Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

(Luận văn) quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực đông nam á (aun) tại trường đại học nguyễn tất thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH
lu

ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT

an
n

va

LƯỢNG CỦA MẠNG LƯỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI
ie

gh

tn

to

HỌC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (AUN) TẠI
p

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

d


oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

Mã số : 8140114

an

lu

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục

oi

m

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

z
at

nh

z

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

@

m
co

l.
ai

gm

TS. ĐẶNG THỊ THÙY LINH

an
Lu

Thành phố Hồ Chí Minh – 2019

n

va
ac
th
si



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện. Các tài liệu sử dụng trong luận văn này được trích dẫn đầy đủ và chính xác,
được ghi trong phần danh mục Tài liệu tham khảo. Các số liệu khảo sát và những
kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng
được công bố trên tạp chí khoa học dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn

lu
an
n

va
tn

to
p

ie

gh

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

d


oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình của các Thầy/Cơ Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí
Minh. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành nhất tới quý Thầy/Cô đã giảng dạy,
cho tôi thêm niềm tin và nghị lực, trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong
hai năm học tập tại Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng gửi đến TS. Đặng Thị Thùy Linh lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc, người đã dành rất nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua, cũng như truyền cảm hứng cho tôi về lĩnh vực Giáo
dục và định hướng cho tơi một tương lai gắn bó với ngành Giáo dục.

lu
an

Tôi trân trọng cảm ơn quý Thầy/Cô Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, đặc


n

va

biệt là Ban Giám Hiệu và Trưởng phịng Trung tâm Khảo thí chất luợng của Trường

tn

to

đã hỗ trợ, tạo điều kiện tối đa cho tơi hồn thành luận văn đúng hạn trong thời gian

gh

tơi cịn cơng tác tại trường.

p

ie

Tơi chân thành cảm ơn q Thầy, quý Cô tại Trường Đại học Nguyễn Tất

w

do

Thành, cảm ơn các Anh/Chị là cán bộ quản lý tại các đơn vị, Chuyên viên các

d


nghiên cứu này.

oa

nl

Phòng ban, Giảng viên và Sinh viên các Khoa đã dành thời gian tham gia vào

an

lu

Tơi xin cảm ơn sự động viên, khích lệ của gia đình và các anh/chị học viên

u
nf

va

cùng khóa, đã nhiệt tình giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn.
Mặc dù tơi đã cố gắng thật nhiều trong q trình thực hiện Luận văn, song

ll

oi

m

cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp,


z
at
nh

chia sẻ ý kiến của quý Thầy/Cô và bạn bè để Luận văn được hoàn chỉnh hơn.

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn

Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1

lu

Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CỦA MẠNG LƯỚI CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (AUN) TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC....... 9

an

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................. 9

n

va

Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................................. 9

1.1.2.

Các nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................... 10

1.2.

tn


to

1.1.1.

Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................... 13
Chất lượng đào tạo đại học ................................................................................. 13

ie

Chương trình đào tạo đại học ............................................................................. 18

1.2.3.

Quản lý chất lượng ............................................................................................. 20

1.2.4.

w

gh

1.2.1.

1.2.5.

Quản lý chất lượng chương trình đào tạo ........................................................... 24

p

1.2.2.


do

d

oa

nl

Các cấp độ quản lý chất lượng ........................................................................... 22

Giới thiệu về AUN ............................................................................................. 25

va

1.3.1.

an

lu

1.3. Chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của AUN tại
các trường đại học ........................................................................................................... 25

ll

u
nf

1.3.2. Bộ tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng cấp chương trình đào tạo của AUN phiên

bản 3.0 27

m

oi

1.4. Quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của
AUN tại các trường đại học. ............................................................................................ 35

z
at
nh

1.4.1.

Mục tiêu quản lý ................................................................................................. 35

1.4.2.

Chủ thể quản lý, đối tượng quản lý .................................................................... 36

z

gm

@

1.4.3. Nội dung quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất
lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) ......................... 38


m
co

l.
ai

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận
đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) .. 46
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 49

an
Lu

Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CỦA MẠNG LƯỚI CÁC TRƯỜNG

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (AUN) TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN
TẤT THÀNH .......................................................................................................................... 51
2.1. Khái quát về Trường Đại học Nguyễn Tất Thành .................................................... 51
2.1.1.

Về cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 51


2.1.2.

Về tình hình đào tạo chung ................................................................................. 53

2.1.3.

Về AUN tại trường. ............................................................................................ 55

2.2.

Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................................. 57

2.3.

Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 57

2.3.1.

Mẫu nghiên cứu .................................................................................................. 57

2.3.2.

Phương pháp xử lý dữ liệu phiếu hỏi ................................................................. 58

lu

2.4. Thực trạng hoạt động đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm
bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành ................................................................................ 59


an
n

va

2.4.1. Tỷ lệ cán bộ quản lý và giáo viên biết về đối tượng tham gia vào hoạt động
đảm bảo chất lượng bên trong nhà trường ........................................................................ 60

tn

to

2.4.2. Thực trạng nguồn thông tin cán bộ quản lý, giáo viên và sinh viên biết về
hoạt động đảm bảo chất lượng bên trong trường đại học Nguyễn Tất Thành .................. 61

p

ie

gh

2.5. Thực trạng quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất
lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành .................................................................................................... 62

do

oa


nl

w

2.5.1. Thực trạng về tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng giáo dục đào
tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông
Nam Á 62

d

2.5.2. Thực trạng về sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Giám hiệu đối với công
tác quản lý chất lượng đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các
trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) ở Trường Đại học Nguyễn Tất Thành ..... 64

va

an

lu

ll

u
nf

2.5.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất
lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) ở Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành hiện nay ...................................................................................... 65

m


Đánh giá thực trạng ............................................................................................... 91

oi

2.6.

