Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Giáo trình Đào tạo nhân viên bán hàng Pnjsilver : Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 52 trang )


Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
22

CHƯƠNG 3: MỘT NGÀY LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
1. CÔNG VIỆC CỦA NVBH PNJ
- Vệ sinh cửa hàng /quầy tủ bán hàng.
- Trưng bày hàng hóa.
- Chuẩn bị bán hàng.
- Bán hàng – Nhận đặt hàng của khách.
- Báo cáo bán hàng.
- Bàn giao.
- Dọn hàng – Niêm phong.
- Kiểm kê.
2. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ BÁN HÀNG
Bước 1: Vệ sinh cửa hàng/quầy tủ bán hàng.
Bước 2: Trưng bày hàng hóa.
- Dễ thấy → dễ quản lý.
- Theo chủng loại.
- Theo kích cỡ.
- Theo chất lượng /theo loại đá.
- Bổ sung hàng đã bán lên khay /dụng cụ trưng bày.
- Điều chỉnh ánh sáng đèn.
Bước 3: Chuẩn bị bán hàng

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
23
- Kiểm tra chất lượng hàng hóa khi nhận (Đá gắn kèm, Tiêu chuẩn kỹ – mỹ thuật của sản phẩm )
- Kiểm tra hàng hóa đã trưng bày có đảm bảo để kinh doanh ngay không? (Không bị ố, cũ, rớt đá , etiket, đủ thông tin để tư vấn
bán hàng chưa?)
+ Dò giá bán.


+ Kiểm tra các thông tin trên etiket.
- Kiểm tra bản thân mình đã chuẩn bị sẵn sàng để bán hàng chưa?
+ Đồng phục/Tác phong nghiêm túc.
+ Thuộc & hiểu các QĐ/Chính sách bán hàng.
+ Nắm vững kiến thức sp & các chương trình bán hàng.
+ Đã có sẵn các phương tiện để bán hàng chưa? (Hóa đơn bán hàng/Máy tính/Viết/Găng tay)
Bước 4: Bán hàng
4.1 Bán hàng
- Giới thiệu sản phẩm.
- Tư vấn sản phẩm – Giới thiệu về chính sách hậu mãi/bảo hành – Hướng dẫn khách kiểm tra hàng hóa.
- Xuất HĐ
- Thu tiền – Kết thúc bán hàng.
4.2 Nhận yêu cầu đặt hàng của khách
- Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.
- Tư vấn trên các sản phẩm có sẵn hoặc theo yêu cầu của khách.
- Kiểm tra các thông tin cấu thành lên sản phẩm để thỏa thuận với KH (giá/đá/thời gian )
- Nhận tiền đặt cọc – Ghi phiếu thu.

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
24
- Lập đơn hàng.
( Tham khảo Quy định & Hướng dẫn đặt hàng )
Bước 5: Báo cáo bán hàng
- Lập báo cáo bán hàng mỗi ngày.
- Làm báo cáo Xuất – Nhập – Tồn.
Bước 6: Bàn giao ca
- Bàn giao hàng hóa trên tủ và trên kho.
- Bàn giao thông tin KH / Hàng hóa / Đơn hàng.
- Ký giao – nhận rõ ràng vào sổ bàn giao.
Bước 7: Dọn hàng – Cất hàng

- Kiểm đếm hàng hóa trong tủ.
- Chốt số lượng hàng hóa cuối ngày.
- Cất từng sản phẩm vào bao bì phù hợp.
- Cất sản phẩm vào hộp nhựa và có niêm phong.
- Bàn giao hộp hàng có niêm phong vào két sắt.
- Ký giao thùng hàng vào sổ và phải được sự chứng kiến của người chịu trách nhiệm cất hàng.
Bước 8: Kiểm kê





Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
25
CHƯƠNG 4: TRƯNG BÀY VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM
I. PHƯƠNG PHÁP TRƯNG BÀY
1.1. Trang sức bạc
1.1.1. Cách thức sử dụng đồ trưng da cho từng chủng loại
Chủng loại Cách trang trí
Bông tai







