BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH THANH HÓA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
TRẦN QUỐC LẬP
XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN KIM SƠN,
TỈNH NINH BÌNHTRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THANH HÓA, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH THANH HÓA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
TRẦN QUỐC LẬP
XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN KIM SƠN,
TỈNH NINH BÌNHTRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Lệ Hoa
THANH HÓA, NĂM 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện.
Những tham khảo đƣợc dùng ở trong luận văn đều đã trích dẫn có nguồn gốc rõ
ràng. Các nội dung nghiên cứu kết quả ở đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào.
Thanh Hóa, tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn
Trần Quốc Lập
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên trong luận văn này, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu,
đội ngũ cán bộ quản lý, các thầy giáo cô giáo Trƣờng Đại học Hồng Đức đã nhiệt
tình giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Vũ Lệ Hoa, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt cả quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hợp tác của các đồng chí Lãnh đạo,
giáo viên và học sinh ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình góp ý,
cung cấp thơng tin, tƣ liệu, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong q trình
điều tra, nghiên cứu.
Xin cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp, những ngƣời thân đã luôn động viên,
giúp đỡ tôi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn cũng khơng thể cịn có những thiếu
sót. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các
bạn đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn!
Xin trân trọng cảm ơn!
Thanh Hóa, tháng 12 năm 2019
Tác giả
Trần Quốc Lập
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC T
VI T TẮT ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................4
8. Những đóng góp mới của đề tài. .............................................................................5
9. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC
T ................................................................................................................................7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................................7
1.1.1.Ở nƣớc ngoài .................................................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................................... 9
1.2. Các khái niệm .....................................................................................................12
1.2.1. Văn hóa .......................................................................................................................... 12
1.2.2.Văn hóa nhà trƣờng ....................................................................................................... 13
1.2.3. Xây dựng văn hóa nhà trƣờng ..................................................................................... 15
1.2.4. Trƣờng Trung học phổ thông....................................................................................... 15
1.2.5. Hội nhập quốc tế. .......................................................................................................... 16
1.3. Một số vấn đề về văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng THPT trong bối cảnh hội nhập
quốc tế .......................................................................................................................17
iv
1.3.1.Vai trị của văn hóa nhà trƣờng trung học phổ thông trong bối cảnh hội nhập quốc
tế ................................................................................................................................................ 17
1.3.2. Các thành tố cấu thành văn hóa nhà trƣờng ............................................................... 20
1.3.3. Phong cách lãnh đạo, phong cách làm việc của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên trong nhà trƣờng. ............................................................................................................. 23
1.3.4. Cách thức xây dựng văn hoá nhà trƣờng .................................................................... 26
1.4. Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trƣờng THPT trong bối cảnh hội nhập
quốc tế .......................................................................................................................27
1.4.1. Hiệu trƣởng trong quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ......................................... 27
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trƣờng ..................................... 28
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng phát triển văn hóa nhà trƣờng THPT trong
bối cảnh hội nhập quốc tế..........................................................................................33
1.5.1. Các yếu tố chủ quan...................................................................................................... 33
1.5.2. Các yếu tố khách quan.................................................................................................. 35
* Kết chƣơng 1 ..........................................................................................................38
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN KIM SƠN TỈNH NINH BÌNH TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP QUỐC T .................................................................................39
2.1.Tổng quan về địa bàn và tổ chức nghiên cứu......................................................39
2.1.1. Khái quát về huyện Kim Sơn....................................................................................... 39
2.1.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng .................................................................................... 44
2.2. Thực trạng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn tỉnh Ninh
Bình ...........................................................................................................................45
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn
tỉnh Ninh Bình về tầm quan trọng của văn hóa nhà trƣờng trong bối cảnh hội nhập quốc
tế ................................................................................................................................................ 45
2.2.2. Thực trạng nội dung văn hóa ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
trong bối cảnh hội nhập quốc tế ............................................................................................. 48
2.2.3. Thực trạng biểu hiện văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng THPT trên địa bàn huyện Kim
Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế.......................................................... 53
2.2.4. Thực trạng cách thức phát triển văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng THPT trên địa bàn
v
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế ................................... 57
2.3. Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn
tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế .......................................................62
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các
trƣờng THPT huyện Kim Sơn tình Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế .............. 62
2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT huyện
Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế. ................................................. 65
2.3.3. Thực trạng tổ chức xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT huyện Kim
Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế........................................................... 69
2.3.4. Thực trạng chỉ đạo xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT huyện Kim
Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế........................................................... 71
2.3.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT
huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế ...................................... 73
2.3.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng
THPT huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế ........................ 76
2.4. Đánh giá chung về thực trạng xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT
huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình.................................................................................80
2.4.1. Điểm mạnh .................................................................................................................... 80
2.4.2. Điểm yếu........................................................................................................................ 80
Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................81
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH TRONG
BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC T .........................................................................82
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ..................................................................82
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu của quá trình quản lý giáo dục ................................. 82
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................................................. 82
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa.................................................................................................... 82
3.1.4. Đảm bảо tính phát triển ................................................................................................ 82
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .............................................................................. 83
3.2. Biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn,
tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế .......................................................83
vi
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng, HS và
phụ huynh về tầm quan trọng của việc xây dựng văn hóa nhà trƣờng .............................. 83
3.2.2. Tổ chức xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của nhà trƣờng THPT .......... 85
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện phong trào thi đua xây dựng nếp sống văn minh trong nhà
trƣờng........................................................................................................................................ 87
3.2.4. Chỉ đạo tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, xây dựng mơi trƣờng, cảnh quan văn
hóa nhà trƣờng. ........................................................................................................................ 88
3.2.5. Tổ chức phối hợp với gia đình, nhà trƣờng và xã hội trong việc xây dựng văn hóa
nhà trƣờng an tồn, lành mạnh. .............................................................................................. 91
3.2.6. Tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động xây dựng văn hóa nhà trƣờng ..................... 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp. .......................................................................94
3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp xây dựng văn hóa
nhà trƣờng ................................................................................................................................ 95
3.4.1. Mục đích của khảo sát: ................................................................................................. 95
3.4.2. Đối tƣợng khảo sát:....................................................................................................... 95
3.4.3. Quy trình khảo sát: ........................................................................................................ 95
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp ....................................... 96
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................98
K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ...................................................................................99
1. Kết luận .................................................................................................................99
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 100
2.1. Đối với Sở Giáo dục – Đào tạo..................................................................................... 100
2.2. Đối với trƣờng trung học phổ thông............................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 102
PHỤ LỤC ................................................................................................................. P1
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
CBQL
Cán bộ quản lý.
