt

Tình trạng

Gg:

1

Cái
Cai

3
3


Việt Nam
Hàn Quốc |

Mới 80%
Mới 80%

17 | Ư tơ tưới nước 5mẺ

Cải

2

Việt Nam

Mới §0%

18 | Thiét bi nấu nhựa
19 | Máy cắt uốn cốt thép 5KW:

Cai
Cái

2
1

Trung Quốc | Mới §0%
Trung Qc | Mới 80%

22_|

Máy khoan đứng 4.5kW
23 | Máy nén khí diezel 240mh |

Cái
Cái

1
1

TQ
Mới 80%
Trung Quốc | Mới 80%

15_|
May tron bê tơng 250 lít
16 | Máy xúc lật 2,3mỶ

20 | May cat gach dé 1,7kW
21 | May dam dat cam tay 70kg |

Cai
Cái

24 | Can cau bánh xích 10T
25 | Can cau bánh hơi 6T

26 | Cần trục ô tô 10T
27 | May gia nhiệt D315

5

1

Cái
Cai

2
2

Cai
Cái
Cái

2
1
1

Cái
Cái

28 | May han nhiét cam tay
29_| Máy ép đầu cốt
30. | Thiết bị kiểm tra áp lực
31 | Xe nang 2 tan

Trung Quốc | Mới §0%

Trung Quéec | Mdi 80%
TQ
Mới §0%
Hàn Quốc | Mới 80%

TQ
Mới 80%

3
2

Cai

TQ
TQ

Mới 80%
Mới 80%

Việt Nam

Mới 80%

TQ
Mới §0%
TQ
Mới §0%
Việt Nam | Mới 80%

1

* Nguyên vật liệu xây dựng: Các loại ngun vật liệu chính phục vụ cho thi cơng các
hạng mục cơng trình của dự án bao gơm, đât đắp, da, thép, cát, gơ lim....Ngồi ra dự án
cịn sử dụng điện. xăng dâu và nước.
+ Nước cấp cho dự án phục vụ cho sinh hoạt của công nhân trên công trường,

nước sử dụng cho thi công, nước tưới làm ầm đề giảm mức phát tán bụi trong quá trình
thi công với nhu cầu như sau:
Nhu câu sử dụng nước sinh hoạt: Việc tuyển dụng công nhân xây dựng sẽ tăng
cường sử dụng nhân lực địa phương, hoặc bố trí công nhân nghỉ tại nhà trọ ở gần công
trường đề giảm bớt lán trại. Do vậy, số lượng công nhân thi công giai đoạn xây dựng dự
án khoảng 50 người. Với định mức sử dụng nước là 100 lítngười.ngày thì lượng nước
can cap sẽ khoảng (50*100/1000) = 5 m3/ngay.
Nhu cau sử dụng nước cho thi công khoảng 5mẺ/ngày
Nước tưới làm ẩm đề giảm mức phát tán bụi, dự kiến bình quân sử dụng khoảng
3mỶ/ngày.
Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong giai đoạn thi công của dự án
STT
1 | Cát

_

TÊN VẬT TƯ

ĐƠN VỊ
mề

TRỌNG

(Tan/m*)
1,450

kHói | KHOILƯỢNG

LƯƠNG


ĩ

20.24

QUY DOI

(TAN)

29,38


¬=

STT

TÊN VẬT TƯ

TY

DON VI|

TRONG |
(Tấn/m)

| KHƠILƯỢNG
QUY DOI
(TAN)

2 | Cat vang


m>

nm
m

1,310
1,380



ch (Loại A, lớp trên)

m

1,500

19,5

29,34

6

Cấp



1,500

23,8


35,89

mề
nm
mề
nm
mề
Vién
kg
kg
kg
kg

1,600
1,500
1,500
1,500
1,500
1,500
0,001
0,001
0,001
0,001

24.2
0,61
17
0,043
18
0,18

33,4
51,9
231,5
166,2

38,85
0,92
2,63
0,05
2,73
0,12
0,03
0,052
0,22
0,16

3 | Cat min ML 0,7-1,4
4 | Cat min ML 1,5-2
Cấp phối đá dăm 0,075-

7
§
9
10
II
12_|
13
14
15
16_


sơng phối
(Loạiđá B,dămlớp 0,075dưới)

| Da 1x2
|Đá2x4
| Da 4x6
| Đá dăm
| Đáhộc
Da mai
| Dây thép
| Thép hình
| Thép tam
| Thép trịn

1,450

KHói

1 ươNG
"

28,93

41,96

0,06
0,65

0,084

0,92

17 | Thép tròn D<=10mm

kg

0,001

288.6

0,29

18 | Thép tron D<=18mm

kg

0,001

1077,5

1,78

19 | Thép tròn D>18mm

kg

0,001

32,49


0,032

kg

0,001

0,002
0,002

22,12

896,14
211,751

0,022

0,001

41,167

0,041

20 | Dinh

21 | Cột chống thép ống

22 | Gach dic 6,5x10,5x22
23 | Gạch chỉ

Kg

Vién
Viên

24 | Phu gia hoa dẻo

25 | Que han
26 | Xi mang PCB 30
27 | Sơn

0,001

Kg

TONG

Kg
Kg
Kg

0,001
0,001
0,001

7,204

0,007
1,72
0,44

26,244

10646,7
170,842

0,026
10,67
0,17
198,534

4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong giai đoạn hoạt động của dự án
Bảng 1. 4. Thiết bị phục vụ dự án giai đoạn hoạt động
STT

