Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

phân tích thuế giá trị gia tăng và một số giải pháp nhằm hạn chế hiện tượng tránh trốn thuế vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.67 KB, 12 trang )

Khoa Luật Kinh tế
Khoa Luật Kinh tế


Lời mở đầu
Lời mở đầu
Nộp thuế, đó là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi công dân.Nếu đánh thuế
Nộp thuế, đó là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi công dân.Nếu đánh thuế
quá cao nh
quá cao nh
thời kỳ tr
thời kỳ tr
ớc đây, khi mà một số vua chúa còn lộng hành hay thờI kỳ
ớc đây, khi mà một số vua chúa còn lộng hành hay thờI kỳ
pháp thuộc thì dân tình đói khổ, đời sống không đ
pháp thuộc thì dân tình đói khổ, đời sống không đ
ợc nâng cao từ đó đất n
ợc nâng cao từ đó đất n
ớc
ớc
không phát triển, nhân dân luôn phảI sống trong cảnh lầm than. Đánh thuế ít hay
không phát triển, nhân dân luôn phảI sống trong cảnh lầm than. Đánh thuế ít hay
đánh thuế vừa phảI, nh
đánh thuế vừa phảI, nh
ng trốn tránh thuế nhIều, nhà n
ng trốn tránh thuế nhIều, nhà n
ớc thu đ
ớc thu đ
ợc quá ít tIền thuế
ợc quá ít tIền thuế
thì đân có thể gIàu, nh


thì đân có thể gIàu, nh
ng nhà n
ng nhà n
ớc rát khoát sẽ nghèo, yếu, vì không có tIền chI
ớc rát khoát sẽ nghèo, yếu, vì không có tIền chI
tIêu cho các hoạt động của nhà n
tIêu cho các hoạt động của nhà n
ớc nh
ớc nh
: quân sự, y tế, gIáo dục, văn hoá, khoa
: quân sự, y tế, gIáo dục, văn hoá, khoa
học kỹ thuật,và các hoạt động khác nữa.Mà trong thời buổi hiện nay, kẻ thù của
học kỹ thuật,và các hoạt động khác nữa.Mà trong thời buổi hiện nay, kẻ thù của
chúng ta có thể tấn công chúng ta trên mọI mặt trận, chứ không riêng gì trên mặt
chúng ta có thể tấn công chúng ta trên mọI mặt trận, chứ không riêng gì trên mặt
trận quân sự mà thôi. Lúc đó đất n
trận quân sự mà thôi. Lúc đó đất n
ớc của chúng ta cũng chỉ giống nh
ớc của chúng ta cũng chỉ giống nh
một cơ thể
một cơ thể
sống đầy khoẻ mạnh mà lại có bộ óc không phát triển Hữu dũng Vô m
sống đầy khoẻ mạnh mà lại có bộ óc không phát triển Hữu dũng Vô m
u. Và kẻ
u. Và kẻ
thù của chúng ta có thể đập tan chúng ta bất cứ lúc nào. Chính vì lẽ đó mà việc
thù của chúng ta có thể đập tan chúng ta bất cứ lúc nào. Chính vì lẽ đó mà việc
tìm ra những ph
tìm ra những ph
ơng pháp thu thuế phù hợp, hay lấp đầy các kẽ hở nhằm hạn chế

ơng pháp thu thuế phù hợp, hay lấp đầy các kẽ hở nhằm hạn chế
việc trốn tránh thuế là công vIệc cần thIết của nhà n
việc trốn tránh thuế là công vIệc cần thIết của nhà n
ớc ta hiện nay. Là một sinh
ớc ta hiện nay. Là một sinh
viên đang còn ngồi trên gIảng đ
viên đang còn ngồi trên gIảng đ
ờng, em không dám tự mình nghĩ ra các điều
ờng, em không dám tự mình nghĩ ra các điều
luật, mà chỉ giám đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình, một lần nữa nói
luật, mà chỉ giám đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình, một lần nữa nói
tới công việc cần thIết này của nhà n
tới công việc cần thIết này của nhà n
ớc ta. Đây là đề tài t
ớc ta. Đây là đề tài t
ơng đối rộng và khó nên
ơng đối rộng và khó nên
trong phạm vi của bài viết em chỉ dám đi sâu vào phân tích một loại thuế đó là
trong phạm vi của bài viết em chỉ dám đi sâu vào phân tích một loại thuế đó là
thuế giá trị gia tăng(GTGT). Do trình độ còn hạn chế nên bài viết không tránh
thuế giá trị gia tăng(GTGT). Do trình độ còn hạn chế nên bài viết không tránh
khỏi những thiếu sót, em mong thày tr
khỏi những thiếu sót, em mong thày tr
ởng khoa và tất cả các thày cô giáo trong
ởng khoa và tất cả các thày cô giáo trong
khoa hết sức thông cảm cho em. Sau đây em xin đi vào nội dung chính của bài
khoa hết sức thông cảm cho em. Sau đây em xin đi vào nội dung chính của bài
viết.
viết.
Đề tài:

Đề tài:


phân tích thuế giá trị gia tăng và một số giải pháp
phân tích thuế giá trị gia tăng và một số giải pháp


nhằm hạn chế hiện t
nhằm hạn chế hiện t
ợng tránh trốn thuế vat
ợng tránh trốn thuế vat
Khoa Luật Kinh tế
Khoa Luật Kinh tế


I.
I.
Thuế gIá trị gIa tăng
Thuế gIá trị gIa tăng
1.
1.
Định nghĩa:
Định nghĩa:
Là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sInh trong
Là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sInh trong
quá trình từ sản xuất, l
quá trình từ sản xuất, l
u thông đến tIêu dùng (d
u thông đến tIêu dùng (d
ới đây viết tắt là VAT Value Added

ới đây viết tắt là VAT Value Added
Tax).
Tax).
VAT là loại thuế gián thu, đã đ
VAT là loại thuế gián thu, đã đ
ợc nhiều n
ợc nhiều n
ớc áp dụng để thay cho thuế doanh
ớc áp dụng để thay cho thuế doanh
thu.
thu.
Đ
Đ
ợc gọI là thuế VAT vì thuế chỉ đánh trên phần gIá trị tăng thêm qua mỗI
ợc gọI là thuế VAT vì thuế chỉ đánh trên phần gIá trị tăng thêm qua mỗI
khâu của quá trình sản xuất kInh doanh, và tổng số thuế thu đ
khâu của quá trình sản xuất kInh doanh, và tổng số thuế thu đ
ợc ở mỗI khâu
ợc ở mỗI khâu
bằng chính số thuế tính trên gIá bán cho ng
bằng chính số thuế tính trên gIá bán cho ng
ờI tIêu dùng cuốI cùng. Về bản chất,
ờI tIêu dùng cuốI cùng. Về bản chất,
thuế VAT do các nhà sản xuất kInh doanh nộp hộ ng
thuế VAT do các nhà sản xuất kInh doanh nộp hộ ng
ờI tIêu dùng thông qua vIệc
ờI tIêu dùng thông qua vIệc
tính gộp thuế này vào gIá bán mà ng
tính gộp thuế này vào gIá bán mà ng
ờI tIêu dùng phẩI thanh toán.Do vậy, thuế

ờI tIêu dùng phẩI thanh toán.Do vậy, thuế
VAT là một loạI thuế gIán thu.
VAT là một loạI thuế gIán thu.
2.
2.
u điểm và sự cần thIết áp dụng thuế VAT ở VIệt Nam.
u điểm và sự cần thIết áp dụng thuế VAT ở VIệt Nam.
a.
a.
Ưu đIểm:
Ưu đIểm:
- Không thu trùng lặp nh
- Không thu trùng lặp nh
thuế doanh thu cho nên góp phần khuyến khích
thuế doanh thu cho nên góp phần khuyến khích
chuyên môn hoá sản xuất.
chuyên môn hoá sản xuất.
- Không đánh vào vốn nên khuyến khích đầu t
- Không đánh vào vốn nên khuyến khích đầu t
.
.
- Hàng hoá xuất khẩu chẳng những không phảI nộp thuế VAT ở khâu xuất
- Hàng hoá xuất khẩu chẳng những không phảI nộp thuế VAT ở khâu xuất
khẩu mà còn đựơc hoàn trả lạI toàn bộ số thuế VAT đã nộp ở các khâu tr
khẩu mà còn đựơc hoàn trả lạI toàn bộ số thuế VAT đã nộp ở các khâu tr
ớc, do
ớc, do
đó khuyến khích vIệc đẩy mạnh xuất khẩu.
đó khuyến khích vIệc đẩy mạnh xuất khẩu.
- VAT hạn chế đ

