Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý tài nguyên rừng tại huyện bù đăng, tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP


NGUYỄN ĐÌNH LONG

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI HUYỆN BÙ
ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ SỐ: 8620211

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. VŨ TIẾN THỊNH


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.


Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày ….tháng 5 năm 2022
Người cam đoan
Tác giả

Nguyễn Đình Long


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn, tôi đã nhận được sự quan
tâm và sự giúp đỡ của nhà trường, sự giúp đỡ tận tình của các Thầy cơ, đồng
nghiệp, bạn bè và gia đình.
Đến nay, Luận văn tốt nghiệp đã hồn thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến Thầy giáo - GS.TS. Vũ Tiến Thịnh – người hướng dẫn khoa học
đã tận tình truyền đạt kiến thức chun mơn và những kinh nghiệm quý báu
cùng những tình cảm tốt đẹp nhất dành cho tơi trong q trình hồn thành
Luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, Khoa Đào tạo
sau đại học, khoa Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng– Trường Đại học Lâm nghiệp
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi được tham gia và hồn thành khóa đào tạo này.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của
Ban lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm huyện Bù Đăng, Ban QLRPH
Bù Đăng, Vườn Quốc gia Cát Tiên đã giúp đỡ tơi trong q trình điều tra,
nghiên cứu, thu thập số liệu tại huyện Bù Đăng;
Cảm ơn Ban lãnh đạo, đồng nghiệp Chi cục Kiểm lâm – nơi tôi đang
công tác đã tạo điều kiện về thời gian, cơng việc để tơi có thể hồn thành

Luận văn, cảm ơn các nhà chuyên môn, bạn bè và người thân trong gia đình
đã động viêc giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người
thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên tơi trong suốt thời gian học tập và
hoàn thành Luận văn.
Trong quá trình thực hiện Luận văn, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng
nhưng chắc chắn cịn tồn tại nhiều thiếu sót, hạn chế. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp xây dựng q báu và chân tình của các thầy cô giáo, các


iii

nhà khoa học, các chuyên gia, bạn bè và các đồng nghiệp để Luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày .... tháng 5 năm 2022
Tác giả

Nguyễn Đình Long


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................... 3
1.1. Những nghiên cứu về quản lý rừng trên thế giới ....................................... 3
1.2. Những nghiên cứu quản lý rừng ở Việt Nam ............................................ 5
1.3. Các nghiê n cứu về quản lý rừng ở Bù Đăng và khu vực nghiên cứu ....... 7
Chương 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 8
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 8
2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 8
2.1.2. Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................... 8
2.2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................. 8
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 8
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 8
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 9
2.3.1. Nghiên cứu đặc điểm tài nguyên rừng tại huyện Bù Đăng, tỉnh Bình
Phước................................................................................................................. 9
2.3.2. Nghiên cứu thực trạng, những nhân tố ảnh hưởng công tác quản lý bảo
vệ tài nguyên rừng tại huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước. ................................ 9


v

2.3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng tại huyện
Bù Đăng, tỉnh Bình Phước. ............................................................................... 9
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 10
2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu ................................................................. 10
2.4.2. Phương pháp thu thập phỏng vấn.......................................................... 10
2.4.2. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................. 12
Chương 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – DÂN SINH – KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA HUYỆN BÙ ĐĂNG – TỈNH BÌNH PHƯỚC ....................................... 13

3.1. Vị trí địa lý, địa hình ................................................................................ 13
3.1.1. Về vị trí địa lý: ...................................................................................... 13
3.1.2. Về địa hình ............................................................................................ 14
3.2. Khí hậu ..................................................................................................... 14
3.3. Thủy văn ................................................................................................... 15
3.4. Địa chất và thổ nhưỡng ............................................................................ 15
3.5. Dân số, dân tộc, lao động ......................................................................... 17
3.6. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội ........................................................ 17
3.6.1. Sản xuất Nông – Lâm nghiệp – Thủy sản ............................................. 17
3.6.2. Sản xuất Công nghiệp – Xây dựng ....................................................... 18
3.6.3. Thương mại - dịch vụ ............................................................................ 19
3.7. Văn hóa – Xã hội...................................................................................... 19
3.7.1. Giáo dục: ............................................................................................... 19
3.7.2. Văn hóa Thơng tin - Thể thao - Truyền thanh – Truyền hình: ............. 20
3.7.3. Y tế: ....................................................................................................... 21
3.8. Giao thông ................................................................................................ 22
3.8.1. Hệ thống giao thông đường bộ trong khu vực ...................................... 22
3.8.2. Hệ thống giao thông đường thủy .......................................................... 22
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN. ............................ 23


vi

4.1. Đặc điểm tài nguyên rừng của huyện Bù Đăng ....................................... 23
4.1.1. Hiện trạng, diện tích, trạng thái, chất lượng các loại rừng thuộc phạm vi
quản lý của chủ rừng ....................................................................................... 23
4.1.2. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân các loại rừng .............................. 25
4.1.3. Hiện trạng, phân bố lâm sản ngoài gỗ................................................... 26
4.2 Hiện trạng về cơ sở vật chất và các chương trình dự án quản lý bảo vệ và
phát triển rừng ................................................................................................. 27