CSVC
Cơ sở vật chất
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GV, NV
Giáo viên, nhân viên
HS
Học sinh
Nxb
Nhà xuất bản
THPT
Trung học phổ thông
UBND
Ủy ban nhân dân
VHNT
Văn hóa nhà trƣơng
XDVHNT
Xây dựng văn hóa nhà trƣờng
VHNT
Văn hóa nhà trƣờng
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn
tỉnh Ninh Bình trong năm học 2018-2019 ................................................................41
Bảng 2.2: Kết quả xếp loại học lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn
tỉnh Ninh Bình trong năm học 2018-2019 ................................................................41
Bảng 2.3: Kết quả thi học sinh giỏi cấp Quốc gia của học sinh các trƣờng THPT
huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình năm học 2018-2019 ...............................................42
Bảng 2.4: Kết quả thi học sinh giỏi cấp Tỉnh của học sinh các trƣờng THPT huyện
Kim Sơn tỉnh Ninh Bình năm học 2018-2019 ..........................................................43
Bảng 2.5: Kết quả thi học sinh giỏi cấp Trƣờng của học sinh các trƣờng THPT
huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình năm học 2018-2019 ...............................................43
Bảng 2.6: Kết quả tham gia các cuộc thi khác của học sinh các trƣờng THPT huyện
Kim Sơn tỉnh Ninh Bình năm học 2018-2019 ..........................................................43
Bảng 2.7: Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS ở các trƣờng THPT huyện
Kim Sơn tỉnh Ninh Bình về tầm quan trọng của văn hóa nhà trƣờng trong bối cảnh
hội nhập quốc tế ........................................................................................................46
Bảng 2.8: Thực trạng nội dung văn hóa ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh
Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế ..............................................................48
Bảng 2.9: Thực trạng biểu hiện văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng THPT trên địa bàn
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế ............................54
Bảng 2.10: Thực trạng cách thức phát triển văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế ...........................58
Bảng 2.11: Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về sự cần thiết của xây dựng
văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn tình Ninh Bình trong bối
cảnh hội nhập quốc tế ................................................................................................62
Bảng 2.12: Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của xây
dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong
bối cảnh hội nhập quốc tế..........................................................................................63
Bảng 2.13: Thực trạng kế hoạch xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT
huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế .............................66
ix
Bảng 2.14: Thực trạng tổ chức xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT
huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế .............................69
Bảng 2.15: Thực trạng chỉ đạo xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT
huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế .............................71
Bảng 2.16: Thực trạng kiểm tra đánh giá xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng
THPT huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế ..................73
Bảng 2.17: Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở
các trƣờng THPT huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế76
Bảng 3.1. Thang đánh giá khảo nghiệm....................................................................95
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của những biện pháp xây dựng văn
hóa nhà trƣờng THPT huyện Kim Sơn .....................................................................96
Bảng 3.3: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của những biện pháp xây dựng văn hóa
nhà trƣờng THPT huyện Kim Sơn ............................................................................97
1
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo là lĩnh vực có vai trị quan trọng trong đời sống xã hội
và đối với mọi quốc gia, mọi dân tộc và ở mọi thời đại. Con ngƣời vừa là mục tiêu,
vừa là động lực cho sự phát triển xã hội, muốn phát triển xã hội phải quan tâm đến
yếu tố con ngƣời cả về thể chất cũng nhƣ tinh thần, về học vấn, sự nhận thức về thế
giới xung quanh để họ có thể góp phần xây dựng và cải tạo xã hội. Giáo dục góp
phần to lớn trong việc nâng cao dân trí ở mọi quốc gia, mọi dân tộc.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, định hƣớng xã
hội chủ nghĩa thì văn hóa nhà trƣờng đƣợc đặc biệt đƣợc coi trọng. Văn hóa nhà
trƣờng giúp cho các cơ sở giáo dục trở thành trung tâm văn hóa giáo dục, và là nơi
hội tụ sức mạnh của trí tuệ, lịng nhân ái của con ngƣời trong xã hội, góp phần quan
trọng tạo nên sản phẩm toàn diện về giáo dục. VHNT thúc đẩy sự sáng tạo đối với
đội ngũ CBGV, tạo nên sự yêu thƣơng chân thành giữa các mọi ngƣời và bảo đảm
cho sự hợp tác vì mục tiêu chung. Những ngƣời trực tiếp dạy học là thầy cô giáo,
nhân cách ngƣời thầy sẽ trực tiếp ảnh hƣởng đến nhân cách ngƣời học. Vì vậy,
ngồi kiến thức chun mơn thì ngƣời thầy giáo phải biết đối nhân xử thế, hiểu biết
rộng về cuộc sống, có kiến thức văn hóa xã hội một cách sâu sắc. Đối với học sinh,
văn hóa tạo nên giá trị đạo đức to lớn, nó có vai trò điều chỉnh hành vi của ngƣời
học, làm thấm nhuần giá trị văn hóa, góp phần hình thành những hành vi, những
chuẩn mực, những niềm tin để hƣớng vào những điều tốt đẹp, khao khát về cuộc
sống có lý tƣởng, ƣớc mơ hoài bão, giúp các em sống hƣớng thiện và có ích. Văn
hóa nhà trƣờng cịn giúp các em hiểu về giá trị sống, giá trị đạo đức cơ bản, hình
thành ở các em có phẩm chất đạo đức tốt, biết yêu thƣơng con ngƣời, khiêm tốn, lễ
phép, lễ độ, sống có trách nhiệm với chính bản thân, với gia đình và xã hội... Vì thế,
khi gặp các tình huống phát sinh trong xã hội, cho dù đó là những tình huống các
em chƣa từng gặp phải, chƣa trải qua nhƣng có năng lực văn hóa sẽ biết vận dụng
để giải quyết các tình huống trong cuộc sống, điều chỉnh bản thân sao cho phù hợp
với hoàn cảnh sống, với thuần phong mỹ tục, với yêu cầu của xã hội.
