Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính kế toán kiểm toán aasc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.9 KB, 86 trang )

trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

khoa kế toán
--- o0o ---

chuyên đề

thực tập chuyên ngành
Đề tài:
HOàN THIệN QUY TRìNH ĐáNH GIá RủI RO KIểM TOáN TRONG
KIểM TOáN BáO CáO TàI CHíNH DO CÔNG TY TNHH DịCH Vụ
TƯ VấN TàI CHíNH Kế TOáN KIểM TOáN (AASC) THựC HIệN

Sinh viên thực hiện
Lớp

: NGUYễN Tự HàNH
: Kiểm toán 48A

MSV
Chuyên ngành
Khóa
Giáo viên hớng dẫn

: CQ483576
: Kiểm toán
: 48
: ts. nguyễn thị phơng hoa

Hà Nội - 2010



NGUYỄN TỰ HÀNH

Kiểm toán 48A

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG I: THỰC TIỄN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TỐN
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY DỊCH VỤ TƯ
VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN (AASC) THỰC HIỆN............2
1.1. Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm tốn______________________2
1.2. Đánh giá rủi ro kiểm tốn trên tồn bộ BCTC_______________________7
1.2.1. Đánh giá rủi ro tiềm tàng trên toàn bộ BCTC_____________________7
1.2.2. Đánh giá rủi ro kiểm sốt tồn bộ BCTC_______________________14
1.2.3. Dự kiến rủi ro phát hiện trên toàn bộ BCTC_____________________24
1.3. Đánh giá rủi ro kiểm toán trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ_25
1.3.1. Đánh giá rủi ro tiềm tàng trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ
______________________________________________________________25
1.3.2. Đánh giá rủi ro kiểm soát trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ
______________________________________________________________34
1.3.3. Dự kiến rủi ro phát hiện trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ
______________________________________________________________42
1.4. Tổng kết thực tế quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn trong kiểm tốn
BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện____________________________43
CHƯƠNG II: NHẬN XÉT VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TỐN KIỂM TỐN BÁO CÁO

TÀI CHÍNH DO CƠNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN
KIỂM TOÁN (AASC) THỰC HIỆN...................................................................46

2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

Kiểm tốn 48A

2.1. Nhận xét về quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm toán BCTC
do Công ty TNHH AASC thực hiện__________________________________46
2.1.1. Những ưu điểm trong thực tế đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm
toán BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện_______________________46
2.1.1.1. Về công tác đánh giá rủi ro nói chung.............................................46
2.1.1.2. Về đánh giá rủi ro chấp nhận khách hàng........................................47
2.1.1.3. Về đánh giá rủi ro tiềm tàng............................................................47
2.1.1.4. Về đánh giá rủi ro kiểm soát............................................................47
2.1.2. Những tồn tại trong thực tế đánh giá rủi ro kiểm tốn trong kiểm tốn
BCTC do Cơng ty TNHH AASC thực hiện___________________________48
2.1.2.1. Về đánh giá rủi ro chấp nhận khách hàng........................................48
2.1.2.2. Về đánh giá rủi ro tiềm tàng............................................................48
2.1.2.3. Về đánh giá rủi ro kiểm sốt............................................................49
2.2. Tính tất yếu phải hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn trong
kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH AASC thực hiện___________________50
2.3. Các giải pháp hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn trong kiểm
tốn BCTC do Cơng ty TNHH AASC thực hiện________________________50
2.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro
trong kiểm tốn BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện______________54

KẾT LUẬN............................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

Kiểm tốn 48A

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Tư vấn
Tài chính Kế tốn Kiểm tốn