4.2.1. Thống kê số lượng, diện tích văn phịng, nhà, xưởng, trạm … hiện có
của đơn vị theo nguồn vốn đầu tư ................................................................... 27
4.2.2. Thống kê số lượng phương tiện, thiết bị của chủ rừng ......................... 28
4.2.3. Kết quả các chương trình, dự án đã thực hiện ...................................... 29
4.3. Đánh giá về công tác quản lý bảo vệ và Phát triển rừng.......................... 33
4.3.1. Quản lý rừng tự nhiên ........................................................................... 34
4.3.2. Quản lý rừng trồng ................................................................................ 36
4.3.3. Cơng tác bảo vệ rừng và phịng cháy, chữa cháy rừng ......................... 38
4.3.4. Quản lý lâm sản ngoài gỗ ...................................................................... 39
4.3.5. Quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học ........................................................ 39
4.3.5.1. Công tác quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học ...................................... 39
4.3.5.2. Danh mục loài thực vật, động vật rừng chủ yếu, quý hiếm ............... 40
4.3.6. Công tác xử lý vi phạm về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ............. 41
4.3.7. Nhận xét ................................................................................................ 43
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng cho huyện Bù
Đăng ................................................................................................................ 45
4.4.1. Giải pháp bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học ................................. 45
4.4.1.1. Giải pháp bảo vệ rừng ........................................................................ 45
4.4.1.2 Kế hoạch phòng cháy chữa cháy rừng ................................................ 47
4.4.1.3 Kế hoạch phòng trừ sinh vật hại rừng ................................................. 50


vii

4.4.1.4. Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học ................................................... 52
4.4.2. Kế hoạch phát triển rừng ....................................................................... 54
4.4.2.1 Kế hoạch trồng mới rừng phòng hộ ................................................... 54
4.4.2.2 Kế hoạch trồng mới rừng sản xuất ...................................................... 56
4.4.2.3. Kế hoạch khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên ............................... 57
4.4.2.4. Kế hoạch khai thác lâm sản................................................................ 58

4.4.2.5. Nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, đào tạo nguồn nhân lực . 59
4.4.2.6. Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí ................................................ 60
4.4.3 Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng ....... 64
4.4.3.1 Hoạt động chi trả ................................................................................. 64
4.4.3.2 Định hướng cho thuê môi trường rừng ............................................... 65
4.4.4. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng 66
4.4.5. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê
rừng ................................................................................................................. 66
4.4.5.1. Chương trình theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng sinh học,
điều tra, kiểm kê rừng: .................................................................................... 66
4.4.5.2 Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tổng quan tài nguyên rừng vùng lập
phương án: ....................................................................................................... 68
Chương 5 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ..................................... 69
1. Kết luận: ...................................................................................................... 69
2. Tồn tại trong nghiên cứu: ............................................................................ 70
3. Kiến nghị: .................................................................................................... 70
PHỤ LỤC ......................................................................................................... xi


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

QLRPH

Quản lý rừng phòng hộ


BVR

Bảo vệ rừng

ĐVHD

Động vật hoang dã

QLBVR

Quản lý bảo vệ rừng

QLBV & PTR

Quản lý bảo vệ và phát triển rừng

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng

KBTTT

Khu bảo tồn thiên nhiên

KHCN

Khoa học công nghệ

LS


Lâm sản

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân

VPHC

Vi phạm hành chính

TVVP

Tang vật vi phạm

FAO

Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp Liên Hợp Quốc

ELCDP

Chương trình phát triển cơng đồng địa phương

ICIMOD

International Centre for Integrated Mountain
Development


UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
Hợp Quốc


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Số lượng, thời gian phỏng vấn thực địa tại huyện Bù Đăng ............. 11
Bảng 3: Hiện trạng tài nguyên rừng phân theo 03 loại rừng .......................... 23
Bảng 4: Trữ lượng các trạng thái rừng ............................................................ 25
Bảng 5: Tổng hợp số vụ vi phạm tại lâm phần Ban quản lý ........................... 41
Bảng 6: Kế hoạch trồng và chăm sóc rừng trồng phịng hộ............................ 56
Bảng 7: Kế hoạch trồng và chăm sóc rừng trồng sản xuất ............................. 57