Gia nhập WTO, Việt nam đứng trƣớc nhiều thách thức, thời cơ, những mặt
trái của kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế đã tác động không nhỏ đến giáo dục
2
nói riêng và xã hội nói chung, nó làm cho bộ mặt văn hóa của xã hội cũng dần bị
đổi thay, có nhiều biểu hiện tiêu cực nảy sinh. Điều này không chỉ diễn ra với học
sinh, sinh viên mà ngay cả các thầy cơ giáo, thậm chí là các bộ lãnh đạo sở, phòng ở
các địa phƣơng.
Một bộ phận khơng nhỏ học sinh sống khơng có động cơ, lí tƣởng hồi bão,
cịn lƣời học, lƣời lao động, sống hƣởng thụ, đua đòi, ăn chơi sa đọa, bị vƣớng vào
các tệ nạn xã hội nhƣ điện tử, cờ bạc, ma túy, bạo lực học đƣờng … vẫn còn diễn ra
ở các nhà trƣờng phổ thông.
Một bộ phận nhà giáo cũng bị suy thoái, biến chất. Từ những hành vi thiếu
văn hóa trong cách ứng xử với học trị, với phụ huynh, vẫn cịn tình trạng gian lận
trong thi cử, thiếu cơng bằng, cịn hiện tƣợng ép học sinh đi học thêm, mua bán kết
quả học tập ... Những điều đó đã ảnh hƣởng rất nghiêm trọng đến truyền thống học
tập của cha ông ta, ảnh hƣởng đến niềm tin của nhân dân, đặc biệt là ảnh hƣởng đến
chất lƣợng giáo dục.
Đã đến lúc chúng ta cần phải đề ra những giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng giáo dục nƣớc nhà. Thực tế, cũng đã có rất nhiều giải pháp của các nhà
nghiên cứu trong đó có giải pháp xây dựng văn hóa Nhà trƣờng
Nhận thức rõ vai trị của giáo dục - đào tạo đối với sự phát triển, Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 8 BCH TW khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đã
nhấn mạnh: “Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật
và ý thức công dân. Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống
và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của Chủ
nghĩa Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh” [23]. Yêu cầu này đặt ra cho giáo dục
nói chung, giáo dục THPT nói riêng sự đổi mới về quan niệm giáo dục trong nhà
trƣờng, Học sinh đến trƣờng không chỉ để học tri thức mà còn học cách rèn luyện
những phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh, học văn hóa ứng xử, văn hóa tổ
chức…để đi vào cuộc sống với tƣ cách của một cơng dân trƣởng thành, sống có ích,
có trách nhiệm với chính bản thân mình, với gia đình và với cả xã hội.
Xuất phát từ những yếu tố trên, việc xây dựng mơi trƣờng văn hóa là nhu cầu
cấp thiết hiện nay. Nhìn lại lịch sử nghiên cứu mơi trƣờng văn hóa ở các cơ sở giáo
dục, nhiều nhà nghiên cứu Tâm lý học, Giáo dục học, Xã hội học trên thế giới đã đề
3
cập tới. Tuy nhiên, ở nƣớc ta, những nghiên cứu về mơi trƣờng văn hóa ở các cơ sở
giáo dục mới bắt đầu quan tâm đến. Đề án của Bộ về “Xây dựng văn hóa ứng xử
trong trƣờng học giai đoạn 2018 - 2025” mặc dù đã đƣợc thủ tƣớng phê duyệt
nhƣng vẫn đang trong giai đoạn tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện và bắt đầu đƣợc vận
dụng trong thực tế.
Kim Sơn là một huyện nằm ở phía Đơng Nam tỉnh Ninh Bình, diện tích đất
tự nhiên là 213,27 km2, dân số trên 180.000 ngƣời. Nguồn thu nhập chủ yếu của
ngƣời dân là sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, các trang trại, buôn bán,
dịch vụ du lịch, thủ công làng nghề. Đảng bộ huyện xác định phát triển kinh tế biển
là ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lƣợc phát triển kinh tế chung của huyện. Đời
sống của ngƣời dân đƣợc cải thiện và từng bƣớc nâng cao, các chính sách xã hội
đƣợc quan tâm đúng mức.