Cơng ty TNHH AASC

Báo cáo tài chính

BCTC

Kiểm tốn viên

KTV

Cơng ty kiểm tốn

CTKT


Báo cáo kiểm tốn

BCKT

Giấy làm việc

GLV

Cơ sở dẫn liệu

CSDL

Bộ Tài chính

BTC

Ban Giám đốc

BGĐ

Hội đồng quản trị

HĐQT

Tổng Giám đốc

TGĐ

Công ty Trách nhiệm hữu hạn


Công ty TNHH

Công ty Cổ phần

Cơng ty CP

Kiểm sốt nội bộ

KSNB

Tài sản cố định

TSCĐ

Hàng tồn kho

HTK

Lợi nhuận

LN

Doanh thu

DT

4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH



NGUYỄN TỰ HÀNH

Kiểm toán 48A

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng kết quả đánh giá sơ lược rủi ro kiểm toán.........................................5
Bảng 1.2 Khảo sát các thông tin cơ bản về Công ty TNHH A...................................8
Bảng 1.3 Khảo sát các thông tin cơ bản về Cơng ty CP B.......................................11
Bảng 1.4 Trích bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB mơi trường kiểm sốt Cơng
ty TNHH A.............................................................................................................. 15
Bảng 1.5 Trích bảng tìm hiểu về hệ thống kế tốn Cơng ty TNHH A.....................16
Bảng 1.6 Trích bảng câu hỏi đánh giá bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH A...............18
Bảng 1.7 Trích bảng tìm hiểu về hệ thống kế tốn Cơng ty CP B...........................19
Bảng 1.8 Trích bảng câu hỏi đánh giá bộ máy kế tốn Cơng ty CP B.....................22
Bảng 1.9 Trích bảng câu hỏi đánh giá thủ tục kiểm sốt Cơng ty TNHH A............23
Bảng 1.10 Bảng câu hỏi về bộ phận kiểm toán nội bộ của khách hàng...................24
Bảng 1.11 Bảng phân tích sơ bộ tình hình tài sản Cơng ty TNHH A......................26
Bảng 1.12 Bảng phân tích sơ bộ tình hình nguồn vốn Cơng ty TNHH A................28
Bảng 1.13 Bảng phân tích sơ bộ tình hình hoạt động Cơng ty TNHH A.................29
Bảng 1.14 Bảng phân tích sơ bộ tình hình tài sản Cơng ty CP B.............................30
Bảng 1.15 Bảng phân tích sơ bộ tình hình nguồn vốn Cơng ty CP B......................32
Bảng 1.16 Bảng phân tích sơ bộ tình hình hoạt động Công ty CP B.......................33
Bảng 1.17 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần ngân quỹ Công ty TNHH A
và Công ty CP B......................................................................................................35
Bảng 1.18 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần TSCĐ Công ty TNHH A và
Công ty CP B........................................................................................................... 36
Bảng 1.19 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần kho Công ty TNHH A và
Công ty CP B........................................................................................................... 38
Bảng 1.20 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần bán hàng Công ty TNHH A
và Công ty CP B......................................................................................................39

Bảng 1.21 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần mua hàng Công ty TNHH A
và Công ty CP B......................................................................................................40

5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

Kiểm toán 48A

Bảng 1.22 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần vay Công ty TNHH A và
Công ty CP B........................................................................................................... 41
Bảng 1.23 Dự kiến rủi ro phát hiện trên số dư các khoản mục Công ty TNHH A...42
Bảng 1.24 Dự kiến rủi ro phát hiện trên số dư các khoản mục Công ty CP B.........43
Bảng 2.1 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB trong môi trường tin học............52
Bảng 2.2 Phân tích sơ bộ tình hình tài sản ngắn hạn của Công ty CP B..................53

6
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

Kiểm toán 48A

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH A...............................9
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH A..............................10
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP B....................................12

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty CP B....................................13
Sơ đồ 2.1 Lưu đồ chứng từ quá trình thu tiền..........................................................51

7
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

1

Kiểm tốn 48A

LỜI NĨI ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua đã tạo điều
kiện cho sự phát triển của các ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ kế toán, kiểm toán,
tư vấn… Tuy mới xuất hiện vào đầu thập niên 90 của thế kỷ XX song kiểm tốn đã
nhanh chóng chứng tỏ được vai trị đặc biệt quan trọng của mình trong việc nâng
cao hiệu quả quản lý, góp phần làm lành mạnh hóa nền tài chính Việt Nam. Với
chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động của đơn vị được kiểm
toán, kiểm toán tạo ra niềm tin cho các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp,
khách hàng và những người quan tâm.
Song song với sự phát triển không ngừng của hoạt động kiểm tốn, quy trình
đánh giá rủi ro kiểm tốn đã và đang góp một phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu
quả của cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính. Một quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn
hiệu quả sẽ giúp kiểm toán viên xây dựng được một kế hoạch kiểm toán tốt nhằm
đảm bảo chất lượng cho quá trình thực hiện kiểm tốn, có khả năng phát hiện được
các sai phạm trọng yếu và trên cơ sở đó, kiểm tốn viên có thể đưa ra ý kiến thích
hợp nhất đối với báo cáo tài chính. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt
của nền kinh tế thị trường nói chung và trong lĩnh vực kiểm tốn nói riêng, việc xây