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Bản đồ vị trí huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước .................................. 13
Hình 2: Rừng gỗ lá rộng thường xanh tại tiểu khu 187 – Ban QLRPH Bù
Đăng ................................................................................................................ 24
Hình 3: Rừng Lồ ơ tại tiểu khu 318 xã Nghĩa Trung ...................................... 26
Hình 4: Chốt bảo vệ rừng tại xã Đồng Nai huyện Bù Đăng ........................... 29
Hình 5: Biến động diện tích rừng tự nhiên qua các năm ................................ 34
Hình 6: Biến động diện tích rừng trồng qua các năm ..................................... 37
Hình 7: Vườn cao su Của Công ty TNHH Anh Phát tại tiểu khu 318 xã Đăng
Hà .................................................................................................................... 38

Hình 8: Cây Mai dương trên diện tích chuẩn bị trồng rừng tại thơn 8 xã Bom
Bo .................................................................................................................... 51
Hình 9: Đất bán ngập trên diện tích chuẩn bị trồng rừng tại thơn 6 xã Đức
Liễu.................................................................................................................. 55
Hình 10: Công nhân khai thác mủ cao su tại tiểu khu 318 xã Đăng Hà ......... 59
Hình 11: Trảng cỏ Bù Lạch tại xã Đồng Nai .................................................. 61
Hình 12 Trảng lớn tại tiểu khu 185 xã Đồng Nai ........................................... 61


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con người. Rừng cung cấp nguồn nguyên liệu như gỗ, tre, nứa, các lồi
động vật, thực vật rừng… có giá trị cao thơng qua các hoạt động khai thác
đúng và hợp lý theo quy định của Pháp luật cho thị trường trong nước và xuất
khẩu,… Bên cạnh đó, rừng cịn giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng.
Rừng tham gia vào quá trình điều hịa khí hậu, đảm bảo chung chuyển oxi và
các ngun tố cơ bản khác; duy trì tính ổn định, độ màu mỡ của đất; hạn chế
lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mịn đất; làm giảm mức ơ nhiễm khơng khí; bảo
tồn đa dạng sinh học và bảo vệ mơi trường sống. Bên cạnh đó rừng cịn mang
ý nghĩa quan trọng về cảnh quan thiên nhiên và an ninh quốc phịng.
Tuy nhiên, tài ngun rừng ngày có dấu hiệu suy giảm trong nhiều thập
kỷ qua. Việt Nam, năm 1943 độ che phủ của rừng là 43% và đến năm 1995
thì diện tích rừng cịn lại 25%. Theo thống kê của Bộ Nông Nghiệp và Phát
triển nông thôn đến cuối năm 2020, diện tích rừng trên tồn quốc có
14.677.215 ha; trong đó, rừng tự nhiên có 10.2279.185 ha; rừng trồng có
4.398.030 ha (Bộ Nơng nghiệp & PTNT, 2021). So với năm 2010, tổng diện
tích rừng Việt Nam đã tăng lên 1,1 triệu ha. Trong đó rừng trồng tăng 1,1
triệu ha và rừng tự nhiên giảm 100 nghìn ha. Qua con số trên cho ta thấy diện

tích rừng Việt Nam trong những năm gần đây đang tăng về diện tích nhưng
chủ yếu là diện tích các loại rừng trồng, trong khi diện tích rừng tự nhiên vẫn
đang bị suy giảm một cách nghiêm trọng.
Bình Phước là tỉnh thuộc khu vực Miền Đơng Nam Bộ, có điều kiện tự
nhiên khá thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội. Đặc biệt là phát triển sản
xuất nông lâm nghiệp, như: Chăn nuôi, trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn
trái … Nhưng sự thuận lợi này cũng chính là sức ép đối với cơng tác quản lý
diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp, công tác bảo vệ và phát triển tài