1
2

Tên máy móc, thiệt bị

| Đèn Tp Led
Quạt trân

3
Bàn ghê
4_ | Máy tính văn phịng

* Nhiên liệu
- Nhu câu dùng nước:

So lượng

Đơn vị


Chât lượng

63

Chiếc

Mới 100%

12

Chiếc

Mới 100%

150
10

Bộ
Bộ

Mới 100%
Mới 100%


Với số lượng Tăng Ni phật tử thường xuyên lưu trú tại Dự án vào khoảng

15

người, khi có lễ hội sự kiện số lượng tối đa vào khoảng 200 người. Tơng lượng nước

câp cho Dự án được dự tính như sau:

.
STT

1

2

ota

Các chỉ tiêu

Tiêu chuân

Lượng nước tiêu

(/người/ngày)

thụ (m'/ngđ)

80

1,2

12

24

Nhu cầu cấp nước cho Tăng Ni phật

tử thường xuyên lưu trú tại Dự án ( 1Š
người )
Nhu câu nước câp cho du khách, Tăng
Ni phật tử đên thăm quan tại Du an(

200 người )

3

| Nước tươi cây. rửa đường

10%Qsu

0.36

4_

| Nước dự phịng

20%>Q

3.96

ng)

7,92

:

`


Tơng nhu câu dùng nước

y=


- Hé sé không diéu hoa k=1,1; Q= 1,1x7,92=8,712 m*/ngay dém

Đề đảm bảo dự phòng nước, dự án đâm bảo cung cấp nước với công suất 10m/ ngày
đêm.
Chọn tuyến óng cấp chính DI 10 là đảm bảo u cầu cấp nước
- Nhu câu dùng điện:
Toàn bộ Dự án sẽ được cung cấp điện từ lưới điện trung thế khu vực.
Nguồn điện trung thế theo mạch vòng 22kV của khu vực được cấp đến các trạm

biến áp của Dự án, thông qua hệ thống tủ trung thế và máy biến áp 22/0.4kV- 3 pha 4
dây, qua tủ tông hạ thế và được cung cấp đến toàn bộ phụ tải trong Dự án.


Chương II

SU PHU HOP CUA DU AN DAU TU VOI QUY HOACH, KHA NANG CHIU

TAI CUA MOI TRUONG

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
Căn cứ vào thông báo số 12/TB-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Lạng Sơn,
ngày 12/01/2021 về việc thông báo kết luận của đồng chí Lương Trọng Quỳnh, Phó Chủ
tịch UBND


tỉnh tại cuộc họp chuyên đề xem xét đè xuất đầu tư xây dựng Trụ sở Ban

Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Lạng Sơn, sau khi khu đất được giao cho Ban
Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Lạng Sơn. UBND

thành phó Lạng Sơn sẽ cập

nhật bồ xung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Thành phó Lạng Sơn theo quy

định.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận

chất thải

2.1 Giai đoạn thi công
Bảng 2. 1. Sự chịu tải của môi trường đối với dự án
TTỊ

truần

n h á t c¡

Ất

Nguônphátsinh

x

Boc


£

xép





nhất c;

Đổior tượng
bị tác | Phạm damVi,vi,
ons tiác

„_ | CO, NO;, SOa,...), | quanh

vận
“|

sau:

bụi,

- Mudi
x
dau.

tiếng ơn


khoi,

- Dat, da

- Khí

,

khu

an

;
các hạng mục

°

ne
be
- Muội khói,
3
dâu.
kl
oar

canh

quanh

quan

khu

4

xung

vực

án
- Cơng nhân
cơn: trườn

hơi

.|

|,

an

.



dự|

trên

ME


khí,
|.

cảnh
án

nước,

đât

và|

khu

vực

dự

quan

xung

Hoạt động dự trữ,
|.
`

Oa
Cong
a
| Cac

thùng
chứa
a:
R
z„
bảo quản nhiên, | x
x
~ |- Moi trường đât,
¬
xăng dâu, dâu mỡ
:
^—
T7
nguyên vật phục vụ |
“`. ”_.
nước. khơng khí
x
R
roi vai
cơng trình
+
,
. |- Méi trường đât,
ND

~
Gié lau may, vo
von
muon
Bào trì bảo dưỡng

|.
:a_ | Nước và cảnh quan
R
,
:¿t:
[hộp
đựng
nhiên
máy móc thiệt bị
tek
my
xung quanh khu
liệu, dâu mỡ,...

;
vực dự an

10



`

7”

1
ae
- Mức độ : TB

|- Từ I- 1500m


trường không | .
:
;
pax . | từ khu vực thi

quanh

- Dat, da

3

ae
vực dự

- Khu vue van

CO, NOx, SO¿,...), | CN
- Môi

2

dự

1
Khu

- Mức độ : Cao

hoi | -Môi trường không

2 ak
xử
;
, ~ az,
5 | chun dat da,
khí, nước, đât và ngun
vật

rat
thải ( CO¿,

TA
ˆ
wk
Thi cơng xây dựng | bụi, tiêng ôn

vực

mir

mire
độ tác động

động

- Công nhân trên
cơng trường.
bps
Š
z

- Khí thải ( CO:, | - Dân cư sông xung

1 | chuyển nguyên vật

liệu

thải

| Chât thải phát sinh


công.
- Khu
|,

vực

dự

án xung quanh
1
ae
|- Mức độ : TB
-Khu

l

an

vực


dự

Sa
-A
- Mức độ : TB
- Khu
|„
án

vực

dự


- Chất thải rắn ( vỏ

Lắp đặt máy móc, | thùng hộp, nilong |- Công nhân
thiét bi
chứa thiệt bị, vỏ | công trường

trên

dây điện...)

