Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

(Luận văn) tổ chức dạy học một số kiến thức chương chất rắn và chất lỏng sự chuyển thể, vật lí lớp 10 thông qua hoạt động trải nghiệm chủ đề sự chảy của chất lỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Thu Thủy

lu
an
n

va

TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC

to

SỰ CHUYỂN THỂ, VẬT LÍ LỚP MƯỜI

p

ie

gh

tn

CHƯƠNG CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG.

do

oa


nl

w

THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

d

CHỦ ĐỀ “SỰ CHẢY CỦA CHẤT LỎNG”

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Thu Thủy

lu
an


TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC

va
n

CHƯƠNG CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG.

tn

to

ie

gh

SỰ CHUYỂN THỂ, VẬT LÍ LỚP MƯỜI

p

THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

w

do

d

oa

nl


CHỦ ĐỀ “SỰ CHẢY CỦA CHẤT LỎNG”

an

lu

Mã số

u
nf

va

Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn vật lí
: 8140111

ll
oi

m
z
at
nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

z
@


gm

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

m
co

l.
ai

TS. DƯƠNG XUÂN QUÝ

an
Lu

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu
và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực và tin cậy. Kết quả nghiên cứu
này không trùng với bất cứ cơng trình nào đã được cơng bố trước đó.
Chúng tơi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

lu
an

Trần Thị Thu Thủy

n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn thầy_TS. Dương Xuân Quý đã tận tình
chỉ dạy cho em nhiều kiến thức về dạy học trải nghiệm, hướng dẫn và giúp đỡ em
hoàn thành luận văn này, giúp em học hỏi thêm nhiều về Vật lí cũng như các ứng
dụng của chương chất rắn, chất lỏng, sự chuyển thể (chương cuối ít được các GV
quan tâm trong chương trình Vật lí lớp mười THPT) vào thực tiễn.
Để có thể hoàn thành tốt luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của cá nhân em
thì cịn có sự giúp đỡ, chia sẻ của các thầy, cơ, gia đình và bạn bè trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.

lu

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban giám hiệu, cũng như các thầy, cơ trường

an

TH_THCS_THPT Thái Bình Dương, Biên Hịa, Đồng Nai đã tạo điều kiện thuận lợi

n

va

để em có thể thực nghiệm hiệu quả và đưa ra những lời khuyên, góp ý hữu ích giúp
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến q thầy, cơ trong khoa Vật Lí cùng các


ie

gh

tn

to

em hồn thiện hơn.

p

thầy, cơ ở phịng Sau Đại Học trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và đào tạo,

do

truyền tải những kiến thức quý báu về các phương pháp mới trong dạy học Vật lí.

w
oa

nl

TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019

d

Tác giả luận văn

u

nf

va

an

lu
ll

Trần Thị Thu Thủy

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Nội dung viết tắt

1

GV

Giáo viên

2

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

3

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm


4

HS

Học sinh

5

NL

Năng lực

6

NLGQVĐ

Năng lực giải quyết vấn đề

7

NXB

Nhà xuất bản

8

THCS

Trung học cơ sở


9

THPT

Trung học phổ thông

10

SGK

Sách giáo khoa

STT

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các đồ thị

lu

MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1

an


Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

va
n

TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ

tn

to

TRÔNG NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT

ie

gh

VẤN ĐỀ THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH ............................................... 5

p

1.1. Những quan điểm về học tập trải nghiệm ................................................................. 5

do

1.2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học.......................................................... 6

w

oa


nl

1.2.1. Một số khái niệm về hoạt động trải nghiệm ............................................. 6

d

1.2.2. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................. 8

lu

an

1.2.3. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm .......................................... 11

u
nf

va

1.2.4. Vai trò của hoạt động trải nghiệm........................................................... 13

ll

1.2.5. Đặc điểm của dạy học trải nghiệm .......................................................... 15

oi

m


1.2.6. Nguyên tắc lựa chọn chủ đề trải nghiệm trong dạy học Vật lí ............... 16

z
at
nh

1.2.7. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Vật lí ............... 17
1.3. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của HS trong dạy học Vật lí .... 21

z

1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. .................................... 21

@

gm

1.3.2. Cấu trúc của các thành tố và mức độ biểu hiện của năng lực giải

m
co

l.
ai

quyết vấn đề thực tiễn. ............................................................................ 22
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................................. 28

an
Lu

n

va
ac
th
si


Chương 2. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM VỀ CHỦ ĐỀ “SỰ CHẢY CỦA CHẤT LỎNG” KHI
DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG_SỰ
CHUYỂN THỂ” - VẬT LÍ 10................................................................... 29
2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương “Chất rắn và chất lỏng_Sự chuyển
thể” - Vật lí 10 có liên quan đến chủ đề “Sự chảy của chất lỏng” và định
hướng năng lực phát triển ......................................................................................... 29
2.1.1. Chuẩn kiến thức - kĩ năng của chương “Chất rắn và chất lỏng_Sự
chuyển thể” - Vật lí 10 có liên quan đến chủ đề “Sự chảy của chất
lỏng” ........................................................................................................ 29

lu
an

2.1.2. Định hướng phát triển năng lực .............................................................. 30

n

va

2.2. Xây dựng tiến trình tổ chức HĐTN cho HS về chủ đề sự chảy của chất
phẩm chất, năng lực cốt lõi, năng lực chuyên môn, cảm xúc ............................... 30


gh

tn

to

lỏng, chương “Chất rắn và chất lỏng_Sự chuyển thể” nhằm bồi dưỡng các

p

ie

2.2.1. Xây dựng mục tiêu cụ thể của HĐTN về chủ đề sự chảy của chất lỏng,

w

do

chương “Chất rắn và chất lỏng_Sự chuyển thể” ..................................... 30

oa

nl

2.2.2. Soạn thảo tiến trình tổ chức HĐTN cho HS về sự chảy của chất lỏng. .. 31

d

2.2.3. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của HS trong dạy học


an

lu

qua trải nghiệm chủ đề “Sự chảy của chất lỏng” .................................... 46

