Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 05 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.39 KB, 73 trang )

TUẦN 5
Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
TOÁN
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I Yêu cầu cần đạt:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận
- Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- Phát triển NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận
logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

- TBVN điều hành lớp khởi động bằng
bài hát vui nhộn tại chỗ

- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)

1


Bài 1: Nhóm 2-Lớp



- HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước
lớp

- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Những tháng nào có 30 ngày ?

+ Tháng 4; 6;9; 11.

+ Những tháng nào có 31 ngày ?

+ Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.

+ Những tháng có bao 28 / 29 ngày ?

+Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.

+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?

+ 366 ngày

+Năm khơng nhuận có bao nhiêu ngày? + 365 ngày
- GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS
xác định số ngày trong tháng.
-GV: Những năm mà tháng 2 có 28
ngày gọi là năm thường. Một năm - HS nghe
thường có 365 ngày. Những năm,
tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận.
Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4
năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm

2000 là năm nhuận thì đến năm 2004
là năm nhuận, năm 2008 là năm
nhuận …
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện

- HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và
chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết
2


thúc khi hết bài tập.
Đáp án:
3 ngày = 72 giờ

phút = 30 giây

4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút
8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây
ngày = 8 giờ

; 4 phút 20 giây= 260 giây

- GV hỏi để chốt kiến thức:
giờ = 15 phút

+ Đổi ngày = ....giờ như thế nào?
+ 1 ngày = 24 giờ nên ngày = 24x
=


8 giờ

Bài 3: Cá nhân-Lớp
- HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước
lớp
Đáp án:
a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
nay trừ đi năm vua Quang Trung đại
phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 =
217 (năm)

- GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài

b) Nguyễn Trãi sinh năm:

- Chốt lại cách làm các bài toán tương

1980 – 600 = 1380.

tự.

Năm đó thuộc thế kỉ XIV.

3


- HS làm bài vào vở Tự học:

Bài 4 + Bài 5

Bài 4: Đổi phút = 15 phút
phút = 12 phút
15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy
nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là:
15 – 13 = 2 (phút)

-

Đáp số: 2 phút
Bài 5: a) Khoanh vào B
B) Khoanh vào C

- GV chốt lại cách tìm một phần mấy
của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số
đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị
4. Vận dụng (1p)

- Ghi nhớ KT của bài

5. Sáng tạo (1p)

- Tìm lời giải khác cho BT4

TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền
minh,...

- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
(trả lời được các câu hỏi 1,2, 3)
* HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .

4


- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn
cảm được một đoạn trong bài.
- Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống
- Phát triển NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. Đồ dùng dạy học:Tranh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)
- Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - 2 HS đọc
- HS nêu những hình ảnh mình thích
trong bài.
- HS lắng nghe
- GV dẫn vào bài
2. Luyện đọc: (8-10p)

- Gọi 1 HS đọc bài (M3)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm


- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà
vua và lời của chú bé Chơm
- GV chốt vị trí các đoạn:

- Bài chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt.
5


+Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được.
+Đoạn 1:Moi người.....của ta.
+Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền
minh
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm,
luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho

- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->

các HS (M1)

Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

- 1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

- 1 HS 4 câu hỏi cuối bài:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp
chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua muốn chọn người trung thực
truyền ngôi
6


+ Nhà vua làm cách nào để tìm dược để truyền ngơi
người trung thực?

+Vua phát cho mỗi người một thúng
thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai
thu được nhiều thóc nhất thì được
truyền ngơi.

+ Nội dung của đoạn 1 là gì?

1. Nhà vua chọn người trung thực để
nối ngơi

+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì

+ Mọi người nơ nức chở thóc về kinh


đã xảy ra?

thành nộp cho vua. Chơm khơng có
thóc, em lo lắng đến trước vua nhận
tội.

+ Hành động của chú bé Chơm có gì

+Chơm dũng cảm dám nói sự thật,

khác mọi người?

khơng sợ bị trừng phạt.

+ Cậu bé Chơm được hưởng những gì + Cậu được vua nhường ngơi báu và
do tính thật thà, dũng cảm của mình?

trở thành ơng vua hiền minh.

+ Theo em vì sao người trung thực lại +Vì người trung thực bao giờ cũng nói
đáng q?

thật, khơng vì lợi ích của riêng mình mà
nói dối làm hại việc chung.
2. Cậu bé Chơm là người trung thực

+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?

dám nói lên sự thật.

* Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chơm
trung thực, dũng cảm nói lên sự thật

+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

và cậu được hưởng hạnh phúc.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa

GDKNS: Chúng ta phải có đức tính
trung thực và dũng cảm trong học tập và
7


trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp
chúng ta tiến bộ
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)

+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua
dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo
lắng,...
- 1 HS M4 đọc mẫu tồn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
phân vai từ "Chơm lo lắng....đến hết"
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.


- GV nhận xét chung
5. Vận dụng (1 phút)

- HS nêu suy nghĩ của mình

- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?

- Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và

6. Sáng tạo (1 phút)

sự dũng cảm mà em biết.

CHÍNH TẢ
NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG
I u cầu cần đạt:
8


- Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn
văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng
bắt đầu bằng l/n
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a
- PT NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)
- HS cùng hát kết hợp với vận động.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)

a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoan cần viết

- 1 học sinh đọc.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:

- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp

+Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi?

+ Nhà vua chọn người trung thực để nối
ngơi.

+Vì sao người trung thực là người đáng + Vì người trung thực dám nói lên sự
thực...
q?
+ Từ nào mà các em thường hay viết + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn
9



sai?

tồn.

+ Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì

+ Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô.
- Hs viết bảng con từ khó.
- HS đọc từ viết khó
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần

3. Viết bài chính tả: (20p)

- GV đọc bài

- HS viết bài vào vở

- GV giúp đỡ các HS M1, M2
- Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo.

bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS


- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

Bài 2b: Điền vào chỗ trống r / d / gi .

- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi –
Lớp
Đáp án: chen chân,len qua, leng keng,
10


áo len, màu đen, khen em
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn
-

chỉnh.

Gọi hs đọc câu văn đã điền hồn chỉnh.

- Nhận xét về tính trung thực của nhân
vật Hưng trong đoạn văn
- HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp

- Chữa bài, nhận xét.

Đáp án: chim én
- Viết 5 tiếng, từ chứa en/eng


Bài 3b

- Tìm các câu đố nói về lồi hoa hoặc

6. Vận dụng (1p)

một số đồ vật khác có chứa âm l/n

7. Sáng tạo (1p)

Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022
TOÁN
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số .
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Vận dụng giải được các bài tốn liên quan
- Tích cực, tự giác học bài.
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2
11


II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển

- Chơi trò chơi Chuyền điện

đổi các số đo thời gian
- TK trị chơi- Dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
a. Bài tốn 1: Giới thiệu số TBC

- HS đọc- Trả lời cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề tốn.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?

+ Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.

+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
toán.
bài vào nháp.
- GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít

-HS nghe giảng.

dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít

dầu. Số 5 được gọi là số trung bình
cộng của hai số 4 và 6.
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai
có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có
mấy lít dầu ?
12

+Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.


+ Số TBC của 6 và 4 là mấy?
+ Dựa vào cách giải thích của bài tốn
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
trung bình cộng của 6 và 4 ?
- Câu hỏi gợi ý của GV:

- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với

+Bước thứ nhất trong bài tốn trên, nhau để tìm theo u cầu.
chúng ta tính gì ?
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can,
chúng ta làm gì ?
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình

+Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.

trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số
dầu chia cho số can.

+Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2


+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?

can.

+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi
lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số + Có 2 số hạng.
hạng của tổng 4 + 6.
* Quy tắc;
- HS rút ra quy tắc:
b. Bài tốn 2:

* Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta
tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó
cho các số hạng.
-HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đơi về
bài tốn

13


+ Bài tốn cho ta biết những gì ?
+Bài tốn hỏi gì ?
+Em hiểu câu hỏi của bài tốn như thế
nào ?
- HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào
nháp- Chi sẻ nhóm 2
Giải:
Tổng số HS của 3 lớp là:


-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:

25+ 27+ 32 = 84 (HS)

+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là

Trung bình mỗi lớp có:

bao nhiêu ?
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba

84: 3 = 28 (HS)

số 25,27, 32 ta làm thế nào ?

Đáp số: 28 HS

+ Hãy tính trung bình cộng của các số
32, 48, 64, 72.

+Là 28.

- GV yêu cầu HS tìm số trung bình +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa
cộng của một vài trường hợp khác với tìm được chia cho 3.
những HS M3, M4

+Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 +
72) : 4 = 54.