dựng quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn càng trở nên có ý nghĩa đối với hoạt động
của các cơng ty kiểm tốn.
Nhận thức được tầm quan trọng của quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn đối
với tồn bộ cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính, qua thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn (AASC), em đã chọn đề tài
“Hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài
chính do Cơng ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn (AASC)
thực hiện” để hồn thành chun đề thực tập chuyên ngành của mình. Kết cấu của
chuyên đề thực tập, ngoài Lời mở đầu và Kết luận được chia thành 2 chương như
sau:
1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

2

Kiểm tốn 48A

CHƯƠNG 1: THỰC TIỄN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM
TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY DỊCH
VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN (AASC) THỰC HIỆN
CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN
THIỆN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TỐN TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI
CHÍNH KẾ TỐN KIỂM TỐN (AASC) THỰC HIỆN
Tuy đã có nhiều cố gắng song do thời gian ngắn và sự eo hẹp về tài liệu tham
khảo nên chuyên đề vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong thầy cơ giáo đóng góp ý kiến để
chun đề của em được hoàn thiện hơn. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân

thành đến cô giáo hướng dẫn Tiến sỹ Nguyễn Thị Phương Hoa và các anh chị
phịng kiểm tốn 3 đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.

2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

3

Kiểm tốn 48A

CHƯƠNG I: THỰC TIỄN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM
TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC)
THỰC HIỆN
1.1. Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm tốn
Đối với CTKT, có 2 loại rủi ro căn bản là: Rủi ro kinh doanh và rủi ro kiểm
toán. Rủi ro kinh doanh là rủi ro xảy ra các thiệt hại về tài chính hoặc danh tiếng
cho CTKT do mối quan hệ với khách hàng. Xuất phát từ định nghĩa này có thể chia
rủi ro kinh doanh thành hai loại:
Rủi ro chấp nhận khách hàng: là rủi ro xảy ra các thiệt hại cho CTKT do
việc chấp nhận khách hàng. Các thiệt hại này thường đến sau những vụ kiện CTKT
từ phía khách hàng do CTKT vi phạm hợp đồng kiểm toán, hoặc từ bên thứ ba để
đòi bồi thường thiệt hại do sự bất cẩn của KTV trong việc thực hiện cuộc kiểm toán.
Rủi ro này thường liên quan đến các khách hàng thiếu tính liêm chính, khách hàng
liên quan đến nhiều vụ kiện tụng và các hành vi gian lận, có khả năng bị vỡ nợ hoặc
phá sản. Nguyên nhân gây ra loại rủi ro này chủ yếu do CTKT đánh giá khơng
chính xác về khách hàng khi quyết định chấp nhận khách hàng hay duy trì mối quan

hệ với khách hàng.
Rủi ro không chấp nhận khách hàng: là rủi ro do đánh giá sai về khách
hàng dẫn đến việc từ chối ký hợp đồng và mất đi các cơ hội kinh doanh. Đây là
trường hợp trái ngược với loại rủi ro ở trên. Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt
như hiện nay, việc mất đi một khách hàng là hết sức đáng tiếc. Loại rủi ro này là
một trong những mối quan tâm hàng đầu của các CTKT.

3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

4

Kiểm toán 48A

Tiếp cận kiểm toán dựa trên rủi ro cho phép KTV đảm bảo được tính hữu
hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán. Ở đây sự đảm bảo hữu hiệu khơng chỉ có
nghĩa là việc CTKT sẽ phát hành BCKT đúng thời hạn, mà còn đảm bảo tính hiệu
quả là chi phí cho các nguồn lực mà CTKT đã chi ra phải nhỏ hơn phần phí kiểm
tốn mà CTKT được nhận. Vì vậy, để đảm bảo cho tính hữu hiệu và hiệu quả cho
cuộc kiểm tốn, cơng việc kiểm tốn khơng thể dàn đều mà phải tập trung vào các
vùng có rủi ro cao. Việc tập trung vào rủi ro là do:
Thứ nhất, Khối lượng và quy mô của các giao dịch ngày càng lớn: Với sự
phát triển không ngừng của nền kinh tế, quy mô của các doanh nghiệp cũng ngày
càng mở rộng, số lượng và khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng. KTV
không thể kiểm tra tất cả các nghiệp vụ trong sổ sách kế toán mà tập trung nghiệp
vụ, khoản mục rủi ro cao. Việc tiếp cận theo rủi ro giúp giảm khối lượng cần kiểm
tra, tiết kiệm thời gian, chi phí.