Bắt lợi do thời tiết :
Mưa, bão trong

thi cơng


§

eee

an

_

- Mức độ : TB

- Từ I- 1500m

Nước mưa cuôn đât
khi | ˆ.
vn
để

- Môi

cat, sat lở bùn dat. | nước

trường

đất,

từ khu vực thi

côn;

g

- Khu

vực

dự

- Khu

vực

dự

an

xung
quanh
- Môi trường nước. | - Mức độ : Cao

Sinh hoạt của công

ˆ
`
nhân
trên
`
trường

.

£


a

~~ | Chat thai
cơng
ae.

og

ran



„ | đât;

`

.
`
- Mỹ quan khu vực
|án và
xung
© | nước thải sinh hoạt

La
s
- Sức khoẻ của |quanh ( bán
cơng nhân.
kính 50-100m)
Mức độ ơ nhiễm trong q trình thi cơng cịn phụ thuộc vào nhiêu vào chất lượng


đường xá, mật độ và chất lượng phương tiện tham gia giao thông, chát lượng máy móc
phục vụ cơng trường và lượng nhiên liệu tiêu thụ.

2.2. Giai đoạn vận hành
Trong giai đoạn vận hành Dự án: “Trụ sở Ban Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt

Nam tỉnh Lạng Sơn” chủ yếu phát sinh nước thải sinh hoạt và rác thải sinh hoạt từ quá
trình sinh hoạt của Tăng Ni, người giúp việc trong chùa.

ll


Chương IIT

DANH GIA HIEN TRANG MOI TRUONG NOI THUC HIEN DU AN DAU TU
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật
- Hiện trạng tài nguyên sinh vật xung quanh khu vực dự án chủ yếu là hệ sinh
thái cây bụi, hiện trạng tìa nguyên sinh học chủ yêu ở khu vực này như sau :
+ Thực vật: Chủ yếu là cây cỏ dại

+ Động vật: Trong hệ sinh thái này các động vật thường gặp như là : chuột, rắn,
cóc, ếch... Các lồi cơn trùng sâu bọ. Các lồi chim phân bó ở sinh cảnh này chủ yếu là
chim sé, chim chich,...
+ Hệ sinh thái dưới nước: Các loài sinh vật sống trong hệ sinh thái dưới nước chủ

yếu là các loài thuỷ sản tự sinh trường và phát triền như trắm đen, rô phi, cá mè ... ; một
số lồi giáp xác như tơm, cua, óc,...và một số lồi nhun thê. Trên cơ sở khảo sát thực
địa trong khu vực này hâu như không có các lồi động thực vật q hiếm.
Nhìn trung. tính đa dạng sinh học của khu vực không cao, trong khu vực khơng

có lồi động. thực vật đặc hữu hay có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ.

* Hiện trạng giao thông :
Dự án nằm cạnh Câu Kỳ Lừa và cách UBND tỉnh Lạng Sơn khoảng 350 về phía
Tây Nam.
Dự án nằm ở vị trí rất thuận tiện cho giao thơng đi lại.

* Hiện trạng nên lưu vực, thốt nước mưa :
- Nước mưa trong khu vực được thu gom và chảy về hệ thơng thốt nước của khu

vực.
* Hiện trạng cáp điện :
- Dự án sử dụng hệ thống điện được cung cấp bởi hệ thông đường dây 0,4kV va
các trạm biến áp thuộc quản lý của điện lực của thành phố Lạng Sơn.
* Hiện trạng cắp nước :
- Dự án sử dụng nguồn nước sạch được cung cấp từ hệ thống nước sạch của thành

phó Lạng Sơn.
* Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR
- Dự án chủ yếu là vùng đất bằng, nước mưa tại khu vực hiện tại chây theo địa

hình về hệ thống thốt nước chung của khu vực thành phố Lạng Sơn.
- Nước thải sinh hoạt từ hoạt động sinh hoạt của các Tăng Ni, người giúp việc
trong chùa được thu gom đưa qua hệ thơng bề phót đề xử lý sau đó được xã ra hệ thống
thoát nước của khu vực.
- Chất thải rắn: Hiện nay trên địa bàn thành phố Lạng Sơn đã có đơn vị đủ chức

năng thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn và vận chuyền xử lý.
12



2. Mô tả về môi trường tiếp nhiện nước thải của dự án
Dự án khi đi vào hoạt động thì chủ yếu phát sinh ra nước thải sinh hoạt từ hoạt
động sinh hoạt của các Tăng Ni phật tử sinh hoạt trong chùa. Nước

thải sinh hoạt sẽ

được thu gom đưa vào hệ thống bề phốt đề xử lý trước khi được xả ra hệ thơng thốt
nước trung của khu vực thành phó.
3. Hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự
án :
Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện Dự an, thang 06/2022,

nhóm đo đạc, khảo sát của Cơng ty TNHH tư vấn môi trường Việt Khoa phối hợp với
Công ty Cổ phân quan trắc và xử lý môi trường Thái Dương tiến hành quan trắc, khảo
sát, đo đạc, lấy mâu phân tích chát lượng mơi trường cho khu vực Dự án quy trình kỹ
thuật quan trắc tại Thơng tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 1/9/2017 về Quy định kỹ thuật
quan trắc môi trường.
* Hiện trạng mơi trường khơng khí
a. Thời diém lay mau
Thoi diém lay mau: Trời có gió nhẹ và có may
Thời gian lấy mau làm 3 đợt cụ thể như sau:
- Đợt l: Ngày 10/06/2022. Thời gian lầy mâu từ 7h — 17h trong ngày. Thời điểm
lấy mâu trời có nắng gió nhẹ, có mây.
- Đợt 2: Ngày 11/06/2022. Thời gian lầy mau tit 7h — 17h trong ngày. Thời điểm
lay mau trời âm u, có gió, có mây
- Đợt 3: Ngày 12/06/2022. Thời gian lầy mâu từ 7h — 17h trong ngày. Thời điểm
lấy mâu trời gió nhẹ có nắng.
Các phương pháp đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường, bảo quản, vận chuyền, xử
lý và phân tích mâu trong phịng thi nghiệm được thực hiện theo các quy định của các

Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Việt Nam hiện hành.