Điểm mạnh và nguyên nhân ............................................................................... 91

2.6.2.

Điểm yếu và nguyên nhân .................................................................................. 91

2.6.3.

Cơ hội ................................................................................................................. 92

2.6.4.

Thách thức .......................................................................................................... 92

z
at
nh

2.6.1.

z

gm


@

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 94

l.
ai

m
co

Chương 3 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CỦA
MẠNG LƯỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (AUN) TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH. .................................................................. 95

an
Lu

KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 110

n

va
ac
th
si


TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 113


PHỤ LỤC

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ nguyên nghĩa

CBQL

Cán bộ quản lý



Cao đẳng

CL

Chất lượng

CLBGD&ĐT

Chỉ thị Bộ Giáo dục và đào tạo

CLGD

Chất lượng giáo dục

CNTT

Cơng nghệ thơng tin


CSVC

Cơ sở vật chất

CTĐT

Chương trình đào tạo

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

ĐBCL GDĐH

Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học

ĐH

Đại học

ĐH NTT

Đại học Nguyễn Tất Thành

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

lu


Từ viết tắt

an
n

va

p

ie

gh

tn

to

do

Đại học quốc tế

ĐHTT

Đại học tư thục

DL

Du lịch

d


oa

nl

w

ĐHQT

lu

Giáo dục và đào tạo

z
at
nh

Giáo dục Đại học

z

Giáo viên

gm

@

GV

Giáo dục


oi

GDĐH

m

GD&ĐT

Điểm trung bình

ll

GD

Đào tạo

u
nf

ĐTB

va

ĐT

Đơng Nam Á

an


ĐNA

Giáo viên, cán bộ cơng nhân viên

KĐCL

Kiểm định chất lượng

KSCL

Kiểm sốt chất lượng

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

m
co

l.
ai

GV - CBCNV

an
Lu
n

va
ac

th
si


Mục tiêu đào tạo

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NV

Nhân viên

QĐ-BGD&ĐT

Quyết định Bộ Giáo dục và đào tạo

QLCL

Quản lý chất lượng

QLCLTT

Quản lý chất lượng tổng thể

QLGD

Quản lý giáo dục


SV

Sinh viên

TT-BGD&ĐT

Thông tư Bộ Giáo dục và đào tạo

XD

Xây dựng

lu

MTĐT

an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Số lượng khảo sát (sau khi đã xử lý thô) .................................................. 57
Bảng 2.2. Thống kê các nguồn thông tin CBQL, GV và SV biết về hoạt động ĐBCL
bên trong trường ĐH NTT ........................................................................................ 61
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát về tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng giáo
dục đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học
khu vực Đông Nam Á (AUN) đối với sự phát triển của Trường ĐH NTT ............... 63
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Giám
hiệu trường quản lý chất lượng giáo dục đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng
của AUN tại ĐH NTT đối với công tác quản lý chất lượng đào tạo theo tiếp cận

lu
an

đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN)


n

va

ở Trường Đại học Nguyễn Tất Thành ...................................................................... 64

tn

to

Bảng 2.5. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý các văn bản quản lý ...................... 68

gh

Bảng 2.6. Kết quả đánh giá thực trạng thiết kế chương trình đào tạo .................... 73

p

ie

Bảng 2.7. Thực trạng việc quản lý thực hiện chương trình đào tạo ........................ 76

w

do

Bảng 2.8. Thực trạng quản lý chất lượng đội ngũ cán bộ giảng viên ...................... 84

oa


nl

Bảng 2.9. Thực trạng quản lý chất lượng sinh viên ................................................. 80

d

Bảng 2.10. Thực trạng quản lý chất lượng cơ sở vật chất ....................................... 83

ll

u
nf

va

an

lu

Bảng 2.11. Thực trạng quản lý chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên ........................ 89

oi

m
z
at
nh
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1-1. Quan niệm về chất lượng đào tạo ............................................................ 18
Hình 1-2. Quá trình phát triển của khoa học Quản lý chất lượng ........................... 22
Hình 1-3. Mơ hình ĐBCL cấp CTĐT theo AUN - QA (phiên bản 3.0) .................... 29
Hình 2-1. Cơ cấu tổ chức Trường đại học Nguyễn Tất Thành ................................ 51
Hình 2-2. Tỷ lệ CBQL và GV biết về đối tượng tham gia vào hoạt động ĐBCL bên
trong trường ĐH NTT ............................................................................................... 60

lu
an
n


va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Chất lượng giáo dục đào tạo luôn là mối quan tâm hàng đầu của tồn thế giới
nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Trong bối cảnh tồn cầu hóa, các quốc gia
khơng chỉ cạnh tranh về các lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ thuật, hàng hóa, dịch vụ
mà cịn cạnh tranh về chất lượng giáo dục. Điều này đã đặt ra một yêu cầu sống còn
đối với các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam trong việc khẳng định uy tín, chất
lượng và hội nhập vào nền giáo dục tồn cầu. Báo cáo chính trị tại Đại hội XI của
Đảng nêu rõ : Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại

lu

hóa, xã hội hóa, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học, đổi mới cơ

an

chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Tập

n

va

trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống,

tn

to

năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới cơ chế tài

ie


gh

chính giáo dục. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo ở tất cả các bậc

p

học. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà

w

do

trường và xã hội, xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân

oa

nl

được học tập suốt đời. Nhiệm vụ của ngành Giáo dục và Đào tạo cũng được xác

d

định rõ là : Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục và

lu

an

đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Trên cơ


u
nf

va

sở mục tiêu đổi mới giáo dục và đào tạo, cần xác định rõ, công khai chuẩn đầu ra

ll

của từng bậc học, môn học, chương trình ngành và chuyên ngành đào tạo. Coi đó là

oi

m

cam kết đảm bảo chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục và đào tạo: là

z
at
nh

căn cứ giám sát, đánh giá chất lượng của giáo dục và đào tạo… Thực hiện đánh giá
chất lượng giáo dục, đào tạo ở cấp độ quốc gia, địa phương, từng cơ sở giáo dục đào

z

tạo và đánh giá theo chương trình của quốc tế để làm căn cứ đề xuất chính sách, giải