- VAT hạn chế đ
ợc thất thu vì thu thuế ở khâu sau còn kIểm tra đ
ợc thất thu vì thu thuế ở khâu sau còn kIểm tra đ
ợc vIệc nộp
ợc vIệc nộp
thuế ở khâu tr
thuế ở khâu tr
ớc.
ớc.
- VAT khuyến khích sử dụng hoá đơn bán hàng.
- VAT khuyến khích sử dụng hoá đơn bán hàng.
b.
b.
Sự cần thIết áp dụng thuế vat ở vIệt nam.
Sự cần thIết áp dụng thuế vat ở vIệt nam.
B
B
ớc vào thờI kỳ hộI nhập vớI các n
ớc vào thờI kỳ hộI nhập vớI các n
ớc trên thế gIớI, hệ thống thuế hIện
ớc trên thế gIớI, hệ thống thuế hIện
hành, trong đó có thuế doanh thu bộc lộ rõ những nh
hành, trong đó có thuế doanh thu bộc lộ rõ những nh
ợc đIểm vốn có của nó,
ợc đIểm vốn có của nó,
khIến cho môI tr
khIến cho môI tr
ờng đầu t
ờng đầu t
kém hấp dẫn.

kém hấp dẫn.
Theo kinh nghiệm của các n
Theo kinh nghiệm của các n
ớc đang áp dụng VAT thì điều kiện tr
ớc đang áp dụng VAT thì điều kiện tr
ớc tIên là
ớc tIên là
mọi việc bán hàng hoá, dịch vụ phải có hoá đơn. (Cũng có n
mọi việc bán hàng hoá, dịch vụ phải có hoá đơn. (Cũng có n
ớc áp dụng VAT mà
ớc áp dụng VAT mà
không dựa vào hoá đơn nh
không dựa vào hoá đơn nh
Nhật Bản).
Nhật Bản).
á
á
p dụng rộng rãI bIện pháp phải đi liền
p dụng rộng rãI bIện pháp phải đi liền
với việc tổ chức sản xuất lớn, chuyên môn hoá tập trung cao.
với việc tổ chức sản xuất lớn, chuyên môn hoá tập trung cao.


Việt Nam hiện nay, đIều kiện về hoá đơn tuy ch
Việt Nam hiện nay, đIều kiện về hoá đơn tuy ch
a thật tốt (ch
a thật tốt (ch
a đ
a đ
ợc áp

ợc áp
dụng phổ biến, rộng rãI, việc quản lý sử dụng hoá đơn còn nhiều sai sót), nh
dụng phổ biến, rộng rãI, việc quản lý sử dụng hoá đơn còn nhiều sai sót), nh
ng
ng
không vì thế mà không thể áp dụng VAT. PhảI có hình thức áp dụng và b
không vì thế mà không thể áp dụng VAT. PhảI có hình thức áp dụng và b
ớc đI
ớc đI
Khoa Luật Kinh tế
Khoa Luật Kinh tế


thích hợp , vừa áp dụng vừa tạo dần các đIều kiện để thực hiện ngày càng có hiệu
thích hợp , vừa áp dụng vừa tạo dần các đIều kiện để thực hiện ngày càng có hiệu
quả hơn.
quả hơn.
3.
3.
Sự giống nhau và khác nhau giữa VAT và thuế doanh thu.
Sự giống nhau và khác nhau giữa VAT và thuế doanh thu.
a.
a.
Giống nhau:
Giống nhau:
- Đều là thuế gián thu tính vào giá hàng hoá, dịch vụ, do ng
- Đều là thuế gián thu tính vào giá hàng hoá, dịch vụ, do ng
ời tiêu dùng chịu.
ời tiêu dùng chịu.
Ng

Ng
ời bán hàng hoá, dịch vụ chỉ là ng
ời bán hàng hoá, dịch vụ chỉ là ng
ời thu hộ thuế này từ ng
ời thu hộ thuế này từ ng
ời mua hàng và nộp
ời mua hàng và nộp
vào Ngân sách Nhà n
vào Ngân sách Nhà n
ớc.
ớc.
- Đều tính trên giá bán hàng hoá, dịch vụ.
- Đều tính trên giá bán hàng hoá, dịch vụ.
b.
b.
Khác nhau:
Khác nhau:
- VAT chỉ đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ trong mỗi lần
- VAT chỉ đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ trong mỗi lần
bán hàng, còn thuế doanh thu thì đánh trên tổng giá bán hàng hoá, dịch vụ trong
bán hàng, còn thuế doanh thu thì đánh trên tổng giá bán hàng hoá, dịch vụ trong
mỗi lần bán hàng.
mỗi lần bán hàng.
- Thuế doanh thu không khấu trừ số thuế đã nộp ở những khâu tr
- Thuế doanh thu không khấu trừ số thuế đã nộp ở những khâu tr
ớc, VAT
ớc, VAT
khi tính thuế ở từng khâu bán hàng thì khấu trừ số thuế đã nộp ở khâu tr
khi tính thuế ở từng khâu bán hàng thì khấu trừ số thuế đã nộp ở khâu tr
ớc (tính

ớc (tính
thuế đầu ra đ
thuế đầu ra đ
ợc khấu trừ thuế đầu vào).
ợc khấu trừ thuế đầu vào).
4.
4.


Khiếu nại và xử lý vi phạm.
Khiếu nại và xử lý vi phạm.
4.1. Xử lý vi phạm về thuế.
4.1. Xử lý vi phạm về thuế.
a.
a.
Cơ sở kinh doanh cố định khi vận chuyển hàng hoá mà không có đủ chứng
Cơ sở kinh doanh cố định khi vận chuyển hàng hoá mà không có đủ chứng
từ hoá đơn đối với hàng l
từ hoá đơn đối với hàng l
u thông trên thị tr
u thông trên thị tr
ờng thì phảI nộp thuế GTGT tính trên
ờng thì phảI nộp thuế GTGT tính trên
giá trị của hàng hoá đó. Đối với hàng hoá nhập khẩu còn phảI truy thu thuế nhập
giá trị của hàng hoá đó. Đối với hàng hoá nhập khẩu còn phảI truy thu thuế nhập
khẩu và thuế GTGT khâu nhập khẩu.
khẩu và thuế GTGT khâu nhập khẩu.
b.
b.
Nếu thực hiện không đúng quy định về đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp

Nếu thực hiện không đúng quy định về đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp
thuế, kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, chứng từ, hoá đơn liên quan tới
thuế, kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, chứng từ, hoá đơn liên quan tới
việc tính thuếthì tuỳ theo nặng nhẹ mà bị cảnh cáo hoặc phạt tiền.
việc tính thuếthì tuỳ theo nặng nhẹ mà bị cảnh cáo hoặc phạt tiền.
c.
c.
Nộp chậm ( tiền thuế phảI nộp, tiền phạt phảI nộp) thì ngoàI việc phảI nộp
Nộp chậm ( tiền thuế phảI nộp, tiền phạt phảI nộp) thì ngoàI việc phảI nộp
đủ số thuế hoặc tiền phạt còn phảI nộp phạt 0,1% /ngày trên số tiền nộp chậm
đủ số thuế hoặc tiền phạt còn phảI nộp phạt 0,1% /ngày trên số tiền nộp chậm
d.
d.
Khai man, Trốn thuế ngoàI việc phảI nộp đủ số thuế GTGT phảI nộp,
Khai man, Trốn thuế ngoàI việc phảI nộp đủ số thuế GTGT phảI nộp,
còn bị phạt tiền từ 1đến 5 lần tiền thuế gian lận, hoặc bị truy tố tr
còn bị phạt tiền từ 1đến 5 lần tiền thuế gian lận, hoặc bị truy tố tr
ớc pháp luật,
ớc pháp luật,
(nếu trốn lậu thuế với số l
(nếu trốn lậu thuế với số l
ợng lớn ).
ợng lớn ).
e.
e.
Nếu cơ sở không nộp thuế, nộp phạt thì cơ qua thuế hoặc cơ quan có thẩm
Nếu cơ sở không nộp thuế, nộp phạt thì cơ qua thuế hoặc cơ quan có thẩm
quyền đề nghị ngân hàng, kho bạc, tổ chức tín dụng trích tiền gửi của đối t
quyền đề nghị ngân hàng, kho bạc, tổ chức tín dụng trích tiền gửi của đối t
ợng