Kết quả chỉ tiết của từng loại mâu quan trắc và phân tích được đính kém tai phan
Phụ lục của bao cao.

b. Vị trí các điểm lầy mẫu
VỊ trí lấy mẫu phân tích mơi trường khơng khí khu vực dự án được thực hiện

trong bảng dưới đây:
Bang 3. 1. Vi tri đo đạc lay mẫu hiện trạng mơi trường khơng khí khu vực Dự án

TT
1
2



-

-

hiệu
Vi tri lây mâu
mâu
KKI | Mẫu khơng khí khu vực cơng Dự án
KK2

Meu khơng khí tại trung tâm khu vực dự

13


X

Tọa độ

Y

2.417.068 |

449.024

2.417.067 |

449.049


b. Kết quả phân tích và đánh giá
Các thơng số quan trắc và phân tích mâu khơng khí bao gồm: tiếng òn, CO,
NO>2,SOo, và bụi lơ lửng. Kết quả phân tích thê hiện ở bảng sau:
Bảng 3. 2. Kết quả đo đạc, phân tích chát lượng mơi trường khơng khí

.

Mau

| TT

Nhiệtđộ
Độ âm


°C
%

23,4
73.4

24,2
72,7

-

3 | Téc dé gid

m/s

0,7

0,7

-

4 |

dB

58,5

57,1

700)


96

99

300

6

SO2

ug/mỶ

33

57

350

7

NO2

ug/m

42

48

200


8

NH3

ug/mỶ

<10

<10

-

Nhiệtđộ

°C

28,5

29,0

-

Độ âm

%

69,6

71,2


-

3 | Téc dé gid

m/s

0,6

0,7

-

4 |

dB

56,3

57,5

70

Tiéng én

5 | Builoling |

pg/mỶ

96


99

300

6

SO2

ug/mỶ

55

63

350

7

NO2

ug/m

44

49

200

§


NH3

ug/m?

<10

<10

-

Nhiệtđộ
Độ âm

°C
%

24,8
79,0

25,4
78.4

-

3 | Tốc độ gió

m/s

0,7


0,7

-

4 |

dB

58,5

60,9

700)

5 | Bụi lơlửng |

mg/mỶ

91

96

300

6

SO2

g/m?


53

55

350

7

NO2

g/m?

45

48

200

8

NH3

ug/mỶ

<10

<10

-


I |
2

Tiếngơn

Ghi chi:

14

-

KK02 | 05:2013/BTNMT

pg/mỶ

2

Đợt II

Tiéng én

KK0I |

5 | Builoling |

I |

Dot II


QCVN

Đơn vị

I |
2
Dot I

Kết quả

Chỉ tiêu


- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuân kỹ thuật Quốc gia về chất lượng khơng
khí xung quanh.
- ® QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng òn quy định
giới hạn tối đa các mức tiếng òn tại các khu vực có con người sinh sóng, hoạt động và làm
việc;

Nhận xét:
Thời điểm lầy mẫu trời quang mây, khơng mưa, gió, nhiệt độ khơng khí dao động

tir 24°C dén 29°C.

Qua kết quả phân tích, có thê tháy chất lượng khơng khí trong khu vực thực hiện dự
án tương đối ồn định. Tất cả các kết quả đo đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
05:2013/BTNMT: Quy chuân kỹ thuật quốc gia về chát lượng khơng khí xung quanh.
Tiếng ồn nằm trong quy chuẩn cho phép QCVN 26:2010/BTNMT:

Quy chuẩn


kỹ thuật quốc gia về độ ơn.
Chất lượng mơi trường khơng khí tại khu vực thực hiện dự án cịn khá tốt, chưa
có dấu hiệu ơ nhiễm.

* Đánh giá chung:
Nhìn chung, khu vực triển khai dự án các thành phần môi trường đều chưa có
dấu hiệu bị ơ nhiễm. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ dự án triển khai và đưa

công trình đi vào xây dựng. Trong q trình thi cơng, Chủ dự án sẽ thực hiện các biện
pháp đề tránh ảnh hưởng từ, bụi, khí thải, ồn rung,... ra mơi trường xung quanh.
Đồng thời, theo quy hoạch, các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường của dự
án sẽ được xây dựng đảm bảo tiêu chuẩn và kết nối đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật tại khu
vực đề hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường.
* Hiện trạng môi frường nước mặt

a. Thời điểm lay mau:

- Dot 1: Ngay 10/06/2022. Thoi

ian lay mau tit 7h — 17h trong ngày

- Đợt 2: Ngày 11/06/2022. Thời gian lầy mâu từ 7h — 17h trong ngày
- Dot 3: Ngày 12/06/2022. Thời gian lầy mâu từ 7h — 17h trong ngày
b. Vi tri lay mau:
- Vi tri lay mâu: Sông Kỳ Cùng (X: 2.417.064; Y: 449.100)
e. Kết quả phân tích đánh giá
Các thơng số quan trắc và phân tích mâu nước mặt bao gém: pH, BODs, COD,
DO, TSS, Amoni, Nitrit, Photphas, Coliform.