@


gm

pháp cải thiện chất lượng giáo dục, đào tạo. Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất

m
co

l.
ai

lượng giáo dục. Định kỳ kiểm định chất lượng các cơ sơ giáo dục, đào tạo và các
chương trình đào tạo; cơng khai kết quả kiểm định. Chú trọng kiểm tra, đánh giá,

an
Lu

kiểm soát chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở ngồi cơng lập, các cơ

n

va
ac
th
si


2

sở có yếu tố nước ngồi. Xây dựng phương thức kiểm tra định giá phù hợp với các
loại hình giáo dục cộng đồng.

Để đạt được những mục tiêu chiến lược trên, giáo dục đại học Việt Nam đã và
đang có những bước phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết khi ngày càng có nhiều
trường theo đuổi việc áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng của khu vực và thế giới
cho cơ sở đào tạo của mình, trong đó chú trọng đến việc quản lý chất lượng các
chương trình đào tạo (CTĐT). Trong các bộ tiêu chuẩn chất lượng đang được thử
nghiệm áp dụng tại Việt Nam, bộ tiêu chuẩn chất lượng của AUN đang được nhiều
trường đại học tại Việt Nam quan tâm. Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á
(tiếng Anh là Asian University Network, viết tắt là AUN) là một hiệp hội đại học ra

lu
an

đời năm 1995 do sáng kiến của Bộ trưởng giáo dục các nước Đông Nam Á nhằm

n

va

thúc đẩy việc đào tạo và phát triển nhân lực trong khu vực thông qua sự gắn kết

tn

to

giữa các trường đại học hàng đầu của các nước thành viên. Đến 1998 AUN đã thành

gh

lập một mạng lưới con gọi là AUN – QA, tức Mạng lưới Đảm bảo chất lượng.


p

ie

Mạng lưới Đảm bảo chất lượng của AUN là một nhóm các Hiệu trưởng từ các

w

do

trường đại học thành viên của AUN được chỉ định cho việc điều phối các hoạt động

oa

nl

nhằm thực hiện sứ mệnh của tiêu chuẩn giáo dục và cải tiến liên tục chất lượng giáo

d

dục của các trường đại học trong khu vực ASEAN. Việt Nam chính thức gia nhập

an

lu

vào AUN vào năm 1999 với hai thành viên là hai Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG

u
nf


va

HN) và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (ĐHQG TPHCM). Các hoạt động của
AUN – QA được thông qua Hiệp định Băng – cốc vào năm 2000, cung cấp các

ll

oi

m

hướng dẫn để thúc đẩy sự phát triển của một hệ thống đảm bảo chất lượng như cơng

z
at
nh

cụ để duy trì, cải thiện và tăng cường giảng dạy, nghiên cứu và tổng thể tiêu chuẩn
giáo dục của các trường đại học thành viên của AUN. Tính đến năm 2016, đã có 12

z

trường đại học của Việt Nam vinh dự trở thành thành viên chính thức của AUN.

@

gm

Tính đến tháng 04/2019, đã có rất nhiều chương trình đào tạo của Việt Nam


l.
ai

được đánh giá chính thức và công nhận đạt chuẩn theo Bộ tiêu chuẩn của AUN. Có

m
co

thể kể đến một số trường đại học có CTĐT đạt chuẩn AUN như : ĐHQG HN với rất

an
Lu

nhiều CTĐT của các trường đại học thành viên như CTĐT cử nhân chất lượng cao
ngành Ngôn ngữ học thuộc Trường ĐH KHXH&NV CTĐT cử nhân chất lượng cao

n

va
ac
th
si


3

ngành Kinh tế đối ngoại thuộc Trường ĐH Kinh tế, CTĐT cử nhân chất lượng cao
ngành Sư phạm tiếng Anh thuộc Trường ĐH Ngoại ngữ, CTĐT cử nhân chất lượng
cao ngành Sư phạm tiếng Pháp thuộc Trường ĐH Ngoại ngữ, CTĐT cử nhân chất

lượng cao ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc thuộc Trường ĐH Ngoại ngữ,… ;
ĐHQG TPHCM từ 3 CTĐT được đánh giá theo tiêu chuẩn AUN vào năm 2009,
đến nay ĐHQG HCM đã có 49 chương trình được đánh giá, trong đó có 4 chương
trình mới vừa được cơng nhận đó là chương trình thạc sĩ Khoa Việt Nam học và cử
nhân Khoa Giáo dục học (Trường ĐH KHXH&NV), chương trình cử nhân Khoa
Khoa học Máy tính (Trường ĐH Công nghệ Thông tin) và cử nhân Khoa Kinh tế và
Quản lý công (Trường ĐH Kinh tế - Luật) đều đạt chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn

lu
an

AUN; Đại học Đà Nẵng với 10 CTĐT đạt chuẩn AUN thuộc 2 trường đại học

n

va

thành viên là Đại học Bách khoa Đà Nẵng và trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng,…

tn

to

Dự kiến đến tháng 9 năm nay, 4 chương trình khác của ĐHQG HCM sẽ tham gia

gh

đánh giá chất lượng theo AUN, trong đó có 2 chương trình thạc sĩ. Và cịn rất nhiều

p


ie

CTĐT thuộc các trường đại học tại Việt Nam đạt chuẩn chất lượng theo AUN.