u
nf

va

Tiểu kết chương 2.............................................................................................................. 57
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................... 58

ll

oi

m

3.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................................. 58

z
at
nh

3.2. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................................. 58
3.3. Nội dung thực nghiệm............................................................................................... 58


z

3.4. Mơ tả q trình thực nghiệm .................................................................................... 58

@

gm

3.4.1. Tìm hiểu tình hình thực tiễn về tổ chức HĐTN trong dạy học Vật lí ở

l.
ai

địa phương............................................................................................... 58

m
co

3.4.2. Diễn biến thực nghiệm sư phạm. ............................................................ 59

an
Lu

3.4.3. Công tác chuẩn bị. ................................................................................... 60
3.5. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm. ........................................................... 60

n

va
ac

th
si


3.5.1. Phân tích định tính. ................................................................................. 60
3.5.2. Phân tích định lượng ............................................................................... 77
3.5.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................................ 79
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................................. 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 84
PHỤ LỤC

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa


nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Các giai đoạn hoạt động trải nghiệm trong dạy học mơn Vật lí ........... 20

Bảng 1.2.

Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn ................................ 23

Bảng 2.1.

Tiến trình tổ chức hoạt động 1. ............................................................. 32

Bảng 2.2.

Xây dựng kế hoạch học tập và nghiên cứu tại trường TH-THCSTHPT Thái Bình Dương. ...................................................................... 35

lu


Bảng 2.3.

Tiến trình tổ chức hoạt động 4 .............................................................. 39

Bảng 2.4.

Tổ chức báo cáo sản phẩm. ................................................................... 44

Bảng 2.5.

Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn theo 3 mức

an

năng lực khi tìm hiểu về lực căng bề mặt. ............................................ 46

n

va

Bảng 2.6.

Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn trong dạy học

tn

to

trải nghiệm chủ đề “Sự chảy của chất lỏng” ......................................... 50
Điểm số năng lực GQVĐ thực tiễn của HS. ......................................... 77


p

ie

gh

Bảng 3.1.

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC HÌNH

lu
an

Hình 3.1.


Thí nghiệm giọt dầu nhớt trong dung dịch cồn pha nước lã. ................ 62

Hình 3.2.

Thí nghiệm thả nổi kẹp ghim, kim khâu. .............................................. 62

Hình 3.3.

Thí nghiệm thả nổi dây đồng uốn hình số 8. ........................................ 63

Hình 3.4.

Thí nghiệm mao dẫn ống. ..................................................................... 63

Hình 3.5.

HS tra cứu, tìm kiếm thơng tin và thảo luận. ........................................ 65

Hình 3.6.

Thí nghiệm nhúng khung dây đồng vào nước xà phòng. .................... 66

Hình 3.7.

Thí nghiệm màng xà phịng co lại diện tích nhỏ nhất........................... 66

Hình 3.8.

Thí nghiệm chuyển động của màng xà phịng trong phễu. ................... 67


Hình 3.9.

Thí nghiệm mao dẫn khe giữa 2 tấm kính thủy tinh. ............................ 67

n

va

Hình 3.10. Học sinh đo suất căng mặt ngồi của nước........................................... 68

tn

to

Hình 3.11. HS báo cáo về ứng dụng của hiện tượng mao dẫn và trình bày bản

gh

khuyến cáo. ........................................................................................... 70

p

ie

Hình 3.12. Sản phẩm giấy thấm của HS. ............................................................... 72

w

do


Hình 3.13. HS làm poster về đèn dầu. .................................................................... 72

oa

nl

Hình 3.14. Sản phẩm đèn dầu của HS. ................................................................... 72

d

Hình 3.15. Poster đã hồn thành của đội nữ. .......................................................... 73

lu

an

Hình 3.16. Poster đã hồn thành của đội nam. ....................................................... 73

ll

u
nf

va

Hình 3.17. Các nhóm trình bày báo cáo. ................................................................ 75

oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 3.1.

Kết quả đánh giá năng lực thành phần “Phát hiện và làm rõ vấn
đề cần giải quyết” ............................................................................. 78


Biểu đồ 3.2.

Kết quả đánh giá năng lực thành phần “Thực hiện giải quyết vấn
đề”..................................................................................................... 78

Biểu đồ 3.3.

Kết quả đánh giá năng lực thành phần “Đánh giá cách làm của
mình và nhóm” ................................................................................. 79

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay Việt Nam đang trên đà phát triển đất nước theo hướng công nghiệp
hóa – hiện đại hóa. Với một tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng trên thế giới thì
nước ta cần phải nỗ lực nhiều hơn để bắt kịp xu hướng của thời đại. Vì con người
đóng vai trị to lớn trong sự nghiệp phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc và lịch sử
xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam đã minh chứng được điều đó nên để hội nhập
với thế giới, bên cạnh đòi hỏi cần có nguồn nhân lực chất lượng cao về chun mơn
thì cũng yêu cầu con người phải nhạy bén, hoạt động tự chủ, độc lập, có năng lực

lu

sáng tạo, năng lực hoạt động thực tiễn tốt để áp dụng những thành tựu của khoa học.

an

Ngày nay, chất lượng giáo dục cũng như đổi mới giáo dục là mối quan tâm hàng

n


va

đầu của Đảng và nhà nước. Theo nghị quyết đổi mới chương trình phổ thơng_ 2014,

tn

to

có nhấn mạnh: “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng phát triển toàn

ie

gh

diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo,

p

bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác làm việc nhóm

do

và khả năng tư duy, độc lập; đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường sử

w

oa

nl


dụng các phương tiện dạy học”. Trong nghị quyết trung ương 29/2013, có trình bày:

d

“Đa dạng hóa các hình thức dạy học, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo….

lu

an

Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ trên lớp, cần coi trọng giao

u
nf

va

nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.”