-

Mau | TT |
DotI |

1

Chitiéu

Don vi

pH

:

Két qua

NM
6.1
15

QCVN

08:2015/BTNMT
Cột Az
6 - 8,5


2


BODs

mg/L

13,5

6

3

COD

mg/L

24,2

15

4

TSS

mg/L

36.6

30

5


Amoni

mg/L

0,60

0,3

6

Nitrit

mg/L

0,03

0,05

mg/L

0,15

0,2

5.400

5000

7 | Photphats


8 | Coliform | MPN/100ML

Đợi |

1

pH

-

6,2

6-85

2

BODs

mg/L

12,8

6

3

COD

mg/L


25,9

15

4

TSS

mg/L

38

30

5

Amoni

mg/L

0,85

0,3

6

Nitrit

mg/L


0,03

0,05

mg/L

0,1

0,2

5.432

5000

7 | Photphats

8 | Coliform | MPN/100ML

Đợt II

1

pH

:

6,1

6-85


2

BODs

mg/L

13,2

6

3

COD

mg/L

26,6

15

4

TSS

mg/L

40,8

30


5

Amoni

mg/L

0,65

0.3

6

Nitrit

mg/L

0,04

0,05

mg/L

0,12

0,2

5.589

5000


7 | Photphats
8

Coliform | MPN/100ML

- Ghỉ chú:
QCVN 0§-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chát lượng nước
mặt, Cột B; dung cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có
u cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại Bz

- Đánh giá: Nhìn chung, khu vực triên khai dự án các thành phần môi trường đều
chưa có dấu hiệu bị ơ nhiễm. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ dự án triển khai

và đưa cơng trình đi vào xây dựng. Trong q trình thi công, Chủ dự án sẽ thực hiện các
biện pháp đề tránh ảnh hưởng từ nước thải ra môi trường xung quanh.
Đồng thời, theo quy hoạch, các hạng mục công trình bảo vệ mơi trường của dự
án sẽ được xây dựng đảm bảo tiêu chuẩn và kết nối đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật tại khu
vực đề hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường.

16


Chương IV

DANH GIA, DU BAO TAC DONG MOI TRUONG CUA DU AN DAU TU VA

DE XUAT CAC CONG TRINH, BIEN PHAP BAO VE MOI TRUONG

1. Đánh giá tác động và đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường trong
giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư

1.1. Đánh giá, dự báo các tác động:
1.1.2 Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất
Dự án được thực hiện trên Lô số 32 tờ bản đồ số 06 với diện tích là 1754.3 m2.

Được UBND tỉnh Lạng Sơn cáp số đỏ só DC 338739 ngày 22 tháng 4 năm 2022. Với
hình thức sử dụng riêng và mục đích sử dụng đất cơ sở tôn giáo.
1.1.3 Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
Vì dự án được xây dựng trên khu đất thuộc sở hữu của Ban trị sự Giáo hội Phật
giáo Việt Nam tỉnh Lạng Sơn và khu đất thực hiện dự án là khu đất trồng khơng tồn tại

bất kỳ một cơng trình nào nên hoạt động giải phóng mặt bằng lượng chất thải, nước thải,
khí thải phát sinh là khơng đáng kê.
1.1.4 Khai thác vật liệu xây dựng phục vụ đự án
Vì dự án 100% sử dụng vật liệu xây dựng thương mại nên không tồn tại hoạt
động khai thác thác vật liệu xây dựng trong phạm vi dự án.

1.1.5 Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị
Khối lượng nguyên vật liệu thi công sẽ mua tại địa phương với khối lượng như
sau: Đá xây dựng và Cát xây dựng mua tại thành phố Lạng Sơn và khu vực lân cận, cách

Dự án khoảng 20km; Xi măng, sắt thép, gach các loại mua của các nhà cung cấp tại
thành phố cách Dự án khoảng 40km. Ngồi ra Dự án cịn sử dụng nguyên liệu gô tự
nhiên và đá tự nhiên được mua từ các vùng lân cận cách dự án khoảng 50km.

Tuyến đường vận chuyển chính là đường Hùng Vương.

Qua khảo sát đường

Hùng Vương cho thấy đây là tuyến đường có kết cầu vững chắc, tuyến đường hồn tồn
chịu tải được các loại xe có trọng tải lớn như xe I0T, IẾT, 20T.


Đề vận chuyền nguyên vật liệu thi công xây dựng Dự án sử dụng xe oto 10 tan
chạy bằng dâu DO. Cung đường vận chuyên trung bình khoảng 36km. Với lượt xe

17


Bảng 4. 1. Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường
,

Chat 6
i
nhiém

Hệ số ô nhiễm theo tải trong xe (g/km)

=
z
Tai trong xe < 3,5 tan
Trong Tp |

=
z
Tai trong xe 3,5 — 16 tan

2
z
NgodiTp | D.cao téc | Trong Tp | Ngồi Tp | D.cao téc

Bui


0,2

0,15

0,3

0,9

0,9

0,9

SO2

1,16S

0,84 S

1,38

4,298

4,158

4,158

NO?