Song song với sự phát triển kinh tế, văn hóa thì giáo dục Kim Sơn trong
khoảng 5 năm gần đây đã có những bƣớc tiến phát triển rõ rệt đặc biệt là chất lƣợng
giáo dục bậc THPT. Đối với nội dung xây dựng văn hóa nhà trƣờng, Sở GD&ĐT
Ninh Bình cũng đã bắt đầu chú trọng đến nội dung và hình thức thực hiện. Vấn đề
xây dựng văn hóa nhà trƣờng vẫn cịn bất cập, đâu đó vẫn cịn ứng xử chƣa đẹp giữa
GV – HS, HS – HS, xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT huyện Kim
Sơn hiệu quả mang lại vẫn chƣa cao. Với những lý do nêu trên cũng nhƣ với kinh
nghiệm thực tiễn sau hai mƣơi năm công tác trong ngành giáo dục, tác giả lựa chọn
vấn đề “Xây dựng văn hóa nhà trường ở trường trung học phổ thơng huyện Kim
Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn, tác giả đề xuất các biện pháp
xây dựng văn hóa ở trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình góp phần nâng
cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của trƣờng trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Xây dựng văn hóa ở trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp xây dựng văn hóa ở trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
4
4. Giả thuyết khoa học
Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh
Ninh Bình còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp phù hợp, đảm bảo
khoa học, có tính khả thi thì việc xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình sẽ đạt hiệu quả cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng THPT.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng về xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở
trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
5.3. Đề xuất một số biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng THPT
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Trên cơ sở lí luận về xây dựng văn hóa nhà trƣờng, luận văn tiến hành khảo
sát thực trạng và xác định một số biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng
THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
6.2. Khách thể khảo sát:
- CBQL (Gồm BGH, BCH cơng đồn, BT Đồn, Tổ trƣởng, Tổ phó chuyên
môn): 53 ngƣời
- Giáo viên: 120
- Học sinh: 150
6.3. Chủ thể quản lý
Hiệu trƣởng trƣờng THPT
6.4. Thời gian nghiên cứu số liệu
Năm học 2018 - 2019; 2019 - 2020.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này, tác giả sử dụng các nhóm phƣơng pháp sau:
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp phân tích,
tổng hợp lý thuyết nhằm nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các tài liệu khoa học gồm
5
các đề tài khoa học về bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên; các sách tham
khảo, giáo trình, các bài báo khoa học; các luận văn thạc sĩ, luận văn tiến sĩ, các tài
liệu trong nƣớc và nƣớc ngoài,… liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phƣơng pháp này nhằm khảo
sát thực trạng xây dựng văn hóa ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh
Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
xây dựng văn hóa ở các trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối
cảnh hội nhập quốc tế.
- Phương pháp quan sát: Quan sát xây dựng văn hóa ở các trƣờng THPT
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Từ thực tiễn nhằm tổng hợp
các ƣu điểm, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp xây dựng văn hóa ở các trƣờng
THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tiến hành xin ý kiến chuyên gia về xây
dựng văn hóa ở các trƣờng THPT
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Sử dụng phƣơng pháp này nhằm đánh giá chính xác kết quả thu đƣợc bằng
cách sử dụng các cơng thức tốn học, tốn thống kê để xử lý số liệu điều tra.
8. Những đóng góp mới của đề tài.
Hệ thống hố một số vấn đề lý luận về xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các
trƣờng THPT. Thông qua đánh giá thực trạng xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các
trƣờng để đề xuất một số biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng
THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế .
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục,
Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1.
Cơ sở lý luận về xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng
THPT trong bối cảnh hội nhập quốc tế và tổng quan địa bàn nghiên cứu.
6
Chƣơng 2.
Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THPT
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế
Chƣơng 3.
Giải pháp nâng cao chất lƣợng xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở
các trƣờng THPT huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Ở nước ngồi
Ở trên thế giới, đã có các nhà khoa học nổi tiếng có những cơng trình nghiên
cứu về VHNT nhƣ:
Rexford Brown đã nghiên cứu và đƣa ra các tài liệu dẫn chứng về sự phát
triển của các trƣờng đại học tại Mỹ trong 20 năm. Ông khẳng định nếu muốn cải
thiện chất lƣợng một trƣờng học phải thay đổi cấu trúc và nền văn hóa của trƣờng
đó. Ơng cũng chỉ ra rằng, trƣờng học không phải là một doanh nghiệp, trƣờng học
phức tạp hơn nhiều các tổ chức xã hội và chính trị. Trong đó, con ngƣời rất đa dạng,
có nhiều văn hóa xung đột vì có thể học sinh thuộc những dân tộc khác nhau, vùng
miền khác nhau, ngôn ngữ địa phƣơng khác nhau và khác nhau cả thói quen và đặc
điểm truyền thống văn hóa. Vì vậy, xây dựng VHNT là vấn đề đặc biệt quan trọng
trong phát triển nhà trƣờng.
Snowden và Gorton (1998) đã nghiên cứu chỉ ra năm yếu tố văn hố nhà
trƣờng quan trọng, đó là: văn hóa tổ chức tích cực; nỗ lực học tập và thành tích; tin
tƣởng rằng tất cả học sinh có thể học tập; liên tục phát triển và đổi mới đội ngũ nhân
sự; xây dựng môi trƣờng học tập an toàn, trật tự [2]. Nghiên cứu của Yenming
Zhang (2008) lại cho thấy 8 giá trị đƣợc xếp thứ hạng cao trong giá trị văn hoá nhà
trƣờng, bao gồm: Sự đổi mới (nhà trƣờng ln ln đặt ở vị trí đầu tiên), chấp nhận
rủi ro, trao quyền lực, sự tham gia của mọi ngƣời, tập trung vào kết quả, tập trung
vào con ngƣời, làm việc nhóm và sự ổn định. Với 8 giá trị này, nhà trƣờng nên xem
lại đang phát triển và xây dựng đƣợc bao nhiêu giá trị, những giá trị thực hay ảo
[4]… Vấn đề cốt yếu chính là sự thống nhất mục đích – sự nhận thức chung về sứ
mệnh và tầm nhìn của nhà trƣờng giữa các giáo viên. Năm 1982 S.Purkey và M
Smith đã xác định văn hóa nhà trƣờng nhƣ một kết cấu, một q trình, một khơng
gian của các giá trị và chuẩn mực có khả năng dẫn các thành viên bao gồm các GV,
HS và cán bộ nhân viên theo hƣớng dạy học chất lƣợng. Năm 2003, Dewit và cùng
8
với nhóm tác giả đã đƣa ra những chứng minh về hành vi và kết quả của họ tập của
học sinh bị tác động, ảnh hƣởng của văn hóa nhà trƣờng [3].