ợng
( nếu có ) để nộp thuế, nộp phạt; hoặc gửi hàng hoá, tang vật để đảm bảo thu đủ
( nếu có ) để nộp thuế, nộp phạt; hoặc gửi hàng hoá, tang vật để đảm bảo thu đủ
số tiền thuế, tiền phạt, hoặc kê biên tài sản theo quy định của luật pháp hiện
số tiền thuế, tiền phạt, hoặc kê biên tài sản theo quy định của luật pháp hiện
hành.
hành.
4.2. Khiếu nại.
4.2. Khiếu nại.
Đối t
Đối t
ợng nộp thuế có quyền khiếu nại về việc cán bộ thuế, cơ quan thuế
ợng nộp thuế có quyền khiếu nại về việc cán bộ thuế, cơ quan thuế
Khoa Luật Kinh tế
Khoa Luật Kinh tế


thi hành không đúng Luật thuế GTGT đối với cơ sở. Chậm nhất là sau 30 ngày
thi hành không đúng Luật thuế GTGT đối với cơ sở. Chậm nhất là sau 30 ngày
kể từ ngày cơ quan thuế phát hành thông báo thuế, lệnh thu hay quyết định xử
kể từ ngày cơ quan thuế phát hành thông báo thuế, lệnh thu hay quyết định xử
lý thì cơ sở gửi đơn khiếu nại ( nếu có khiếu nại ). Thủ tục, trình tự khiếu kiện
lý thì cơ sở gửi đơn khiếu nại ( nếu có khiếu nại ). Thủ tục, trình tự khiếu kiện
hay khởi kiện phảI thực hiện đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
hay khởi kiện phảI thực hiện đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời gian chờ giảI quyết, đối t
Trong thời gian chờ giảI quyết, đối t
ợng nộp thuế vẫn phảI nộp đúng, đủ
ợng nộp thuế vẫn phảI nộp đúng, đủ
số tiền thuế, tiền phạt đã đ

số tiền thuế, tiền phạt đã đ
ợc thông báo.
ợc thông báo.
II. Một số biện pháp nhằm hạn chế việc tránh trốn thuế VAT và
II. Một số biện pháp nhằm hạn chế việc tránh trốn thuế VAT và
thuế nói chung.
thuế nói chung.
1.
1.
Các nguyên tắc tránh thuế cơ bản.
Các nguyên tắc tránh thuế cơ bản.


Có bốn nguyên tắc cơ bản liên quan đến việc tránh thuế, đó là chuyển
Có bốn nguyên tắc cơ bản liên quan đến việc tránh thuế, đó là chuyển
dịch thu nhập, hoãn thuế, trung gian thuế và thay đổi cơ cấu tiêu dùng.
dịch thu nhập, hoãn thuế, trung gian thuế và thay đổi cơ cấu tiêu dùng.


Chuyển dịch thu nhập : Theo nguyên tắc này, với hệ thống thuế suất cận
Chuyển dịch thu nhập : Theo nguyên tắc này, với hệ thống thuế suất cận
biên tăng hoặc hệ thống thuế suất phân biệt thì ng
biên tăng hoặc hệ thống thuế suất phân biệt thì ng
ời nộp thuế với thuế suất cao
ời nộp thuế với thuế suất cao
hoặc thuế suất cận biên cao luôn muốn chuyển dịch thu nhập cho ng
hoặc thuế suất cận biên cao luôn muốn chuyển dịch thu nhập cho ng
ời chịu
ời chịu
thuế suất thấp hoặc thuế suất cận biên thấp. Ví dụ những ng

thuế suất thấp hoặc thuế suất cận biên thấp. Ví dụ những ng
ời anh em có thể
ời anh em có thể
chuyển dịch thu nhập cho nhau nếu họ là chủ kinh doanh hai công ty khác nhau,
chuyển dịch thu nhập cho nhau nếu họ là chủ kinh doanh hai công ty khác nhau,
thuộc những ngành nghề hoặc khu vực khác nhau nên đ
thuộc những ngành nghề hoặc khu vực khác nhau nên đ
ợc h
ợc h
ởng thuế suất thu
ởng thuế suất thu
nhập doanh nghiệp khác nhau, một ng
nhập doanh nghiệp khác nhau, một ng
ơI chịu thuế suất cao ( ng
ơI chịu thuế suất cao ( ng
ời X ) còn ng
ời X ) còn ng
ời
ời
kia thì thấp ( ng
kia thì thấp ( ng
ời Y ).Ng
ời Y ).Ng
ời X có thể tránh thuế băng cách bán cho ng
ời X có thể tránh thuế băng cách bán cho ng
ời Y với giá
ời Y với giá
thấp hơn bình th
thấp hơn bình th
ờng. Khi đó đ

ờng. Khi đó đ
ơng nhiên làm cho doanh thu bán hàng của ng
ơng nhiên làm cho doanh thu bán hàng của ng
ời X
ời X
thấp đI, dẫn đến giảm thu nhập chịu thuế, còn thu nhập của ng
thấp đI, dẫn đến giảm thu nhập chịu thuế, còn thu nhập của ng
ời Y tăng t
ời Y tăng t
ơng
ơng
ứng, nh
ứng, nh
ng tổng thuế giảm đI.
ng tổng thuế giảm đI.


Hoãn thuế : Nguyên tắc nay xuất phát từ cơ sở kinh tế là tiền có giá trị
Hoãn thuế : Nguyên tắc nay xuất phát từ cơ sở kinh tế là tiền có giá trị
theo thời gian : một đồng hôm nay có giá trị hơn một đồng năm sau. Vì thế, Nếu
theo thời gian : một đồng hôm nay có giá trị hơn một đồng năm sau. Vì thế, Nếu
đ
đ
ợc lựa chọn thì tốt hơn là khất thuế lạI. Có một số hoãn thuế chủ yếu sau :
ợc lựa chọn thì tốt hơn là khất thuế lạI. Có một số hoãn thuế chủ yếu sau :
- Sử dụng những thủ thuật kế toán : Việc này liên quan đến thời gian xác
- Sử dụng những thủ thuật kế toán : Việc này liên quan đến thời gian xác
định doanh thu. Chẳng hạn nh
định doanh thu. Chẳng hạn nh
khi bán hàng vào cuối năm nay, kế toán có thể cứ

khi bán hàng vào cuối năm nay, kế toán có thể cứ
cho giao hàng tr
cho giao hàng tr
ớc nh
ớc nh
ng ch
ng ch
a làm ngay thủ tục mua bán, rồi ghi hoá đơn, vào sổ
a làm ngay thủ tục mua bán, rồi ghi hoá đơn, vào sổ
kế toán vào đầu năm sau. Hoặc chẳng hạn nh
kế toán vào đầu năm sau. Hoặc chẳng hạn nh
sử dụng những ph
sử dụng những ph
ơng pháp xác
ơng pháp xác
định giá trị sản phẩm này thấp đI, tức là làm tăng giá thành sản xuất năm nay và
định giá trị sản phẩm này thấp đI, tức là làm tăng giá thành sản xuất năm nay và
giảm giá thành sản xuất năm tiếp theo.
giảm giá thành sản xuất năm tiếp theo.
- LãI vốn và khất thuế : thông th
- LãI vốn và khất thuế : thông th
ờng, lãI vốn chỉ bị đánh khi thực hiện, tức
ờng, lãI vốn chỉ bị đánh khi thực hiện, tức
là khi bán tàI sản đó đI. Nếu mọt ng
là khi bán tàI sản đó đI. Nếu mọt ng
ời mua tàI sản và tàI sản đó tăng giá trị, thì
ời mua tàI sản và tàI sản đó tăng giá trị, thì
ng
ng
ời đó có thể hoãn trả thuế bằng cách là không bán tàI sản đó đI. Nếu ng