ll

Như chúng ta đã biết, cách dạy học truyền thống là học sinh được tiếp nhận

oi

m

kiến thức một cách thụ động từ giáo viên, ít có sự chủ động, tích cực tìm kiếm kiến


z
at
nh

thức; đơi khi lý thuyết được tiếp nhận lại không được áp dụng vào thực tiễn nên
không tạo ra sự hứng thú, động lực hoặc mong muốn giải quyết vấn đề ở học sinh.

z

Do đó khơng phát triển được các kĩ năng mềm cũng như năng lực sáng tạo của học

@

gm

sinh, nhưng xã hội ngày nay đòi hỏi các em phải có các kĩ năng như phát hiện và

m
co

l.
ai

giải quyết vấn đề, sử dụng công nghệ thông tin, giao tiếp, tư duy bậc cao,… Việc tổ
chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông là cơ hội

an
Lu

để thực hiện học đi đôi với hành, học qua làm, giúp học sinh phát huy năng lực bản


n

va
ac
th
si


2

thân; Hoạt động trải nghiệm còn giúp các em phát triển năng lực sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giao tiếp….
Mặt khác, dựa vào mơ hình tháp học tập mà khoa học đã chứng minh, ta thấy
khi chúng ta nghe bài giảng và đọc sách thì mức độ tiếp thu và ghi nhớ chỉ từ 5-10%
nội dung nhưng khi được trải nghiệm thì mức độ ghi nhớ và tiếp thu là 75%. Điều
này chứng tỏ việc tạo cơ hội cho học sinh được trải nghiệm là tất yếu. Chúng ta nên
thay đổi phương pháp dạy học, giáo viên nên tổ chức các hoạt động trải nghiệm
thường xuyên nếu muốn hướng đến mục tiêu như đã đề cập ở trên.
Ngoài ra, kiến thức Vật lí cũng như các hiện tượng Vật lí ln tồn tại xung
quanh cuộc sống chúng ta. Mơn Vật lí là một bộ môn dạy học vừa chiếm lĩnh kiến

lu
an

thức vừa phải có thực hành thí nghiệm để tăng sức hấp dẫn trong tiết học và tăng

n

va


tính thực tiễn của bài học. Vì vậy mơn Vật lí có nhiều cơ hội tổ chức dạy học gắn
Việc HS lĩnh hội kiến thức Vật lí để có một sự hiểu biết cơ bản về tự nhiên

gh

tn

to

kiến thức với các vấn đề thực tiễn để HS trải nghiệm, qua đó phát triển năng lực.

p

ie

xung quanh là thật sự cần thiết và muốn đạt kết quả tốt cho việc truyền tải kiến thức

w

do

thì phải có phương pháp phù hợp. Thực tế dạy học mới chỉ dừng lại ở trang bị kiến

oa

nl

thức mà nội dung kiến thức thì rất hàn lâm và khó nhớ đối với HS, ít thí nghiệm


d

biểu diễn cũng như thực hành, ít tổ chức các hoạt động để phát triển năng lực của

an

lu

HS, giải bài tập giả tưởng xa thực tiễn, trang thiết bị thí nghiệm trơng chờ được cấp

u
nf

va

với số lượng ít và chất lượng kém.
Chính những cơ sở trên nên chúng tôi chọn đề tài: Tổ chức dạy học một số

ll

oi

m

kiến thức chương Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể, Vật lí lớp mười thơng
cứu cho luận văn của mình.

z
at
nh


qua hoạt động trải nghiệm chủ đề “Sự chảy của chất lỏng” làm đề tài nghiên

z

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

@

gm

Xây dựng chủ đề “Sự chảy của chất lỏng” theo hướng trải nghiệm để tổ chức

an
Lu

3. Đối tượng nghiên cứu

m
co

triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của HS.

l.
ai

dạy học trong chương Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể_Vật lí 10 nhằm phát

Việc tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học về chủ đề “Sự chảy của


n

va
ac
th
si


3

chất lỏng” - Vật lí 10 ở trường THPT theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn
đề thực tiễn của HS.
4. Giả thuyết khoa học của đề tài
Nếu xây dựng được chủ đề “Sự chảy của chất lỏng” để tổ chức dạy học theo
hướng trải nghiệm thì sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của HS lớp
10 ở trường trung học phổ thông.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về các hiện tượng bề mặt của chất lỏng để gây ra tính chất chảy
của chất lỏng.

lu
an

Hoạt động học của HS và hoạt động dạy của GV trong hoạt động trải nghiệm

n

va

chủ đề “Sự chảy của chất lỏng” ở trường TH-THCS-THPT Thái Bình Dương.


- Nghiên cứu chủ trương đổi mới giáo dục của đảng và nhà nước hiện nay theo

gh

tn

to

6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

p

ie

hướng phát triển năng lực HS.

w

do

- Nghiên cứu các tài liệu lí luận về dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn

oa

nl

đề thực tiễn và cơ sở lí luận về xây dựng hoạt động trải nghiệm trong dạy học.

d


- Nghiên cứu mục tiêu dạy học, nội dung và cấu trúc chương trình sách giáo

lu

an

khoa Vật lí lớp mười về các hiện tượng bề mặt của chất lỏng trong chương: “Chất

u
nf

va

rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”.
- Nghiên cứu tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.

ll

z
at
nh

liệu cho HS nghiên cứu thực nghiệm.

oi

m

- Tìm hiểu về các thí nghiệm về các hiện tượng bề mặt của chất lỏng để làm tư

- Tìm hiểu thực trạng việc dạy học của giáo viên gắn với thực tiễn cuộc sống

z

và việc học của học sinh theo hướng tạo hứng thú trong học tập của học sinh.