Qua nghiên cứu về VHNT của Philips, G &Wagner chúng tôi nhận thấy bên
cạnh các điều kiện xây dựng VHNT, tác giả nhấn mạnh xây dựng nền văn hóa nhà
trƣờng phải bao gồm các công cụ để đánh giá văn hóa. Chất lƣợng văn hóa nhà
trƣờng khơng thể đo bằng những con số cụ thể. Vì vậy, phải đánh giá bằng các tiêu
chí. Tác giả cũng chỉ rõ vai trò của giảng viên, lãnh đạo nhà trƣờng, hội đồng nhà
trƣờng, phụ huynh, giảng viên, các tổ chức giáo dục, các nhà nghiên cứu, các nhà
hoạch định chính sách trong việc xây dựng và đánh giá văn hóa nhà trƣờng. Nếu
xây dựng đƣợc một nền văn hóa nhà trƣờng với kỳ vọng cao sẽ hỗ trợ cho cả thành
tích học tập của học sinh và thể hiện trách nhiệm với xã hội, hành vi đó sẽ là niềm
hy vọng tốt nhất cho sự phát triển ngƣời học suốt đời và cơng dân đạo đức cho thế
kỷ 21.
Có thể nói, phát triển văn hóa nhà trƣờng khơng phải dễ dàng, cần có thời
gian, cần có những bƣớc đi hợp lý, phù hợp với điều kiện hồn cảnh. Có nhiều mơ
hình đƣợc các nhà nghiên cứu đề xuất. Mơ hình xây dựng văn hóa nhà trƣờng dựa
trên cơ sở mơ hình xây dựng văn hóa tổ chức gồm các bƣớc cụ thể do hai tác giả
Julie Heifetz & Richard Hagberg đề xuất.
Hai nhà nghiên cứu khoa học giáo dục Richard Hagberg, Julie Heifetz
(2003, 2000,) đã chỉ ra các giá trị cốt lõi để là cơ sở cho xây dựng VHNT thành
công. Các giá trị cốt lõi phải là các giá trị còn mãi theo thời gian, là linh hồn của
nhà trƣờng, cần phải thƣờng xuyên đánh giá VHNT, thiết lập các chuẩn mực mới,
các giá trị mới mang tính thời đại; đặc biệt là các giá trị học tập không ngừng phát
triển và thƣờng xuyên thay đổi. Hình thành các giá trị mới thành viên trong nhà
trƣờng cần luôn đƣợc coi trọng song song với việc duy trì những giá trị, chuẩn mực
tốt đã xây dựng đƣợc và loại bỏ các giá trị cũ, chuẩn mực lỗi thời hoặc gây ra ảnh
hƣởng khơng tốt cho tiến trình phát triển của VHNT [1].
Singapore là quốc gia đã triển khai rất thành công các hoạt động nghiên cứu
và thực hiện về trƣờng học thân thiện trong những năm 1990, khẩu hiệu của họ đặt
ra là “Trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực”. Những nghiên cứu về xây dựng
VHNT đƣợc triển khai rộng, trong đó có nội dung xây dựng về trƣờng học thân
9
thiện, học sinh tích cực. Tác giả nghiên cứu sâu về văn hóa nhà trƣờng và trƣờng
học thân thiện là Dƣơng n Minh, ơng đã xây dựng tiêu chí nhà trƣờng thành cơng
và nhà trƣờng hiệu quả. Những tiêu chí do ông xây dựng là cơ sở đánh giá trƣờng
học ở Singapore và đƣợc vận dụng ở nhiều nƣớc trên thế giới.
Mặc dù trong nghiên cứu văn hóa có nhiều hƣớng tiếp cận khác nhau, song
quan niệm của các tác giả nƣớc ngồi về những định nghĩa văn hóa khác nhau vẫn
có sự tƣơng đồng. Các các giả thống nhất văn hóa là cái làm phân biệt giữa ngƣời
và động vật, và chỉ có ở xã hội lồi ngƣời, văn hóa khơng “kế thừa” theo con đƣờng
sinh học mà phải qua lao động và học thuật, nó trực tiếp gắn với các tƣ tƣởng, tồn
tại và truyền đạt dƣới những hình thức biểu tƣợng. Đó là những phán đốn chung
nhất về văn hóa mà các nhà nghiên cứu thuộc hƣớng nghiên cứu khác nhau trong
các khoa học xã hội và nhân văn đều có thể đi đến chấp nhận. Các cơng trình nghiên
cứu văn hóa nhà trƣờng ở nƣớc ngồi rất phong phú và đa dạng, đƣợc tiếp cận dƣới
nhiều khía cạnh khác nhau. Các tài liệu nghiên cứu ở nƣớc ngồi đầy đủ, chi tiết và
khoa học nhƣng khơng thể áp dụng hoàn toàn vào VHNT ở Việt Nam vì các yếu tố
văn hóa, xã hội, truyền thống dân tộc và đặc thù nhà trƣờng ở Việt nam. Vì vậy, cần
chọn lọc và nghiên cứu kỹ khi áp dụng vào bối cảnh giáo dục ở nƣớc ta.