w

do

Bắt nhịp với xu hướng của thời đại, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (ĐH

oa

nl

NTT) cũng đã chú trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục thông qua việc áp

d

dụng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí của mơ hình AUN vào cơng tác quản lý chất lượng

an

lu

chương trình đào tạo. Chương trình đào tạo của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

u
nf


va

được xây dựng trên cơ sở nhu cầu thực tiễn của xã hội, của doanh nghiệp, và được
tham khảo từ các 72 chương trình tiên tiến trong và ngoài nước. Đồng thời nhà

ll

oi

m

trường cũng đang phấn đấu xây dựng một môi trường học tập văn minh, hiện đại

z
at
nh

với nhiều chương trình đào tạo hướng đến đạt chuẩn theo AUN nhằm đáp ứng nhu
cầu của các bên liên quan và góp phần khơng ngừng nâng cao chất lượng đào tạo tại

z

nhà trường. Tháng 9/2019, 4 CTĐT của Trường gồm: Cử nhân Công nghệ Thông

@

gm

tin, Cử nhân Quản trị Kinh doanh, Cử nhân Tài chính ngân hàng và Cử nhân Ngơn


l.
ai

ngữ Anh đã hồn thành đánh giá theo tiêu chuẩn chất lượng của AUN. Đây là 4

m
co

chương trình đào tạo của Trường ĐH Nguyễn Tất Thành được đánh giá ngoài đầu

an
Lu

tiên theo Bộ tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng chung AUN, đây cũng chính là hình

n

va
ac
th
si


4

mẫu và kinh nghiệm để các khoa khác trong Nhà trường học hỏi, chuẩn bị một cách
tốt nhất để tiến hành đánh giá ngoài theo chuẩn khu vực và quốc tế trong tương lai.
Nhận thấy tầm quan trọng và tính cấp thiết của đề tài, tôi chọn đề tài “Quản lý
chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng
lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại Trường Đại học Nguyễn

Tất Thành” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo
tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam
Á (AUN) và đánh giá thực trạng quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp

lu
an

cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á

n

va

(AUN) tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, từ đó đề xuất một số biện pháp

tn

to

nhằm cải tiến cơng tác quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm

gh

bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại

p

ie


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

w

do

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

oa

nl

3.1. Khách thể nghiên cứu

d

Chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các

an

lu

trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại các trường Đại học.

u
nf

va


3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của

ll

4. Giả thuyết khoa học

z
at
nh

Nguyễn Tất Thành.

oi

m

mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại Trường Đại học

z

Công tác quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất

@

gm

lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại Trường


l.
ai

Đại học Nguyễn Tất Thành đã đạt một số thành tựu nhất định, tuy nhiên vẫn còn

m
co

một số hạn chế như quá trình thiết kế và xây dựng chương trình đào tạo chưa hiệu

an
Lu

quả; chất lượng đội ngũ cán bộ và giáo viên chưa đồng bộ; phương thức dạy, học và

n

va
ac
th
si


5

kiểm tra đánh giá cịn rập khn, máy móc; chất lượng đầu ra của sinh viên chưa
được đảm bảo.
Nếu xác định đúng cơ sở lý luận và đánh giá được thực trạng quản lý chất
lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các
trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành

một cách khách quan thì sẽ đề xuất được các biện pháp cần thiết và khả thi, góp
phần nâng cao chất lượng của cơng tác quản lý chương trình đào tạo theo tiếp cận
đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á
(AUN) tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

lu
an

5.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận

n

va

đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á

tn

to

(AUN)
đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á

p

ie

gh


5.2. Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận

w

do

(AUN) tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

oa

nl

5.3. Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất lượng chương

d

trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại

an

lu

học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

-

u
nf

va


6. Giới hạn nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng quản lý chất lượng chương trình

ll

oi

m

đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực

z
at
nh

Đông Nam Á (AUN) tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Về thời gian : từ tháng 09/2018 đến 09/2019.

-

Về nội dung: trong giới hạn của luận văn của mình, tơi chỉ tập trung vào

z

-

@


gm

nghiên cứu CTĐT bậc đại học theo mô hình đảm bảo chất lượng cấp chương trình

m
co

 Tiêu chuẩn 2: Mơ tả chương trình đào tạo

l.
ai

đào tạo của AUN phiên bản 3.0, trong đó các tiêu chuẩn được chọn như sau:

 Tiêu chuẩn 6: Chất lượng giáo viên

an
Lu

 Tiêu chuẩn 3: Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo

n

va
ac
th
si


6


 Tiêu chuẩn 7: Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ
 Tiêu chuẩn 8: Chất lượng sinh viên và các hoạt động hỗ trợ
 Tiêu chuẩn 9: Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Cơ sở của phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
-

Quan điểm này giúp người nghiên cứu tìm hiểu tồn diện, nhiều vấn đề

có quan hệ với nhau về thực trạng quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp
cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á
(AUN) tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

lu
an

-

Theo cách tiếp cận quan điểm hệ thống – cấu trúc, người nghiên cứu tìm

n

va

hiểu, phân tích các khái niệm liên quan đến đề tài cùng hệ thống của quản lý chất

tn


to

lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các

gh

trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) bao gồm chủ thể, đối tượng nghiên

p

ie

cứu; mục tiêu, nội dung, phương pháp nghiên cứu cũng như kết quả nghiên cứu về

w

do

các vấn đề liên quan đến quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm

oa

nl

bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại

d

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Với cách tiếp cận quan điểm này người nghiên cứu tìm hiểu được mối liên hệ


an

lu

-

u
nf

va

chặt chẽ giữa công tác quản lý chất lượng chương trình đào tạo với các cơng tác
quản lý khác của nhà trường; trong đó cơng tác quản lý chất lượng chương trình đào

ll

oi

m

tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực
hệ thống quản lý chung của toàn trường.