@

l.
ai

chất lỏng”.

gm

- Soạn thảo tiến trình dạy học theo hướng trải nghiệm với chủ đề “Sự chảy của

an
Lu

hợp, đánh giá tính khả thi của tiến trình.

m
co

- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm xác định mức độ phù
- Tiến hành phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm để đánh giá hiệu quả

n


va
ac
th
si


4

của hoạt động trải nghiệm, sau đó rút kinh nghiệm để hoàn thiện.
7. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu tư liệu về cơ sở lí luận về dạy học phát triển năng lực giải quyết
vấn đề thực tiễn và về tổ chức hoạt động trải nghiệm.
- Nghiên cứu nội dung bài Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng của chương
VII - Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể - Ban cơ bản.
b. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Tìm hiểu thực trạng dạy và học theo hướng trải nghiệm mơn Vật lí lớp mười,
Ban cơ bản ở các trường THPT.

lu
an

c. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm

n

va

- Nghiên cứu thực tiễn về thực trạng dạy học trải nghiệm tại trường THPT.


tn

to

- Nghiên cứu các thí nghiệm về lực căng bề mặt chất lỏng, biện pháp tưới

gh

nước đơn giản để sử dụng trong tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm kích thích

p

ie

năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn ở học sinh.

w

do

- Chọn mẫu và thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để kiểm tra giả thuyết.

oa

nl

d. Phương pháp phân tích và đánh giá

d


Sử dụng phương pháp phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm, phân tích

u
nf

va

trong dạy học.

an

lu

các biểu hiện của hành vi năng lực để đánh giá sự khác biệt khi tổ chức HĐTN
8. Đóng góp của luận văn

ll

oi

m

- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về dạy học trải nghiệm nhằm phát triển năng lực

z
at
nh

giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh.


- Xây dựng tiến trình dạy học theo hướng trải nghiệm của một số kiến thức

z

chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” thông qua chủ đề “Sự chảy của chất

m
co

l.
ai

gm

@

lỏng”.

an
Lu
n

va
ac
th
si


5


Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ TRƠNG NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH
1.1. Những quan điểm về học tập trải nghiệm
Có rất nhiều quan điểm, triết lí khác nhau về giáo dục trải nghiệm. Những quan
điểm về học tập trải nghiệm đã tồn tại qua mọi thế hệ, từ quá khứ đến hiện tại và đã
được kiểm nghiệm sự đúng đắn. Ngay từ thời xa xưa, con người đã có một số hiểu
biết về vai trò của trải nghiệm trong học tập nhưng vẫn cịn thơ sơ, đơn giản.

lu
an

Ở phương đông, hơn 2000 năm trước, Khổng Tử (551 – 479 TCN) là bậc thầy

n

va

vĩ đại của Trung Hoa, có nói rằng “Những gì tơi nghe, tơi sẽ qn. Những gì tơi

tn

to

thấy, tơi sẽ nhớ. Những gì tơi làm, tơi sẽ hiểu”. Quan điểm này thể hiện rõ tầm quan

gh

trọng của trải nghiệm.


p

ie

Ở phương tây, từ thời xa xưa có Aristotle (384- 332TCN), ơng tin rằng: “kiến

w

do

thức có thể đạt được thông qua việc tương tác với các vật thể vật chất” (Nguyễn

oa

nl

Thảo, 2017), và không thể bỏ qua quan điểm giáo dục của Montesori, ông khẳng

d

định: "Trẻ tự đào luyện mình trong mối quan hệ với mơi trường"; nghĩa là những gì

an

lu

mà trẻ có được phải thơng qua các hoạt động tương tác trực tiếp với môi trường,

nf

va

không nên coi trọng trí óc hơn là đơi tay, mà phải kết hợp cả hoạt động của trí óc với

lm
ul

đơi tay để tạo thành một hoạt động sáng tạo (Lillard, 1996). Ngày nay, lý thuyết học
tập trải nghiệm ngày càng được kế thừa và phát huy để trở thành quan điểm học tập

z
at
nh
oi

chính thống, điển hình là lý thuyết của David Kolb, ông đã phát triển lý thuyết của
mình dựa trên nền tảng lý thuyết học tập của các nhà giáo dục, tâm lí học như: John

z

Dewey (1859-1952), Mary Parker Follett (1868-1933); Kurt Lewin (1890-1947);

@

gm

Jean Piaget (1896-1980), …. Theo D.Kolb, học tập trải nghiệm là sự hình thành các

l.
ai


kinh nghiệm mới bằng sự tương tác giữa kinh nghiệm đã có với những hiểu biết rời

m

co

rạc thu được ở hiện tại, nhờ sự phản ánh của chủ thể trong hành động, theo một chu

an
Lu

trình khép kín. Lý thuyết học tập trải nghiệm của D.Kolb đã được ứng dụng rộng rãi
ở nhiều quốc gia trên thế giới và được ghi nhận là phương thức học tập hiệu quả

n

va
ac
th
si


6

nhằm phát triển năng lực của người học (Đào Thị Ngọc Minh, 2018).
Bên cạnh đó cịn có một số quan điểm về học tập trải nghiệm như John Dewey
(1859-1952), là người đưa ra quan điểm “học qua làm, học bắt đầu từ làm”. Theo
ơng, học tập là một q trình biện chứng kết hợp kinh nghiệm và khái niệm, quan sát
và hành động, những tri thức đạt được thông qua làm mới là tri thức thật và trong

dạy học phải giao việc cho học sinh làm chứ không giao vấn đề cho học sinh học, do
đó học tập trong cuộc sống là giáo dục tốt nhất. Ngồi ra, mơ hình về quá trình học
tập của John Dewey tương đồng với quan điểm của Lewin, đó là mơ tả q trình xây
dựng kiến thức thông qua những kinh nghiệm quan sát được. Tư tưởng giáo dục của
J.Dewey là tư tưởng giáo dục tiến bộ và là một trong những triết lí giáo dục điển hình

lu
an

của Hoa Kỳ (Đào Thị Ngọc Minh, 2018).