Mặt trước Mặt sau
Vòng & lắc








Vòng Lắc

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
26


Nhẫn cặp







Mặt trước Mặt sau
Mề đay







Mặt trước Mặt sau


Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
27

1.1.2. Phương pháp trưng bày
Trưng theo từng line hàng
Line hàng Cách trưng bày
Duyên dáng


Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
28
Thành thị

Thanh lịch

Baby



Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
29
1.2. Trang sức phụ kiện
Tổng quan tủ trưng bày





















Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
30

Trưng bày Bông, Lắc và Vòng

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
31
Trưng bày dây cổ Trưng bày tủ ấn tượng

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
32

II. BẢO QUẢN VÀ VỆ SINH HÀNG HÓA
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm khi nhận hàng và chuyển trả các sản phẩm không đạt chất lượng theo đúng qui định của
Công ty
- Tạo môi trường thoáng mát, sạch sẽ, không ẩm ướt (tủ trưng bày có các ly nước để giải nhiệt, không chiếu đèn trực tiếp

vào sản phẩm, không bụi bẩn, phủ tủ bằng khăn khi đóng cửa hàng, )
- Sản phẩm đưa khách hàng xem phải để cẩn thận trên khay chuyên dụng.

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
33
- Sản phẩm phải được lau chùi nhẹ nhàng bằng khăn lau bạc ngay sau khi khách hàng xem.
- Thường xuyên kiểm tra chất lượng các sản phẩm trưng bày trên tủ.
- Hàng hóa lưu kho phải được sắp xếp trật tự và bảo quản riêng biệt (không bỏ chung nhiều món vào cùng túi đựng).
- Tuân thủ nguyên tắc nhập xuất hàng hóa: nhập trước xuất trước.
- Siêu âm tại chỗ các sản phẩm có dấu hiệu xuống màu, hay chuyển về Xí nghiệp Bạc để xử lý nếu bị ố đen.
Lưu ý:
 Đối với hàng phụ kiện không sử dụng khăn lau chuyên dụng lau các sản phẩm xi vàng, giả cổ,…
 Để hàng hóa phụ kiện tránh thất thoát: thường xuyên kiểm tra hàng , trưng theo đúng quy định.
 Một số thao tác khi siêu âm:
 Chuẩn bị dung dịch siêu âm:
- Hàm lượng muối: 40 – 50g muối siêu âm/ 1 lít nước (khoảng 03 muỗng cà phê inox lớn)
- Nhiệt độ nước để pha dung dịch siêu âm: 45 – 50
o
C
- Hòa tan toàn bộ lượng muối (theo tỷ lệ thể tích của bề siêu âm) vào nước ấm nói trên bằng phương khuấy hoặc dùng
sóng siêu âm.
 Cách siêu âm – làm sạch – làm khô:
B1 – Các sản phẩm bị dơ (và có thể siêu âm) được mắc vào giá siêu âm.
B2 – Cho vào dung dịch siêu âm đã chuẩn bị sẵn như ở phần trên.
B3 – Bật công tắc của máy siêu âm để siêu âm (thời gian 1 – 2 phút)
B4 – Rửa sạch bằng nước thường (nước máy hoặc nước giếng) đến khi trên bề mặt sản phẩm không còn bị nhớt.
B5 – Sử dụng máy sấy cho ráo nước và lau khô bằng giấy mịn cao cấp (như giấy Pulppy, …)