@

Khi nghiên cứu thực trạng, cần xác định phạm vi không gian, thời gian và

gm


-

z

7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic

z
at
nh

Đông Nam Á (AUN) là một bộ phận quan trọng với các yếu tố hợp thành nằm trong

l.
ai

điều kiện hoàn cảnh cụ thể để điều tra thu thập số liệu chính xác và trình bày cơng

m
co

trình nghiên cứu theo một trình tự logic phù hợp. Đồng thời, người nghiên cứu cịn

an
Lu

phải xem xét tồn bộ quá trình quản lý để tìm ra quy luật tất yếu của quá trình quản
lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới

n


va
ac
th
si


7

các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
-

Với cách tiếp cận này, người nghiên cứu sẽ phát hiện ra những ưu điểm và

hạn chế trong công tác quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm
bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đơng Nam Á (AUN) của
nhà trường, từ đó đề xuất những biện pháp phù hợp và hiệu quả với tình hình thực
tế của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
-

Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa các tài liệu, văn

lu
an

bản liên quan đến công tác quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận

n


va

đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á

tn

to

(AUN) nhằm xây dựng cơ sở lý luận vững chắc về quản lý chất lượng chương trình

gh

đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực

p

ie

Đông Nam Á (AUN) tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

w

do

7.3. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Thu thập ý kiến đánh giá bằng bảng hỏi về thực trạng công tác quản lý chất

d


-

oa

nl

7.3.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi

an

lu

lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các
Thành.

ll

u
nf

va

trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại Trường Đại học Nguyễn Tất

Thu thập những ý kiến chuyên môn bằng cách trao đổi trực tiếp với các đối

z
at
nh


-

oi

m

7.3.2. Phương pháp phỏng vấn
tượng phỏng vấn để làm rõ thực trạng, nguyên nhân của những khó khăn, hạn chế

z

trong quá trình quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất

@

m
co

7.3.3. Phương pháp thống kê toán học

l.
ai

Đại học Nguyễn Tất Thành.

gm

lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại Trường

an

Lu
n

va
ac
th
si


8

-

Mục đích : sử dụng phương pháp xác suất thống kê để xử lý các số liệu thông

qua cách lập bảng, vẽ đồ thị hoặc tính tham số đặc trưng. Trên cơ sở đó tiến hành so
sánh các giá trị thu được và đưa ra kết luận.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn


to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


9

Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CỦA
MẠNG LƯỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (AUN)
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Đảm bảo chất lượng trường đại học (ĐH) đã và đang được phát triển mạnh mẽ
ở hầu hết các cơ sở giáo dục đại học (GDĐH) trên thế giới. Ngay từ thế kỷ thứ XIII,
Đại học Paris đã tổ chức triển khai công tác đảm bảo chất lượng (ĐBCL) bên trong

lu


nhà trường. Tại Mỹ, kiểm định được đưa vào giáo dục y khoa từ cuối thế kỷ thứ

an
n

va

XIX và các tổ chức kiểm định chất lượng (KĐCL) cũng ra đời ở Mỹ nhưng chưa đi
sâu vào ĐBCL giáo dục.

tn

to

Trước đây, mơ hình kiểm soát chất lượng (KSCL) thường được sử dụng để

ie

gh

kiểm tra chất lượng và mơ hình này có nguồn gốc từ sản xuất hàng hóa. Lý thuyết

p

chủ đạo của hệ thống ĐBCL xuất phát từ lĩnh vực kinh doanh sau đó được đưa vào

nl

w


do

giáo dục.

oa

Đến những năm 90 của thế kỷ 20 trên thế giới đã có hơn 100 nước có hệ thống

d

ĐBCL GDĐH nhằm thích ứng với sự phát triển về quy mô của GDĐH (đặc biệt là

lu

va

an

sự gia tăng nhanh chóng của GDĐH đại chúng và sự gia tăng của GDĐH tư thục),

u
nf

khi nhiều nước trên thế giới phải trải qua những biến động lớn, địi hỏi phải có

ll

những thay đổi trong hệ thống GDĐH ở nước họ.


m

oi

Việc ĐBCL được nhận thức và thực hiện rất khác nhau giữa các quốc gia. Ví

z
at
nh

dụ, ở Mỹ, ĐBCL là một quy trình đánh giá một cơ sở hay một chương trình nhằm
xác định xem các tiêu chuẩn về GDĐH, học thuật và cơ sở hạ tầng có được duy trì

z
@

và tăng cường hay khơng (CHEA, 2001).

l.
ai

gm

SEAMEO nhìn nhận ĐBCL từ sự kết hợp các quan niệm từ năm 1985 đến
1998, ĐBCL các mặt hoạt động trong cơ sở giáo dục được duy trì và khơng ngừng

m
co

nâng cao (thể hiện tính chất của quản lý chất lượng tổng thể TQM) (SEAMEO,


an
Lu

2002). INQAAHE cho rằng ĐBCL là các thái độ, đối tượng, hoạt động và thủ tục

n

va
ac
th
si


10

cùng các hoạt động KSCL, đảm bảo chuẩn học thuật phù hợp đang được duy trì và
nâng cao (INQAAHE, 2005).
UNESCO thừa nhận ĐBCL là một quá trình xây dựng niềm tin giữa các bên
liên quan đến các điều khoản (đầu vào, quá trình và đầu ra) đáp ứng sự mong đợi
hoặc đạt ngưỡng yêu cầu tối thiểu (ASEAN, 2011) . ĐBCL liên quan đến sự phát
triển liên tục, quy trình đánh giá liên tục gồm đánh giá, giám sát, đảm bảo, duy trì
và nâng cao chất lượng. Nó mang đặc trưng của TQM với hai mục đích quan trọng
cần tập trung là trách nhiệm giải trình và cải tiến liên tục. Trong hệ thống ĐBCL,
UNESCO nhấn mạnh ba yếu tố: kiểm sốt chất lượng, trách nhiệm giải trình và cải
tiến (dựa trên ba nguyên tắc chính trong ĐBCL của Harvey (Harvey, 1999).

