Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(Luận văn) một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế tp nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU

lu

NGUYỄN VĂN HÙNG

an
n

va
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI

ie

gh

tn

to

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ

p

CHI CỤC THUẾ TP. NHA TRANG

d

oa


nl

w

do
nf
va

an

lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

lm
ul

Mã ngành: 8340101

z
at
nh
oi

Mã số sinh viên: 18110132

z
@


TS. LÊ SĨ TRÍ

m

co

l.
ai

gm

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

an
Lu
n

va

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 03 năm 2021

ac
th
si


i

LỜI CAM ĐOAN

Đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế đối với
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang” là đề tài nghiên cứu của
riêng tôi và tôi cam đoan các thông tin trích dẫn trong nghiên cứu này đều được
ghi rõ nguồn gốc.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày

tháng

năm 2021

Người thực hiện

lu
an
n

va

Nguyễn Văn Hùng

p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài “Một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác Quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP.
Nha Trang”, tôi đã nhận được sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ của q thầy cơ
trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu và cơ quan nơi tôi công tác. Tôi xin gửi lời
cám ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn TS. Lê Sĩ Trí, đã nhiệt tình chỉ dẫn,
định hướng, truyền thụ kiến thức trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu.
Qua đây, tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các đồng nghiệp, bạn bè
đã hỗ trợ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và

lu

nghiên cứu.

an
n


va

Chân thành cảm ơn!

gh

tn

to
ie

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày

tháng

năm 2021

p

Người thực hiện

d

oa

nl

w


do
nf
va

an

lu

Nguyễn Văn Hùng

z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu

n

va
ac
th
si


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................. viii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................................................... 8

lu
an

1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ............ 8

va
n

1.1.1. Khái niệm về thuế và vai trò của thuế ............................................. 8

ie


gh

tn

to
1.1.1.1 Khái niệm về thuế ......................................................................... 8

p

1.1.1.2. Vai trò của thuế ........................................................................... 8

do

oa

nl

w

1.1.2. Tồng quan về quản lý thuế .............................................................. 9

d

1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................... 9

lu

nf
va


an

1.1.2.2 Vai trò quản lý thuế .................................................................... 10
1.1.2.3. Khái niệm về doanh nghiệp ..................................................... 11

lm
ul

1.1.2.4. Đối tượng quản lý thuế DN ........................................................ 11

z
at
nh
oi

1.1.2.5. Nguyên tắc quản lý thuế ............................................................ 12
1.2. Nội dung quản lý thuế đối với DN ................................................... 13

z
@

gm

1.2.1. Công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ............. 13

co

l.
ai


1.2.2. Quản lý thông tin về người nộp thuế ............................................. 15

m

1.2.3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế ......................................................... 16

an
Lu

1.2.4. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ........................... 17

n

va
ac
th
si


iv

1.2.5. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế ................................................... 17
1.2.6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .............................................. 19
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với doanh
nghiệp .................................................................................................... 20
1.3.1. Yếu tố vĩ mô ................................................................................. 20
1.3.2. Yếu tố vi mô ................................................................................. 21
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI


VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TP.

lu
an

NHA TRANG ............................................................................. 25

va

2.1. Giới thiệu khái quát về tình hình kinh tế - xã hội TP. Nha Trang ..... 25

n
gh

tn

to

2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang ............... 25

p

ie

2.3. Kết quả thu thuế tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang ........................... 27

nl

w


do

2.4. Thực trạng quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang .......... 34

oa

2.4.1. Đánh giá công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn

d

định thuế ................................................................................................ 34

an

lu

nf
va

2.4.2. Đánh giá công tác quản lý thông tin về người nộp thuế ................ 38

lm
ul

2.4.3. Đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra thuế .................................... 39

z
at
nh

oi

2.4.3.1. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế ......................................... 39
2.4.3.2. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế ...................................... 41

z

2.4.4. Đánh giá công tác quản lý và cưỡng chế nợ thuế .......................... 47

gm

@

2.4.5. Đánh giá xử lý vi phạm pháp luật về thuế ..................................... 50

l.
ai

m

co

2.4.6. Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .................. 52

an
Lu

2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang ............................................................. 52


n

va
ac
th
si


v

2.5.1. Yếu tố vĩ mô ................................................................................. 52
2.5.2. Yếu tố vi mô ................................................................................. 54
2.6. Đánh giá chung ................................................................................ 56
2.6.1. Kết quả đạt được trong quản lý Thuế ............................................ 56
2.6.2.Hạn chế trong quản lý thuế ............................................................ 58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC
THUẾ TP. NHA TRANG ............................................................ 63