2. Hoạt động thực hành (30p)

Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC.

Cá nhân-Lớp
14


- HSNK hoàn thành cả bài

- HS làm bài cá nhân vào nháp và chia
sẻ trước lớp
a. (42+52):2= 46
b. (36+42+57) : 3 = 45
c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42

- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết
biểu thức tính số trung bình cộng là
được, khơng bắt buộc viết câu trả lời.

- HS nhắc lại cách tìm số TBC của
nhiều số

Bài 2

Cá nhân- Nhóm- Lớp
- Học sinh đọc u cầu đề

+ Bài tốn cho biết gì ?


+Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa,
Hưng, Thinh.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?

+Số cân nặng trung bình của mỗi bạn.
- HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2
- 1 HS lên bảng
Bài giải :
Cả bốn em cân nặng là :
36+38+40+34=148(kg)
TB mỗi em cân nặng là
148 : 4 = 37 (kg)
Đáp số : 37 kg

- GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của
HS
Bài 3

- HS làm bài vào vở Tự học. TBHT
15


chữa bài theo từng nhóm
Bài giải
Tổng của các số tự nhiên là:
1+2+3+......+9 = 45
Trung bình cộng của các số đó là:
45 : 9 = 5
Đáp số: 5

4. Vận dụng (1p)

- Ghi nhớ các bước tìm số TBC

5. Sáng tạo (1p)

- Trình bày ngắn gọn bài tốn tìm số
TBC

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4);
- Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
- Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lịng tự trọng, trung thực
- Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ
tìm được (BT1, BT2) ;
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
- PT NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
16


II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1. Khởi động

- TBVN điều khiển cho lớp hát tập
thể, vận động tại chỗ

- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa
với từ : trung thực.

- Hs đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp
ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đáp án:
Từ cùng nghĩa với

Từ trái nghĩa với

Trung thực

Trung thực

thẳng thắn, thẳng tính,

gian dối, xảo trá, gian lận,

ngay thẳng, chân thật,


lưu manh, gian manh, lừa

thật thà, thật lịng, chính

bịp, lừa đảo...

trực, bộc trực..

- HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu
- Kết luận về các từ đúng.

(sai) với mỗi trường hợp.

Bài 2. Đặt câu

Cá nhân-Nhóm 2-Lớp
- HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm

17


tra và báo cáo trước lớp
- 1 HS đặt câu trên bảng
- Nhận xét, chữa:
+ Khi đặt câu cần lưu ý điều gì?
+ Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối
câu có dấu chấm
+ Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa
Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng
- Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ

điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu trước lớp
miệng kết quả.

- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình (ý c)

+ Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý
a,b,d?

+ a) tự tin

b)tự quyết

c) tự kiêu

Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ.

- HS làm N4 dưới sự điều hành của
nhóm trưởng

- TBHT điều hành báo cáo:
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lịng
trung thực: a, c, d
lòng trung thực
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lịng tự
trọng : b, e.
lòng tự trọng?
- HD hs giải nghĩa một số thành ngữ,
tục ngữ trên.
* GV có thể mở rộng nghĩa của các câu

18


thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm.
VD:
+ Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn,
chính trực, thật thà, trung thực. 
+ Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng:
Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị

đắng, khó uống nhưng lại rất cơng hiệu - HS lắng nghe.
trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật
là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại
làm cho người nghe khơng hài lịng,
nhất là nói khơng khéo, không đúng
chỗ. 
4.Vận dụng (1p)

5. Sáng tạo (1p)

- HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các
câu thành ngữ, tục ngữ BT4
- Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác
nói về tính trung thực, tự trọng

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I Yêu cầu cần đạt:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
tính trung thực.

19


- Hiểu câu chuyện và nêu được ý nghĩa của chuyện.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đơng
- Giáo dục tính trung thực
- Bồi dưỡng lịng ham đọc sách
- PT NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)
- Kể lại câu chuyện: Một nhà thơ chân

- TBHT điều hành kể chuyện và nhận

chính

xét.

- GV dẫn vào bài
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P)
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.
- Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.
- Gạch chân dưới các từ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em

đã được nghe, được đọc về tính trung
- GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm

thực

hiểu đề bài:
+ Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị + HS nêu
để kể.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế + Khơng vì của cải hay tình cảm riêng
nào? VD?

tư mà làm trái lẽ công bằng.
20



×