lu
an


Việc ĐBCL ở các nước Đông Nam Á cũng rất khác nhau. Ở Thái Lan, ĐBCL

n

va

được giới thiệu qua hệ thống kiểm tra chất lượng (CL) nhà trường, kiểm tốn CL

tn

to

bên ngồi và kiểm định cơng nhận (BHES, 2002) - nhằm vào các mục tiêu GDĐH,

gh

sự thực hiện, các kết quả học tập hay các chỉ số và sự phát triển.

p

ie

Ở Indonesia, ĐBCL được xác định thông qua kiểm tra nội bộ các chương trình học,

w

do

các quy định của chính phủ, cơ chế thị trường và kiểm định cơng nhận (Tadjudin,


oa

nl

2001).

d

Theo M.P. Len thì trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương, hầu hết các cơ

an

lu

quan ĐBCL quốc gia đều do Nhà nước thành lập, được Nhà nước cấp kinh phí và

u
nf

va

chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ kiểm định. Như vậy, ĐBCL GDĐH được sử dụng
rộng rãi trên thế giới như là một công cụ nhằm duy trì các chuẩn mực và khơng

ll

oi

m


ngừng cải thiện CL. Nó được dùng như là một thuật ngữ chung, ở các cấp độ và các
mỗi nước (Len, 2005).

z
at
nh

cách thức khác nhau tùy thuộc vào văn hố và tình hình phát triển kinh tế xã hội của

z

1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam

@

gm

Một loạt các văn bản quản lý (QL) nhà nước cấp quốc gia đã khẳng định rõ

l.
ai

chủ trương đổi mới QL bằng cách áp dụng kiểm định CL và đây cũng là một

an
Lu

niên 1990:

m

co

phương thức quản lý chất lượng (QLCL) được áp dụng rộng rãi trên thế giới từ thập

n

va
ac
th
si


11

-

Nghị quyết số 37-2004/QH11 của Quốc hội khố XI thơng qua ngày

3/12/2004 đã chỉ rõ "Lấy việc QLCL làm nhiệm vụ trọng tâm; thực hiện việc kiểm
định chất lượng giáo dục (CLGD) hàng năm" (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam, 2005).
-

Ngày 2/8/2004 Bộ GD&ĐT đã ban hành Chỉ thị số 25/2004/CTBGD&ĐT

(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2004) trong đó yêu cầu các cấp quản lý giáo dục (QLGD),
các trường ĐH và Cao đẳng (CĐ) trong toàn quốc khẩn trương xây dựng và hoàn
thiện về tổ chức, bộ máy và triển khai hoạt động của hệ thống khảo thí và kiểm định
CLGD.
-


Ngày 2/12/2004 Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã ký Quyết định số

lu
an

38/2004/QĐ-BGD&ĐT ban hành quy định tạm thời về kiểm định CL trường ĐH

n

va

(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2004). Trong vòng gần 3 năm từ 2005 đến 2007, có 20

tn

to

trường ĐH Việt Nam, gồm 18 trường công lập cùng 2 trường dân lập được xem là

gh

thuộc top đầu trong hệ thống đại diện cho các khu vực địa lý trên toàn quốc, đã

p

ie

được chọn để thí điểm đánh giá. Bộ tiêu chuẩn chính thức được Bộ GDĐT ban hành


w

do

theo Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 và được sửa đổi, bổ

oa

nl

sung một số điều tại Thông tư số 37/2012/TT-BGDĐT ngày 30/10/2012 (Bộ Giáo

d

dục và Đào tạo, 2012), gồm 10 khía cạnh như sau:

an

lu

1) Sứ mạng và mục tiêu của trường ĐH (Tiêu chuẩn 1)

u
nf

va

2) Tổ chức và quản lý (Tiêu chuẩn 2)
3) Chương trình giáo dục (Tiêu chuẩn 3)


ll

oi

m

4) Hoạt động đào tạo (ĐT) (Tiêu chuẩn 4)
6) Người học (Tiêu chuẩn 6)

z
at
nh

5) Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (Tiêu chuẩn 5)

z

7) Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ

l.
ai

8) Hoạt động hợp tác quốc tế (Tiêu chuẩn 8)

gm

@

(Tiêu chuẩn 7)


an
Lu

10) Tài chính và quản lý tài chính (Tiêu chuẩn 10)

m
co

9) Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác (Tiêu chuẩn 9)

n

va
ac
th
si


12

Có được một bộ tiêu chuẩn minh bạch để QLCL trường ĐH thực sự là một
bước đột phá trong tư duy QLGD Việt Nam, cho thấy quyết tâm hội nhập của ngành
giáo dục (GD), và với nhiều hứa hẹn sẽ đem lại những thay đổi tích cực cho CL
GDĐH trong thời gian tới.
Phạm Thành Nghị khi nghiên cứu về QLCL GDĐH đã tổng hợp thành ba
trường phái lý thuyết: Lý thuyết về sự khan hiếm của CL, lý thuyết về sự gia tăng
giá trị và lý thuyết về CL xét theo nhiệm vụ và mục tiêu (Phạm Thành Nghị , 2000).
Trong “Chất lượng giáo dục – Những vấn đề lý luận và thực tiễn” do Nguyễn
Hữu Châu chủ biên đã đưa ra mơ hình QLCL GD&ĐT (CIMO) – “CL của một hệ
thống GD là sự phù hợp với mục tiêu của hệ thống”. Mục tiêu của hệ thống GD về


lu
an

cơ bản là: (1) Một hệ thống với các thành phần đều vận hành một cách hiệu quả; (2)

n

va

Hệ thống tạo nên những sản phẩm (con người được giáo dục và ĐT) đáp ứng các
Đề tài nghiên cứu cấp Bộ năm 2004 về “Nghiên cứu đề xuất mơ hình QLCL

gh

tn

to

chuẩn mực giá trị (Nguyễn Hữu Châu, et al., 2008).