0,7


0,55

1,0

1,18

1,44

1,44

co

1,0

0,85

1,25

29

29

6,0

[Ngn: Tơ chức Y tê Thê giới (WHO),1993]
Ghi chú: Š là hàm lượng lưu huỳnh trong xăng dâu (0,059%S)(Petrolimex)
Dựa vào các số liệu khối lượng nguyên vật liệu đã đưa ra tại chương I là 198,534
tấn mà dự án sử dụng xe trọng tải 10 tấn vậy cần 19.8534 lượt xe ra vào Dự án. Với thời gian


thực hiện Dự án vào 36 tháng, thời gian làm việc trong 1 tháng là 26 ngày tương đương thời
gian thi công xây dựng là 936 ngày, thời gian làm việc trong 1 ngày là 8h vậy số lượng vận
chuyền trung bình là 0,0265 lượt xe/h

Q = Hệ số ô nhiễm x cung đường vận chuyền x số lượt xe/h
Vậy tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh sẽ là:

Bảng 4. 2. Tải lượng các chất ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển
Stt

Chất ô nhiễm

Hệ số ô nhiễm (g/km)

Tải lượng (mg/s)

1

Bụi

0,9

0.8586

2

SO2

4.29%S


0,002

3

NOx

1,18

1,125

4

CO

6,0

5,724

1.1.6 Thi công các hạng mục cơng trình của dự án
Trong giai đoạn xây dựng, Dự án có các tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường như là
Bụi, khí thải, nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng, rác thải rắn từ phé liệu xây
dựng, chất thải nguy hại từ hoạt động bảo dưỡng bảo trì máy móc.
>

Tác động do bụi và khí thải

a. Nguồn gây tác động
- Từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu

- Từ rác thải sinh hoạt của công nhân

b. Đối tượng chịu tác động

- Mơi trường khơng khí khu vực Dự án
- Dân cư sinh sống dọc tuyến đường vận chuyên
- Người tham gia giao thông trên các tuyến đường
- Cán bộ, công nhân viên và công nhân xây dựng
18


* Bụi phát sinh do hoạt động thi công hạng mục
Lượng bụi phát thải do các hoạt động xây dựng phụ thuộc trực tiếp vào diện tích

mặt bằng xây dựng (công trường) và mức độ triên khai các hoạt động xây dựng. Có thẻ
sử dụng hệ 36 phát thải bụi do xây dựng đề ước tính lượng bui thai ra (Theo Air Chief,

Cục môi trường Mỹ, 1995).
E = 2,69 tắn/ha/tháng xây dựng.
(Hệ số phát tán bụi này có thê áp dụng đề ước tính bụi khi cường độ xây dựng ở
mức bình thường. đường khơng q kém.)
Tơng thời gian thi cơng xây dựng các cơng trình hạ tầng cơ sở khoảng 6 tháng
(180 ngày làm việc), tơng diện tích mặt bằng xây dựng 0,17543 ha. Như vậy tông lượng
bụi phát tán vào khơng khí do hoạt động xây dựng vào khoảng: 2,69 tân/tháng, tương
đương khoảng 12 kg/h (thoi gian thi cơng xây dựng lca/ngày, 8h/ca).
Với diện tích xây dựng dự án 1754,3 mỶ thì tải lượng bụi phát sinh do các hoạt

động xây dựng (12* 1.000.000/1754,3/3600) = 1,9 mg/m?.s.
* Mùi phát sinh từ rác thải sinh hoạt của công nhân `

-


Đê thuận lợi trong quá trình triên khai dự án, nhà thâu thi cơng bơ trí lăn trại cho

cơng nhân trong công trường. Số lượng công nhân lớn nhất trên công trường là 50 người.
Với định mức phát thải 0.8 kg/người/ngày lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại công
trường khoảng 40 kg/ngày.
Nếu lượng rác thải phát sinh trong quá trình thi công chưa thu gom kịp sẽ bốc mùi
hôi thối ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí xung quanh, ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khỏe của CBCNV.
Mùi phát sinh từ q trình phân hủy các chất hữu cơ có trong rác thải sinh hoạt
sẽ thu hút nhiều ruồi, muôi, các loại côn trùng sử dụng xác hữu cơ thối rữa làm nguồn
thức ăn, chuột... làm tăng nguy cơ phát sinh dịch bệnh, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của
các CBCNV

>

làm việc tại dự án.

Tác động do nước thải
a. Nguồn phát sinh
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực mặt bằng dự án.
- Nước thải thi công. rửa xe

- Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân thi công
b. Đối tượng chịu tác động
- Môi trường nước nguôn tiếp nhận
- Mơi trường đất
- Hệ thống thốt nước mưa, thốt nước thải của khu vực

* Nước mưa chay tràn
19



- Lưu lượng nước mưa lớn nhất chảy tràn từ khu vực dự án được xác định theo

công thức thực nghiệm sau:
Q=2,78 x 107xựxExh

(mỶ⁄s)

(Ngn: Trần Đức Hạ - Giáo trình quản lý môi trường nước - NXB Khoa hoc
kỹ thuật — Hà Nội — 2002)
Trong đó: 2,78 x 107 - hệ số quy đôi đơn vị.
h- Cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính tốn, mm/h (h = 117 mnvh).
F- Diện tích dự an (F = 1754,3 ha )
w: hé 36 dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ. độ dốc (w)

Bang 4. 3. Hệ só dịng chảy theo đặc điểm mặt phủ
STT

Loại mặt phủ

y

1

Mái nhà, đường bê tông

0,80 - 0,90

2

3
4

Đường nhựa
Duong lat da hdc
Duong rai soi

0,60 - 0,70
0,45 - 0,50
0,30 - 0,35

Bai co

0,10
- 0,15

5

6

| Mặt đất san

0.20 - 0,30

(Ngn: TCXDVN 51:2008 - về thốt nước, mạng lưới và cơng trình bên ngồi)
Khi triển khai san lấp mặt bằng đề xây dựng các cơng trình hạ tầng cơ sở, trong

giai đoạn này mặt bằng dự án là mặt đất san nên chọn yw =0,3.