n

va

Ở Việt Nam, theo nghị quyết số 29-NQ/TW (2013) về đổi mới căn bản, toàn

tn

to

diện giáo dục và đạo tạo, cần tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng tăng cường

gh

sự trải nghiệm, nhằm phát huy tính sáng tạo ở học sinh, tạo ra các môi trường khác

p

ie


nhau cho học sinh được trải nghiệm nhiều nhất, đồng thời là sự khởi nguồn sáng tạo,

w

do

biến những sáng tạo của học sinh thành hiện thực để các em thể hiện hết các khả

oa

nl

năng sáng tạo của mình (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2013a).

d

Cùng với tư tưởng học tập trải nghiệm, từ thời kì đầu của nền giáo dục nước

an

lu

nhà, chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những người tài

nf
va

đức là: Hoạt động giáo dục được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, lý
dục xã hội.


z
at
nh
oi

lm
ul

luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo
1.2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
1.2.1. Một số khái niệm về hoạt động trải nghiệm

z

Theo PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa: “Học từ trải nghiệm (hoạt động trải nghiệm)

@

gm

gần giống với học thông qua làm, thực hành nhưng học qua làm là nhấn mạnh về

l.
ai

thao tác, kĩ thuật, còn học qua trải nghiệm sẽ gắn liền với kinh nghiệm và cảm xúc cá

m


co

nhân. Nhà giáo dục không tổ chức, không phân công học sinh trực tiếp mà chỉ hướng

an
Lu

dẫn, hỗ trợ, giám sát cho tập thể hoặc cá nhân học sinh tham gia trực tiếp hoặc ở vai
trò tổ chức hoạt động, giúp học sinh chủ động, tích cực hơn (Minh Tuệ, 2015).

n

va
ac
th
si


7

Theo Nguyễn Thị Liên (2016), hoạt động trải nghiệm cùng với các môn học
khác được coi là một phương pháp học làm tăng giá trị cho bản thân người học. Đó
là một q trình trong đó chủ thể (học sinh) trực tiếp tham gia vào các loại hình hoạt
động phong phú, đa dạng, học sinh chủ động trong việc thu lượm và xử lý thông tin
từ môi trường xung quanh. Q trình học tập qua trải nghiệm có thể quan sát trực
tiếp được qua hành vi của người học và qua sản phẩm của quá trình học. Các hoạt
động trải nghiệm trong nhà trường là sự hiểu biết của con người, là sự biến đổi thực
tế mà họ quan sát được chứ không phải tạo ra một bản sao thực tế (Nguyễn Thị Liên,
Nguyễn Thị Hằng, Tưởng Duy Hải, 2016).
Theo ThS. Bùi Ngọc Diệp, HĐTN là các hoạt động giáo dục thực tiễn được tiến


lu
an

hành song song với hoạt động dạy học trong trường phổ thơng; được tổ chức ngồi

n

va

giờ học các mơn văn hóa ở trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động

tn

to

dạy học; được thực hiện trong hoặc ngoài nhà trường nhằm phát triển, nâng cao các

gh

tố chất và tiềm năng của bản thân học sinh. Thông qua các hoạt động thực hành cụ

p

ie

thể và các hành động của học sinh, học sinh được phát huy vai trị chủ thể, tính tích

w


do

cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Các em được chủ động tham gia vào

oa

nl

tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện

d

và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản

an

lu

thân. Các em được trải nghiệm, được bày tỏ quan điểm, ý tưởng, được đánh giá và

nf
va

lựa chọn ý tưởng hoạt động, được thể hiện, tự khẳng định bản thân, được tự đánh giá

lm
ul

và đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè,… Từ đó,
hình thành và phát triển cho các em những giá trị sống và các năng lực cần thiết.


z
at
nh
oi

HĐTN về cơ bản mang tính chất tập thể trên tinh thần tự chủ, với sự nỗ lực giáo dục
nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể

z

(Bùi Ngọc Diệp, 2015).

@

gm

Theo Phạm Quang Tiệp, “HĐTN là hoạt động giáo dục, trong đó HS dựa trên

l.
ai

sự tổng hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm kĩ năng khác nhau để trải

m

co

nghiệm thực tiễn và tham gia hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ


an
Lu

chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung

n

va
ac
th
si


8

và một số năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này như: năng lực thiết kế và tổ
chức hoạt động; năng lực thích ứng với sự biến động của nghề nghiệp và cuộc sống”.
Khái niệm về HĐTN đã được các tác giả Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Ngọc Diệp,
… nêu ra, mặc dù được diễn đạt bằng các cách khác nhau nhưng các tác giả đều
thống nhất và có những điểm chung sau:
HĐTN là hoạt động giáo dục, được tổ chức theo phương pháp trải nghiệm và
sáng tạo nhằm góp phần phát triển tồn diện nhân cách HS.
Nội dung và cách thức tổ chức tạo điều kiện cho từng HS được tham gia trực
tiếp và làm chủ thể của hoạt động.
Qua hoạt động, HS phát huy khả năng sáng tạo để thích ứng và tạo ra cái mới,

lu
an

giá trị cho cá nhân và cộng đồng.


n

va

Theo chương trình giáo dục phổ thông (Bộ giáo dục và đào tạo, 2018a), hoạt

tn

to

động trải nghiệm là hoạt động giáo dục được thực hiện bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12;

gh

ở tiểu học được gọi là Hoạt động trải nghiệm, ở trung học cơ sở và trung học phổ

p

ie

thông được gọi là Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Học sinh được trải nghiệm

w

do

thực tiễn, được tham gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động, thực hiện và

oa


nl

đánh giá kết quả hoạt động; bày tỏ quan điểm, ý tưởng sáng tạo, lựa chọn; thể hiện

d

và tự khẳng định bản thân, đánh giá và tự đánh giá kết quả hoạt động của bản thân,

an

lu

của nhóm và của các bạn... dưới sự hướng dẫn, tổ chức của nhà giáo dục, qua đó

nf
va

hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cốt lõi được tuyên bố trong

lm
ul

chương trình tổng thể và các năng lực đặc thù của hoạt động trải nghiệm. Hoạt động
trải nghiệm trong chương trình giáo dục phổ thơng được phân chia theo hai giai đoạn
Giai đoạn giáo dục cơ bản.

z
at
nh

oi

là:

z

Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp.