1.1.2. Ở Việt Nam
Văn hóa nhà trƣờng là một khái niệm gần đây đƣợc các nhà khoa học giáo
dục đề cập đến, xuất hiện trên những tài liệu, nhƣng nội hàm của nó thì đã đề cập từ
lâu trong các tình huống của giáo dục. VHNT đƣợc các nhà nghiên cứu giáo dục coi
đó là một yếu tố hết sức cơ bản của cơ chế phát triển đối với mỗi nhà trƣờng cũng
nhƣ của hệ thống nhà trƣờng học nói chung. Nó sẽ làm nền tảng và định hƣớng cho
sự phát triển và tiến bộ của nhà trƣờng.
Tác giả Phạm Minh Hạc có khá nhiều cơng trình nghiên cứu có giá trị cao
trong lĩnh vực giáo dục, tác giả là một trong những nhà nghiên cứu giáo dục đặt nền
móng cho việc nghiên cứu VHNT. Trong “Giáo dục giá trị xây dựng văn hóa học
đƣờng”, tác giả đã khái quát văn hóa học đƣờng có 3 nội dung cơ bản đó là:
Phải bảo đảm về cơ sở vật chất, trƣờng ra trƣờng, lớp ra lớp. Trƣờng học
phải đủ trang thiết bị dạy và học, học sinh đủ sách, vở, đồ dùng học tập, đội ngũ cán
bộ, giáo viên chuẩn về trình độ và đạo đức, tác phong.
10
Trƣờng học phải an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa
phƣơng và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Trƣờng học là nơi giáo dục văn hóa ứng xử, văn hóa giao tiếp, dạy làm ngƣời
cùng với dạy chữ, dạy nghề, giúp mọi ngƣời sống có trách nhiệm với bản thân, gia
đình và cộng đồng [12].
Tác giả Phạm Quang Hn đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về văn hóa nhà
trƣờng. Các cơng trình nghiên cứu của tác giả dựa trên cách tiếp cận Văn hóa tổ
chức, những hình thái và cấp độ VHNT và tầm quan trọng của văn hóa nhà trƣờng
với chất lƣợng giáo dục. Ông cho rằng: Văn hóa tổ chức đã làm tăng hiệu quả các
hoạt động trong nhà trƣờng, trên cơ sở đó mà dần dần tạo nên những phẩm chất đặc
trƣng khác biệt cho tổ chức trƣờng học. Đó là cơ sở nâng cao uy tín, “thƣơng hiệu”
của nhà trƣờng, tạo đà cho các bƣớc phát triển tốt hơn. Những công trình nghiên
cứu của ơng đóng góp nhiều cho cơ sở lý luận về VHNT [13].
Tác giả Phạm Hồng Quang đã có nhiều cơng trình nghiên cứu có ý nghĩa
quan trọng về văn hóa. Cuốn sách “Mơi trƣờng giáo dục”, xuất bản năm 2006, trong
cơng trình này tác giả đã đánh giá những tác động của MTVH giáo dục, đến quá
trình đào tạo đồng thời tác giả đã làm sáng tỏ các quy luật tác động của mơi trƣờng
văn hóa giáo dục đến quá trình hình thành và phát triển nhân cách. Các cơng trình
nghiên cứu của ơng chính là những vấn đề quan trọng có giá trị trong các cơng trình
nghiên cứu tiếp theo về văn hóa sau này [26].
Theo quan niệm của tác giả Vũ Dũng thì VHNT đƣợc đánh giá qua các mối
quan hệ ứng xử của các thành viên và môi trƣờng sƣ phạm trong nhà trƣờng. Đó là:
Hành vi ứng xử của các chủ thể tham gia hoạt động đào tạo trong nhà trƣờng và xây
dựng một môi trƣờng sống văn minh, lịch sự [10].
Về báo và tạp chí, đáng lƣu ý là bài viết của tác giả Đỗ Thiết Thạch “Tiến
trình đổi mới VHNT theo mơ hình các yếu tố cơ sở của văn hóa tổ chức”. Bài báo
đã phân tích các giai đoạn đổi mới văn hóa và các tiến trình đổi mới văn hóa tổ chức
nhà trƣờng phổ thơng [30]. Tác giả Lê Hữu Ái và Trần Quang Anh quan tâm đến
"Vấn đề giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho sinh viên trong bối cảnh hiện nay
ở nƣớc ta". Tác giả đã đƣa ra tầm quan trọng của việc giáo dục giá trị văn hóa
truyền thống cho sinh viên hiện nay, giáo dục văn hóa phải đặt trong bối cảnh giáo
11
dục toàn diện, xây dựng đời sống phong phú, lành mạnh cho sinh viên.
Tác giả Phạm Văn Khanh lại phân tích mơ hình VHNT dƣới góc độ của mơ hình
trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động đƣợc
thể hiện ở ba yếu tố sau [15, tr 8]:
1. Xây dựng cảnh quan sƣ phạm: xây dựng trƣờng, lớp xanh, sạch, đẹp và an tồn
2. Xây dựng mơi trƣờng sƣ phạm: xây dựng các điều kiện thuận lợi cho các
hoạt động giáo dục, vui chơi, giải trí trong trƣờng học mang tính giáo dục cao.
3. Xây dựng văn hóa giao tiếp sƣ phạm: xây dựng các chuẩn mực, thói quen
trong giao tiếp ứng xử giữa các thành viên trong nhà trƣờng, cộng đồng xã hội.