2

nguyên rừng đặc biệt là việc chuyển đổi đất lâm nghiệp sang mục đích khác.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, diện tích đất lâm nghiệp tỉnh Bình
Phước giảm dần qua các thời kỳ. Đến tháng 5 năm 2022, tổng diện tích đất
quy hoạch 3 loại rừng là 171.556,4 ha và tỷ lệ che phủ rừng là 23,01 %
(UBND tỉnh Bình Phước, 2022). Tỉnh có hệ thống tổ chức thực hiện công tác
quản lý bảo vệ và phát triển rừng từ cấp tỉnh đến cấp xã.
Là huyện nằm tại phía Bắc tỉnh Bình Phước giáp với khu vực Tây
Nguyên, huyện Bù Đăng có 58.358,3 đất thuộc quy hoạch 03 loại rừng và
267,83 ha đất rừng tự nhiên do địa phương quản lý với diện tích đất có rừng
là 54.413,4 ha, đạt tỷ lệ che phủ 36,29 % (Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bình Phước,
2022). Nhìn chung, cơng tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và PCCCR trên
địa bàn huyện Bù Đăng đã triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung trong
công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và PCCCR.
Bên cạnh những thành tựu đạt được trong công tác quản lý, bảo vệ,
phát triển rừng và PCCCR, vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhất định, như:
Cịn xảy ra tình trạng vị phạm pháp luật về lâm nghiệp; Việc xây dựng
phương án quản lý rừng bền vững của các chủ rừng vẫn chưa hoàn thành theo
chỉ đạo của UBND tỉnh, Sở NN&PTNT; Công tác triển khai trồng rừng thay

thế trên đất bán ngập vẫn chưa được tiến hành; Diện tích đất lâm nghiệp bị lấn
chiếm chưa được thu hồi, quản lý theo quy định; chưa phát huy hết tiềm năng
từ rừng nhất là nguồn thu dịch vụ môi trường rừng từ du lịch sinh thái.
Để nâng cao hiệu quả quản lý rừng tôi xây dựng đề tài “Nghiên cứu
đánh giá thực trạng công tác quản lý tài nguyên rừng tại huyện Bù Đăng,
tỉnh Bình Phước”. Kết quả của đề tài là cơ sở để đánh giá hiện trạng tài
nguyên rừng, thực trạng quản lý tài nguyên rừng, các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác QLBVR và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ
rừng cho huyện Bù Đăng.


3

Chương I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những nghiên cứu về quản lý rừng trên thế giới
Khoa học về quản lý rừng đã được hình thành từ cuối thế kỷ thứ 18,
đầu thế kỷ 19. Ban đầu chỉ chú trọng đến khai thác, sử dụng gỗ được lâu dài,
liên tục; khi gỗ có giá trị thương mại trao đổi lớn. Chủ rừng muốn có nhiều lãi
suất bằng cách nâng cao năng suất, sản lượng gỗ trên một đơn vị diện tích;
trên cơ sở các giải pháp kỹ thuật tạo rừng, nuôi dưỡng, khai thác, thương mại
dần dần trở thành các môn khoa học được nghiên cứu áp dụng.
Suốt thế kỷ XIX và gần hết thế kỷ XX, khoa học quản lý rừng luôn
nhằm mục tiêu sản lượng ổn định, nghĩa là năm sau khơng ít hơn năm trước;
từ đó các lý thuyết về điều chỉnh sản lượng theo diện tích, theo cấp năng suất
để hàng năm có thu hoạch gỗ, thu nhập đồng đều đã được xây dựng, phát triển
cho quản lý rừng. Các nghiên cứu có thể kể đến trong giai đoạn này như: Nhà
lâm học Đức (G.L.Hartag – 1840, Heyer -1883; Hundeshagen -1926) đã đề
xuất nguyên tắc lợi dụng lâu bền đối với rừng thuần loại đều tuổi; Các nhà
lâm học Pháp (Gournand -1992) và Thụy Sỹ (H.Biolley – 1992) đã đề ra

phương pháp kiểm tra điều chỉnh sản lượng với rừng khai thác chọn khác
tuổi…
Nửa cuối của thế kỷ XX, trước sự phát triển nhanh chóng của khoa học,
công nghệ, môi trường, con người chờ đợi ở rừng nhiều hơn nữa các khả năng
cung ứng không chỉ về gỗ, lâm sản ngồi gỗ mà cịn các chức năng bảo vệ
mơi trường như: phịng hộ nguồn nước, chống thiên tai, bảo tồn đa dạng sinh
học, giáo dục thẩm mỹ, mơi trường v.v..
Để ngăn chặn tình trạng mất rừng và tận dụng hết tiềm năng vốn có của
rừng, cộng đồng quốc tế đã thành lập nhiều tổ chức, tiến hành nhiều hội nghị,
đề xuất và cam kết nhiều công ước về bảo vệ và phát triển rừng trong đó có