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
34

 Một số lưu ý khi siêu âm:
 Không được làm sạch bằng phương pháp siêu âm đối với những sản phẩm nữ trang có gắn các chi tiết phụ (như một số
loại đá: cẩm thạch, xà cừ, pearl…) mà các chi tiết này sẽ bị hỏng khi tiếp xúc với dung dịch siêu âm. (Liên hệ với Phòng
kinh doanh và Phòng kỹ thuật để được hướng dẫn thêm khi gặp các trường hợp này).
 Chỉ siêu âm các sản phẩm có dấu hiệu xuống màu, bụi bẩn mà không thể lau sạch bằng khăn chuyên dụng.
 Tùy vào số lượng sản phẩm cần siêu âm để định lượng nồng độ, dung tích của dung dịch cho phù hợp. Có thể thay thế
dung dịch siêu âm chuyên dụng bằng các dung dịch tẩy rửa có nồng độ PH gần trung hòa (PH = 7).
 Dung dịch siêu âm sau khi sử dụng phải được che đậy kỹ lưỡng, thay mới dung dịch đã sử dụng qua nhiều lần.
III. TƯ VẤN SỬ DỤNG
Do đặc tính của bạc là dễ bị oxy hóa do tác động bởi môi trường bên ngoài, đặc biệt là mồ hôi muối, các dung dịch có chứa axit,
các loại mỹ phẩm,… nên cần phải có biện pháp bảo quản sản phẩm bạc để nâng cao tuổi thọ cũng như giữ lâu tính thời trang của
nó. Các biện pháp bảo quản như sau:
- Khi sử dụng:
 Không để trang sức tiếp xúc với các loại mỹ phẩm, nước hoa, các chất tẩy rửa, nước biển, …
 Không nên đeo trang sức khi đi ngủ để tránh gãy hỏng, đặc biệt là dây chuyền.
 Trang sức cao su, da nên tránh sử dụng trong môi trường có nhiệt độ cao.
 Thường xuyên làm mới trang sức bằng cách:
 Mang đến bảo hành tại các cửa hàng của PNJ.
 Tẩy rửa trang sức bằng dung dịch chuyên dụng (nhãn hiệu A&B), hay ngâm trong sữa tươi, hay đun sôi trong dung dịch
phèn chua khoảng 10 phút. Rửa lại bằng nước sạch và lau khô bằng vải mềm.
- Khi lưu cất:

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
35
 Phải vệ sinh trang sức trước khi lưu cất (do các loại bụi bẩn còn lưu trên trang sức khi sử dụng).
 Lưu cất cẩn thận vào hộp trang sức và để nơi thoáng mát, không có hoá chất.
 Tránh để trang sức va chạm với nhau gây ra trầy xước, vỡ đá.
IV. QUY ĐỊNH TRẢ HÀNG VỀ CÔNG TY
1. Hàng mới bị lỗi kỹ thuật:
- Khi nhận hàng, cửa hàng thực hiện kiểm tra chất lượng của hàng hóa. Các nội dung cần kiểm tra:

- Dấu đóng sản phẩm: 925 PNJ, đối với từng chủng loại SP nhận diện dấu đóng sẽ có vị trí khác nhau. (hướng dẫn chi tiết ở
phần nhận diện SP), dấu đóng phải rõ ràng, …
- Độ sáng bóng sản phẩm: không bị thâm đen, sáng bóng không đều.
- Đá: không rớt hột, hột an toàn trên các ổ chấu (không lỏng, chấu đảm bảo), màu sắc đá, độ sáng của đá, không nứt bể, ngọc
trai thì không có dấu keo,…
- Kết cấu: đầy đủ chi tiết, tính đối xứng, vết gãy rỗ, …
- Nhẫn: ni, độ quầng (không tròn đều).
- Bông tai: cùng chiều, đít bông ngay cốt, độ dài cốt 2 bên, vị trí cắm cốt, hột cùng kích thước và màu sắc, khóa an toàn, …
- Dây chuyền: khóa an toàn, dịu, không gãy, đồng màu, đầu bas an toàn, khóa không liệt, …
- Mề đai: khoen phù hợp.
- Dây cổ, lắc: khóa an toàn, các mối nối, các chi tiết phụ đầy đủ, …
- Vòng: quầng, khóa, độ mở vòng, gãy nứt, …
- Brooch: kim đảm bảo an toàn (đầu kim nhú không 2-3mm)

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
36
- Khi phát hiện có sản phẩm bị lỗi kỹ thuật, không đạt chất lượng lưu thông, Cửa hàng phải nhanh chóng trả hàng về XN
Bạc trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hàng theo đúng qui định (sử dụng biểu mẫu: PNJ/P/KD/F2 – Phiếu phản hồi sản
phẩm).
b. Hàng lưu kho, trưng bày tại Cửa hàng không đạt chất lượng lưu thông:
Các hàng hóa không còn đạt chất lượng lưu thông do trong quá trình bảo quản, trưng bày, Cửa hàng cũng phải nhanh
chóng đề xuất chuyển về Xí nghiệp Bạc để kiểm tra, sửa chữa và làm mới lại (sử dụng biểu mẫu PNJ/P/HMBH/F3 – Phiếu đề
nghị xử lý hàng trả về).
c. Hàng bảo hành của khách hàng:
- Hàng hóa khi mang về xí nghiệp Bạc để bảo hành phải có Biên bản dịch vụ hậu mãi – bảo hành [biểu mẫu
PNJ/P/HMBH/F1].
- Cần ghi rõ nội dung cần hậu mãi – bảo hành để xí nghiệp Bạc biết và thực hiện có chất lượng.
- Cửa hàng phải kiểm tra kỹ hàng hóa khi nhận và trước khi giao cho khách hàng, trách để xảy ra những phàn nàn của khách
hàng về sản phẩm của Công ty, làm giảm uy tín và giá trị thương hiệu PNJSilver.
d. Các dạng khác:

- Hàng có trong danh mục mã hủy.
- Hàng bị gãy hỏng nhưng không thể khắc phục sửa chữa.
- Hàng để lâu không bán được Cửa hàng đề xuất trả về và được duyệt.
- Hàng trả về theo thông báo của phòng QLHTKD.
- Hàng trả về phải kèm theo [Phiếu đề nghị xử lý hàng trả về- PNJ/P/HMBH/f3)]



Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
37
PHỤ LỤC 1: QUY ĐỊNH CẤU TRÚC MÃ SẢN PHẨM
< PNJ/D/CU-MA SAN PHAM>
Mã sản phẩm: Gồm 15 kí tự và chia làm 10 nhóm như bảng sau:
Nhóm
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
VD: a. Mã nữ trang đúc thường gắn XM
(1)
1 chữ
(2)
1 chữ
(3)
1 chữ
(4)
1 số/chữ
(5)
1 chữ
(6)
1 chữ
(7)
5 số/chữ


(8)
1 dấu
(9)
1 số
(10)
2 số
Loại hàng
hóa – Chất
liệu
G: Vàng
S: Bạc
T: Thau/
hợp kim
P: Platinum
L: Paladium
Z : Khác
Y: Yabling

Chủng loại


B : Bông tai
N : Nhẫn
M : Mề đay.
L : Lắc
V : Vòng
C : Dây cổ
D : Dây
chuyền

R : Cài áo
H : Kiềng
K : Kẹp
Cravat
Phương
pháp SX
D : Đúc
H : Chế
tác
T : Tay
A: Dập
M : Dây
máy
F : Khắc vi
tính
C : Chuỗi
N : Hàng
món (Nhập
Nơi sản
xuất
1: Xưởng
vàng
2: Xưởng
bạc
3: Xưởng
thau/hợp
kim
G: Gia
công
trong

nước
C: Thợ
Màu sắc


Y: đỏ
W: trắng
R: Cao su
C: đỏ + trắng
H: hồng +
trắng
X: hồng
Z: 3 màu
V: đỏ +
hồng
L: Colorit
K: Không
Tính chất


J: Jemma
N: Thường
A: Cao cấp 1
B : cao cấp 2
C : cao cấp 3
I: cao cấp 4
(CAO)
Q: cao cấp 3
( CAO)
F: Xuất khẩu

giá rẻ
E: Xuất khẩu
Số thứ
tự
Gồm 5
số tăng
liên tục

không
trùng
nhau.
(Trừ
một số
quy ước
riêng
theo phụ
Dấu
chấm
Dùng
để
ngăn
cách
giữa số
thứ tự
và loại
đá đính
kèm
Đá gắn kèm



0: Không gắn
đá
1: Đá xoàn Mỹ
2: Pearl thường
(Cấp độ 54)+
Xoàn mỹ hoặc
chỉ gắn pearl
thường.
3: Đá quý/bán
quý/pearl +
Kim cương
4: Đá tổng hợp
Số thứ tự


00: Mã gốc
01 – 99:
Thay đổi về
tuổi vàng,
trọng lượng
vàng, kích
thước đá, giá
đá. (Trừ quy
ước riêng
đính kèm)
0

0

0


1

0

0

0

N

Y

1

1

. D

N

G


Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
38
(1)
1 chữ
(2)
1 chữ

(3)
1 chữ
(4)
1 số/chữ
(5)
1 chữ
(6)
1 chữ
(7)
5 số/chữ

(8)
1 dấu
(9)
1 số
(10)
2 số
S
: Cài
manset
P : Khóa
chuỗi pearl
Q : Búp nịt

T : Vàng
miếng
A : Băng đô
E : Kẹp tóc
F : Móc
khóa

O : Buộc tóc

Z : Khác
I : Charm
G: Hộp
mua)
Y: Hàng Ý
V: Vỏ nữ
trang
K: Gia
công
Z : Khác

cửa hàng
E: Gia
công
nước
ngoài
M: Mua
trong
nước
I: Mua
nước
ngoài
K: Không
quan tâm
quan tâm
D : Dây da

thường.