Thứ hai, Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ tác động đến môi trường
kinh doanh của cả CTKT và khách hàng: Ngày nay, khoa học và công nghệ ngày
càng tiến bộ vượt bậc cùng với sự xuất hiện của những ngành nghề kinh doanh mới.
Điều này không chỉ tác động đến môi trường kinh doanh của Công ty khách hàng
mà cịn tác động đến cả mơi trường kinh doanh của CTKT. Với công nghệ hiện đại
cho phép kiểm tốn áp dụng vào quy trình kiểm tốn, nhằm giảm phạm vi, thời
gian.
Thứ ba, Sự cạnh tranh của các CTKT dẫn đến u cầu phải giảm phí kiểm
tốn: Hiện nay sự cạnh tranh ngày càng lớn đối với các CTKT. Do đó, để tồn tại,
CTKT phải xây dựng quy trình kiểm tốn hữu hiệu nhằm tiết kiệm chi phí mà chất
lượng kiểm tốn khơng giảm.

4
CHUN ĐỀ THỰC TẬP CHUN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

5

Kiểm tốn 48A

Do đó, việc đánh giá rủi ro đối với việc chấp nhận hợp đồng kiểm toán phải
thực hiện cho dù đó là khách hàng thường niên hay khách hàng kiểm tốn năm đầu
tiên và do trưởng/phó phòng phụ trách thực hiện. Việc đánh giá này bao gồm việc
xem xét các yếu tố liên quan đến khách thể kiểm tốn như tính trung thực của BGĐ,
các vụ kiện tụng, tranh chấp… liên quan đến khách hàng trong những năm gần đây
cũng như việc xem xét các yếu tố liên quan đến khả năng của Công ty TNHH
AASC trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán (số lượng KTV, thời gian, sự hiểu
biết của Công ty về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng…) Tuy nhiên,

đối với mỗi loại khách hàng, việc xem xét rủi ro của việc chấp nhận hợp đồng kiểm
tốn được trình bày trên một GLV riêng biệt.
Đối với các khách hàng thường niên, việc đánh giá khả năng chấp nhận tiếp
tục hợp đồng kiểm tốn chỉ dựa trên một vài thơng tin cơ bản do KTV thu thập
thông qua việc phỏng vấn BGĐ và phịng Kế tốn. Tuy nhiên, khi có một trong các
điều kiện sau thì việc đánh giá khả năng chấp nhận thực hiện hợp đồng kiểm toán sẽ
được thực hiện như là việc đánh giá đối với khách hàng kiểm tốn năm đầu tiên.
Các điều kiện này là:
-

Có sự thay đổi về các hoạt động kinh doanh của khách hàng;

-

Các thông tin bất lợi về khách hàng từ các phương tiện đại chúng;

-

Sự thay đổi về quyền sở hữu;

-

Kết quả hoạt động tài chính khơng tốt;

-

Sự thay đổi liên quan trong BGĐ và các vị trí chủ chốt của Công ty.
Đối với khách hàng mới, Công ty TNHH AASC sử dụng “Bảng câu hỏi đánh

giá sơ lược rủi ro kiểm toán” để xếp loại khách hàng theo số điểm mà họ có được.

Các khách hàng sẽ được xếp thành 3 cấp độ: Khách hàng có mức rủi ro thơng
thường, khách hàng có mức rủi ro cao và khách hàng có mức rủi ro có thể kiểm sốt
được.

5
CHUN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

-

6

Kiểm tốn 48A

Khách hàng có mức rủi ro thông thường (số điểm<50): Đặc điểm của khách
hàng này là:
+ Hoạt động ổn định, có chiến lược và khả năng phát triển dài hạn;
+ Doanh nghiệp có hệ thống tài chính và hệ thống KSNB hiệu quả;
+ Chính sách kế tốn và nhân sự ít thay đổi;
+ BCTC ln được tuân thủ về nguyên tắc và thời gian;
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp chính trực, có hiểu biết về tính hình kinh
doanh và hợp nhất trong các quyết định của BGĐ.