@

gm

1.2.2. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm

l.
ai

HĐTN được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau và mỗi hình thức HĐ đều

m

co

mang ý nghĩa giáo dục nhất định (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2015).
như sau:

an
Lu

Theo ThS. Bùi Ngọc Diệp, có thể chia thành 4 hình thức hoạt động trải nghiệm


n

va
ac
th
si


9

- Hình thức có tính khám phá (Thực địa – thực tế, Tham quan, Cắm trại, Trị
chơi, ...).
- Hình thức có tính thể nghiệm, tương tác (Diễn đàn, Giao lưu, Hội thảo, Sân
khấu hố, ...).
- Hình thức có tính cống hiến (Thực hành lao động; Hoạt động tình nguyện,
nhân đạo...).
- Hình thức có tính nghiên cứu, phân hố (Dự án và nghiên cứu khoa học, Hoạt
động theo nhóm sở thích).
Hoạt động câu lạc bộ (CLB)
Câu lạc bộ là hình thức sinh hoạt ngoại khóa của những nhóm học sinh cùng sở

lu
an

thích, nhu cầu, năng khiếu, …theo nguyên tắc tự nguyện dưới sự định hướng của nhà

n

va


giáo dục. Qua CLB, học sinh có thể phát triển các kĩ năng như: kĩ năng giao tiếp, kĩ

tn

to

năng lắng nghe và biểu đạt ý kiến, kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, kĩ năng viết

gh

bài, kĩ năng chụp ảnh, kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm, kĩ năng ra quyết định và giải

p

ie

quyết vấn đề, …

w

do

Tổ chức trò chơi

oa

nl

Trò chơi là một loại hình hoạt động giải trí, thư giãn. Trị chơi có thể được sử


d

dụng trong nhiều tình huống khác nhau của HĐTN như làm quen, khởi động, dẫn

an

lu

nhập vào nội dung học tập, cung cấp và tiếp nhận tri thức; đánh giá kết quả, rèn

nf
va

luyện các kĩ năng và củng cố những tri thức đã được tiếp nhận,… Trò chơi giúp phát

lm
ul

huy tính sáng tạo, hấp dẫn và gây hứng thú cho học sinh; giúp học sinh dễ tiếp thu
kiến thức mới; giúp chuyển tải nhiều tri thức của nhiều lĩnh vực khác nhau; tạo được

z
at
nh
oi

bầu khơng khí thân thiện; tạo cho các em tác phong nhanh nhẹn,…
Tổ chức diễn đàn


z

Diễn đàn là một hình thức tổ chức hoạt động được sử dụng để thúc đẩy sự tham

@

gm

gia của học sinh thông qua việc các em trực tiếp, chủ động bày tỏ ý kiến của mình

l.
ai

hoặc đề xuất một vấn đề nào đó có liên quan đến nhu cầu, hứng thú, nguyện vọng

m

co

của các em, đưa ra những suy nghĩ và hành vi tích cực để khẳng định vai trị của

an
Lu

mình. Đây cũng là dịp để các em biết lắng nghe ý kiến, học tập lẫn nhau.

n

va
ac

th
si


10

Sân khấu tương tác
Sân khấu tương tác (hay sân khấu diễn đàn) là một hình thức nghệ thuật tương
tác dựa trên hoạt động diễn kịch, trong đó vở kịch chỉ có phần mở đầu đưa ra tình
huống, phần cịn lại được sáng tạo bởi những người tham gia. Phần trình diễn chính
là một cuộc chia sẻ, thảo luận giữa những người thực hiện và khán giả. Mục đích của
hoạt động này là nhằm tăng cường nhận thức, thúc đẩy để học sinh đưa ra quan điểm,
suy nghĩ và cách xử lí tình huống thực tế, tạo cơ hội cho học sinh rèn luyện những kĩ
năng như: kĩ năng phát hiện vấn đề, kĩ năng phân tích vấn đề, kĩ năng ra quyết định
và giải quyết vấn đề, khả năng sáng tạo khi giải quyết tình huống và khả năng ứng
phó với những thay đổi của cuộc sống,…

lu
an

Tham quan, dã ngoại

n

va

Tham quan, dã ngoại là một hình thức tổ chức học tập thực tế hấp dẫn học sinh.

tn


to

Mục đích của tham quan, dã ngoại là để các em học sinh được đi thăm, tìm hiểu và

gh

học hỏi kiến thức, tiếp xúc với các di tích lịch sử, văn hóa, cơng trình, nhà máy…

p

ie

giúp các em có được những kinh nghiệm thực tế, từ đó có thể áp dụng vào cuộc sống

w

do

của chính các em.

oa

nl

Hội thi / cuộc thi

d

Hội thi/cuộc thi là một trong những hình thức tổ chức hoạt động hấp dẫn, lôi


an

lu

cuốn học sinh và đạt hiệu quả cao Hội thi mang tính chất thi đua để đạt được mục

nf
va

tiêu mong muốn thơng qua việc tìm ra người/đội thắng cuộc. Tránh máy móc khi tổ

lm
ul

chức cuộc thi nhằm lơi cuốn học sinh tham gia một cách chủ động, tích cực vào các
hoạt động giáo dục của nhà trường; đáp ứng nhu cầu về vui chơi giải trí cho học

z
at
nh
oi

sinh; thu hút tài năng và sự sáng tạo của học sinh; phát triển khả năng hoạt động tích
cực và tương tác của học sinh, góp phần bồi dưỡng cho các em động cơ học tập tích

z

cực, kích thích hứng thú trong q trình nhận thức. Hội thi/cuộc thi có thể được thực