H: Xuất khẩu
cao cấp 1
P: Xuất khẩu
cao cấp 2
(Janai, Cosco,
Hàn quốc)
M: Mẫu
K: Không
quan tâm
(Bao gồm các
chủng loại sp
như: Chế tác,
vi tính, dây
chuyền tay/
máy/mua
ngoài)
lục)
5:
Kim cương
6: Đá quý/bán
quý/pearl cao
cấp (Cấp độ
53,52) + Xoàn
mỹ hoặc sản
phẩm chỉ gắn
đá quý/bán
quý, pearl cao
cấp.
7: Mã não/ Xà
cừ hoặc Mã

não/ Xà cừ +
xoàn mỹ (Chỉ
áp dụng cho
Bạc).
8 : Đá dán
- Đối với sản phẩm Yabling nhập mua ngoài cho mã theo chủng loại, không quan tâm đến Nhóm 3, 4, 5, 6, 9.
VD: YNZKKK12345.000 (Nhẫn thau nhập ngoài có số thứ tự là 12345)

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
39
- Đối với sản phẩm hộp nữ trang nhập mua ngoài: Đặt mã theo chủng loại, có nhóm 1 – Loại hàng hóa : Yabling, nhóm 10 -
Số thứ tự: quy định kích thước của hộp, không quan tâm đến nhóm 3,4,5,6,7,8,9
VD: YGZKKK00000.050 ( Hộp Silver nhỏ, kích thước 5*5 cm)
1. Đối với sản phẩm khách:
Đặt mã theo QUY ĐỊNH CẤU TRÚC MÃ SẢN PHẨM KHÁCH – NHL: 07/07/2011 - LSX: 00
2. Một số định nghĩa:
- Dây chuyền PNJ: Là tất cả các loại dây chuyền do PNJ sản xuất, có nhóm 2 (chủng loại) ký hiệu là “D” và nhóm 4 (nơi sản
xuất) ký hiệu 1, 2, 3.
- Dây chuyền mua ngoài: Là tất cả các loại dây chuyền mua bên ngoài, có nhóm 2 (chủng loại) ký hiệu là “D”, có nhóm 3
(phương pháp sản xuất) ký hiệu là “Y”, thường được gọi là Dây Ý.
- Hàng Ý: Là tất cả các loại sản phẩm nữ trang có thể mua ở nhiều nước khác nhau nhưng có mẫu mã của Ý, có nhóm 3
(phương pháp sản xuất) ký hiệu là “Y” (sẽ bao gồm luôn Dây chuyền mua ngoài, như vậy quy định liên quan đến Hàng Ý sẽ
có hiệu lực với Dây chuyền mua ngoài)
- Sản phẩm bạc, thau/hợp kim: Là tất cả các loại nữ trang được làm từ kim loại là bạc, có nhóm 1 (loại hàng hóa) ký hiệu là
“S”, thau/hợp kim hoặc sản phẩm Yabling sản xuất tại Xí nghiệp, có nhóm 1 (loại hàng hóa) ký hiệu là “T”.
- Sản phẩm Vỏ nữ trang: Là tất cả các chủng loại sản phẩm chưa hoàn chỉnh, có dạng vỏ, có nhóm 3 (phương pháp sản
xuất) ký hiệu là “V”.
- Sản phẩm Yabling nhập mua: có nhóm 1 (loại hàng hóa) kí hiệu là “Y”.
Một số quy ước cụ thể cho các nhóm trong quy định cấu trúc mã sản phẩm:
 Nhóm 6: MỐI LIÊN HỆ GIỮA TÍNH CHẤT SẢN PHẨM VỚI CẤP CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM


Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
40
CẤP
CHẤT
LƯỢNG
KÝ TỰ NHÓM (6) TRONG MÃ
SP
DIỄN GIẢI
TRONG NƯỚC XUẤT KHẨU
00 Chưa sử dụng Chưa sử dụng Chưa sử dụng
01
N F
Bao gổm những sản phẩm thường;
- Sản phẩm trong nước kênh kinh doanh sỉ.
- Sản phẩm xuất khẩu giá rẻ (FHT…)
02
A không gắn đá
.0
A gắn đá .1
A gắn đá .2
A gắn đá .4

J

E
-
Bao gổm những sản phẩm trong nước cao cấp 1 và tương đương;
- Sản phẩm trong nước kênh kinh doanh lẻ cao cấp mức 1 không gắn đá .0;
gắn đá xoàn Mỹ (.1) hoặc;

- Gắn Pearl thường (Cấp độ 54)+ Xoàn mỹ hoặc chỉ gắn pearl thường (.2)
hoặc;
- Gắn đá tổng hợp (.4)
- Sản phẩm Jemma.
- Sản phẩm xuất khẩu thường (FHT, ÚC, WOLF, CANADA, ANH…)
03
A gắn đá .3
A gắn đá .5
A gắn đá .6

B
H
Bao gồm những sản phẩm trong nước cao cấp1 gắn đá có giá trị cao, cao cấp
2 gắn đá ECZ, cao cấp 3 và tương đương;
- Sản phẩm trong nước cao cấp bán lẻ gắn: Đá quý/đá bán quý/pearl cao
cấp/nữ trang kim cương/vỏ kim cương .
- Sản phẩm xuất khẩu cao cấp mức 1 (FHT, NHẬT, MỸ,…)

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
41
CẤP
CHẤT
LƯỢNG
KÝ TỰ NHÓM (6) TRONG MÃ
SP
DIỄN GIẢI
TRONG NƯỚC XUẤT KHẨU
C
04
I P

Bao gổm những sản phẩm trong nước cao cấp 4 và tương đương (với thông
số sản phẩm nghiêm ngặt cho từng sản phẩm hoặc cả lô sản phẩm).
- Sản phẩm trong nước nhãn CAO.
- Sản phẩm xuất khẩu cao cấp 2 (Janai, costco, Hàn Quốc)
05 Chưa sử dụng Chưa sử dụng Chưa sử dụng
06 Chưa sử dụng Chưa sử dụng Chưa sử dụng
 Nhóm 7: Số thứ tự
- Đối với mã sản phẩm nữ trang trừ dây chuyền PNJ: Sử dụng 5 số tăng liên tục theo nhóm 1 (loại hàng hóa), và được
phép lặp lại theo nhóm 5 (chất liệu), nhóm 9 và nhóm 10.
- Đối với mă sản phẩm dây chuyền PNJ: Xem quy định chi tiết trong phụ lục cấu trúc mã sản phẩm PNJ/PL/KD-MA SAN
PHAM
 Nhóm 10: Số thứ tự (Thay đổi về tuổi vàng, trọng lượng vàng, kích thước đá, giá đá):
- Đối với sản phẩm dây chuyền mua ngoài: Nhóm 10 sẽ thay đổi theo trọng lượng vàng và được quy định theo biên độ như
sau:
*
00
: trọng lượng (TL) dưới < 1,0000 chỉ
* 01 : 1.0000 chỉ ≤ (TL) < 2,0000 chỉ
* 02 : 2,0000 chỉ ≤ (TL) < 3,0000 chỉ
*
06
: 6,0000 chỉ ≤ (TL) < 7,0000 chỉ
* 07 : 7,0000 chỉ ≤ (TL) < 8,0000 chỉ
* 08 : 8,0000 chỉ ≤ (TL) < 9,0000 chỉ

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
42
*
03
: 3,0000 chỉ ≤ (TL) < 4,0000 chỉ

* 04 : 4,0000 chỉ ≤ (TL) < 5,0000 chỉ
* 05 : 5,0000 chỉ ≤ (TL) < 6,0000 chỉ
*
09
: 9,0000 chỉ ≤ (TL) < 10,0000 chỉ
* 10 : trọng lượng trên 10,0000 chỉ