-

Khách hàng có mức rủi ro cao (số điểm>380): Đặc điểm của khách hàng
này là:
+ Hoạt động thua lỗ trong nhiều năm liên tục, Cơng ty ít có khả năng tồn tại

lâu dài;
+ Quản lý tài chính khơng minh bạch, hệ thống KSNB hoạt động khơng hiệu
q;
+ Có sự thay đổi bất thường về bộ máy quản lý hay kế tốn trưởng;
+ Doanh nghiệp đang hoặc có nguy cơ vướng phải những vụ kiện tụng, tranh
chấp nghiêm trọng…
Đây là những khách hàng có khả năng gây ra tổn thất hoặc làm mất uy tín
cho Cơng ty. Do vậy, Cơng ty không nên chấp nhận những khách hàng này.

-

Khách hàng có mức rủi ro có thể kiểm sốt được (50đánh giá về khách hàng phụ thuộc vào thực tế, khả năng suy đoán tổng thể và
kinh nghiệm của KTV. Nếu khách hàng được đánh giá ở mức rủi ro thơng
thường và mức rủi ro có thể kiểm sốt được thì Cơng ty có thể chấp nhận
khách hàng này.
Để minh hoạ chúng ta cùng xem xét 2 Công ty, Công ty TNHH A là một

Công ty TNHH tư nhân kinh doanh tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng. Ngồi ngành
nghề chính là kinh doanh gas và khí đốt, các sản phẩm liên quan đến gas, gần đây
Công ty TNHH A còn mở rộng ra lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
6
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

7

Kiểm tốn 48A


Tuy Cơng ty TNHH A mới thành lập được gần 10 năm nhưng đã có được uy
tín trên thị trường. Thị trường của Cơng ty ngày càng mở rộng, thương hiệu Hồng
Hà gas hiện đang có chỗ đứng vững chắc trên thị trường gas miền Bắc.
Tại Hà Nội, ngồi trụ sở chính, Cơng ty có 3 chi nhánh nhỏ đặt tại các vị trí
thuận lợi cho ngành nghề kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, Cơng ty còn mở chi
nhánh tại Hưng Yên, Nam Định, Hải Phịng, Quảng Ninh, những địa điểm có khả
năng tiêu thụ lớn về gas và khí đốt.
Mới đây, Cơng ty TNHH A đã tổ chức động thổ dự án xây dựng tổ hợp cơng
trình Crown Plaza tại Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội với tổng mức đầu tư 65 triệu
USD. Đây là một cơng trình có kiến trúc hiện đại thuộc nhóm dịch vụ cao, chất
lượng cao, hứa hẹn mang lại lợi ích to lớn cho Cơng ty.
Tuy nhiên, đây là năm đầu tiên Cơng ty th dịch vụ kiểm tốn BCTC của
Công ty TNHH AASC. Các số liệu cũng như sổ sách, BCTC đều do Công ty cung
cấp. Qua việc xem xét BCTC Công ty TNHH A cùng với những kỹ năng, tìm hiểu
nghành nghề kinh doanh, quan sát Cơng ty, phỏng vấn trực tiếp BGĐ Công ty
TNHH A để xem xét tính liêm chính của BGĐ đồng thời nhận diện lý do kiểm tốn
của Cơng ty TNHH AASC (tức là việc xem xét người sử dụng BCTC và mục đích
sử dụng của họ), chủ nhiệm kiểm tốn nhận thấy rằng Cơng ty TNHH A hoạt động
có lãi và đang có sự phát triển bền vững, mở rộng về mặt hàng và thị trường kinh
doanh, BGĐ có năng lực chuyên mơn, có sự nắm rõ về tình hình tài chính và lĩnh
vực kinh doanh của Công ty. Như vậy, qua xem xét tổng thể cho thấy rằng khơng có
yếu tố nào ảnh hưởng đến tính liên tục hoạt động của Cơng ty tính đến thời điểm
kiểm tốn. Với nhận định trên, chủ nhiệm kiểm tốn sẽ hồn thành bảng câu hỏi
được xây dựng sẵn để đưa ra kết quả sơ lược về rủi ro kiểm tốn.
Thứ hai là Cơng ty CP B, trước đây là một Công ty xây dựng thuộc Bộ Xây
dựng được thành lập từ năm 2001. Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp, Công ty đã tham gia thi cơng và hồn thành nhiều cơng trình xây dựng dân