p

ie

đào tạo ĐH ở Việt Nam” do Phan Văn Kha làm chủ nhiệm – đã đánh giá thực trạng

w

do


QLCL ĐT sau ĐH ở Việt Nam, xác định những quan điểm trong QLCL và thiết kế

oa

nl

mơ hình QLCL ĐT sau ĐH. Mơ hình QLCL ĐT được đề xuất theo ISO 9000 bao

d

gồm năm bước: Giới thiệu hệ thống CL; ĐT đội ngũ; Vận hành hệ thống CL; Đánh

an

lu

giá hệ thống CL; Giám sát hệ thống CL (Phan Văn Kha, 2004).

u
nf

va

Cơng trình “Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học” do Nguyễn Đức
Chính (Chủ biên) đã phản ánh những kết quả của nhóm nghiên cứu thuộc ĐH Quốc

ll

oi


m

gia Hà Nội về CL và CL GDĐH; các mơ hình bảo đảm và kiểm định CL GDĐH
Đức Chính, 2002).

z
at
nh

theo SEAMO và TQM cùng Bộ tiêu chí kiểm định CL GDĐH Việt Nam (Nguyễn

z

Trong “Quản lý giáo dục” (2006) do Bùi Minh Hiển, Vũ Ngọc Hải, Đặng

@

gm

Quốc Bảo biên soạn đã cho rằng thao tác để xây dựng mơ hình QLCL là trừu tượng

l.
ai

hóa, nắm bắt một số khía cạnh chính, tạm thời bỏ qua những khía cạnh khơng quan

m
co


trọng khác để tìm ra bản chất của sự vật và hiện tượng. Mức độ áp dụng mỗi mơ

an
Lu

hình thay đổi theo sự việc, tình huống và người tham gia. Giá trị của cách tiếp cận
phụ thuộc vào các yếu tố: Quy mô của tổ chức; Cấu trúc của tổ chức; Thời gian hiện

n

va
ac
th
si


13

hữu để quản lý; Sự hiện hữu của các nguồn lực; Mơi trường bên ngồi (Bùi Minh
Hiển, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo, 2006).
Cơng trình “Lý luận về quản lý” của Nguyễn Lộc đã dành một phần quan
trọng (Chương 12) về quản lý CL tổng thể (TQM) trong GD. Tác giả đã trình bày
những nét cơ bản trong lịch sử phát triển của TQM, khái niệm TQM cùng các nội
dung TQM và định hướng vận dụng TQM trong GD (Nguyễn Lộc, 2010).
Ngoài ra, các luận án tiến sĩ “Xây dựng hệ thống ĐBCL q trình dạy học các
mơn chun ngành ở Trường ĐH Ngoại Ngữ” năm 2010 của Nguyễn Quang Giao;
Luận án tiến sĩ “Quản lý CLĐT trong các trường công an nhân dân” của Nguyễn
Văn Ly đã đề ra nhiều biện pháp quan trọng cho công tác ĐBCL ở các đơn vị cụ thể

lu

an

trong hệ thống các trường ĐH Công an nhân dân. Luận án Tiến sĩ của Vũ Xuân

n

va

Hồng về “Quản lý CLĐT ở trường ĐH ngoại ngữ quân sự”, …

tn

to

Như vậy, cho đến thời điểm này đã có nhiều cơng trình, đề tài nghiên cứu về

gh

CL, QLCL ở nhiều cấp (cấp hệ thống và cấp cơ sở), các đề tài này đã tiếp cận và

p

ie

ứng dụng các mơ hình QLCL hiện đại. Tuy nhiên chưa có luận văn nào nghiên cứu

w

do


sâu về quản lý chất lượng chương trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng

oa

nl

của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (AUN) tại Trường Đại học

d

Nguyễn Tất Thành.

an

lu

1.2. Một số khái niệm cơ bản

u
nf

va

1.2.1. Chất lượng đào tạo đại học
Chất lượng là một khái niệm quá quen thuộc với loài người ngay từ thời cổ

ll

oi


m

đại, tuy nhiên khái niệm chất lượng nói chung, chất lượng GDĐH nói riêng lại là

z
at
nh

khái niệm gây nhiều tranh cãi. Nguyên nhân bắt nguồn từ nội hàm phức tạp của
khái niệm “chất lượng” với sự trừu tượng và tính đa diện, đa chiều của nó. Ví dụ,

z

đối với cán bộ giảng dạy và SV thì ưu tiên của khái niệm chất lượng phải là ở quá

@

gm

trình đào tạo, là cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho q trình giảng dạy và học tập.