ời đó có thể hoãn trả thuế bằng cách là không bán tàI sản đó đI. Nếu ng
ời đó
ời đó
định bán đi một phần tài sản để mua hàng hoá tiêu dùng chẳng hạn, thì tốt hơn là
định bán đi một phần tài sản để mua hàng hoá tiêu dùng chẳng hạn, thì tốt hơn là
sử dụng tài sản đó để thế chấp đi vay tiền. Ph
sử dụng tài sản đó để thế chấp đi vay tiền. Ph
ơng pháp này còn có một lợi thế
ơng pháp này còn có một lợi thế
Khoa Luật Kinh tế
Khoa Luật Kinh tế


nữa là : nếu khất đ
nữa là : nếu khất đ
ợc đến lúc chết thì không phải nộp bất kỳ một khoản thuế lãi
ợc đến lúc chết thì không phải nộp bất kỳ một khoản thuế lãi
vốn nào, ngay cả ng
vốn nào, ngay cả ng
ời thừa kế cũng không phải nộp.
ời thừa kế cũng không phải nộp.


Trung gian thuế : trung gian thuế là việc lợi dụng chênh lệch thuế suất
Trung gian thuế : trung gian thuế là việc lợi dụng chênh lệch thuế suất
đối với các mức thu nhập hoặc với các cá nhân phải nộp thuế; hay thậm chí là
đối với các mức thu nhập hoặc với các cá nhân phải nộp thuế; hay thậm chí là
một số tr
một số tr
ờng hợp khác có tính chất t

ờng hợp khác có tính chất t
ơng tự, chẳng hạn nh
ơng tự, chẳng hạn nh
việc miễn thuế đối với
việc miễn thuế đối với
trái phiếu chính phủ : giả định răng chính phủ phát hành một loại trái phiếu có
trái phiếu chính phủ : giả định răng chính phủ phát hành một loại trái phiếu có
lãi suất 15%/ năm và lãi suất ngân hàng 18%/năm. Nếu công ty đó thuộc diện
lãi suất 15%/ năm và lãi suất ngân hàng 18%/năm. Nếu công ty đó thuộc diện
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp họ giám vay ( chẳng hạn 10 tỷ đồng) để mua
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp họ giám vay ( chẳng hạn 10 tỷ đồng) để mua
trái phiếu miễn thuế. Hàng năm công ty này phải trả lãi ngân hàng 1,8 tỷ đồng
trái phiếu miễn thuế. Hàng năm công ty này phải trả lãi ngân hàng 1,8 tỷ đồng
nh
nh
ng chi phi sau thuế của việc này chì là : 1,8 tỷ đồng ( 1,8 tỷ đồng x 32% )
ng chi phi sau thuế của việc này chì là : 1,8 tỷ đồng ( 1,8 tỷ đồng x 32% )
= 1,224 tỷ đồng, vì lãi vay ngân hàng đ
= 1,224 tỷ đồng, vì lãi vay ngân hàng đ
ợc tinh vào chi phí hợp lý dẫn đến làm
ợc tinh vào chi phí hợp lý dẫn đến làm
giảm thu nhập chịu thuế t
giảm thu nhập chịu thuế t
ơng ứng với số lãi vay. Mặt khác, trái phiếu chính phủ
ơng ứng với số lãi vay. Mặt khác, trái phiếu chính phủ
đem lại cho công ty này số lãi là 1,5 tỷ đồng. Tông hợp lại công ty này có lãi sau
đem lại cho công ty này số lãi là 1,5 tỷ đồng. Tông hợp lại công ty này có lãi sau
thuế là 276 triệu đồng. Tất nhiên, chính phủ không cho phép vay lãi để mua trái
thuế là 276 triệu đồng. Tất nhiên, chính phủ không cho phép vay lãi để mua trái
phiếu. Nh

phiếu. Nh
ng tiền là cái có thể thay thế đ
ng tiền là cái có thể thay thế đ
ợc. Cơ quan thuế, trong nhiều tr
ợc. Cơ quan thuế, trong nhiều tr
ờng hợp ,
ờng hợp ,
không thể phân biệt rõ đâu là tiền vay cho hoạt đông kinh doanh bình th
không thể phân biệt rõ đâu là tiền vay cho hoạt đông kinh doanh bình th
ờng, đâu
ờng, đâu
là tiền vay cho mua trái phiếu.
là tiền vay cho mua trái phiếu.


Thay đổi cơ cấu tiêu dùng : nguyên tắc tránh thuế này hết sức đơn giản.
Thay đổi cơ cấu tiêu dùng : nguyên tắc tránh thuế này hết sức đơn giản.
ở các n
ở các n
ớc áp dụng các sắc thuế tiêu dùng đa thuế suất, để giảm bớt số thuế phải
ớc áp dụng các sắc thuế tiêu dùng đa thuế suất, để giảm bớt số thuế phải
chịu ng
chịu ng
ời ta chỉ cần tiêu dùng nhiều hàng hoá ở nhóm thuế suất thâp hơn là các
ời ta chỉ cần tiêu dùng nhiều hàng hoá ở nhóm thuế suất thâp hơn là các
hàng hoá thuộc nhóm thuế suất cao, tức là thay đổi cơ cấu tiêu dùng. Điều này
hàng hoá thuộc nhóm thuế suất cao, tức là thay đổi cơ cấu tiêu dùng. Điều này
có thể thực hiện ở những chừng mực nhất định bởi vì có thể có nhiều hàng hoá
có thể thực hiện ở những chừng mực nhất định bởi vì có thể có nhiều hàng hoá
có thể thay thế nhau về chức năng và công dụng mà chúng lại thuộc các nhóm

có thể thay thế nhau về chức năng và công dụng mà chúng lại thuộc các nhóm
khác nhau. Ví dụ thay vì ăn cá đã qua chế biến thuộc nhóm thuế suất GTGT
khác nhau. Ví dụ thay vì ăn cá đã qua chế biến thuộc nhóm thuế suất GTGT
10%, ng
10%, ng
ời ta có thể ăn món cá sơ chế có thuế suất 5%.
ời ta có thể ăn món cá sơ chế có thuế suất 5%.
2. Một số biện pháp nhằm tránh trốn thuế nói chung.
2. Một số biện pháp nhằm tránh trốn thuế nói chung.
Từ những dạng tránh thuế trên và thực trạng hệ thống chính sách thuế của
Từ những dạng tránh thuế trên và thực trạng hệ thống chính sách thuế của
Việt Nam, cho thấy các chính sách thuế của chúng ta cần hoàn thiện theo các h
Việt Nam, cho thấy các chính sách thuế của chúng ta cần hoàn thiện theo các h
-
-
ớng sau:
ớng sau:


á
á
p dụng cơ chế một thuế suất ( ngoài thuế suất 0% cho xuất khẩu, chỉ
p dụng cơ chế một thuế suất ( ngoài thuế suất 0% cho xuất khẩu, chỉ
còn một mức thuế suất cho tất cả các loại hàng hoá) thay vì cơ chế đa thuế suất
còn một mức thuế suất cho tất cả các loại hàng hoá) thay vì cơ chế đa thuế suất
của thuế GTGT hiện nay (3 mức thuế suất) . Làm nh
của thuế GTGT hiện nay (3 mức thuế suất) . Làm nh
vậy sẽ trừ dạng tránh thuế
vậy sẽ trừ dạng tránh thuế
qua thay đổi cơ cấu tiêu dùng.Thực ra khi thiết lập cơ cấu 4 mức thuế suất (nh

qua thay đổi cơ cấu tiêu dùng.Thực ra khi thiết lập cơ cấu 4 mức thuế suất (nh
tr
tr
-
-
ớc đây) trong đó các hàng hoá thiết yếu có thuế suất thấp (5%), chúng ta mong
ớc đây) trong đó các hàng hoá thiết yếu có thuế suất thấp (5%), chúng ta mong
muốn điều tiết nhiều hơn vào ng
muốn điều tiết nhiều hơn vào ng
ời giàu để thực hiện yêu cầu công bằng. Song
ời giàu để thực hiện yêu cầu công bằng. Song
nh
nh
trên đã phân tích, ng
trên đã phân tích, ng
ời giàu hoàn toàn có thể lụa chọn tiêu dùng hàng hoá có
ời giàu hoàn toàn có thể lụa chọn tiêu dùng hàng hoá có
Khoa Luật Kinh tế
Khoa Luật Kinh tế


thuế suất thấp để tránh thuế. Trong khi đó việc áp dụng, tính toán thuế trở nên
thuế suất thấp để tránh thuế. Trong khi đó việc áp dụng, tính toán thuế trở nên
phức tạp, nói chung không đảm bảo tính hiệu quả.
phức tạp, nói chung không đảm bảo tính hiệu quả.