7

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

8

Kiểm tốn 48A

dụng, cơng nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông… trong phạm vi cả nước và đã
được trao nhiều huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng.
Hiện nay, bên cạnh lĩnh vực kinh doanh truyền thống, Công ty CP B đã mở
rộng sang lĩnh vực đầu tư, đem lại DT và LN tăng trưởng cao. Lợi thế từ nguồn vốn
lớn cùng với số lượng lao động hùng hậu, Công ty CP B đang trên đà phát triển
mạnh mẽ và tạo dựng được thương hiệu trong nền kinh tế. Qua nghiên cứu hồ sơ
kiểm toán chung, chủ nhiệm kiểm tốn Cơng ty TNHH AASC vẫn thấy rằng: Cơng
ty CP B hoạt động có lãi và đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Như vậy, qua
xem xét tổng thể có thể thấy rằng khơng có yếu tố nào ảnh hưởng đến tính hoạt
động liên tục của Cơng ty CP B tính đến thời điểm được kiểm tốn.
Sau đây là Bảng kết quả đánh giá sơ lược rủi ro kiểm tốn của hai Cơng ty:
Bảng 1.1 Bảng kết quả đánh giá sơ lược rủi ro kiểm toán

Câu hỏi đánh giá sơ lược rủi

Khách hàng: Công ty TNHH A

Khách hàng: Công ty CP B

Tổng số điểm: 100/380


Tổng số điểm: 110/380

Người thực hiện: HTH

Người thực hiện: CTH
Xây dựng công nghiệp, dân dụng,

ro kiểm toán
1. Lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của Cơng ty
2. Tình hình sở hữu của Cơng
ty
3. Chính sách kế tốn của
Cơng ty
4. Cơ cấu quản lý của Cơng ty

Kinh doanh Gas, khí đốt và Bất
động sản

hạ tầng cơ sở, kinh doanh bất động
sản, thi công xây lắp.

Công ty TNHH

Cơng ty CP

Chính sách kế tốn áp dụng thống

Chính sách kế toán áp dụng thống


nhất theo quy định của BTC và

nhất theo quy định của BTC và

tuân theo chuẩn mực kế toán Việt

tuân theo chuẩn mực kế toán Việt

Nam

Nam

Được tổ chức tốt

Được tổ chức tốt

Hợp lý

Hợp lý

DT của Công ty: 288.171.258.662

DT của Công ty: 256.468.752.312

VNĐ

VNĐ

5. Hệ thống KSNB của Công
ty xét trên khía cạnh chung

nhất
6. Quy mơ khách hàng (sử
dụng giá trị tổng tài sản

8
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

9

Kiểm toán 48A

nếu khách hàng là một
ngân hàng, một Công ty CP
Bảo hiểm; sử dụng DT bán
hàng hoặc tổng số bán ra
nếu khách hàng hoạt động
theo lĩnh vực khác.
7. Mức độ các khoản nợ của
Công ty và khả năng tăng
trưởng
8. Quan hệ của Công ty và
KTV
9. Khả năng Cơng ty báo cáo
sai các kết quả tài chính và
tài sản rịng
10. Khách hàng có ý định lừa
dối KTV

11. Mức độ chủ quan trong
việc xác định kết quả
12. Năng lực của BGĐ điều
hành và Giám đốc tài chính
13. Khả năng khách hàng bị
vướng vào các vụ kiện
14. KTV có băn khoăn về tính
liên tục hoạt động của

Trung bình

Trung bình

Tốt

Tốt

Thấp

Thấp

Cơng ty cung cấp đầy đủ thông tin

Công ty cung cấp khá đầy đủ

khi có u cầu của KTV

thơng tin khi có yêu cầu của KTV

Thấp


Thấp

Tương đối phù hợp với yêu cầu

Tương đối phù hợp với yêu cầu

hoạt động của Công ty

hoạt động của Công ty

Không áp dụng

Thấp

Không

Không

khách hàng

(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán chung khách hàng A và B)
Trên cơ sở kết quả đánh giá rủi ro đối với từng Công ty, chủ nhiệm kiểm
tốn quyết định đánh giá Cơng ty TNHH A và Cơng ty CP B đều được xếp vào
nhóm khách hàng có rủi ro ở mức thơng thường. Do đó chủ nhiệm kiểm tốn của
hai cuộc kiểm tốn chấp nhận kiểm toán cho khách hàng A và tiếp tục cung cấp
dịch vụ cho khách hàng B.