4

chiến lược bảo tồn (năm 1980 và điều chỉnh năm 1981), tổ chức Gỗ nhiệt đới
quốc tế (ITTO năm 1983), Hội nghị quốc tế về môi trường và phát triển
(UNCED tại Rio de Janerio năm 1992), công ước quốc tế về bn bán các
lồi động thực vật q hiếm (CITES), Công ước về đa dạng sinh học (CBD,
1992), công ước về thay đổi khí hậu tồn cầu (CGCC 1994), Hiệp định quốc
tế về gỗ nhiệt đới (ITTA 1997). Những năm gần đây, nhiều hội nghị, hội thảo
quốc tế và quốc gia về QLBVR đã liên tục được tổ chức. Phân tích khái niệm
về quản lý rừng bền vững của ITTO thì QLBVR là cách thức quản lý vừa đảm
bảo được các mục tiêu sản xuất vừa đảm bảo giữ được các giá trị kinh tế, môi
trường và xã hội của tài nguyên rừng.
Cùng với sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật và phát triển kinh tế - xã
hội, quản lý rừng đã chuyển từ quản lý kinh doanh gỗ sang quản lý kinh
doanh nhiều mặt tài nguyên rừng, quản lý hệ sinh thái rừng và cuối cùng là
Quản lý rừng bền vững trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí được xác lập chặt
chẽ, tồn diện về các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường. Quản lý rừng bền
vững đòi hỏi chủ rừng phải lập Kế hoạch quản lý rừng chi tiết, rõ ràng và

giám sát chặt chẽ các hoạt động lâm nghiệp. Tất cả các hoạt động từ xây
dựng, phát triển rừng đều tuân theo kế hoạch được lập, trong đó kế hoạch khai
thác gỗ và bảo vệ mơi trường giữ vai trị quan trọng.
Hiện nay, trên thế giới đã có bộ tiêu chuẩn quản lý bền vững cấp quốc
gia như: Canada, Thụy Điển, Malaysia, Indonesia,… và cấp quốc tế như tiến
trình Helsinki, tiến trình Montreal. Hội đồng quản trị rừng (FSC) và tổ chức
gỗ nhiệt đới đa có bộ tiêu chuẩn “những tiêu chí và chỉ báo quản lý rừng
(P&C)” đã được công nhận và được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới. Các
tổ chức cấp chứng chỉ rừng đều dùng bộ tiêu chí này để đánh giá tình trạng
quản lý rừng và xét cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho các chủ rừng.


5

1.2. Những nghiên cứu quản lý rừng ở Việt Nam
Do áp lực về dân số, nhu cầu về đất đai và khai thác tài nguyên bên
cạnh đó sự tàn phá của chiến tranh đã làm cho nước ta mất đi hàng triệu hecta
rừng và là nguyên nhân chủ yếu gây ra những biến đổi khí hậu, gia tăng tần
suất, mức độ thiệt hại của hạn hán, lũ lụt.
Trước tình trạng trên trong giai đoạn nửa cuối thế kỷ XX, Đảng và
Chính phủ đã chỉ đạo ngành lâm nghiệp tăng cường nghiên cứu và áp dụng
các thành tựu của khoa học quản lý rừng nhằm giữ vững sản lượng khai thác
ổn định và không lạm dụng vào nguồn tài nguyên rừng. Các đơn vị quản lý
rừng tự nhiên (Lâm trường, các đơn vị làm kinh tế lâm nghiệp...) đều phải xây
dựng Phương án điều chế rừng (Kế hoạch quản lý). Tuy nhiên các phương án
điều chế rừng hay quy hoạch rừng vẫn tập trung vào mục tiêu lợi dụng tài
nguyên rừng là chính, tất cả các hoạt động quản lý rừng đều xoay quanh mục
tiêu khai thác gỗ, phát triển kinh tế đất nước nói chung và của đơn vị nói
riêng.
Năm 1992, Chính phủ ban hành Quyết định số 327- CT về chủ trương

chính sách đất trống, đồi núi trọc, rừng, bãi bồi ven biển và mặt nước, tiếp
theo năm 1998, Chính phủ ban hành Quyết định số 661/QĐ-TTg về chính
sách thực hiện chương trình 5 triệu ha rừng đã làm cho diện tích rừng tăng lên
một cách đáng kể. Đến năm 2000, tỷ lệ che phủ rừng của cả nước đã nâng lên
33,2% và đến cuối năm 2016 là 40,84%.
Hiện nay ở Việt Nam, tiêu chuẩn quốc gia về QLBVR được tổ công tác
FSC Việt nam biên soạn trên cơ sở điều chỉnh bổ sung những tiêu chuẩn và
tiêu chí quản lý rừng của FSC quốc tế, có sử dụng những ý kiến đóng góp của
các nhà quản lý và sản xuất lâm nghiệp trong nước và trên thế giới, để vừa
đảm bảo những tiêu chuẩn quốc tế, vừa phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt
Nam và đã được ban Giám đốc FSC quốc tế phê duyệt năm 1999. Do những