@


m

co

Tổ chức sự kiện

l.
ai

giải ô chữ, thi tiểu phẩm, thi thời trang, …

gm

hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: Thi vẽ, thi viết, thi tìm hiểu, thi đố vui, thi

an
Lu

Tổ chức sự kiện trong nhà trường phổ thông là một hoạt động tạo cơ hội cho
học sinh được thể hiện những ý tưởng, khả năng sáng tạo, năng lực tổ chức hoạt

n

va
ac
th
si



11

động, thực hiện và kiểm tra giám sát hoạt động, giúp học sinh rèn luyện tính tỉ mỉ,
chi tiết, đầu óc tổ chức, tính năng động, nhanh nhẹn, kiên nhẫn, có khả năng thiết lập
mối quan hệ tốt, có khả năng làm việc theo nhóm, thể hiện được sức bền cũng như
khả năng chịu được áp lực cao của mình. Ngồi ra, các em cịn phải biết cách xoay
xở và ứng phó trong mọi tình huống bất kì xảy đến.
Hoạt động giao lưu
Giao lưu là một hình thức tổ chức giáo dục nhằm tạo ra các điều kiện cần thiết
để học sinh được tiếp xúc, trò chuyện và trao đổi thơng tin với những nhân vật điển
hình trong các lĩnh vực hoạt động nào đó. Qua đó, giúp các em có tình cảm và thái
độ phù hợp, có được những lời khuyên đúng đắn để vươn lên trong học tập, rèn

lu
an

luyện và hoàn thiện nhân cách.

n

va

Hoạt động chiến dịch

tn

to

Hoạt động chiến dịch là hình thức tổ chức khơng chỉ tác động đến học sinh mà


gh

tới cả các thành viên cộng đồng. Nhờ các hoạt động này, học sinh có cơ hội khẳng

p

ie

định mình trong cộng đồng, qua đó hình thành và phát triển ý thức “mình vì mọi

w

do

người, mọi người vì mình”. Việc học sinh tham gia các hoạt động chiến dịch nhằm

oa

nl

tăng cường sự hiểu biết và sự quan tâm của học sinh đối với các vấn đề xã hội như

d

vấn đề mơi trường, an tồn giao thơng, an toàn xã hội,…; tập dượt cho học sinh tham

an

lu


gia giải quyết những vấn đề xã hội; phát triển ở học sinh một số kĩ năng cần thiết như

nf
va

kĩ năng hợp tác, kĩ năng thu thập thông tin, kĩ năng đánh giá và kĩ năng ra quyết
Hoạt động nhân đạo

z
at
nh
oi

lm
ul

định.

Hoạt động nhân đạo giúp các em học sinh được chia sẻ những suy nghĩ, tình
cảm và giá trị vật chất của mình với những thành viên trong cộng đồng, giúp các em

z

biết quan tâm hơn đến những người xung quanh từ đó giáo dục các giá trị cho học

@

Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm

m


co

1.2.3.

l.
ai

phúc,…(Bùi Ngọc Diệp, 2015).

gm

sinh như: tiết kiệm, tôn trọng, chia sẻ, cảm thông, yêu thương, trách nhiệm, hạnh

an
Lu

Tổ chức hoạt động trải nghiệm có thể kể đến các phương pháp như sau: phương
pháp giải quyết vấn đề, phương pháp sắm vai, phương pháp làm việc nhóm, phương

n

va
ac
th
si


12


pháp dạy học dự án (Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Hằng, Tưởng Duy Hải, 2016).
Phương pháp giải quyết vấn đề (GQVĐ)
GQVĐ là một phương pháp giáo dục mà các em được đặt trong tình huống có
vấn đề, thơng qua việc GQVĐ giúp HS có cách nhìn tồn diện hơn trước các hiện
tượng, sự việc nảy sinh trong cuộc sống, giúp HS lĩnh hội tri thức, kĩ năng và phương
pháp, phát triển năng lực tư duy, sáng tạo, …
Trong tổ chức HĐTN, phương pháp GQVĐ được vận dụng khi HS phân tích,
xem xét và đề xuất những giải pháp trước một hiện tượng, sự việc nảy sinh trong quá
trình hoạt động.
Phương pháp sắm vai

lu
an

Sắm vai là phương pháp giáo dục, trong đó học sinh tự xây dựng kịch bản trong

n

va

q trình hoạt động, giúp HS thực hành cách ứng xử, bày tỏ thái độ trong những tình

tn

to

huống giả định hoặc trên cơ sở óc tưởng tượng và ý nghĩ sáng tạo của các em, giúp

gh


HS suy nghĩ sâu sắc về một vấn đề mà các em quan sát được qua việc "diễn", đặc

p

ie

biệt là xử lí tình huống khi diễn và thảo luận sau phần diễn đó.

w

do

Để cuộc thảo luận trở nên thú vị, người sắm vai nên làm một cái gì đó sai, hoặc

oa

nl

phải thực hiện nhiệm vụ vơ cùng khó khăn. Sắm vai có ý nghĩa rất lớn trong việc

d

hình thành và phát triển các kĩ năng giao tiếp cho HS.

an

lu

Phương pháp trò chơi


nf
va

Trò chơi là tổ chức cho HS tìm hiểu một vấn đề hay thực hiện những hành
Đặc thù của trị chơi:

z
at
nh
oi

lm
ul

động, việc làm hoặc hình thành thái độ thơng qua một trị chơi nào đó.
Trị chơi chỉ giả vờ như làm một cái gì đó nhưng mang tính chân thật (nhập các
vai chơi một cách chân thật, thể hiện động tác, hành vi phù hợp…). Đây là một hoạt

z

động tự do, tự nguyện khơng thể gị ép hoặc bắt buộc chơi.

