Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ôn tập tiếng việt 6 hkì ii cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.15 KB, 5 trang )

Mở rộng
chủ ngữ

Biện
pháp tu
từ hốn
dụ

Từ Hán
Việt

ƠN TẬP TIẾNG VIỆT 6 HKÌ II CÁNH DIỀU
Khái niệm
Ví dụ
Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của
câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái,
đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho các câu hỏi Ai?,
Cho các cụm danh từ sau đặt thành
Con gì?, Cái gì?. Chủ ngữ thường được biểu hiện
câu: Một học sinh, Những cái bàn, Tất
bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một hoặc nhiều
cả những học sinh lớp 6 D ấy, …
chủ ngữ.
Làm lại các bài tập SGK
Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu
thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói), chủ
ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm
danh từ, tức là cụm từ có danh từ làm thành tố chính
(trung tâm) và một hay một số thành tố phụ.
Hoán dụ là biện
 a. Áo chàm đưa buổi phân li.


pháp tu từ, theo đó,
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.     (Tố Hữu)
một sự vật, hiện
Áo chàm: Áo và đồng bào Việt Bắc  Chỉ đồng bào Việt Bắc:
tượng được gọi bằng lấy dấu hiệu gọi vật có dấu hiệu.
tên sự vật, hiện
b. Cả nhà ăn cơm trong hương lúa đầu mùa...
tượng khác có mối
Cả nhà: Những thành viên trong gia đình : lấy vật chứa đựng
quan hệ gần gũi với
gọi vật bị chứa đựng
nó nhằm tăng sức
c. Bàn tay ta làm nên tất cả
gợi hình, gợi cảm
Có sức người sỏi đá cùng thành cơm.
cho sự diễn đạt.
(Hồng Trung Thơng)
Bàn tay: Chỉ người lao động: lấy bộ phận để chí tồn thể.
d. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
(Ca dao)
Một cây: chỉ sự đơn lẻ.
Ba cây: chỉ sự đoàn kết.
Một và ba là cụ thể
Sự đơn lẻ và đoàn kết là trừu tượng.
Lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng.
Làm lại các bài tập SGK
Từ Hán Việt là
a. Chúng tôi là người miền nam.
những từ mà tiếng

b. Họ đi về hướng nam.  Yếu tố nam. dùng độc lập như từ đơn.
Việt mượn từ tiếng
a. Tôi lên núi.
Hán (tiếng Trung
b. Tôi lên sơn.
Quốc) được đọc theo
c. Thuỷ lội xuống sông.
cách đọc Hán Việt. 
d. Thuỷ lội xuống hà.
Các yếu tố cấu tạo
e. Tố Hữu là một nhà thơ yêu nước.
từ Hán Việt thường
f. Tố Hữu là một nhà thơ u quốc.
khơng có khả năng
g. Việt Nam có rất nhiều hà.
dùng như một từ đơn
h. Việt Nam có rất nhiều sơng.
để tạo câu như các
Hải: hải sản, hải quân, lãnh hải,...; 
yếu tố thuần Việt
Gia: gia đình, gia sản, gia giáo, gia tộc,...
cùng nghĩa.
– quốc: quốc gia, cường quốc,quốc kì, quốc vượng
Sơn hà  – núi sơng
Quốc gia – nước nhà
vĩ đại – lớn lao
nhân ái – Yêu thương con người.
2. Ví dụ :Yếu tố thiên trong
thiên thư : trời
thiên niên kỷ: nghìn

thiên đơ : dời  yếu tố đồng âm
Làm lại các bài tập SGK


Trạng
ngữ

Trạng ngữ là thành phần a. Vì mãi chơi, em quên chưa làm bài tập.
phụ trong câu chỉ bối cảnh b. Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập
(thời gian, vị trí, nguyên
và rèn luyện thật tốt.
nhân, mục đích, phương
c. Với giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tơi vào nhà.
tiện, tính chất,...) của sự
d. Bằng chiếc xe đạp, Lan vẫn đến trường đều đặn.
việc nêu trong câu. Trạng
e. Trong lớp, chúng em đang học bài.
ngữ có thể được biểu hiện
f. Đúng bảy giờ, chúng em vào học tiết một.
bằng từ, cụm từ và thường
trả lời cho các câu hỏi: Khi
nào?, Ơ đâu?, Vì sao?, Để
làm gì?, Bằng gì?, Như thế
nào?,...
Trạng ngữ khơng phải là
Buổi sáng, trên cây gạo đầu làng, những con chi họa mi
thành phần bắt buộc trong
bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên tiếng hót thật du dương.
câu. Nhưng trong giao tiếp,
Những con chim họa mi đã cất lên tiếng hót thật du dương.