9
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH



NGUYỄN TỰ HÀNH

10

Kiểm toán 48A

Sau khi chấp nhận kiểm toán, tuỳ vào quy mơ, loại hình, tính chất phức tạp
của khách hàng mà Công ty lựa chọn số lượng KTV tham gia tại cuộc kiểm tốn.
Nhóm kiểm tốn thường từ 3 đến 5 người, trong đó có một người chủ nhiệm kiểm
tốn, là người có trình độ chun mơn cao và nhiều năm kinh nghiệm (thường là
KTV cao cấp hoặc Phó phịng), hai KTV và một trợ lý KTV. Khi lựa chọn nhóm
kiểm tốn, thường chú trọng đến những KTV có kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh
vực kinh doanh của khách hàng và đặc biệt là phải đảm bảo tính độc lập của KTV
đối với Công ty khách hàng. Trước khi thực hiện cuộc kiểm tốn, Cơng ty TNHH
AASC đều bắt buộc các KTV thực hiện “Bảng đánh giá tính độc lập của KTV”
nhằm đảm bảo tính độc lập, khách quan của cuộc kiểm tốn. Nếu KTV hồn tồn
khơng có sự liên quan về mặt quan hệ huyết thống cũng như về mặt kinh tế, tài
chính với Cơng ty khách hàng mới đủ điều kiện để tham gia cuộc kiểm tốn.
Đối với hai Cơng ty được đề cập, Cơng ty CP B là khách hàng thường niên
nên nhóm kiểm tốn được lựa chọn thường là nhóm đã thực hiện kiểm tốn năm
trước, tạo điều kiện cho cơng việc kiểm tốn được tiến hành nhanh chóng và tiết
kiệm về thời gian và chi phí. Cịn đối với Cơng ty TNHH A, đây là một khách hàng
mới nên cần lựa chọn các KTV có kinh nghiệm kiểm tốn trong lĩnh vực kinh
doanh của Công ty cũng như những ngành nghề tương tự. Song song với đó, BGĐ
Cơng ty TNHH AASC thường xun giám sát chặt chẽ cuộc kiểm toán để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong q trình kiểm tốn.
1.2. Đánh giá rủi ro kiểm tốn trên tồn bộ BCTC
1.2.1. Đánh giá rủi ro tiềm tàng trên toàn bộ BCTC

Để tiến hành đánh giá rủi ro tiềm tàng, KTV phải bắt đầu bằng việc thực hiện
thu thập sự hiểu biết về khách thể kiểm toán. Cụ thể, KTV cần thu thập:
-

Các thông tin liên quan đến hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách
thể như: cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động, chiến lược và mục tiêu hoạt động,

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

1
0


NGUYỄN TỰ HÀNH

11

Kiểm tốn 48A

nhân sự, tình hình đầu tư, các nhà cung cấp, các bên liên quan, đặc điểm về
ngành nghề kinh doanh và ảnh hưởng của môi trường kinh tế, chính trị và xã
hội đến lĩnh vực kinh doanh, các quy định có liên quan; mục tiêu hoạt động
của đơn vị, các khách hàng và nhà cung cấp chủ yếu, các vụ kiện tụng liên
qua… Dựa trên các thông tin thu thập được, KTV tiến hành đánh giá các rủi
ro liên quan đến bản chất hoạt động của đơn vị. Các rủi ro này thường bao
gồm việc liên quan đến sự thay đổi về cơ cấu bộ máy tổ chức, sự thay đổi về
ngành nghề kinh doanh….
-

Các chính sách kế toán được áp dụng: bao gồm việc xem xét các quy định

pháp luật liên quan đến hoạt động kế tốn; sự thay đổi các chính sách kế
tốn, các chính sách kế tốn chủ đạo tại khách thể; ảnh hưởng của cơ cấu tổ
chức doanh nghiệp đến việc trình bày các thơng tin tài chính. Thơng thường
cơng việc bao gồm:


KTV yêu cầu kế toán trưởng cung cấp các tài liệu liên

quan đến các chính sách kế tốn, hệ thống tài khoản và sơ đồ hạch toán của
đơn vị (đã được thơng qua BTC);