Giảm bớt các
Giảm bớt các
u tiên,

u tiên,
u đãi, miễn giảm trong các sắc thuế để chống việc
u đãi, miễn giảm trong các sắc thuế để chống việc
lợi dụng các quy định này tránh thuế. Chẳng hạn nh
lợi dụng các quy định này tránh thuế. Chẳng hạn nh
, miễn giảm liên quan đến
, miễn giảm liên quan đến
việc thực hiện các chính sách xã hội đối với ng
việc thực hiện các chính sách xã hội đối với ng
ời tàn tật, ng
ời tàn tật, ng
ời dân tộc tiểu số
ời dân tộc tiểu số
trong thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), tr
trong thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), tr
ờng hợp này ng
ờng hợp này ng
ời ta có thể trốn
ời ta có thể trốn
thuế bằng cách phân bổ chi phí kinh doanh cho hoạt động dạy nghề cho ng
thuế bằng cách phân bổ chi phí kinh doanh cho hoạt động dạy nghề cho ng
ời tàn
ời tàn
tật ít hơn so với các hoạt động khác vì thu nhập từ hoạt động này đ
tật ít hơn so với các hoạt động khác vì thu nhập từ hoạt động này đ
ợc miễn thuế
ợc miễn thuế
TNDN. Các đối t
TNDN. Các đối t
ợng thuộc chính sách xã hội nên chuyển sang hoạt động trợ cấp

ợng thuộc chính sách xã hội nên chuyển sang hoạt động trợ cấp
để tránh bị lợi dụng.
để tránh bị lợi dụng.


Jackeline Kennedy Onaissis một trong những đệ nhất phu nhân duyên
Jackeline Kennedy Onaissis một trong những đệ nhất phu nhân duyên
dáng và có sức quyến rũ nhất của Nhà trắng, đã mở rộng lợi tức h
dáng và có sức quyến rũ nhất của Nhà trắng, đã mở rộng lợi tức h
ởng suốt đời
ởng suốt đời
qua C & J Foundation ( Caroline và John), một tập đoàn uỷ thác từ thiện hàng
qua C & J Foundation ( Caroline và John), một tập đoàn uỷ thác từ thiện hàng
đầu đ
đầu đ
ợc đặt tên theo tên các con của bà. Theo các điều khoản của tập đoàn, tập
ợc đặt tên theo tên các con của bà. Theo các điều khoản của tập đoàn, tập
đoàn của Jackie đ
đoàn của Jackie đ
ợc giảm thuế, thực thể từ thiện lên tới 8% mỗi năm so với giá
ợc giảm thuế, thực thể từ thiện lên tới 8% mỗi năm so với giá
trị gốc của tập đoàn trong 24 năm. Cũng giống nh
trị gốc của tập đoàn trong 24 năm. Cũng giống nh
Jackie, Howard Hughes ng
Jackie, Howard Hughes ng
ời
ời
sáng lập ra Hughes Aicraft ( Công ty máy bay Hughes) đã trở thành một trong
sáng lập ra Hughes Aicraft ( Công ty máy bay Hughes) đã trở thành một trong
những Công ty hàng đầu về điện tử và viễn thông. Năm 1953, Hughes kết hợp

những Công ty hàng đầu về điện tử và viễn thông. Năm 1953, Hughes kết hợp
những quan tâm của mình về nhân đạo với niềm say mê kế hoạch hoá thuế má
những quan tâm của mình về nhân đạo với niềm say mê kế hoạch hoá thuế má
với việc thành lập Viện y khoa Howard Hughes. Bằng sáng chế, nhãn hiệu đăng
với việc thành lập Viện y khoa Howard Hughes. Bằng sáng chế, nhãn hiệu đăng
ký, toàn bộ cổ phần của công ty máy bay Hughes và nhiều tài sản của công ty
ký, toàn bộ cổ phần của công ty máy bay Hughes và nhiều tài sản của công ty
công cụ Hughes đều đ
công cụ Hughes đều đ
ợc cho, bán hoặc cho Viện Y khoa thuê. Việc lập ra cơ sở
ợc cho, bán hoặc cho Viện Y khoa thuê. Việc lập ra cơ sở
từ thiện là một động tác tài chính lỗi lạc. Thực chất của vấn đề là nếu không đem
từ thiện là một động tác tài chính lỗi lạc. Thực chất của vấn đề là nếu không đem
tặng tiên mặt, Viện Y khoa Hughes có thể trừ đi chi tiêu nh
tặng tiên mặt, Viện Y khoa Hughes có thể trừ đi chi tiêu nh
là chi tiêu từ thiện và
là chi tiêu từ thiện và
mang lại cho Hughes hàng triệu tiền miễn thuế lợi tức. Hughes nắm lại toàn bộ
mang lại cho Hughes hàng triệu tiền miễn thuế lợi tức. Hughes nắm lại toàn bộ
quyền kiểm soát khi ông là ng
quyền kiểm soát khi ông là ng
ời đ
ời đ
ợc uỷ nhiệm độc nhất ở viện. Từ năm 1953 cho
ợc uỷ nhiệm độc nhất ở viện. Từ năm 1953 cho
đến 1970. Viện chi tiêu một năm trung bình không hơn 0,6% số tài sản có đ
đến 1970. Viện chi tiêu một năm trung bình không hơn 0,6% số tài sản có đ
ợc
ợc
cho việc nghiên cứu y khoa khi tài sản đ

cho việc nghiên cứu y khoa khi tài sản đ
ợc tích luỹ đến mức choáng ngợp.
ợc tích luỹ đến mức choáng ngợp.


Giảm mức thuế suất cận biên trong biểu thuế, đặc biệt là thuế thu nhập
Giảm mức thuế suất cận biên trong biểu thuế, đặc biệt là thuế thu nhập
cá nhân mà hiện ở Việt Nam đang áp dụng d
cá nhân mà hiện ở Việt Nam đang áp dụng d
ới dạng thuế thu nhập với ng
ới dạng thuế thu nhập với ng
ời có
ời có
thu nhập cao. Nếu mức thuế suất cận biên không quá cao thì sẽ làm giảm động
thu nhập cao. Nếu mức thuế suất cận biên không quá cao thì sẽ làm giảm động
cơ chuyển thu nhập để tránh thuế; đơn giản là vì số thuế tránh đ
cơ chuyển thu nhập để tránh thuế; đơn giản là vì số thuế tránh đ
ợc không đủ lớn
ợc không đủ lớn
so với những rắc rối có thể gặp phải.
so với những rắc rối có thể gặp phải.