lu
an

3.1. Mục tiêu của Chi cục Thuế TP. Nha Trang ...................................... 63

va
n

3.1.1. Mục tiêu chung: ............................................................................ 63

gh


tn

to

3.1.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................ 64

p

ie

3.2.Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại

nl

w

do

Chi cục Thuế TP. Nha Trang .................................................................. 68

d

oa

3.2.1.Giải pháp 1 .................................................................................... 69

an

lu


3.2.2.Giải pháp 2 ..................................................................................... 71

nf
va

3.2.3.Giải pháp 3 .................................................................................... 72

lm
ul

3.2.4.Giải pháp 4 .................................................................................... 74

z
at
nh
oi

3.2.5.Giải pháp 5 .................................................................................... 75
3.2.6.Giải pháp 6 .................................................................................... 76

z

gm

@

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................ 79

m


co

l.
ai

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 81

an
Lu
n

va
ac
th
si


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an

: Công chức

CCT

: Cưỡng chế nợ thuế


CCT

: Chi cục Thuế

CP

: Cổ phần

CSL

: Cơ sở dữ liệu

CT

: Cục thuế

ĐKT

: Đăng ký thuế

DN

: Doanh nghiệp

GTT

: Giá trị gia tăng

HS


: Hồ sơ

HST

: Hồ sơ khai thuế

n

va

CC

ie

gh

tn

to

: Người nộp thuế

NQD

: Ngoài quốc doanh

p

NNT


oa

nl

w

do

NSN

: Ngân sách nhà nước

d
: Phần mềm trong quản lý thuế của ngành thuế
: Quản lý cưỡng chế nợ

nf
va

an

QLN

lu

QHS

lm
ul


: Phần mềm trong quản lý thuế của ngành thuế

TB

: Thông báo

TCT

: Tổng cục thuế

THNVDT

: Tổng hợp nghiệp vụ dự toán

TP

: Thành phố

TMS

: Phần mềm trong quản lý thuế của ngành thuế

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

z
at
nh
oi

QLT

z

m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện dự tốn 2017 theo từng sắc thuế của chi cục
Thuế TP. Nha Trang ....................................................................................... 28
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện dự tốn 2018 theo từng sắc thuế của chi cục
Thuế TP. Nha Trang. ...................................................................................... 30
Bảng 2.3: Kết quả thu thuế của Chi cục Thuế TP. Nha Trang giai đoạn
2017-2019 ...................................................................................................... 31
Bảng 2.4: Tình hình cấp mới mã số thuế tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang

lu

2017-2019 ...................................................................................................... 35

an

Bảng 2.5: Tình hình kê khai thuế tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang, 2017 –

va
n

2019 ............................................................................................................... 36

gh


tn

to

Bảng 2.6: Kết quả kiểm tra tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang 2017-2019 45
Bảng 2.7: Tình hình nợ thuế từ năm 2017 -2019 .................................... 49

p

ie
do

Bảng 2.8: Xử lý vi phạm pháp luật tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang

oa

nl

w

2017-2019 ...................................................................................................... 51
Bảng 2.9: Tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo tại Chi cục Thuế TP. Nha

d

nf
va

an


lu

Trang, 2017 – 2019 ........................................................................................ 52

z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa 26

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do

nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


ix

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Trong những năm qua, ý thức chấp hành pháp luật thuế của các doanh
nghiệp do Chi cục Thuế TP. Nha Trang quản lý có chiều hướng cải thiện, tuy
nhiên, tình hình vi phạm quy định trốn thuế, gian lận thuế, quản lý thuế … của
các doanh nghiệp trong nhóm Chi cục Thuế quản lý vẫn cịn diễn ra phức tạp.
Do đó, việc tăng cường quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp này trên cơ sở
tăng cường chống thất thu đi liền với việc phát hiện và xử lý vi phạm về thuế là
rất quan trọng.
Đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Quản lý

lu
an

thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang” là cần thiết và

n

va

cũng phù hợp với định hướng quản lý thuế của ngành thuế tỉnh Khánh Hòa.

tn

to


Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý

ie

gh

thuế đối với Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang trong giai đoạn

p

2017-2019, chỉ ra những kết quả đạt được và những tồn tại trong cơng tác quản

do

nl

w

lý thuế và có giải pháp để hoàn thiện cho phù hợp.