6

tiêu chuẩn và những tiêu chí áp dụng chung cho toàn quốc, đồng thời phải
phù hợp với tiêu chuẩn chung quốc tế nên việc áp dụng khơng thể phù hợp
hồn toàn trong mọi trường hợp và mọi điều kiện ở từng địa phương. Vì vậy,
khi áp dụng những tiêu chuẩn và những tiêu chí cần có sự mềm dẻo trong một
phạm vi nhất định, được các tổ chức chứng chỉ rừng quốc tế và FSC quốc gia
chấp nhận.
Về cơ sở lý luận, ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu phân
tích những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng tài nguyên rừng bền vững.
Một số đề tài nghiên cứu đã bước đầu đề xuất các giải pháp cụ thể như:
Sử dụng đất tổng hợp bền vững của Nguyễn Xuân Quát năm 1996, tác
giải đã nêu lên những điều kiện cần biết về đất đai, phân tích tình hình sử
dụng đất, các mơ hình sử dụng đất bền vững, mơ hình khoanh ni phục hồi
rừng ở Việt Nam, đồng thời đã đề xuất tập đoàn cây trồng nhằm sử dụng bền
vững và ổn định đất rừng.
Cấu trúc rừng tự nhiên ở Tây Nguyên và khả năng ứng dụng trong kinh

doanh rừng của Trần Văn Con năm 1999, tác giả đã đánh giá lại nghiên cứu
về cấu trúc rừng tự nhiên ở vùng Tây Nguyên để xem thực trạng sự hiểu biết,
khả năng ứng dụng sự hiểu biết về cấu trúc rừng tự nhiên trong kinh doanh
rừng tự nhiên.
QLBVR đang được đặt ra như một vấn đề bức xúc cả về quan điểm,
phương pháp luận đến những giải pháp cụ thể. Các thể loại nghiên cứu và
kinh nghiệm trong nước và quốc tế về QLBVR thực sự là bài học quý cho
quản lý rừng ở mỗi địa phương. Vấn đề đặt ra là quản lý rừng như thế nào
được coi là quản lý rừng bền vững? Để quản lý tài nguyên rừng bền vững cần
phải thỏa mãn những điều kiện gì? Trong các giải pháp quản lý, giải pháp nào
sẽ tác động tích cực đến quản lý tài nguyên rừng bền vững trên địa bàn nghiên


7

cứu? Đây chính là những câu hỏi mà nghiên cứu này cần giải quyết tại huyện
Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
1.3. Các nghiê n cứu về quản lý rừng ở Bù Đăng và khu vực nghiên
cứu
Huyện Bù Đăng có diện tích đất thuộc quy hoạch 03 loại rừng nằm trên
địa giới hành chính hầu hết các xã trên địa bàn huyện (12/15). Trên địa bàn
huyện đã có một vài nghiên cứu về tài nguyên rừng và các giải pháp tài
nguyên rừng như “Phương án quản lý rừng bền vững tại Ban QLRPH Bù
Đăng” do Ban QLRPH Bù Đăng làm chủ đầu tư thực hiện, “Quy hoạch sử
dụng đất tại Ban QLRPH Bù Đăng” do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn làm chủ đầu tư thực hiện,... Tuy nhiên chưa có một nghiên cứu cụ thể
nào về việc nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng của cả huyện Bù Đăng. Vì
vậy, việc thực hiện nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả của công tác quản lý bảo vệ rừng huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước là cần
thiết để các tổ chức, cá nhân cùng hiểu và tham gia quản lý bảo vệ rừng trên

địa bàn huyện.


8

Chương 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần cung cấp những cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Bù
Đăng, tỉnh Bình Phước.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được thực trạng tài nguyên rừng của huyện Bù Đăng
- Phân tích được thực trạng công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng tại
huyện
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng tại
huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
2.2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các khu rừng trên địa bàn huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước (Diện tích
rừng, trữ lượng, chất lượng của các trạng thái rừng, sự phong phú đa dạng của
các loài động, thực vật rừng)
- Các hoạt động bảo vệ tài nguyên rừng của chính quyền địa phương
các cấp và người dân sống liền rừng, gần rừng tại huyện Bù Đăng, tỉnh Bình
Phước.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về địa điểm: Huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
- Về thời gian:

+ Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 12/2021 đến tháng 6/2022.