Hạn chế tối đa những điêù kiện của trung gian thuế. Chẳng hạn nh
Hạn chế tối đa những điêù kiện của trung gian thuế. Chẳng hạn nh
nếu
nếu
muốn khuyến khích mua trái phiếu Chính phủ thì nên tăng lãi suất chứ không
muốn khuyến khích mua trái phiếu Chính phủ thì nên tăng lãi suất chứ không
nên cho áp dụng loại trái phiếu miễn thuế. Ngoài ra cần chú ý hoàn thiện các quy

nên cho áp dụng loại trái phiếu miễn thuế. Ngoài ra cần chú ý hoàn thiện các quy
định pháp luật có liên quan đến th
định pháp luật có liên quan đến th
ơng mại trong nền kinh tế thị tr
ơng mại trong nền kinh tế thị tr
ờng, ví nh
ờng, ví nh
áp
áp
Khoa Luật Kinh tế
Khoa Luật Kinh tế


dụng rông rãi quy tắc Arms length price (giao dịch theo giá thi tr
dụng rông rãi quy tắc Arms length price (giao dịch theo giá thi tr
ờng) không
ờng) không
chỉ với các công ty đa quốc gia, các doanh nghiệp có vốn đầu t
chỉ với các công ty đa quốc gia, các doanh nghiệp có vốn đầu t
n
n
ớc ngoài,mà tất
ớc ngoài,mà tất
cả các loại hình doanh nghiệp.
cả các loại hình doanh nghiệp.


Nâng cao ý thức pháp luật cho ng
Nâng cao ý thức pháp luật cho ng
ời dân, và sự hiểu biết về các loại

ời dân, và sự hiểu biết về các loại
thuế. Cần phải cho họ hiểu rõ rằng, nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi
thuế. Cần phải cho họ hiểu rõ rằng, nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi
ng
ng
ời, có những doanh nghiệp hay ng
ời, có những doanh nghiệp hay ng
ời dân bị mắc vào tội trốn thuế là do sự kém
ời dân bị mắc vào tội trốn thuế là do sự kém
hiểu biết về các loại thuế và tài chính kế toán.
hiểu biết về các loại thuế và tài chính kế toán.


Cần có chế định pháp luật bắt buộc nghĩa vụ chứng minh nguồn gốc tài
Cần có chế định pháp luật bắt buộc nghĩa vụ chứng minh nguồn gốc tài
sản của mọi công dân, có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực tài sản và thu nhập
sản của mọi công dân, có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực tài sản và thu nhập
của mình,và phải có nghĩa vụ chứng minh tính hợp pháp của tài sản khi cơ quan
của mình,và phải có nghĩa vụ chứng minh tính hợp pháp của tài sản khi cơ quan
Nhà n
Nhà n
ớc có thẩm quyền yêu cầu. Một quy định nh
ớc có thẩm quyền yêu cầu. Một quy định nh
vậy cần đ
vậy cần đ
ợc chứa đựng trong
ợc chứa đựng trong
một văn bản luật, do Quốc hội ban hành để đảm bảo hiệu lực pháp lý cao.
một văn bản luật, do Quốc hội ban hành để đảm bảo hiệu lực pháp lý cao.



Cần có quy định về nghĩa vụ l
Cần có quy định về nghĩa vụ l
u giữ giấy tờ mua bán tài sản của công
u giữ giấy tờ mua bán tài sản của công
dân, kèm theo các chế tài xử lý nghiêm khắc và các giải pháp hay nhằm tăng c
dân, kèm theo các chế tài xử lý nghiêm khắc và các giải pháp hay nhằm tăng c
-
-
ờng kiểm soát thu nhập của cả công dân nói chung và các tổ chức kinh doanh nói
ờng kiểm soát thu nhập của cả công dân nói chung và các tổ chức kinh doanh nói
riêng.
riêng.


Tăng c
Tăng c
ờng hiệu lực thực thi và giám sát thực hiện pháp luật của các cơ
ờng hiệu lực thực thi và giám sát thực hiện pháp luật của các cơ
quan chức năngđ
quan chức năngđ
ợc coi là một khâu đột phá trong kiểm soát thu nhập của các
ợc coi là một khâu đột phá trong kiểm soát thu nhập của các
tầng lớp dân c
tầng lớp dân c
, cần hết sức chú trọng.
, cần hết sức chú trọng.


Xây dựng một hệ thống ngân hàng hiện đại và một mạng l

Xây dựng một hệ thống ngân hàng hiện đại và một mạng l
ới chấp nhận
ới chấp nhận
thanh toán các ph
thanh toán các ph
ơng tiện thanh toán hiện đại, rộng khắp và các điều kiện khác
ơng tiện thanh toán hiện đại, rộng khắp và các điều kiện khác
để hạn chế tối đa ph
để hạn chế tối đa ph
ơng thức thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch của
ơng thức thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch của
nền kinh tế.
nền kinh tế.


Cuối cùng nh
Cuối cùng nh
ng không kém phần quan trọng là, cần tăng c
ng không kém phần quan trọng là, cần tăng c
ờng vai trò
ờng vai trò
và hiệu lực của công tác thanh tra, bổ xung thêm lực l
và hiệu lực của công tác thanh tra, bổ xung thêm lực l
ợng và nâng cao chất l
ợng và nâng cao chất l
ợng
ợng
cũng nh
cũng nh
phải đổi mới ph

phải đổi mới ph
ơng thức thực hiện.
ơng thức thực hiện.
3. Một số biện pháp nhằm hạn chế việc tránh trốn thuế VAT
3. Một số biện pháp nhằm hạn chế việc tránh trốn thuế VAT


Để phát huy tính
Để phát huy tính
u việt và hạn chế những khiếm khuyết của thuế VAT
u việt và hạn chế những khiếm khuyết của thuế VAT
cần phải đánh giá khách quan về thực trạng hiện nay của thuế VAT để từ đó tìm
cần phải đánh giá khách quan về thực trạng hiện nay của thuế VAT để từ đó tìm
ra giải pháp tối
ra giải pháp tối
u nhất, giải quyết những vấn đề phát sinh ngăn cản quá trình đ
u nhất, giải quyết những vấn đề phát sinh ngăn cản quá trình đ
a
a
luật thuế mới này vào đời sống.
luật thuế mới này vào đời sống.


Thống nhất 2 ph
Thống nhất 2 ph
ơng pháp tính thuế ( trực tiếp và khấu trừ) thành một
ơng pháp tính thuế ( trực tiếp và khấu trừ) thành một
ph
ph
ơng pháp chung áp dụng cho tất cả các đối t

ơng pháp chung áp dụng cho tất cả các đối t
ợng. Qua thực tế áp dụng cho thấy,
ợng. Qua thực tế áp dụng cho thấy,
với 2 ph
với 2 ph
ơng pháp tính thuế GTGT với mức doanh thu nh
ơng pháp tính thuế GTGT với mức doanh thu nh
nhau nh
nhau nh
ng kết quả nộp
ng kết quả nộp
thuế lại khác nhau. Điều này cho thấy luật thuế vẫn ch
thuế lại khác nhau. Điều này cho thấy luật thuế vẫn ch
a ổn về ph
a ổn về ph
ơng pháp tính
ơng pháp tính
Khoa Luật Kinh tế
Khoa Luật Kinh tế


thuế, dẫn đến không công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế. Xuất phát từ kinh
thuế, dẫn đến không công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế. Xuất phát từ kinh
nghiệm các n
nghiệm các n
ớc và nguyên tắc hữu hiệu của một chính sách thuế, mặt khác để
ớc và nguyên tắc hữu hiệu của một chính sách thuế, mặt khác để
thuế GTGT vận hành mang tính liên tục không gián đoạn ( đầu vào khi nào cũng
thuế GTGT vận hành mang tính liên tục không gián đoạn ( đầu vào khi nào cũng
đ

đ
ợc khấu trừ), thiết nghĩ về cơ bản lâu dài chỉ nên áp dụng một ph
ợc khấu trừ), thiết nghĩ về cơ bản lâu dài chỉ nên áp dụng một ph
ơng pháp duy
ơng pháp duy
nhất là ph
nhất là ph
ơng pháp khấu trừ thuế.Hiện tại, ph
ơng pháp khấu trừ thuế.Hiện tại, ph
ơng pháp trực tiếp chỉ đ
ơng pháp trực tiếp chỉ đ
ợc quy định
ợc quy định
tồn tại trong giai đoạn quá độ ( nên có thời hạn cụ thể ) để chuẩn bị đầy đủ các
tồn tại trong giai đoạn quá độ ( nên có thời hạn cụ thể ) để chuẩn bị đầy đủ các
điều kiện áp dụng ph
điều kiện áp dụng ph
ơng pháp khấu trừ. Đồng thời đối t
ơng pháp khấu trừ. Đồng thời đối t
ợng nộp thuế theo ph
ợng nộp thuế theo ph
ơng
ơng
pháp khấu trừ nếu đủ các điều ki+ện.
pháp khấu trừ nếu đủ các điều ki+ện.