ở những câu cụ thể, việc
lược bỏ trạng ngữ sẽ làm
cho câu thiếu thơng tin,
thậm chí thiếu thơng tin
chính hoặc khơng liên kết
được với các câu khắc.
Dấu
Dấu ngoặc kép
 a. Chẳng đứa nào sung sướng vì “trả thù” được Lợi nữa.
ngoặc
được dùng để đánh
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt
kép
dấu phần trích dẫn
ngang sơng Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn
trực tiếp hoặc lời đối tấn!
thoại; đánh dấu tên
c. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn
của một tác phẩm, tài minh”, “khai hóa” của thực dân cũng khơng làm ra được tấc sắt.
liệu.
Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
Đánh dấu cách
d. Lũ trẻ trong xóm thi nhau đi “đúc” dế,… đem về cho chọi nhau
hiểu một từ ngữ
với tôi. (Tơ Hồi)
khơng theo nghĩa
thơng thường.
Lựa chọn
Bên cạnh u cầu sử dụng từ
từ ngữ và ngữ đúng nghĩa, đặt câu đúng ngữ

cấu trúc
pháp, việc dùng từ, đặt câu còn
câu
phải phù hợp với yêu cầu thể hiện
nghĩa của văn bản, cụ thể là:
–Sử dụng từ ngữ phù hợp với Ví dụ: về văn hóa, giáo dục hoặc thể thao, kinh tế, mơi
trường,…
đề tài của văn bản;
– Phù hợp với tính chất của văn bản hành chính phải sử dụng từ ngữ trang trọng; thư
từ sử dụng từ ngữ thân mật, phù hợp với quan hệ giữa
loại văn bản;
người viết và người đọc; văn bản giải trí sử dụng từ ngữ
–Phù hợp với bạn đọc.
vui tươi, giàu hình ảnh;…
người già hay trẻ; người hâm mộ thể thao hay người
quan tâm đến các vấn đề xã hội;…
– Đặt câu phù hợp với tính chất Ví dụ: Văn bản hành chính, thư từ có những quy ước về
cách viết; văn bản truyện dân gian thường mở đầu bằng
của loại văn bản.
–Việc lựa chọn cấu trúc câu những câu giới thiệu sự tồn tại của đối tượng, kiểu:
cũng cần phù hợp với ngữ cảnh Ngày xửa ngày xưa có…
(tức là phù hợp với những câu
đứng trước và đứng sau) để tạo
thành một mạch văn thống nhất,
đồng thời không lặp cấu trúc, gây
nhàm chán.





Mở rộng
chủ ngữ

Biện
pháp tu
từ hốn
dụ

Từ Hán
Việt

ƠN TẬP TIẾNG VIỆT 6 HKÌ II CÁNH DIỀU
Khái niệm
Ví dụ
Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của
câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái,
đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho các câu hỏi Ai?,
Cho các cụm danh từ sau đặt thành
Con gì?, Cái gì?. Chủ ngữ thường được biểu hiện
câu:
Một học sinh, Những cái bàn, Tất
bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một hoặc nhiều
cả những học sinh lớp 6 D ấy, …
chủ ngữ.
 Làm lại các bài tập SGK
Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu
thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói), chủ
ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm
danh từ, tức là cụm từ có danh từ làm thành tố chính
(trung tâm) và một hay một số thành tố phụ.

Hoán dụ là biện
a. Áo chàm đưa buổi phân li.
pháp tu từ, theo đó,
Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay.
(Tố Hữu)
một sự vật, hiện
Áo chàm: Áo và đồng bào Việt Bắc  Chỉ đồng bào Việt Bắc:
tượng được gọi bằng lấy dấu hiệu gọi vật có dấu hiệu.
tên sự vật, hiện
b. Cả nhà ăn cơm trong hương lúa đầu mùa...
tượng khác có mối
Cả nhà: Những thành viên trong gia đình : lấy vật chứa đựng
quan hệ gần gũi với
gọi vật bị chứa đựng
nó nhằm tăng sức
c. Bàn tay ta làm nên tất cả
gợi hình, gợi cảm
Có sức người sỏi đá cùng thành cơm.
cho sự diễn đạt.
(Hồng Trung Thơng)
Bàn tay: Chỉ người lao động: lấy bộ phận để chí tồn thể.
d. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
(Ca dao)
Một cây: chỉ sự đơn lẻ.
Ba cây: chỉ sự đoàn kết.
Một và ba là cụ thể
Sự đơn lẻ và đoàn kết là trừu tượng.
Lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng.
 Làm lại các bài tập SGK

Từ Hán Việt là
a. Chúng tôi là người miền nam.
những từ mà tiếng
b. Họ đi về hướng nam.  Yếu tố nam. dùng độc lập như từ đơn.
Việt mượn từ tiếng
a. Tôi lên núi.
Hán (tiếng Trung
b. Tôi lên sơn.
Quốc) được đọc theo
c. Thuỷ lội xuống sông.
cách đọc Hán Việt.
d. Thuỷ lội xuống hà.
Các yếu tố cấu tạo
e. Tố Hữu là một nhà thơ yêu nước.
từ Hán Việt thường
f. Tố Hữu là một nhà thơ yêu quốc.
khơng có khả năng
g. Việt Nam có rất nhiều hà.
dùng như một từ đơn
h. Việt Nam có rất nhiều sơng.
để tạo câu như các
Hải: hải sản, hải quân, lãnh hải,...;
yếu tố thuần Việt
Gia: gia đình, gia sản, gia giáo, gia tộc,...
cùng nghĩa.
– quốc: quốc gia, cường quốc,quốc kì, quốc vượng
Sơn hà – núi sông
Quốc gia – nước nhà
vĩ đại – lớn lao
nhân ái – Yêu thương con người.

2. Ví dụ :Yếu tố thiên trong
thiên thư : trời
thiên niên kỷ: nghìn
thiên đô : dời  yếu tố đồng âm
 Làm lại các bài tập SGK



×