9

+ Thời gian đánh giá công tác bảo vệ rừng từ năm 2016 đến năm
2021.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Nghiên cứu đặc điểm tài nguyên rừng tại huyện Bù Đăng,
tỉnh Bình Phước.
- Xác định phân bố tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Bù Đăng.
- Xác định các trạng thái rừng trên địa bàn huyện Bù Đăng.
- Thống kê, đánh giá trữ lượng, chất lượng rừng trên địa bàn huyện Bù
Đăng.
2.3.2. Nghiên cứu thực trạng, những nhân tố ảnh hưởng công tác
quản lý bảo vệ tài nguyên rừng tại huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
- Tổ chức các hoạt động công tác quản lý bảo vệ rừng.
- Sự phối hợp của chính quyền địa phương và người dân trong cơng tác
quản lý bảo vệ rừng.
- Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, vị trí địa lý, địa hình, đất đai… đến quản
lý tài nguyên rừng.
- Điều kiện kinh tế, xã hội đến quản lý tài nguyên rừng.
2.3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng
tại huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
- Giải pháp về ngăn chặn phá rừng và lấn chiếm đất lâm nghiệp
- Giải pháp về cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng
- Giải pháp về cơng tác kiểm tra, kiểm sốt lâm sản
- Giải pháp về tuyên truyền pháp luật về bảo vệ rừng
- Giải pháp về công tác QLBVR, tổ chức bộ máy
- Giải pháp về ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

- Giải pháp về kinh tế - xã hội


10

2.4. Phương pháp nghiên cứu.
2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu
- Kế thừa số liệu các kết quả nghiên cứu về diện tích rừng, trạng thái
rừng, trữ lượng, chất lượng, tài nguyên động, thực vật rừng, sử dụng số liệu từ
phần mềm theo dõi diễn biến rừng FORMIS.
- Kế thừa các thơng tin, tài liệu về thể chế, chính sách trong lâm nghiệp
như Luật đất đai, Luật Lâm nghiệp, Luật Đa dạng sinh học, Chính sách giao
đất Lâm nghiệp, Chính sách khoán bảo vệ rừng; quyền hưởng lợi, nghĩa vụ
của các hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất
lâm nghiệp; trách nhiệm quản lý Nhà nước các cấp về rừng và đất lâm nghiệp
những nghiên cứu và kinh nghiệm về quản lý rừng đang áp dụng tại huyện Bù
Đăng
- Kế thừa thông tin tài liệu về các nguyên nhân ảnh hưởng đến tài
nguyên rừng như số lượng, nguyên nhân, thiệt hại của các vụ cháy rừng, vi
phạm luật tại huyện Bù Đăng
2.4.2. Phương pháp thu thập phỏng vấn
- Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia PRA: Được áp dụng
để kiểm tra kết quả, củng cố những thông tin thu được từ phương pháp kế
thừa cũng như phương pháp đánh giá nhanh nông thôn; xác định những cơ
hội, thách thức đến quá trình quản lý rừng; lựa chọn các giải pháp ưu tiên
cũng như đề xuất, kiến nghị những biện pháp quản lý, sử dụng có hiệu quả và
hợp lý tài nguyên rừng.
Đối tượng phỏng vấn
Đề tài thực hiện những cuộc trao đổi, thảo luận với 3 nhóm người đại
diện cho 3 đối tượng liên quan đến quản lý rừng là cơ quan quản lý nhà nước

(Hạt Kiểm lâm các huyện), các đơn vị chủ rừng (các ban QLR và các chủ dự


11

án) và các hộ nhận khoán, số lượng và thời gian phỏng vấn được thể hiện tại
Bảng 1.
Bảng 1: Số lượng, thời gian phỏng vấn thực địa tại huyện Bù Đăng
TT

Đối tượng phỏng vấn

Số lượng

Thời gian phỏng
vấn

1

Hạt Kiểm lâm huyện

5

Từ 20/4 đến 22/4

2

Ban QLRPH Bù Đăng,

10


Từ 26/4 đến 29/4

Vườn quốc gia Cát Tiên
3

Các đơn vị chủ dự án

6

Từ 02/5 đến 5/5

4

Các hộ nhận khoán bảo

6

Từ 07/5 đến 8/5

vệ rừng
Tổng

27

Nội dung phỏng vấn
Trong quá trình trao đổi, thảo luận người thực hiện đề tài giữ vai trò là
người thúc đẩy và định hướng cuộc trao đổi mà không đưa ra những ý kiến
mang tính quyết định và khơng áp đặt tư tưởng của mình cho những thành
viên tham gia thảo luận.