Quản lý tốt việc sử dụng hoá đơn thuế của các doanh nghiệp
Quản lý tốt việc sử dụng hoá đơn thuế của các doanh nghiệp
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời tình trạng mua bán, lập và sử dụng hoá

- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời tình trạng mua bán, lập và sử dụng hoá
đơn bất hợp pháp bằng cách áp dụng các ph
đơn bất hợp pháp bằng cách áp dụng các ph
ơng tiện kỹ thuật để kiểm tra chứng
ơng tiện kỹ thuật để kiểm tra chứng
từ. Chẳng hạn, quản lý mã số thuê của doanh nghiệp qua mạng vi tính, có thể
từ. Chẳng hạn, quản lý mã số thuê của doanh nghiệp qua mạng vi tính, có thể
quản lý đ
quản lý đ
ợc số hoá đơn doanh nghiệp l
ợc số hoá đơn doanh nghiệp l
u hành trên thị tr
u hành trên thị tr
ờng, phát hiện nhanh
ờng, phát hiện nhanh
chóng l
chóng l
ợng hoá đơn bị bán khống. Bộ Tài chính kết hợp với cơ quan chức năng
ợng hoá đơn bị bán khống. Bộ Tài chính kết hợp với cơ quan chức năng
xây dựng cơ chế quản lý kiểm tra hoá đơn phát hành, kịp thời thu hồi hoá đơn
xây dựng cơ chế quản lý kiểm tra hoá đơn phát hành, kịp thời thu hồi hoá đơn
của các doanh nghiệp phá sản, xử lý thật nặng những doanh nghiệp gian lận
của các doanh nghiệp phá sản, xử lý thật nặng những doanh nghiệp gian lận
trong báo mất các hoá đơn bằng các biện pháp kể cả kinh tế lẫn hình sự.
trong báo mất các hoá đơn bằng các biện pháp kể cả kinh tế lẫn hình sự.


Quản lý tốt công tác thu thuế, hoàn thuế, quản lý hành chính về thuế
Quản lý tốt công tác thu thuế, hoàn thuế, quản lý hành chính về thuế
- Cần thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ về quả lý thu thuế GTGT từ việc h

- Cần thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ về quả lý thu thuế GTGT từ việc h
-
-
ớng dẫn doanh nghiệp kê khai, nộp thuế, đến việc công khai các thủ tục xét hoàn thuế
ớng dẫn doanh nghiệp kê khai, nộp thuế, đến việc công khai các thủ tục xét hoàn thuế
và giảm thuế GTGT , tạo môi tr
và giảm thuế GTGT , tạo môi tr
ờng pháp lý lành mạnh, tăng c
ờng pháp lý lành mạnh, tăng c
ờng đối thoại với các
ờng đối thoại với các
doanh nghiệp nhằm nắm bắt kịp thời những v
doanh nghiệp nhằm nắm bắt kịp thời những v
ớng mắc phát sinh để có h
ớng mắc phát sinh để có h
ớng sử lý giải
ớng sử lý giải
quyết.
quyết.
- Chú trọng hơn nữa đến các vấn đề đào tạo, tuyển dụng,sử dụng cán bộ và
- Chú trọng hơn nữa đến các vấn đề đào tạo, tuyển dụng,sử dụng cán bộ và
có biện pháp xử lý đích đáng đối với những cán bộ thuế móc ngoặc với các cơ sở
có biện pháp xử lý đích đáng đối với những cán bộ thuế móc ngoặc với các cơ sở
kinh doanh để kiếm lợi bất chính, gây thất thu thuế cho ngân sách nhà n
kinh doanh để kiếm lợi bất chính, gây thất thu thuế cho ngân sách nhà n
ớc, làm ảnh
ớc, làm ảnh
h
h
ởng đến uy tín của Nhà n

ởng đến uy tín của Nhà n
ớc trong việc điều hành chính sách thuế và kì hãm sự
ớc trong việc điều hành chính sách thuế và kì hãm sự
phát triển của nền kinh tế.
phát triển của nền kinh tế.
- Rà soát lại các văn bản h
- Rà soát lại các văn bản h
ớng dẫn thi hành luật để có h
ớng dẫn thi hành luật để có h
ớng dẫn, giải thích
ớng dẫn, giải thích
những điểm ch
những điểm ch
a rõ từ đối t
a rõ từ đối t
ợng chịu thuế, đối t
ợng chịu thuế, đối t
ợng không chịu thuế; áp dụng thuế
ợng không chịu thuế; áp dụng thuế
suất, vấn đề khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, sử dụng hoá
suất, vấn đề khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, sử dụng hoá
đơn chứng từ.
đơn chứng từ.
- Phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan hành thu : nghành thuế
- Phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan hành thu : nghành thuế
quy định thuế GTGT đầu vào (đối với hàng nhập khẩu) chỉ đ
quy định thuế GTGT đầu vào (đối với hàng nhập khẩu) chỉ đ
ợc khấu trừ khi có
ợc khấu trừ khi có
hoá đơn của cơ quan hải quan. Hải quan và thuế là hai cơ quan hành thu nên

hoá đơn của cơ quan hải quan. Hải quan và thuế là hai cơ quan hành thu nên
phối hợp đồng bộ để tránh mất thời gian, chi phí đi lại của doanh nghiệp, giúp
phối hợp đồng bộ để tránh mất thời gian, chi phí đi lại của doanh nghiệp, giúp
Khoa LuËt Kinh tÕ
Khoa LuËt Kinh tÕ


cho doanh nghiÖp nhanh chãng ®
cho doanh nghiÖp nhanh chãng ®
îc hoµn thuÕ.
îc hoµn thuÕ.
Khoa Luật Kinh tế
Khoa Luật Kinh tế


Kết luận
Kết luận


Hoàn thiện các chính sách về luật thuế nói chung hay luật thuế VAT nói
Hoàn thiện các chính sách về luật thuế nói chung hay luật thuế VAT nói
riêng là một trong những việc làm cấp bách của nhà n
riêng là một trong những việc làm cấp bách của nhà n
ớc ta hiện nay, để tạo ra
ớc ta hiện nay, để tạo ra
một môi tr
một môi tr
ờng thông thoáng cho các nhà đầu t
ờng thông thoáng cho các nhà đầu t
, và các doanh nghiệp trong và

, và các doanh nghiệp trong và
ngoài n
ngoài n
ớc phù hợp với chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế toàn cầu của
ớc phù hợp với chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế toàn cầu của
n
n
ớc ta. Nh
ớc ta. Nh
ng bên cạnh đó chúng ta cũng phải có những biện pháp thắt chặt hơn
ng bên cạnh đó chúng ta cũng phải có những biện pháp thắt chặt hơn
các kẽ hở không cho kẻ khác lợi dụng để trốn tránh thuế. Albert Einstein, một
các kẽ hở không cho kẻ khác lợi dụng để trốn tránh thuế. Albert Einstein, một
trong những nhà khoa học vĩ đại nhất thế giới nói rằng: điều khó khăn nhất
trong những nhà khoa học vĩ đại nhất thế giới nói rằng: điều khó khăn nhất
trong thế giới này là thuế lợi tức . Là một công dân Mỹ, Einstein phải đóng thuế
trong thế giới này là thuế lợi tức . Là một công dân Mỹ, Einstein phải đóng thuế
cho chính phủ Mỹ. Tuy nhiên, Einstein không biết đến cách đầu t
cho chính phủ Mỹ. Tuy nhiên, Einstein không biết đến cách đầu t
làm giàu. Ng
làm giàu. Ng
ời
ời
ta kể rằng có lần ông dùng tấm séc để đánh dấu trang sách suốt mấy tháng trời,
ta kể rằng có lần ông dùng tấm séc để đánh dấu trang sách suốt mấy tháng trời,
thay vì đem gởi vào tài khoản ngân hàng. Einstein nói rằng tôi không thèm
thay vì đem gởi vào tài khoản ngân hàng. Einstein nói rằng tôi không thèm
thuồng sự giàu sang và cảnh sa hoa, mà còn khinh bỉ các thứ ấy . Cũng giống
thuồng sự giàu sang và cảnh sa hoa, mà còn khinh bỉ các thứ ấy . Cũng giống
nh