Phỏng vấn kế tốn trưởng và kế tốn viên về quy trình

hạch tốn, hình thức ghi chép, việc lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách, sự
phân cơng nhiệm vụ của nhân viên kế tốn;


Quan sát hệ thống chứng từ kế tốn, sổ sách và q trình

ghi chép, sử dụng hệ thống máy tính của nhân viên kế tốn để đánh giá việc
hạch tốn này có tn thủ quy định của BTC không.
-

Kết quả hoạt động tài chính của dự án: bao gồm việc xem xét kì vọng về mặt
tài chính của các bên liên quan, xem xét giả định hoạt động liên tục của
khách thể đồng thời thực hiện phân tích sơ bộ tình hình tài chính của khách
thể.

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


1
1


NGUYỄN TỰ HÀNH

-

12

Kiểm toán 48A

Hệ thống các hoạt động kiểm sốt: bao gồm việc xét triết lí và phong cách
điều hành của ban quản trị, cơ cấu tổ chức, sự phân chia quyền hạn và trách
nhiệm, hệ thống thông tin trong doanh nghiệp…
Các thông tin chung về ngành nghề, lĩnh vực hoạt động kinh doanh cũng như

các thông tin liên quan đến các chính sách kế tốn được áp dụng sẽ giúp KTV có
thể xác định được các rủi ro tiềm tàng trên phương diện BCTC. Và theo đó, KTV
thường đánh giá rủi ro tiềm tàng cao nếu sự thu thập hiểu biết về khách hàng cho
thấy các điều kiện sau:
-

Hoạt động trong ở những ngành nghề chứa đựng nhiều rủi ro.

-

Hoạt động trong môi trường với mức độ phức tạp cao của các quy định có
liên quan.


-

Sự thay đổi về ngành nghề hoạt động kinh doanh của đơn vị.

-

Có sự thay đổi lớn trong cơ cấu hoạt động của doanh nghiệp như tái tổ chức
lại hay có các sự kiện bất thường diễn ra.

-

Thiếu các nhân sự chủ chốt về mặt tài chính.

-

Sự thay đổi của hệ thống cơng nghệ thông tin liên quan đến việc báo cáo
thông tin tài chính.

-

Sự áp dụng các ngun tắc kế tốn mới….
Với khách hàng mới như Công ty TNHH A, KTV Công ty TNHH AASC sẽ

tiến hành trao đổi với khách hàng, quan sát thực tế, báo cáo quản trị nội bộ, xem xét
tài liệu và thu thập các thông tin từ bên ngoài. Các tài liệu thu thập này sẽ được lập
thành hồ sơ để làm tài liệu cho kiểm toán các năm sau nếu trở thành khách hàng
thường niên của AASC. Các KTV thông qua các công việc trên sẽ có thể nắm bắt
những thơng tin khái qt nhất và nhanh chóng nhất về hoạt động kinh doanh của
khách hàng bao gồm quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức, đặc trưng ngành nghề

kinh doanh, thị trường hoạt động, khách hàng của Công ty mới này, đưa ra những
nhận định và định hướng thực hiện kiểm toán.

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

1
2


NGUYỄN TỰ HÀNH

13

Kiểm tốn 48A

Bảng 1.2 Khảo sát các thơng tin cơ bản về Công ty TNHH A

1. Thông tin cơ bản về Công ty:
-

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH A.

-

Hình thức pháp lý: Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên

-

Ngày thành lập: 29/09/2000
Ngành nghề kinh doanh:

 Đại lý kinh doanh gas và các sản phẩm liên quan đến gas
 Chiết nạp khí đốt hóa lỏng (LGP)
 Sản xuất,lắp ráp, bn bán bếp gas, bình gas và các sản phẩm liên quan đến gas
 Kinh doanh khí đốt hóa lỏng (LPG)
 Xây dựng cơng trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư
 Dịch vụ cho th văn phịng, nhà xưởng
 Dịch vụ mơi giới, quản lý, định giá, quảng cáo bất động sản

-

Công ty đang hoạt động kinh doanh theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0102001223 (đăng

ký thay đổi lần 6 ngày 20/01/2004) do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
-

Vốn điều lệ của Công ty là: 120 tỷ đồng. Trụ sở chính: Số 300 phố X - Hai Bà Trưng - Hà

Nội.

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty:
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH A

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

1
3




×