+ Nội dung trao đổi, thảo luận đối với các Ban QLR, Hạt Kiểm lâm tập
trung vào các số liệu thông tin về rừng, diện tích rừng, các trạng thái rừng, trữ
lượng, chất lượng, tài nguyên động, thực vật tại huyện Bù Đăng. Nội dung cụ
thể được thể hiện tại phụ lục 3, phụ lục 4 của Đề tài.
+ Nội dung trao đổi với các chủ dự án, các hộ nhận khốn tập trung vào
lịch sử thơn bản: q trình hình thành, định cư của các thơn bản, q trình
chuyển đổi các hình thức tổ chức sản xuất, diễn biến của hoạt động sử dụng
rừng và đất rừng, sự thay đổi về nhận thức, kiến thức của người dân và những


12

nguyên nhân thay đổi trong quản lý rừng của cư dân địa phương. Nội dung cụ
thể được thể hiện tại phụ lục 5, phụ lục 6 của Đề tài.
2.4.2. Phương pháp phân tích SWOT
Phương pháp phân tích Swot được thực hiện để đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, thách thức trong công tác bảo vệ rừng tại huyện Bù Đăng cụ
thể đánh giá về:
Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên cơ cấu cây trồng lâm nghiệp và công
tác quản lý bảo vệ rừng
Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước như: Các Luật, Nghị
Định, thông tư, chỉ thị và chỉ đạo của các cấp chính quyền liên quan đến công
tác quản lý bảo vệ rừng.
Hệ thống cơ sở hạ tầng đối với công tác quản lý bảo vệ rừng
Trình độ canh tác, nhận thức của người dân địa phương
Trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ quản lý bảo vệ rừng
Tập quán của người dân, khả năng tiếp cận khoa học công nghệ của
người dân và cán bộ bảo vệ rừng
Việc phối hợp giữa các ban ngành chức năng với người dân đến công
tác bảo vệ rừng



13

Chương 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – DÂN SINH – KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
HUYỆN BÙ ĐĂNG – TỈNH BÌNH PHƯỚC
Các điều kiện về tự nhiên, dân sinh kinh tế được tác giả kế thừa từ các
tài liệu: Niên giám thống kê tỉnh Bình Phước năm 2021; Báo cáo tổng hợp
quy hoạch tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 -2030; Báo cáo diễn biến rừng tỉnh
Bình Phước năm 2021.
3.1. Vị trí địa lý, địa hình
3.1.1. Về vị trí địa lý:

Hình 1: Bản đồ vị trí huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước
Huyện Bù Đăng có diện tích đất thuộc quy hoạch 03 loại rừng nằm trên
địa giới hành chính hầu hết các xã trên địa bàn huyện (12/15), do vậy đơn vị
có vị trí địa lý như sau: là khu vực trung du miền núi, nằm ở phía Đơng Nam
tỉnh Bình Phước, trên tuyến đường Quốc lộ 14, có trung tâm hành chính


14

huyện là thị trấn Đức Phong cách Thành phố Đồng Xồi khoảng 50 km về
phía Tây và cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 165 km về phíaNam.
Có tọa độ địa lý (theo hệ tọa độ VN 2000, múi 30) như sau:
- Từ 12001’56’’ đến 11048’52’’ vĩ độ Bắc;
- Từ 107009’32’’ đến 107001’40’’ kinh độ Đơng;
Ranh giới hành chính của huyện tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Đắk R’lấp, tỉnh ĐắkNơng.

- Phía Đơng Bắc giáp huyện Tuy Đức, tỉnh ĐắkNơng.
- Phía Đơng giáp huyện Cát Tiên, tỉnh LâmĐồng.
- Phía Nam giáp huyện Vĩnh Cửu, tỉnh ĐồngNai.
- Phía Tây giáp thị xã Phước Long, huyện PhúRiềng.
- Phía Tây Bắc giáp huyện Bù GiaMập.
- Phía Tây Nam giáp huyện ĐồngPhú.
3.1.2. Về địa hình
Lâm phần của huyện Bù Đăng nằm trên khu vực có địa hình trung du
miền núi, địa hình dốc và bị chia cắt mạnh, nghiêng dần theo hướng từ Đơng
sang Tây; có độ cao bình qn so với mực nước biển khoảng 319 m, biến
động từ 127 - 590 m.
Tồn huyện diện tích tự nhiên có độ dốc < 200 khoảng hơn 30%; độ đốc
< 150 khoảng hơn 17 %; độ dốc > 200 hơn 65%.
Với phân bố diện tích theo các cấp độ dốc như trên cho thấy, địa hình
trên lâm phần ít thuận lợi cho việc sản xuất nơng nghiệp. Vì vậy, cần phải có
sự bố trí sử dụng đất một cách hài hịa trong sản xuất nơngnghiệp với sản xuất
lâm nghiệp để hạn chế xói mịn, rửa trơi đất.
3.2. Khí hậu
Là khu vực nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo
nên có nền nhiệt cao quanh năm, ít gió bão và khơng có mùa đơng lạnh. Khí


×