d

oa

Luận văn đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với các

an

lu


phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp đánh giá

nf
va

bình quân… nhằm đánh giá và rút ra được những vấn đề trọng tâm cần nghiên

lm
ul

cứu trong công tác quản lý thuế đối với DN trên địa bàn TP. Nha Trang. Trên

z
at
nh
oi

cơ sở những đánh giá này, tác giả tìm nguyên nhân vì sao đưa đến những tồn
tại của công tác quản lý của Chi cục Thuế trong những năm qua.
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy rằng, thành công trong công tác quản lý

z

gm

@

thuế tại Chi cục Thuế TP Nha Trang như là thực hiện cải cách thủ tục hành


l.
ai

chính trong đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hồn thuế; đổi mới cơng tác

m

co

thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về thuế; Rà soát, đối chiếu, phân loại, theo

an
Lu

dõi số nợ thuế, Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế, tỷ trọng nợ chờ xử lý trên
tổng nợ có xu hướng giảm dần; tỷ lệ đơn khiếu nại được giải quyết đúng hạn

n

va

luôn chiếm trên 90% trong lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

ac
th
si


x


Nghiên cứu cũng chỉ ra những nguyên nhân và hạn chế của nó là: hệ
thống quản lý q trình kê khai và xuất hóa đơn GTGT hiện nay chưa hiệu quả
vì đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử vẫn cịn hạn chế do khơng phải DN nào
cũng có đủ điều kiện tiếp cận hệ thống công nghệ thông tin, đặc biệt ở những
địa bàn vùng sâu, vùng xa; việc thực hiện một năm một lần để lập kế hoạch
kiểm tra là khơng mang tính cập nhật và thường xun để sớm phát hiện ra
những hành vi không tuân thủ thuế; hệ thống tích hợp thơng tin dữ liệu của
người nộp thuế hiện nay của ngành thuế vẫn chưa được cập nhật đầy đủ và kịp
thời.

lu

Đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế

an
n

va

đối với DN do Chi cục Thuế quản lý, đó là Chi cục Thuế tiếp tục hồn thiện hệ

tn

to

thống quản lý việc kê khai và xuất hóa đơn GTGT chặt chẽ, hiệu quả hơn;

gh

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế các DN, đặc biệt các DN nợ đọng


p

ie

thuế kéo dài; Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về thông tin của người nộp

w

do

thuế; Nâng cao chất lượng công tác giải quyết khiếu nại thuế; Đẩy mạnh cơng

d

oa

nl

tác tun truyền các chính sách thuế mới đến DN.

nf
va

an

lu

Từ khóa: Quản lý thuế, Nha Trang, Doanh nghiệp


z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay, với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở phát huy nội lực là chính thì các
nguồn thu từ thuế đã thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất
của ngân sách Nhà nước. Chính vì vậy, cơng tác thu thuế là nhiệm vụ chính trị
hết sức quan trọng, thường xuyên được Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục
Thuế và Cục Thuế cũng như các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương đặc

lu

biệt quan tâm chỉ đạo. Nhiệm vụ quản lý thu thuế là hết sức nặng nề và vơ

an

cùng khó khăn phức tạp trong điều kiện ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của

va
n

người dân và Doanh nghiệp chưa cao, hệ thống cơ chế chính sách thuế chưa ổn

tn

to

định và còn nhiều vướng mắc, bất cập... Trong điều kiện như vậy, công tác thu

ie


gh

thuế không chỉ là trách nhiệm của riêng ngành Thuế mà còn đòi hỏi sự quan

p

tâm lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên, liên tục của cấp ủy Đảng và chính quyền

do

nl

w

địa phương các cấp, sự phối hợp hỗ trợ có hiệu quả của các Sở, Ban ngành,

d

oa

đồn thể, các cơ quan thông tin truyền thông của Trung ương và địa phương

an

lu

cũng như ý thức tuân thủ pháp luật về thuế, sự ủng hộ của cá nhân tổ chức

nf
va


Doanh nghiệp tại địa phương trong quá trình triển khai thực hiện.Việc quản lý

kết quả tích cực.

z
at
nh
oi

lm
ul

thuế đối với doanh nghiệp ở Chi cục Thuế TP Nha Trang đã đạt được những

TP Nha Trang là địa phương có địa bàn rộng, đa dạng và tính chất hoạt
động của các tổ chức nộp thuế ngày càng diễn biến phức tạp. Công tác quản lý

z

gm

@

thuế trong suố t thời gian vừa qua tại Chi cục Thuế TP Nha Trang dù đã được
nâng cao rõ rệt, số tiền thuế thu được qua các năm ngày càng tăng, nhờ chính

l.
ai


co

sách thuế đã phần nào hợp lý, tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh

m

phát triển; nuôi dưỡng được nguồn thu; ngành thuế đã dần hiện đại hóa, tạo ra

an
Lu

sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức ngành

n

va

thuế, tăng hiệu quả trong quản lý thuế; tuy nhiên, trong quá trình tổ chức quản

ac
th
si


2

lý thu thuế vẫn còn tồ n tại nhiề u vấ n đề trong công tác quản lý và sự hợp tác
của các Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Trước địi hỏi cấp thiết đó, qua q trình học tập, nghiên cứu lý luận tại
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu và đúc rút kinh nghiệm thực tiễn từ công

tác Quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP Nha Trang, bản thân tôi cũng là
người đang công tác tại Chi cục Thuế này nên hiểu được những tồn tại trong
công tác quản lý thuế tại đây nên tơi chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm
hồn thiện công tác Quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP.
Nha Trang” làm luận văn thạc sĩ. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần thực hiện

lu
an

tốt công tác quản lý thuế ở Chi cục Thuế TP. Nha Trang.

va
n

1.1 Xuất phát về các vấn đề thực tiễn trong việc quản lý

gh

tn

to

Có thể nói sự ra đời của luật quản lý Thuế số 78/2006/QH11 có hiệu lực

p

ie

ngày 01/07/2007 là một bước ngoặt trong cải cách hành chính nâng cao trách


do

nhiệm của mỗi doanh nghiệp đối với nhà nước. Tuy nhiên, thực hiện cơ chế “tự

oa

nl

w

khai, tự tính, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận, trốn

d

thuế rất khó phát hiện với nhiều hình thức tinh vi, khai kết quả SXKD lỗ, công

an

lu

tác kiểm tra NNT là cơng cụ chủ yếu để kiểm sốt thuế, hiệu quả từ việc kiểm

nf
va

soát thuế hàng năm đạt thấp so với kế hoạch nên cần phải hồn thiện cơng tác

lm
ul


quản lý Doanh nghiệp; Các giải pháp hoàn thiện xây dựng hệ thống quản lý

z
at
nh
oi

việc kê khai và xuất hóa đơn GTGT chặt chẽ, hiệu quả; Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra thuế các DN; Thường xuyên cập nhật CSDL thông tin về
NNT; Nâng cao chất lượng công tác giải quyết khiếu nại thuế; Đẩy mạnh công

z

thuế, Tăng cường kiểm tra DN nợ thuế.

l.
ai

gm

@

tác tuyên truyền các chính sách thuế mới đến DN; Kịp thời xử lý hồ sơ đọng

m

co

Tình hình vi phạm quy định quản lý của các DN do Chi cục Thuế TP. Nha


an
Lu

Trang quản lý trong thời gian qua vẫn còn diễn biến phức tạp như các DN tính
thuế khơng đủ, khơng đúng, dây dưa nợ thuế, cố tình lợi dụng cơ chế tự khai,

n

va
ac
th
si


3

tự tính, tự nộp để gian lận, chiếm đoạt tiền thuế… Do đó, việc tăng cường quản
lý thuế đối với các DN này trên cơ sở tăng cường chống thất thu thuế đi liền
với việc phát hiện và xử lý vi phạm về thuế.
1.2 Khoảng trống lý thuyết
Trong quá trình nghiên cứu tơi có tham khảo một số tư liệu của một số tác
giả và một số tạp chí thuế phát hành.
Đề tài: Thực hiện một nghiên cứu về Kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình vào năm 2017. Đề tài đã làm rõ một số vấn

lu

đề lý luận và thực tiễn trong công tác kiểm tra đối với DN, trong đó đã chỉ rõ

an

n

va

được nguyên nhân của những hạn chế trong kết quả kiểm tra như Công tác bố
hợp với các ngành như: Ngân hàng, Tài ngun mơi trường, giao thơng vận tải

gh

tn

to

trí nhân sự, chất lượng đội ngũ công chức làm công tác kiểm tra, cơng tác phối

p

ie

v.v. cịn mang tính tình thế, vụ việc, chưa được xây dựng thành quy chế phối

do

hợp để thống nhất thực hiện theo hệ thống dọc từ trên xuống dưới của tác giả

oa

nl

w


Phan Văn Quỳnh (2017)

d

Đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế tại

lu

nf
va

an

Chi cục Thuế huyện Ứng Hòa của tác giả Mai Thị Lan Hương (2019)
Đề tài: Giải pháp chống thất thu thuế trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh

lm
ul

dịch vụ du lịch, dịch vụ phục vụ khách quốc tế trên địa bàn TP Nha Trang, Kết

z
at
nh
oi

quả khoa học công nghệ, UBND TP Nha Trang của tác giả Nguyễn Ngọc
Thanh (2019),


z

Đề tài: Hội nhập kinh tế trong công tác quản lý thuế. Nghiên cứu đã chỉ rõ

@

l.
ai

gm

các tiêu chí để đánh giá một hệ thống thuế tốt phải xét đến mối quan hệ giữa cơ
quan thuế với người nộp thuế, quan hệ với các nhân viên quản lý thuế, những