- Đối với sản phẩm bạc, thau /hợp kim: Nhóm 9 và nhóm 10 sẽ thay đổi theo loại đá hoặc màu sắc đá:
*
000:
Không gắn đá
* 100: Gắn đá Xoàn mỹ
* 200: Gắn Pearl thường hoặc pearl thường + đá xoàn
mỹ
* 201: Gắn Pearl thường + đá 2 da/ đá tổng hợp
* 400: Gắn đá tổng hợp – màu xanh topaz
* 401: Gắn đá tổng hợp - màu xanh 2 da
* 402: Gắn đá tổng hợp - màu hồng
* 403: Gắn đá tổng hợp - màu đen

*
404:
Gắn đá tổng hợp - màu đỏ
* 405: Gắn đá tổng hợp - màu vàng
* 406: Gắn đá tổng hợp - màu mix
* 407: Gắn đá tổng hợp - màu tím
* 408: Gắn đá tổng hợp – màu xanh lá
* 409: Gắn đá tổng hợp – màu nâu
* 600: Gắn đá quý/đá bán quý/Pearl cao cấp hoặc
đá quý/đá bán quý/ pearl cao cấp + đá xoàn mỹ

* 700: Gắn mã não/ Xà cừ hoặc Mã não/ Xà cừ +
đá xoàn mỹ
- Đối với sản phẩm bạc, thau /hợp kim: Nhóm 9 và nhóm 10 sẽ thay đổi theo loại đá hoặc màu sắc đá (đối với đá dán) hoặc
màu công nghệ Nano:

800 : Màu mix
 801 : Màu trắng
 802 : Màu đen
 803 : Màu xanh lá đậm
 804 : Màu xanh lá vừa

821 : Màu nâu đậm
 822 : Màu nâu vừa
 823 : Màu nâu lợt
 824 : Màu cam đậm
 825 : Màu cam vừa

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
43

805 : Màu xanh lá lợt
 806 : Màu xanh dương đậm
 807 : Màu xanh dương vừa
 808 : Màu xanh dương lợt
 809 : Màu đỏ đậm
 810 : Màu đỏ vừa
 811 : Màu đỏ lợt
 812 : Màu tím đậm
 813 : Màu tím vừa
 814 : Màu tím lợt

 815 : Màu vàng đậm
 816 : Màu vàng vừa
 817 : Màu vàng lợt
 818 : Màu hồng đậm
 819 : Màu hồng vừa
 820 : Màu hồng lợt

826 : Màu cam lợt
 827 : Màu xám đậm
 828 : Màu xám vừa
 829 : Màu xám lợt
 830 : Nano mix: sp sử dụng > 2 màu Nano hoặc
màu Nano + đá dán
 831: Thau xi thiếc Cobalt (đen mờ)
 832: Thau Nano trong
 833: Thau xi kẽm Nano trong
 834: Thau giả cổ Nano trong
 835: Nano Turquoise 20 (lam ngọc)
 836: Nano Turquoise 10 (lam ngọc)
 837: Nano Blue 20 (xanh dương)
 838: Nano Blue 10 (xanh dương)
 839: Thau xi đồng Nano trong

- Đối với sản phẩm Vỏ nữ trang: Nhóm 10 sẽ thay đổi theo loại đá, giá đá, giá vỏ nữ trang… không phân biệt vỏ có gắn đá
hay không gắn đá, nhóm 10 sẽ nhảy liên tục khi sản phẩm có sự thay đổi giá theo quy định về biên độ giá.
- Đối với nhóm hàng hóa Vàng (hàng đúc, hàng gia công - nhóm 3 ký hiệu là D hoặc K), có ký tự ở nhóm 9 (0, 1, 2, 4), hai ký
tự ở nhóm 10 chỉ thay đổi duy nhất theo tuổi vàng và quy ước như sau:

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
44

*
00:
Không xác định tuổi

* 01: Tuổi 9999
* 02: Tuổi 7500
* 03: Tuổi 6800
* 04: Tuổi 6500
* 05: Tuổi 5850
* 06: Tuổi 4160
*
07:
Tuổi 4100