nh
Einstein, Elvis Presley, một nhạc sỹ đ
Einstein, Elvis Presley, một nhạc sỹ đ
ợc hoan nghênh trên khắp thế giới nh
ợc hoan nghênh trên khắp thế giới nh


vua Rock and Roll tin rằng, trừ thuế cho quà từ thiện có thể đánh bại tinh thần từ
vua Rock and Roll tin rằng, trừ thuế cho quà từ thiện có thể đánh bại tinh thần từ
thiện. Những món quà từ thiện lên tới hàng triệu đô la không bao giờ đ
thiện. Những món quà từ thiện lên tới hàng triệu đô la không bao giờ đ
ợc tính
ợc tính
giảm thuế. Không giống hai ng
giảm thuế. Không giống hai ng
ời trên, Howard Hughes ng
ời trên, Howard Hughes ng
ời sáng lập ra Hughes
ời sáng lập ra Hughes
Air- craft ( công ty máy bay Hughes ) nay là điện tử Hughes, đã trở thành một
Air- craft ( công ty máy bay Hughes ) nay là điện tử Hughes, đã trở thành một
trong những công ty hàng đầu về điện tử và viễn thông, vì muốn tránh gánh nặng
trong những công ty hàng đầu về điện tử và viễn thông, vì muốn tránh gánh nặng
về thuế của tiểu bang California, Hughes phải chuyển qua ở tại Las Vegas,
về thuế của tiểu bang California, Hughes phải chuyển qua ở tại Las Vegas,
Neveda. Một tiểu bang không có thuế lợi tức hay thuế về chuyển nh
Neveda. Một tiểu bang không có thuế lợi tức hay thuế về chuyển nh
ợng tài sản
ợng tài sản
để sống. Bỏ lại hạnh phúc ở sau mình và cuối cùng họ ly dị và chấm dứt cuộc

để sống. Bỏ lại hạnh phúc ở sau mình và cuối cùng họ ly dị và chấm dứt cuộc
hôn nhân sau 13 năm, mặc dù Hughes vận còn rất yêu vợ, đó quả là một sự trả
hôn nhân sau 13 năm, mặc dù Hughes vận còn rất yêu vợ, đó quả là một sự trả
giá quá đắt. Các ví dụ trên đây cho thấy rằng, không phải ai cũng có những suy
giá quá đắt. Các ví dụ trên đây cho thấy rằng, không phải ai cũng có những suy
nghĩ giống nhau về thuế. Việc trốn tránh thuế nhiều không làm cho ngân khố của
nghĩ giống nhau về thuế. Việc trốn tránh thuế nhiều không làm cho ngân khố của
nhà n
nhà n
ớc đầy nên, nhà n
ớc đầy nên, nhà n
ớc nghèo, n
ớc nghèo, n
ớc yếu thì dân mạnh do đâu? do tiền trốn
ớc yếu thì dân mạnh do đâu? do tiền trốn
tránh thuế chăng?. Việc làm của họ không thể qua nổi con mắt của pháp luật, nh
tránh thuế chăng?. Việc làm của họ không thể qua nổi con mắt của pháp luật, nh
-
-
ng vì những chính sách xã hội mà nhà n
ng vì những chính sách xã hội mà nhà n
ớc ta miễn thuế cho một số đối t
ớc ta miễn thuế cho một số đối t
ợng và
ợng và
chấp nhận cho một số đối t
chấp nhận cho một số đối t
ợng khác lợi dụng để tránh thuế, và chỉ trông chờ vào
ợng khác lợi dụng để tránh thuế, và chỉ trông chờ vào
lòng hối cải của họ mà thôi. Chúng ta cần phải đánh thức l

lòng hối cải của họ mà thôi. Chúng ta cần phải đánh thức l
ơng tâm của họ, giúp
ơng tâm của họ, giúp
họ có ý thức pháp luật hơn, có l
họ có ý thức pháp luật hơn, có l
ơng tâm nghề nghiệp và có ý thức với xã hội hơn,
ơng tâm nghề nghiệp và có ý thức với xã hội hơn,
cần phải làm cho họ hiểu rằng số tiền họ trốn thuế đ
cần phải làm cho họ hiểu rằng số tiền họ trốn thuế đ
ợc có thể nuôi sống đ
ợc có thể nuôi sống đ
ợc rất
ợc rất
nhiều ng
nhiều ng
ời đói khổ trên đất n
ời đói khổ trên đất n
ớc Việt Nam này.
ớc Việt Nam này.
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo
1. Sách thuế NXB thống kê 1998
1. Sách thuế NXB thống kê 1998
2. Giáo trình Luật kinh tế 2
2. Giáo trình Luật kinh tế 2
3. Tập tài liệu Văn bản mới - Chính sách mới
3. Tập tài liệu Văn bản mới - Chính sách mới
4. Sách về những nhân vật giàu và nổi tiếng trên thế giới
4. Sách về những nhân vật giàu và nổi tiếng trên thế giới
Khoa Luật Kinh tế

Khoa Luật Kinh tế


5. Tạp chí thanh tra Tài chính
5. Tạp chí thanh tra Tài chính








Mục lục
Mục lục
Lời mở đầu
Lời mở đầu


1
1
Nội dung
Nội dung


2
2
I. Thuế
I. Thuế



2
2
1. Nguồn gốc của thuế
1. Nguồn gốc của thuế


2
2
2. Khái niệm về thuế
2. Khái niệm về thuế


3
3
3. Phân loại thuế
3. Phân loại thuế


3
3
4. Hệ thống thuế ở n
4. Hệ thống thuế ở n
ớc ta
ớc ta


4
4
II. Thuế GTGT

II. Thuế GTGT


6
6
1. Định nghĩa
1. Định nghĩa


6
6
2. Ưu điểm và sự cần thiết áp dụng VAT ở n
2. Ưu điểm và sự cần thiết áp dụng VAT ở n
ớc ta
ớc ta


6
6
3. Sự giống nhau và khác nhau giữa VAT và thuế Doanh thu
3. Sự giống nhau và khác nhau giữa VAT và thuế Doanh thu


7
7
4. Đối t
4. Đối t
ợng nộp thuế và đối t
ợng nộp thuế và đối t
ợng tính thuế

ợng tính thuế


8
8
Khoa Luật Kinh tế
Khoa Luật Kinh tế


5. Giá tính thuế và thuế suất
5. Giá tính thuế và thuế suất


11
11
6. Ph
6. Ph
ơng pháp tính thuế
ơng pháp tính thuế


13
13
7. Đăng ký và kê khai thuế
7. Đăng ký và kê khai thuế


15
15
8. Nộp và quyết toán thuế

8. Nộp và quyết toán thuế


16
16
9. Giảm thuế và hoàn lại thuế
9. Giảm thuế và hoàn lại thuế


17
17
10. Khiếu nại và xử lý vi phạm
10. Khiếu nại và xử lý vi phạm


18
18
11. Những thách thức khi áp dụng thuế VAT ở Việt Nam
11. Những thách thức khi áp dụng thuế VAT ở Việt Nam


19
19
III. Một số biện pháp nhằm hạn chế việc tránh trốn thuế VAT và thuế
III. Một số biện pháp nhằm hạn chế việc tránh trốn thuế VAT và thuế
nói chung
nói chung


22

22
1. Các nguyên tắc tránh thuế cơ bản
1. Các nguyên tắc tránh thuế cơ bản


22
22
2. Một số biện pháp nhằm hạn chế việc tránh trốn thuế nói chung
2. Một số biện pháp nhằm hạn chế việc tránh trốn thuế nói chung


24
24
3. Một số biện pháp nhằm hạn chế việc tránh trốn thuế VAT.
3. Một số biện pháp nhằm hạn chế việc tránh trốn thuế VAT.


26
26
Kết luận
Kết luận


28
28
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo



×