co

m

tiêu chí về lập pháp, những đặc điểm về quản lý, đảm bảo tính linh hoạt trong

an
Lu

điều hành của tác giả Nguyễn Thị Thùy Dương (2017),

n

va
ac
th

si


4

Đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế TNDN – Nghiên
cứu thực nghiệm trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”, Tạp chí Khoa học – Đại học
Huế, 126(5A), tr. 77–88; của tác giả Bùi Ngọc Toản (2018),
Trên cơ sở lý thuyết nền và lược khảo các nghiên cứu, tác giả rút ra một
số nhận xét sau:
Thứ nhất, để đánh giá hiệu quả của việc kiểm tra thuế cần phải có hệ
thống cơ sở dữ liệu thông tin của Doanh nghiệp và dữ liệu thông tin từ bên thứ
ba của doanh nghiệp mới có cơ sở đánh giá tốt hơn.

lu

Thứ hai, số thuế truy thu của từng DN cũng thể hiện mức độ tuân thủ thuế,

an
n

va

nghĩa là, nếu DN có số thuế truy thu càng lớn thì mức độ tn thủ thuế càng

Tóm tắt: Các cơng trình do các tác giả viết trên đã nêu rõ được các căn cứ

gh

tn


to

thấp và ngược lại.

p

ie

pháp lý, cơ sở lý luận về pháp luật thuế, quản lý thuế và cũng đưa ra một số

w

do

biện pháp và kiến nghị có ý nghĩa thực tiễn đối với công tác quản lý thu thuế.

oa

nl

Chính vì vậy, tơi đã linh hoạt khi tham khảo những nội dung mà tôi cho là phù

d

hợp đối với địa bàn Chi cục Thuế thành phố Nha Trang để hồn thiện cơng tác

nf
va


an

lu

Quản lý thuế.

2.Mục tiêu nghiên cứu

z
at
nh
oi

lm
ul

2.1 Mục tiêu chung

Thực trạng công tác quản lý thuế đối với Doanh nghiệp trong giai đoạn
2017-2019, trên cơ sở đó đề xuất giải nhằm pháp hồn thiện cơng tác quản lý

co

l.
ai

gm

@


2.2. Mục tiêu cụ thể

z

thuế đối với DN của Chi cục.

m

Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:

an
Lu
n

va
ac
th
si


5

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với DN tại Chi cục Thuế
TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa giai đoạn 2017-2019, chỉ ra những thành cơng,
hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý thuế tại Chi cục.
- Nguyên cứu một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối
với DN tại Chi cục Thuế TP Nha Trang.
2.3. Câu hỏi trong q trình nghiên cứu
(1) Cơng tác quản lý thuế đối với DN tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang
trong giai đoạn 2017-2019 thực trạng như thế nào?


lu
an

(2) Làm cách nào để hồn thiện hiệu quả cơng tác quản lý thuế đối với

n

va

DN tại Chi cục Thuế TP Nha Trang trong thời gian tới?

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

p

ie

gh

tn

to

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

w

do


Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thuế đối với DN.

d

oa

nl

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

an

lu

- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế và giải

Nha Trang.

nf
va

pháp hồn thiện hiệu quả cơng tác quản lý thuế đối với DN ở Chi cục Thuế TP.

lm
ul

- Phạm vi về khơng gian: Theo báo cáo tổng kết, tính đến ngày

z
at

nh
oi

31/12/2019 số lượng DN đang hoạt động 8.666 Doanh nghiệp thuộc sự quản lý
của Chi cục Thuế thành phố Nha Trang.

z

gm

@

- Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thứ cấp sử dụng trong phân tích, đánh giá
thực trạng thu thuế của các DN được giới hạn trong khoảng thời gian từ năm

l.
ai

TP. Nha Trang.

m

co

2017 đến năm 2019, lấy từ Báo cáo tổng kết công tác thuế của Chi cục Thuế

an
Lu
n


va
ac
th
si


6

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với các phương pháp đánh giá
bình quân, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh.
4.1. Nguồn số liệu
Nguồn số liệu lấy từ các ứng dụng trên hệ thống quản lý của Chi cục thuế
thành phố Nha Trang; Hồ sơ quản lý doanh nghiệp của 3 đội kiểm tra thuế của
DN được lưu trữ tại Chi cục Thuế và các báo cáo tổng kết công tác thuế của
Chi cục Thuế TP. Nha Trang từ năm 2017 đến năm 2019.