Trong tổ chức nói chung cũng nhƣ nhà trƣờng bậc THPT nói riêng, văn hóa
ln tồn tại trong mọi hoạt động của tổ chức đó. Do vậy, khi có những tiếp cận
nghiên cứu khác nhau sẽ dẫn đến có nhiều quan niệm về văn hóa, nhƣng nhìn
chung, các nhà nghiên cứu đều cho rằng: văn hóa là sự giáo hóa, vun trồng nhân
cách con ngƣời, làm cho con ngƣời và cuộc sống con ngƣời trở nên tốt đẹp hơn. Tác
giả Trịnh Ngọc Tồn đƣa ra khái niệm văn hóa Nhà trƣờng: “Văn hóa nhà trường là
một tập hợp các giá trị, niềm tin, hiểu biết, chuẩn mực cơ bản được các thành viên
trong nhà trường cùng chia sẻ và tạo nên bản sắc của Nhà trường đó. Căn cứ theo
hình thức biểu hiện thì văn hóa nhà trường gồm phần nổi có thể nhìn thấy như:
khơng gian cảnh quan nhà trường, lôgô, khẩu hiệu, hành vi giao tiếp... và phần
chìm khơng quan sát được như: niềm tin, cảm xúc, thái độ [31].
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định số 1299/QĐ – TTg ngày 3
tháng 10 năm 2018, phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học
giai đoạn 2018 - 2025”. Mục tiêu của Đề án là tăng cường xây dựng văn hóa ứng
xử trong trường học nhằm tạo chuyển biến căn bản về ứng xử văn hóa của cán bộ
quản lý, nhà giáo, nhân viên, học sinh, sinh viên để phát triển năng lực, hồn thiện
nhân cách, lối sống văn hóa; xây dựng văn hóa trường học lành mạnh, thân thiện;
nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo; góp phần xây dựng con người Việt Nam:
yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đồn kết, cần cù, sáng tạo [32].
Theo đó, Bộ Quy tắc ứng xử đƣợc áp dụng ngay từ năm 2019 – 2020, 100%
trƣờng học xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử trong trƣờng học theo quy định
quy tắc ứng xử do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với điều kiện và đặc
12
trƣng vùng miền của mỗi nhà trƣờng.
Có thể khẳng định, việc xây dựng văn hóa nhà trƣờng là vơ cùng cần thiết
trong bối cảnh hiện nay. Nó địi hỏi sự vào cuộc của các cấp quản lý và đặc biệt là
sự chủ động, quyết tâm và cầu thị của các trƣờng. Và hơn bao giờ hết, chúng ta
đang rất cần những nhà giáo chân chính, những con ngƣời có bản lĩnh và cái tâm
trong sáng góp sức phát huy truyền thống dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hóa của nhân
cách con ngƣời Việt Nam.
1.2. Các khái niệm
1.2.1. Văn hóa
Đối với nhân loại, giáo dục là phƣơng thức bảo tồn và bảo vệ kho tàng tri
thức văn hoá xã hội. Văn hố xuất hiện từ khi có lồi ngƣời, có xã hội, nó tồn tại
khách quan và tác động vào con ngƣời sống trong nó. Nếu mơi trƣờng tự nhiên là
cái nơi đầu tiên ni sống con ngƣời, để lồi ngƣời hình thành và sinh tồn thì văn
hóa là cái nôi thứ hai giúp con ngƣời trở thành “ngƣời” theo đúng nghĩa, hoàn thiện
con ngƣời, hƣớng con ngƣời khát vọng vƣơn tới chân - thiện - mỹ. Bản thân văn
hóa rất đa dạng và phức tạp. Do đó, khi có những tiếp cận nghiên cứu khác nhau sẽ
dẫn đến có nhiều quan niệm khác nhau về văn hóa.
Văn hóa là cái đẹp, theo phƣơng Đơng, hình thức đẹp đẽ biểu hiện trƣớc hết
trong lễ, nhạc, cách lãnh đạo, quản lý đặc biệt trong ngơn ngữ, cách ứng xử lịch sự.
Nó biểu hiện thành một hệ thống các chuẩn mực, giá trị ứng xử đƣợc mọi ngƣời
chấp nhận và xem là đẹp đẽ.
Ở Việt Nam, theo Từ điển Tiếng Việt(1997) có đƣa ra định nghĩa văn hoá là:
“1. Những giá trị vật chất, tinh thần con ngƣời tạo ra trong lịch sử, 2. Đời sống tinh
thần của con ngƣời, 3. Tri thức khoa học, trình độ học vấn, 4. Lối sống, cách ứng xử
có trình độ cao, biểu hiện văn minh …” [35,Tr.324].
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đƣa ra khái niệm cụ thể hơn về văn hố: Ngƣời
viết: “Vì lẽ sinh tồn cũng nhƣ mục đích của cuộc sống, lồi ngƣời mới sáng tạo và
phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học,
nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phƣơng
thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là
13
sự tổng hợp của mọi phƣơng thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà lồi
ngƣời đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh
tồn” [20 tr 458].
Định nghĩa về văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khắc phục đƣợc những
quan niệm phiến diện về văn hóa trong lịch sử và hiện tại.
Theo nghĩa hẹp, Ngƣời viết: “Trong cơng cuộc kiến thiết nƣớc nhà, có bốn
vấn đề cần chú ý đến, cũng phải coi trọng ngang nhau: chính trị, kinh tế, xã hội, văn
hóa. Nhƣng văn hóa là một kiến trúc thƣợng tầng” [21;tr34].