* 08: Tuổi 3750
* 09: Tuổi 3333
* 10: Tuổi 3350
* 11: Tuổi 9160
* 12: Tuổi 9840
- Đối với sản phẩm Vàng miếng (mã GED1YK46661): Nhóm 10 được quy ước như sau:
 00: 1 chỉ
 01: 2 chỉ
 02: 5 chỉ
 03: 10 chỉ
- Đối với sản phẩm dây chuyền do PNJ sản xuất hoặc gia công ngoài, ký tự ở nhóm 10 được thay đổi theo tuổi vàng và độ dài
của dây được quy ước chi tiết như sau:
 Dây ngắn: có độ dài < 52cm
 Dây dài: có độ dài ≥ 52 cm
 Dây mét: có độ dài tính theo mét


01: Tuổi 9999 – Dây ngắn
 02: Tuổi 7500 – Dây ngắn
 03: Tuổi 6800 – Dây ngắn
 04: Tuổi 6500 – Dây ngắn

91: Tuổi 9999 – Dây dài
 92: Tuổi 7500 – Dây dài
 93: Tuổi 6800 – Dây dài
 94: Tuổi 6500 – Dây dài

81: Tuổi 9999 – Dây mét
 82: Tuổi 7500 – Dây mét
 83: Tuổi 6800 – Dây mét
 84: Tuổi 6500 – Dây mét

Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
45

05: Tuổi 5850 – Dây ngắn
 06: Tuổi 4160 – Dây ngắn
 07: Tuổi 4100 – Dây ngắn
 08: Tuổi 3750 – Dây ngắn
 09: Tuổi 3333 – Dây ngắn

95: Tuổi 5850 – Dây dài
 96: Tuổi 4160 – Dây dài
 97: Tuổi 4100 – Dây dài
 98: Tuổi 3750 – Dây dài
 99: Tuổi 3333 – Dây dài


85: Tuổi 5850 – Dây mét
 86: Tuổi 4160 – Dây mét
 87: Tuổi 4100 – Dây mét
 88: Tuổi 3750 – Dây mét
 89: Tuổi 3333 – Dây mét
Quy ước chung về tuổi:
một mã sản phẩm (15 ký tự) chỉ tương ứng với một tuổi duy nhất trên danh mục sản phẩm














Giáo trình đào tạo NVBH PNJSilver
46

PHỤ LỤC 2: QUY ĐỊNH HẬU MÃI BẢO HÀNH SẢN PHẨM
< Trích tài liệu ISO mã số: PNJ/D/BL-HMBH >
1. Nguyên tắc chung:
- Khi phát sinh nhu cầu bảo hành cho khách, các đơn vị tiếp nhận phải xác định rõ sản phẩm bảo hành:
 Sản phẩm của Công ty sản xuất
 Hàng gia công ngoài

 Mua ngoài, …
- Lập phiếu biên bản Hậu Mãi Bảo Hành và xác định rõ tình trạng, lý do bảo hành, ghi rõ số hóa đơn (phiếu Bảo hành), ngày
bán hàng của món hàng yêu cầu bảo hành.
- Đối với sản phẩm bảo hành do rớt đá quý, kim cương: Nhân viên tiếp nhận có trách nhiệm trực tiếp kiểm tra xác định ngay
với khách hàng về lỗi rớt đá:
 Lỗi do khách hàng: xác định chi phí bảo hành khách hàng phải trả, khi đó cửa hàng lập phiếu đề xuất đá bảo hành cho
khách.
 Lỗi do kỹ thuật sản xuất: mang sản phẩm về phòng Kỹ thuật Nữ trang (P.KTNT) xác định lại lỗi kỹ thuật và ghi rõ lỗi
vào biên bản hậu mãi bảo hành (P.KTNT thống kê để có hướng khắc phục phòng ngừa) và đề xuất đá bảo hành cho
khách hàng. Trường hợp xác định của P.KTNT có nguyên nhân trái với xác định ban đầu, P.KTNT đề xuất hướng xử lý
lên BTGĐ để xem xét xử lý.
- Không nhận bảo hành các sản phẩm trong các trường hợp: dây chuyền, lắc chế tác bị đứt gãy; sản phẩm bị biến dạng hoặc hư
hỏng nặng (NVBH phải tư vấn và ghi rõ trên phiếu bảo hành cho khách hàng); khách hàng cung cấp thông tin truy lục hóa
đơn không chính xác.

×