lu
an

Thu thập một số thông tin, dữ liệu qua tạp chí thuế Nhà nước phát hành

n

va

thứ năm hàng tuần của cơ quan Tổng cục Thuế - Bộ Tài Chính, từ Niên giám

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu


ie

gh

tn

to

thống kê của cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa.v.v..

p

4.2.1. Phương pháp xử lý số liệu

do

oa

nl

w

Kiểm tra, đánh giá, phân loại, sử dụng phần mềm Excel làm công cụ để

d

xử lý và tính tốn số liệu.

lu


nf
va

an

4.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp đánh giá bình quân: Đánh giá năm trước năm sau và cả

lm
ul

giai đoạn và qua các năm để thấy rõ hơn tốc độ tăng giảm trong công tác quản

z
at
nh
oi

lý thuế.

- Phương pháp so sánh: Sau khi số liệu được tổng hợp và phân tích, sử

z

dụng phương pháp này để so sánh, đánh giá về các vấn đề nghiên cứu về quản

gm

@


lý thuế.

m

các vấn đề nghiên cứu về quản lý thuế.

co

l.
ai

- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng phương pháp này để thống kê về

an
Lu
n

va
ac
th
si


7

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Quản lý thuế đối với
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang” là có tính cấp thiết, có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn.
5.1. Ý nghĩa khoa học

Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã đưa ra một số giải pháp để
hồn thiện cơng tác quản lý Thuế, phù hợp với tiến độ phát triển. Tạo cơ sở
khoa học cho cơ quan Thuế có những định hướng sau này.

lu
an

5.2. Ý nghĩa thực tiễn

n

va

Nghiên cứu của đề tài đã đưa ra một số luận điểm có ý nghĩa thực tiễn rất

tn

to

lớn, góp phần cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc hồn thiện cơng tác quản lý

ie

gh

thuế đối với DN tại Chi cục thuế thành phố Nha Trang.

p

6. Kết cấu đề tài:


do

oa

nl

w

Phần mở đầu. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.

d

Chương 1: Cơ sở lý thuyết.

an

lu
nf
va

Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với các DN tại
Chi cục Thuế TP. Nha Trang.

lm
ul

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối

z

at
nh
oi

với các DN tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang.
Kết luận và kiến nghị

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


8


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về thuế và vai trò của thuế
1.1.1.1 Khái niệm về thuế
Theo Quốc hội (2019) “ Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt
buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các
luật thuế.”

lu
an

Tuy nhiên, ở các góc nhìn khác nhau, chúng ta có thể rút ra các khái niệm

n

va

liên quan đến thuế như sau:

gh

tn

to

Xét về góc độ Nhà nước: Thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc,

mà các tổ chức cá nhân trong xã hội phải có trách nhiệm.


p

ie
do

Xét về góc độ người nộp: Thuế là khoản đóng góp mang tính pháp lệnh

oa

nl

w

của Nhà nước.

d

Xét về nội dung vật chất: Thuế là khoản tiền hay vật chất được tạo ra mà

lu

nf
va

an

người dân và các tổ chức kinh tế phải có nghĩa vụ đóng góp.
Xét về thực thể (bản chất kinh tế): Nhà nước sử dụng để động viên một

lm

ul

phần thu nhập của các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội vào NSNN.

z
at
nh
oi

Thuế là một hình thức phân phối thu nhập.

Như vậy, Thuế là hình thức động viên mang tính bắt buộc gắn liền với

z

quyền lực chính trị của Nhà nước bằng pháp luật.

m

co

Hệ thồng thuế có các vai trị cơ bản như sau:

l.
ai

gm

@


1.1.1.2. Vai trị của thuế

an
Lu

a) Về mặt tài chính, thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN.

n

va
ac
th
si


9

Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN. Nhà nước nào cũng phải thu thuế để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình và là khoản thu chủ yếu của NSNN. Điều này
có thể hiểu như sau: Thuế là khoản đóng góp của các tổ chức cá nhân mang tính
pháp lệnh; Là nguồn thu tương đối ổn định; Khơng hồn trả trực tiếp cho người
nộp; Hình thức thu bao quát là các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh; Chủ động trong cân đối thu chi NSNN; Thể hiện sự ổn định của một
quốc gia.
b) Về mặt kinh tế, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô trong nền kinh tế thị trường.

lu

Nhà nước sử dụng chính sách thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Điều tiết


an

phạm vi điều chỉnh thuế. Nhà nước thơng qua chính sách thuế để điều chỉnh

va
n

thuế phù hợp với nền kinh tế thị trường.