l.
ai

Cịn đối với những người sử dụng lao động, ưu tiên về chất lượng của họ lại ở đầu

m
co

ra, tức là trình độ, năng lực và kiến thức của sinh viên (SV) khi ra trường, …


an
Lu

Do vậy, khơng thể nói đến chất lượng như một khái niệm nhất thể, chất lượng
cần được xác định kèm theo mục tiêu hay ý nghĩa của nó. Điều này đặt ra một yêu

n

va
ac
th
si


14

cầu phải xây dựng một hệ thống rõ ràng, mạch lạc các tiêu chí với những chỉ số
được lượng hóa, nêu rõ các phương thức ĐBCL và QLCL sẽ được sử dụng trong và
ngoài GDĐH với xu hướng tiếp cận dần với chuẩn của khu vực và thế giới. Nói
chung, khái niệm “chất lượng” được xem là “khó nắm bắt” và “khó có sức thuyết
phục”.
Chất lượng GDĐH được định nghĩa rất khác nhau tùy theo từng thời điểm và
giữa các đối tượng quan tâm: SV, giáo viên (GV), người sử dụng lao động, các tổ
chức tài trợ và các cơ quan kiểm định; trong nhiều bối cảnh, nó cịn phụ thuộc vào
tình hình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước.
Harvey và Green đề cập đến năm khía cạnh chất lượng GDĐH và đã được

lu
an


nhiều tác giả khác thảo luận, công nhận và phát triển (Harvey Lee và Green Diana,

va

1993)

n
tn

to

Chất lượng là sự vượt trội (hay sự xuất sắc)

-

Chất lượng là sự hoàn hảo (kết quả hoàn thiện, khơng có sai sót)

-

Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu (đáp ứng nhu cầu khách hàng)

p

ie

gh

-


Chất lượng là sự đáng giá về đồng tiền (trên khía cạnh đáng giá để đầu tư)

-

Chất lượng là sự chuyển đổi (sự chuyển đổi từ trạng thái này sang trạng thái

d

khác)

oa

nl

w

do

-

an

lu

Ở Anh, các khái niệm “chất lượng” và “đáng giá đồng tiền” đã trở thành

u
nf

va


những điểm trọng tâm của GDĐH. Các khái niệm này và các nguyên tắc chất lượng
được thể hiện rất rõ ràng trong các mục tiêu GDĐH của Chính phủ. Bộ Thương mại

ll

oi

m

và Công nghiệp nước Anh định nghĩa chất lượng trong cuốn sách “Quản lý chất

z
at
nh

lượng tổng thể” như sau: “Chất lượng … đơn giản là đáp ứng được các yêu cầu của
khách hàng”. Ở Úc, một trong những định nghĩa về chất lượng GDĐH được nhiều

z

người đồng ý nhất là: “một đánh giá về mức độ mục tiêu đạt được và các giá trị, sự

@

gm

xứng đáng với mức độ đạt được và các giá trị, sự xứng đáng với mức độ đạt được

l.

ai

đó”… (Chất lượng) là sự đánh giá về mức độ đạt được của các đặc điểm mong

m
co

muốn từ các hoạt động và kết quả có được theo một số chuẩn mực và đối chiếu với

2007).

an
Lu

một số các tiêu chí hay mục tiêu cụ thể nào đó (Westerheijden, Stensaker, Rosa,

n

va
ac
th
si


15

Ở Việt Nam, khái niệm “chất lượng” và các cách tiếp cận khác nhau về chất
lượng được nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đề cập trong các ấn phẩm của mình
(Nguyễn Hữu Châu, et al., 2008), (Nguyễn Đức Chính, 2002), (Nguyễn Đức Chính,
2009), (Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Thị Phương Nga, 2006), (CHEA, 2001),…

Các định nghĩa về chất lượng đều thể hiện “chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu”.
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính, hiện nay trên thế giới có sáu quan điểm về
chất lượng GDĐH như sau :
1)

Chất lượng được đánh giá bằng “đầu vào”: Theo quan điểm này, một

trường ĐH có chất lượng cao nếu tuyển được nhiều SV giỏi, có đội ngũ cán bộ
giảng dạy uy tín, có cơ sở vật chất (CSVC) tốt và trang thiết bị hiện đại… Tuy

lu
an

nhiên, theo quan điểm này, sẽ khó giải thích trường hợp một trường ĐH có nguồn

n

va

lực dồi dào nhưng chỉ có những hoạt động đào tạo hạn chế; hoặc ngược lại, một

tn

to

trường có những nguồn lực khiêm tốn, nhưng cung cấp cho SV một chương trình

2)

Chất lượng được đánh giá bằng “đầu ra”: Trường ĐH có chất lượng


p

ie

gh

đào tạo (CTĐT) hiệu quả.

w

do

cao nếu đào tạo được nhiều SV tốt nghiệp giỏi, thực hiện được nhiều công trình

oa

nl

nghiên cứu khoa học có giá trị, nhiều khóa học thu hút người học,… Trên thực tế,

d

quan điểm này chưa hồn tồn phù hợp vì một trường ĐH có khả năng tiếp nhận

an

lu

các SV xuất sắc, khơng có nghĩa là SV của họ sẽ tốt nghiệp loại xuất sắc. Hơn nữa,


3)

u
nf

va

cách đánh giá đầu ra của các trường ĐH rất khác nhau.
Chất lượng được đánh giá bằng “giá trị gia tăng”: Trường ĐH có chất

ll

oi

m

lượng cao nếu tạo được sự khác biệt lớn trong sự phát triển về trí tuệ và cá nhân SV

z
at
nh

sau quá trình đào tạo tại trường. Điểm hạn chế của quan điểm này là khó có thể thiết
kế một thước đo thống nhât để đánh giá chất lượng “đầu vào” và “đầu ra” để tìm ra

z

được hiệu số của chúng và đánh giá chất lượng của trường đó.


@

Chất lượng được đánh giá bằng “giá trị học thuật”: Trường ĐH có

gm

4)

l.
ai

chất lượng cao nếu có được đội ngũ cán bộ giảng dạy, các nhà khoa học có uy tín

m
co

lớn. Tuy nhiên, điểm hạn chế của quan điểm này là, liệu có thể đánh giá được năng
ngành hóa ngày càng sâu, phương pháp luận ngày càng đa dạng.

an
Lu

lực chất xám của đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khi có xu hướng chuyên

n

va
ac
th
si



×