@

gm

Trò chơi được giới hạn bởi khơng gian và thời gian và có qui tắc tổ chức (luật

m
an

Lu

Phương pháp làm việc nhóm

co

phương pháp hành động, tổ chức.

l.
ai

chơi do nội dung chơi quy định) về quy mô, số lượng người chơi, điều kiện, vật chất,

Làm việc theo nhóm nhỏ là phương pháp tổ chức dạy học - giáo dục, trong đó,

n

va
ac
th
si


13

GV sắp xếp HS thành những nhóm nhỏ nhằm tạo ra sự tương tác trực tiếp giữa các
thành viên, HS trong nhóm trao đổi, giúp đỡ và cùng nhau phối hợp làm việc để hồn
thành nhiệm vụ chung của nhóm.
Làm việc nhóm có ý nghĩa rất lớn trong việc như: phát huy vai trị chủ thể, tính
tự giác, tích cực, sáng tạo, năng động, tinh thần trách nhiệm của HS, tạo cơ hội cho

các em tự thể hiện, tự khẳng định khả năng, thực hiện tốt hơn nhiệm vụ được giao,
giúp HS hình thành các kĩ năng xã hội và phẩm chất nhân cách (Bộ giáo dục và đào
tạo, 2018b).
1.2.4. Vai trị của hoạt động trải nghiệm
HĐTN có vai trị rất quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thơng mới,

lu
an

giúp hoàn thành mục tiêu giáo dục, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao

n

va

cho đất nước. Vì vậy, việc đổi mới căn bản tồn diện chương trình giáo dục phổ

tn

to

thông ở nước ta cho thấy không chỉ tập trung đổi mới hoạt động dạy học các môn

gh

học mà còn cần chú ý đến hoạt động giáo dục trải nghiệm cho HS (Bộ Giáo dục và

p

ie


Đào tạo, 2016).

w

do

Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực thích

oa

nl

ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề

d

nghiệp thông qua các chủ đề hoạt động gắn với những nội dung về bản thân, quê

an

lu

hương, đất nước, con người.

nf
va

Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh có cơ hội khám phá bản thân và thế giới


lm
ul

xung quanh, phát triển đời sống tâm hồn phong phú, biết rung cảm trước cái đẹp của
thiên nhiên và tình người, có quan niệm sống và ứng xử nhân văn; bồi dưỡng tình

z
at
nh
oi

yêu quê hương, đất nước, nhận thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc để góp phần
giữ gìn, phát triển các giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam (Bộ Giáo dục và Đào

z

tạo, 2018a).

@

gm

Bên cạnh các môn học khác, hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình

l.
ai

giáo dục phổ thông mới làm cho nội dung giáo dục khơng bị bó hẹp trong sách vở,

m


co

mà gắn liền với thực tiễn đời sống xã hội; gắn lý thuyết với thực tiễn, tạo nên sự

an
Lu

thống nhất giữa nhận thức với hành động, góp phần phát triển phẩm chất, tư tưởng, ý
chí, tình cảm, giá trị, kĩ năng sống, niềm tin đúng đắn ở học sinh, hình thành những

n

va
ac
th
si


14

năng lực cần có của con người trong xã hội hiện đại; là con đường để phát triển toàn
diện nhân cách học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục phổ thông ở Việt Nam.
Nội dung giáo dục của HĐTN thiết thực và gần gũi với cuộc sống thực tế, đáp
ứng được nhu cầu hoạt động của học sinh, giúp các em vận dụng những hiểu biết của
mình vào trong thực tiễn cuộc sống một cách dễ dàng, thuận lợi (Bùi Ngọc Diệp,
2016).
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo giúp học sinh trong quá trình trải nghiệm thể
hiện được giá trị của bản thân mình, thiết lập được các mối quan hệ giữa cá nhân với
tập thể, với các cá nhân khác, với môi trường học và xã hội (Nguyễn Thị Liên,

Nguyễn Thị Hằng, Tưởng Duy Hải, 2016).

lu
an

Dạy học trải nghiệm giúp gắn kết giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài

n

va

nhà trường: Hoạt động học tập trải nghiệm sáng tạo có sức hút mạnh mẽ, có sự tham

tn

to

gia, phối hợp liên kết với lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường như: cha mẹ

gh

HS, chính quyền địa phương, những tổ chức .... Tùy thuộc nội dung, tính chất của

p

ie

từng hoạt động mà sự tham gia của lực lượng có thể là trực tiếp hay gián tiếp. Do đó,

w


do

hoạt động trải nghiệm tạo điều kiện cho HS được giao tiếp rộng rãi với nhiều lực

oa

nl

lượng giáo dục khác nhau, được lĩnh hội các nội dung giáo dục qua nhiều kênh khác

d

nhau với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Điều đó làm tăng tính đa dạng, hấp dẫn và

an

lu

hiệu quả của hoạt động trải nghiệm sáng tạo (Võ Văn Tuấn, 2018).

nf
va

Học tập trải nghiệm gắn kết giữa người dạy và người học: Dạy học bằng trải

lm
ul

nghiệm đòi hỏi người dạy phải tuân theo phong cách người hỗ trợ, hướng dẫn để

giúp người học thu được kiến thức từ những kinh nghiệm thực tế, đồng thời phải phù

z
at
nh
oi

hợp với phong cách của người học nhằm phát huy tốt nhất khả năng và sự sáng tạo
người học (Võ Văn Tuấn, 2018).

z

Phương pháp buộc học sinh phải sử dụng tổng hợp các giác quan (nghe, nhìn,

@

gm

chạm, ngửi...), tăng khả năng lưu giữ những điều đã học được lâu hơn; có thể tối đa

l.
ai

hóa khả năng sáng tạo, tính năng động và thích ứng của người học.

m

co

Việc trải qua quá trình khám phá kiến thức và tìm giải pháp giúp phát triển


an
Lu

năng lực cá nhân và tăng cường sự tự tin; việc học cũng trở nên thú vị hơn với học
sinh và việc dạy trở nên thú vị hơn với giáo viên. Khi chủ động tham gia tích cực vào

n

va
ac
th
si


×