Thay số vào công thức trên tính được lưu lượng nước mưa chảy tràn trên bề mat

điện tích của dự án là 0.0114 mẺ/s.

* Nước thải sinh hoạt
Lưu lượng nước thải sinh hoạt tính tốn dựa trên nhu cầu cấp nước sinh hoạt, với

số lượng công nhân trong giai đoạn xây dựng khoảng 50 người, theo tiêu chuẩn TCVN
4513:1988: cấp nước bên trong — tiêu chuẩn thiết kế thì nhu cầu sử dụng nước khoảng
60 lít/người/ngày (ca làm §h), thì lượng nước cấp cho sinh hoạt là:
50 người x 60 lít/người.ngày = 3.000 lít/ngày = 3 mỶ/ngày đêm.
Công nhân chủ yếu là lao động địa phương, số người ở lại cơng trường rất ít.
Lượng nước thải sinh hoạt (nước thải đen) chiếm khoảng 20% lượng nước sử dụng

còn lại chủ yêu là nước rửa chân tay, tắm rửa, tức là vào khoảng 2,4 m°/ngày đêm.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng chủ yếu chứa các chất răn lơ

hig (SS), các hợp chát hữu cơ (đặc trưng bởi BOD và COD), các chát dinh dưỡng (N, P)
và các vi sinh vật gây bệnh.
Thành phân, tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
(chưa xử lý) được thé hiện tại bảng sau:

20


Bảng 3. 3 Tái lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thai sinh hoat

Chất ô

Khối lượng

Tải lượng


Nông độ
(mg/l)

/BTNMT(Cột A)

BODs
COD
Amoni

45 — 54
72 - 102
2.4 - 4,8

4,5 - 5,4
7,2 - 10,2
0,24 - 0,48

900 - 1080
1440 - 2040
48 - 96

30 mg/l
Smg/1

=N
=P

6-12
0,4 — 0,8


0,6- 1,2
0,04 - 0,08

120 - 240
8-16

-

nhiém |

TSS

(g/nguoi/ngay)

70 - 145

Coliform

(kg/ngay)

7- 14,5

QCVN 14:2008

1400 - 2900

10° -10° MNP/100 ml

50 mg/l


3.000 MPN/100 ml

(Nguon: Xứ lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ - Trân Đức Hạ - NXB
Khoa học kÿ thuật, Hà Nội — 2002)
Các chất ơ nhiễm có trong nước thải sinh hoạt khi chưa xử lý cao hơn rất nhiều
lần

so với

giới hạn

cho

phép

trong

quy

chuẩn

về nước

thải

sinh hoạt

QCVN


14:2008/BTNMT (cột B). Việc xử lý nước thải sinh hoạt là bắt buộc, tránh gây ô nhiễm

cho môi trường nước mặt và môi trường đất.
* Nước thải thỉ công
Nguồn phát sinh nước thải này chủ yếu là: Nước thải từ quá trình quá trình rửa,
phối trộn nguyên vật liệu xây dựng: từ quá trình vệ sinh các thiết bị thi công (xô, thùng,
bay, xẻng....). phương tiện thi công và các thùng chứa vật liệu thi cong...
Tông lượng nhu cầu cầu sử dụng nước do hoạt động thi công như đã thống kê tại
Chương

1 khoảng 5mỶ/ngày đêm. Ngoài lượng nước đi vào vật liệu xây dựng và bốc

hơi, lượng nước thải phát sinh tối đa ước tính khoảng 10% lượng nước cấp, tức là khoảng
0,5 mẺ/ngày đêm chủ yêu từ quá trình rửa đồ dùng, thiết bị.
Thành phần nước thải chủ yếu chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng có kích thước
lớn, rac cn ban là chất vơ cơ, có khả năng gây tắc và lắng đọng trong hệ thống thốt
nước của cơng trình. Tuy nhiên, nước thải loại này chứa các chát không độc hại và có
thé giảm thiêu hoặc loại bỏ ra khỏi nước thải bằng các biện pháp rất đơn giản như sử
dụng song chắn rác trước cửa cống thoát nước hoặc hạn chế việc rơi vãi nguyên vật liệu

xây dựng và nạo vét sạch các đồ dùng trong xây dựng đề có thẻ vừa tiết kiệm nguyên
vật liệu vừa hạn chế việc rửa trôi nguyên vật liệu vào nước thải. sử dụng lại nước rửa đề

đưa vào trộn vữa bê tông.
a. Đối tượng bị tác động
Đối tượng bị tác động trực tiếp là mương thoát nước khu vực dự án, nước dưới

đất tại các nhà dân xung quanh.
5. Quy mô tác động
21



Các loại nước thải phát sinh tại khu vực thi công nếu không được xử lý mà thải
trực tiếp ra mơi trường thì sẽ gây ra những tác hại khơng những đói với thuỷ vực tiếp
nhận mà cịn gián tiếp tác động lên những thành phần môi trường khác.
Các tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải:
- Chat ran lơ lửng (SS): nước thải có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao, làm nước
biến màu và mất ôxy, gây ảnh hưởng xấu đến chát lượng nguồn nước tiếp nhận, ảnh
hưởng đến hệ sinh thái thuỷ vực của nguồn nước tiếp nhận, gây bồi lắng nguồn tiếp
nhận, tác động gián tiếp tới nhu cầu sử dụng nước tại thuỷ vực tiếp nhận cho các mục