to

gh

tn

Nhà nước thiết lập cơ chế chính sách tạo điều kiện giữ nhịp độ tăng

p

ie

trưởng bền vững, giao lưu Quốc tế, chú trọng phát triển kinh tế, phân tích giá

do

trị cốt lõi ngành nghề quan trọng hợp lý theo yêu cầu phát triển nền kinh tế

oa

nl


w

trong từng giai đoạn, tích lũy thặng dư tạo tiền đề cho sự ổn định nền kinh tế

d

hội nhập của Nhà nước vương ra thế giới.

lu

nf
va

an

c) Về mặt xã hội, thuế là một nguồn thu chủ yếu điều tiết công bằng xã hội.
Thuế vừa tạo nguồn thu cho NSNN, vừa đóng vai trị trong thực hiện cơng

lm
ul

bằng xã hội, điều hịa thu nhập xã hội, điều tiết các khoản thu phù hợp với tình

z
at
nh
oi

hình thực tế, thể hiện sự minh bạch cơng khai mà tồn xã hội cơng nhận thực

hiện.

l.
ai

gm

@

1.1.2.1. Khái niệm

z

1.1.2. Tồng quan về quản lý thuế

co

Theo tài liệu lưu hành nội bộ: “Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều

m

hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành

an
Lu

nghĩa vụ thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.” (Tổng

n


va

cục Thuế, 2007, tr.4)

ac
th
si


10

Quản lý thuế là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nước tác
động và điều hành hoạt động đóng thuế của người nộp thuế từ ba góc độ:
(i) Quá trình vận dụng bản chất, chức năng của thuế để hoạch định chính
sách, bao gồm cả chính sách điều tiết qua thuế và chính sách quản lý;
(ii) Quá trình xây dựng tổ chức bộ máy ngành thuế và đào tạo nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu quản lý thuế;
(iii) Vận dụng các phương pháp thích hợp tác động đến quá trình thực
hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế phù hợp với quy luật khách quan, bao

lu

gồm các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ, thanh tra, kiểm tra thuế...

an
n

va

Quản lý thuế có những đặc điểm cơ bản sau:


tn

to

(i) Quản lý bằng pháp luật đối với hoạt động nộp thuế, tức là hoạt động

ie

gh

quản lý của cơ quan thuế cũng như việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ

p

chức, cá nhân đều phải dựa trên cơ sở các quy định của luật thuế với đặc trưng

do

nl

w

có tính bắt buộc cao và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước;

d

oa

(ii) Được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính;


an

lu

(iii) Là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ, có quan hệ mật

lm
ul

thuế phải nộp.

nf
va

thiết với nhau, phụ thuộc nhau do các yêu cầu kỹ thuật của việc xác định số

z
at
nh
oi

Công tác quản lý thuế kiểm soát và điều tiết các hoạt động kinh tế của các
tổ chức, cá nhân trong xã hội, phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay

z

phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong

1.1.2.2 Vai trò quản lý thuế


co

l.
ai

gm

@

xã hội.

m

Khi nhà nước ra đời và hình thành các thể chế, công tác Quản lý thuế

an
Lu

không thể tách rời với quản lý nhà nước về kinh tế. Cần phải có sự đóng góp để

n

va

hình thành quỹ ngân sách quốc gia để chi tiêu nuôi bộ máy, an sinh xã hội.v.v

ac
th
si



11

Huy động nguồn thu kịp thời sẽ chủ động kiểm soát chi tiêu của Nhà nước
từ nguồn thu thuế và cơng tác quản lý thuế góp phần trong vai trị điều tiết vĩ
mô nền kinh tế theo định hướng.
1.1.2.3. Khái niệm về doanh nghiệp
Luật doanh nghiệp (2014), “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.”
1.1.2.4. Đối tượng quản lý thuế DN

lu

Theo quy định tại khoản 3 điều 3 Thông tư 127/2015/TT-BTC việc phân

an
n

va

công cơ quan thuế quản lý giữa Cục thuế và Chi cục Thuế như sau:

a.1) DN nhà nước. Riêng DN có phần vốn góp của nhà nước, Cục Thuế

ie

gh


tn

to

a) Cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các DN, bao gồm:

p

căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và quy định tại khoản 1 và khoản 2

do

nl

w

Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với DN;

d

oa

a.2) DN có vốn đầu tư nước ngoài; DN dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu

an

lu

tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý cơng trình dự án và để


nf
va

thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

lm
ul

a.3) DN hạch tốn tồn ngành, DN hoạt động trên nhiều địa bàn (như

z
at
nh
oi

thủy điện, bưu chính, viễn thơng, xây dựng cơ bản…); DN có quy mơ kinh
doanh lớn; DN có số thu ngân sách được phân bố cho nhiều địa bàn cấp tỉnh
hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên cùng tỉnh, TP được thụ hưởng theo quy định