Theo nghĩa rất hẹp, văn hóa đơn giản là trình độ học vấn của con ngƣời, thể
hiện ở việc Hồ Chí Minh yêu cầu mọi ngƣời phải đi học “văn hóa”, xóa mù chữ…
Định nghĩa văn hoá của UNESCO: “Văn hoá hiểu theo nghĩa rộng là một
tổng thể các đặc trưng diện mạo về tinh thần, vật chất, tri thức, tình cảm khắc hoạ
lên bản sắc của một cộng đồng gia đình, xóm làng, xã hội...” [17]. Văn hố khơng
chỉ bao gồm nghệ thuật văn chƣơng mà cả những lối sống, những quyền cơ bản của
con ngƣời, những hệ thống giá trị, những truyền thống tín ngƣỡng.
Văn hố hiểu theo nghĩa hẹp: “Văn hố là một tổng thể những hệ thống biểu
trưng chi phối cách ứng xử và sự giao tiếp trong một cộng đồng khiến cộng đồng ấy
có đặc thù riêng...” [17]. Văn hố bao gồm hệ thống những giá trị để đánh giá một
sự việc, một hiện tƣợng (đẹp hay xấu, có đạo đức hay vô đạo đức, phải hay trái,
đúng hay sai...) theo cộng đồng ấy.
Chúng tôi thống nhất với khái niệm theo quan điểm của của UNESCO
Văn hóa bao gồm cả hai khía cạnh: khía cạnh phi vật chất của xã hội nhƣ
ngơn ngữ, tƣ tƣởng, giá trị…; khía cạnh vật chất nhƣ nhà cửa, quần áo, phƣơng
tiện… Từ khái niệm cốt lõi của văn hóa, các nghiên cứu có thể phát triển sâu hơn
nhƣ căn hóa tổ chức, văn hóa cơng sở, VHNT…
Dƣới nhiều góc nhìn khác nhau văn hóa đƣợc hiểu chi tiết cặn kẽ theo nhiều
chiều, nhƣng tựu chung lại, các nhà nghiên cứu đều có một nghĩa chung căn bản:
văn hóa là sự giáo hóa, vun trồng nhân cách con ngƣời, làm cho con ngƣời và cuộc
sống con ngƣời trở nên tốt đẹp hơn.
1.2.2.Văn hóa nhà trường
Khái niệm VHNT đã đƣợc đề cập đến từ nhiều năm nay. Trong nhiều tình
14
huống của giáo dục và đào tạo, nhất là ở thời kì đổi mới. VHNT đã đƣợc nhiều nhà
nghiên cứu coi đó là một yếu tố hết sức cơ bản của sự phát triển đối với mỗi nhà
trƣờng cũng nhƣ của tồn hệ thống các trƣờng học nói chung. VHNT làm nền tảng
và định hƣớng cho sự phát triển tiến bộ của nhà trƣờng, là động lực quan trọng để
thực hiện đổi mới QLGD ở từng nhà trƣờng.
Có thể hiểu, VHNT là một hệ thống tổ hợp các giá trị, các chuẩn mực đào
tạo, giáo dục con ngƣời của nhà trƣờng, đƣợc chấp nhận tự nguyện, đƣợc cam kết
tôn trọng để từ đó mà các thành viên trong nhà trƣờng cùng nhau thực thi các hoạt
động dạy học và giáo dục, nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Các giá trị và chuẩn mực của VHNT tƣơng đối bền vững, qua trải nghiệm và
thờ gian thử thách, trở thành niềm tin trong hành động của mọi ngƣời, và trở thành
biểu tƣợng trong từng hoạt động của nhà trƣờng. Do đó, VHNT chính là sự thể hiện
bản sắc tập thể, thơng qua đó mà các thành viên của nhà trƣờng đƣợc kết nối với
nhau để phấn đấu cho mục tiêu chung cũng nhƣ trách nhiệm chung.
Nói đến VHNT là liên quan đến đời sống vật chất và tinh thần của nhà
trƣờng. Nó biểu hiện trong mục tiêu, tầm nhìn, sứ mạng, triết lý, các giá trị, phong
cách lãnh đạo, quản lý, bầu không khí tâm lý …thể hiện thành hệ thống những
chuẩn mực, các giá trị, niềm tin, quy tắc ứng xử... tốt đẹp và đƣợc mọi ngƣời trong
nhà trƣờng công nhận.
VHNT biểu hiện qua nhận thức, hành vi và thái độ của các thành viên trong
nhà trƣờng đối với học sinh, đồng nghiệp, các bên liên quan (cấp trên, chính quyền
ở địa phƣơng, phụ huynh HS, các trƣờng bạn…) và các vấn đề liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của nhà trƣờng nhƣ quan niệm về chất lƣợng giáo dục, quan niệm
về hợp tác và cạnh tranh trong giáo dục... VHNT còn thể hiện ở sự ứng xử với môi
trƣờng tự nhiên, xã hội. VHNT biểu hiện rõ trong môi trƣờng nuôi dƣỡng bầu
khơng khí ln cởi mở, hợp tác, dân chủ, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau. Mỗi CB,
GV đều biết rõ về cơng việc mình phải làm, hiểu rõ trách nhiệm, ln có ý thức chia
sẻ mọi trách nhiệm, ln tích cực tham gia vào việc ra quyết định các hoạt động dạy
và học; coi trọng con ngƣời, cổ vũ sự nỗ lực để hồn thành tốt cơng việc và công
nhận sự thành công của mỗi ngƣời; nhà trƣờng có chuẩn mực để mọi ngƣời ln
ln vƣơn tới, cải tiến; sáng tạo và đổi mới; khuyến khích mọi giáo viên đổi mới,
cải tiến phƣơng pháp dạy học, nâng cao chất lƣợng dạy và học, giáo viên đƣợc