đích khác.
- Các chất dinh dưỡng như N, P gây phú dưỡng nguồn nước, ảnh hưởng tới chất
lượng nước và đời sống thuỷ sinh.
- Dầu mỡ có khả năng loang thành màng mỏng che phủ mặt thống của nước gây
cản trở sự trao đơi ơxy của nước, cân trở quá trình quang học của các lồi thực vật trong
nước, giảm khả năng thốt khí cacbonie và các khí độc khác ra khỏi nước dân đến là
chết các sinh vật ở vùng bị ô nhiễm và làm giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước...
- Vị sinh vật gây bệnh: Các vi sinh vật gây bệnh có trong nước thải theo dịng
nước phát tán đi xa, là nguyên nhân gây ra các bệnh về đường tiêu hố như: tả, ly, thương
hàn...
Sự ơ nhiễm nguồn nước mặt gián tiếp gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, nhất là
những khu vực gần nguồn tiếp nhận nước thải.
> Chất thải rắn xây dựng
* Chất thải rắn sinh hoạt
Chat thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng: Với số lượng công nhân xây
dựng trong khu vực dự án khoảng 50 người,
Căn

cứ


kg/ngườingày.

QCVN

01:2021/BXD

định

mức

phát

sinh

chất

thải

rắn



0,5

Suy ra lượng CTR sinh hoạt phát sinh là:
Š0 người x 0.5 kg/người/ngày = 2Š kg/ngày đêm.

Thanh phan cua loại rác sinh hoạt này chứa nhiều các chất hữu cơ đề phân huỷ,
bên cạnh đó cịn có các bao gói nilon, vỏ chai nhựa, đồ hộp...Các loại chất thải nay it


có khả năng gây các sự cơ về mơi trường, tuy nhiên nếu không được thu gom, chôn lap
hợp vệ sinh thì đây là mơi trường thuận lợi cho các loại cơn trùng có hại sinh sơi và phát
triển, tạo điều kiện cho việc phát tán lây lan bệnh dịch. mat mỹ quan khu vực. Rác thải

hữu cơ khi phân huỷ sinh ra mùi hôi; các loại rác hữu cơ làm ô nhiễm đất, rác thải sinh
hoạt là môi trường sóng và phát triên của các lồi ri mi, chuột bọ và vi khuẩn gây
bệnh.

> Tác động do chất thải nguy hai
a. Nguồn tác động

22


- Chất thải nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ, dầu mỡ rơi vãi trên công trường
- Hộp, thủng đựng sơn, dâu đã qua sử dụng, dụng cụ quét sơn
- Các que hàn thừa
b. Đối tượng chịu tác động
Chất lượng đất
Chất lượng môi trường nước mặt, nước ngầm xung quanh Dự án
Đời sống của hệ động. thực vật, sinh vật thuỷ sinh

e. Thanh phan và thải lượng:
Dâu mỡ rơi vãi, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đẻn neon hỏng...Các phương tiện được
sửa chữa tại các gara gần khu vực dự án do vậy không phát sinh chất thải nguy hại từ
hoạt động này. Chất thải nguy hại chủ yếu là giẻ lau dính dầu mỡ sử dụng dé lau may
móc, thiết bị khi cần thiết, dầu mỡ rơi vãi và bóng điện neon hỏng (lượng nay rất ít),
như vậy lượng phát sinh loại chất thải này ước tính chỉ khoảng 10 kg/tháng.
1.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện

* Vê nước thải:
- Trong q trình thi cơng đề giảm thiêu ơ nhiễm mơi trường nước, Chủ dự án sẽ
tiến hành các biện pháp sau:
- Đối với nước thải sinh hoạt: Đầu tư 01 nhà vệ sinh di động dung tích 200 lít

- Đơi với mơi trường nước mặt:

Trong q trình thi cơng: nghiêm câm vứt bỏ rác

thai phé thải xuống nguồn nước. Đào rãnh, hồ ga thu nước nhằm tạo dịng thốt nước.
Khơng thi công vào những ngày mưa bão.
- Phạm vi, thời gian áp dụng: Trên khu vực công trường trong giai đoạn chuẩn

bị.
- Hiệu qua va tinh kha thi: Biện pháp có tính khả thi cao và đáp dứng được van
dé bảo vệ mơi trường.
* Vê cơng trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây đựng, chất
thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại
- Ban hành các quy định về thu gom, phân loại chất thải rắn phát sinh. Rác thải
rắn được đưa về đúng nơi quy định đề xử lý.
- Đối với bùn thải từ công đoạn nạo vét đề chuẩn bị mặt bằng thi công cho dự án.

Khối lượng bùn phát sinh nhỏ, lượng bùn nạo vét này sẽ được tận dụng đề trồng cây
xanh và làm nguyên liệu cho dự án.
- Quản lý chặt chẽ chất thải nguy hại phát sinh, thu gom, vận chuyền và xử lý
theo đúng quy chế quản lý chất thải nguy hại theo thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 quy định về Quản lý chất thải nguy hại.
- Không đồ chat thai ran xuống các thủy vực và môi trường xung quanh.
- Không gian áp dụng: Trong phạm vi ranh giới của dự án.


23


×