z
gm

@

của pháp luật;

l.
ai

a.4) DN có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù,


m

co

có tính chất pháp lý phức tạp như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,

an
Lu

chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp
luật, khai khống. Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và các

n

va
ac
th
si


12

nguyên tắc phân công quản lý thuế nêu tại khoản 1 Điều này để đề xuất phân
công cơ quan thuế quản lý đối với DN;
b) Chi cục Thuế trực tiếp quản lý các DN cịn lại có địa điểm hoạt động
sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện.”
Ngoài ra, Điểm a Khoản 1 Điều 6 và khoản 2,3 Điều 6 Quyết định
2845/QĐ-BTC Hướng dẫn về phân công cơ quan thuế quản lý đối với người
nộp thuế (Chi tiết xem Quyết định 2845)

1.1.2.5. Nguyên tắc quản lý thuế

lu

1. Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế

an
n

va

theo quy định của luật.

tn

to

2. Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm

ie

gh

vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy

p

định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm cơng khai, minh bạch, bình đẳng

do


nl

w

và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

d

oa

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo

an

lu

quy định của pháp luật.

nf
va

4. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng cơng nghệ thơng tin

lm
ul

hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thơng lệ

z

at
nh
oi

quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa
vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác
phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

z
gm

@

5. Cải cách thủ tục hành chính các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất

m

co

theo quy định của Chính phủ.

l.
ai

khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan phải được ưu tiên

an
Lu
n


va
ac
th
si


13

1.2. Nội dung quản lý thuế đối với DN
Quản lý thuế là một trong những hoạt động mà cơ quan thuế các cấp phải
thực hiện trong quá trình thực hiện quản lý thu thuế.
Nội dung quản lý thu thuế bao gồm các nội dung sau:
(i). Quản lý các thủ tục hành chính về thuế: Là các hoạt động quản lý của
cơ quan thuế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện đăng
ký thuế, kê khai thuế, khấu trừ thuế và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân
sách nhà nước. Các thủ tục hành chính thuế bao gồm các thủ tục: đăng ký thuế,

lu

kê khai thuế, ấn định thuế, hồn thuế, quyết tốn thuế, khấu trừ thuế nộp thuế,

an
n

va

miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về

(ii). Giám sát việc tuân thủ pháp luật về thuế: là quá trình mà cơ quan


gh

tn

to

thuế theo quy định.

p

ie

quản lý thuế các cấp thực hiện từ công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế

w

do

đến xử lý các cơ sở dữ liệu của người nộp thuế. Đồng thời, cơ quan thuế tổ

oa

nl

chức thực hiện công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp

d

thuế hoặc kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan thuế nhằm giám sát hoạt động


lu

nf
va

an

tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế.
(iii). Quản lý quy trình thu thuế: là quy trình quản lý thuế mà cơ quan thuế

lm
ul

thực hiện dựa theo các quy trình được ban hành theo quy định của pháp luật bao

z
at
nh
oi

gồm việc lập dự toán thu thuế hàng năm; kê khai thuế; tuyên truyền, hỗ trợ người
nộp thuế; kiểm tra thuế, tổ chức công tác quản lý thu thuế; quản lý nợ thuế...

z

1.2.1. Công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế

l.
ai


gm

@

a. Đăng ký thuế

m

co

Luật quản lý Thuế (2006)“ Đối tượng đăng ký thuế: Tổ chức, hộ gia đình,

an
Lu

cá nhân kinh doanh; Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá

n

va
ac
th
si


14

nhân; Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay; và tổ chức,
cá nhân khác theo quy định của pháp luật về thuế.”
Thời hạn đăng ký thuế: Đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong

thời hạn 10 ngày làm việc theo quy định của Luật quản lý thuế.
b. Khai thuế:
Luật quản lý Thuế (2006)“ Người nộp thuế phải khai chính xác, trung
thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy
định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ

lu

quan quản lý thuế”

an
n

va

c. Nộp thuế: Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn

d. Ấn định thuế:

ie

gh

tn

to

vào ngân sách nhà nước.

p


Luật quản lý thuế (2006) “ Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê

do

oa

nl

w

khai bị ấn định thuế trong các trường hợp sau đây:

d

Không đăng ký thuế;

lu

nf
va

an

Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ

z
at
nh

oi

lm
ul

sơ khai thuế;

Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan
thuế hoặc khai thuế khơng chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;

z

Khơng phản ánh hoặc phản ánh khơng đầy đủ, trung thực, chính xác số

l.
ai

gm

@

liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế;

co

Khơng xuất trình sổ kế tốn, hố đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết

m

liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;


an
Lu
n

va
ac
th
si


×