Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

DƯƠNG THÀNH TRUNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TỈNH NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THANH HÓA, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

DƯƠNG THÀNH TRUNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TỈNH NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114


Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Thị Dung

THANH HÓA, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
fdf

fdf

Tơi xin cam kết đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi được thực
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hồ Thị Dung.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trình nghiên cứu nào khác.
fdf

fdf

fdf

fdf

Người cam đoan
fdf

fdf

Dương Thành Trung
fdf

i

fdf


fdf

fdf


LỜI CẢM ƠN
fdf

fdf

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Hồng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Đức và các thầy cô giáo giảng dạy sau Đại học, những người đã trang bị kiến thức
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cho tơi trong suốt q trình học tập.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

Với lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm
f df

ơn

f df f df

f df f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df


f df

f df

f df

f df

f df

TS. Hồ Thị Dung người đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và tận
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn này.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu để tơi hồn thành luận văn.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn chắc hẳn không thể tránh khỏi
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

những sơ suất, thiếu sót, tác giả mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy,
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cô giáo, bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Xin trân trọng cảm ơn!
fdf

fdf

fdf

fdf

Thanh Hóa, tháng 03 năm 2022
fdf

fdf fdf


fdf fdf fdf fdf

ii

fdf

fdf

fdf

fdf

Tác giả luận văn
fdf

fdf

fdf

Dương Thành Trung
fdf

fdf

fdf

fdf


MỤC LỤC

fdf

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
fdf

fdf

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
fdf

fdf

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
fdf

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
fdf

fdf

fdf

fdf

DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ix
fdf

fdf

fdf


DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. xi
fdf

fdf

fdf

MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
fdf

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................. 1
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 3
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3. Khách thể và đối tượng .................................................................................. 3
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

5. Giả thuyết khoa học: ...................................................................................... 4
fdf

fdf

fdf

fdf

5. Nhiệm vụ nghiên cứu: .................................................................................... 4
fdf

fdf

fdf

fdf

6. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................. 4
fdf


fdf

fdf

fdf

7. Đóng góp mới của luận văn ........................................................................... 5
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

8. Bố cục của luận văn ....................................................................................... 5
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN .................................................. 6
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 6
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.1.1. Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên ở trung tâm Giáo dục nghề nghiệp fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Giáo dục thường xuyên ...................................................................................... 6
fdf

fdf

fdf

1.1.2. Nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo viên ở trung tâm Giáo dục nghề
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nghiệp - Giáo dục thường xuyên ........................................................................ 8
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 11
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 11
fdf

fdf

1.2.2. Đội ngũ .................................................................................................. 12
fdf

fdf


1.2.3. Trung tâm GDTX - GDNN .................................................................... 13
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

iii


1.2.4. Giáo viên, đội ngũ giáo viên .................................................................. 13
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.2.5. Quản lý đội ngũ giáo viên ...................................................................... 14
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.2.6. Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở trung tâm Giáo dục
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ............................................................. 15
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm Giáo dục nghề nghiệp fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Giáo dục thường xuyên và những yêu cầu đối với giáo viên trung học phổ
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

thông ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên........... 15
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của trung tâm Giáo dục nghề nghiệp fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Giáo dục thường xuyên ................................................................................... 15
fdf

fdf


fdf

1.3.2. Đặc điểm hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX - GDNN .................... 18
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.3.3. Đặc điểm học viên cấp THPT ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


Giáo dục thường xuyên .................................................................................... 19
fdf

fdf

fdf

1.3.4. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông.......................... 20
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.3.5. Yêu cầu về đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các trung tâm Giáo
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ...................................................... 26
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.4. Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở trung tâm Giáo dục nghề
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nghiệp - Giáo dục thường xuyên ...................................................................... 28
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

1.4.1. Vai trò của Giám đốc trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

xuyên ............................................................................................................... 28
1.4.2. Nội dung quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên .............................................. 28
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên .............................. 35
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.5.1. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 35
fdf


fdf

fdf

fdf

1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 36
fdf

fdf

fdf

fdf

Kết luận chương 1 .......................................................................................... 39
fdf

fdf

fdf

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

HỌC PHỔ THÔNG Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH NINH BÌNH ............................... 40
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.1. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội, giáo dục ở tỉnh Ninh Bình ........... 40
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

iv

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf



2.1.1 .Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ........................................................... 40
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.1.2. Về kinh tế - văn hóa xã hội ..................................................................... 41
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

2.1.3. Về giáo dục ............................................................................................ 42
fdf

fdf

fdf

2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng.................................................................. 44
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................. 44
fdf

fdf


fdf

fdf

2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................. 44
fdf

fdf

fdf

fdf

2.2.3. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 44
fdf

fdf

fdf

fdf

2.2.4. Địa bàn và khách thể khảo sát ................................................................ 44
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

2.2.5. Cách đánh giá......................................................................................... 45
fdf

fdf

fdf

2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các trung tâm Giáo
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình hiện nay................ 46
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.3.1. Số lượng, trình độ đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình ..................... 46
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.3.2. Cơ cấu độ tuổi và thâm niên giảng dạy của đội ngũ giáo viên trung học
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

phổ thông ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Ninh Bình ........................................................................................................ 48
fdf

2.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các trung tâm Giáo
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình theo chuẩn nghề
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nghiệp .............................................................................................................. 49
2.4.1. Thực trạng về phẩm chất nghề nghiệp ................................................... 49
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.4.2. Thực trạng về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của ĐNGV THPT ở các
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trung tâm GDNN - GDTX ............................................................................... 51
fdf

fdf

fdf

fdf

2.4.3. Thực trạng về năng lực xây dựng môi trường giáo dục .......................... 53
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.4.4. Thực trạng năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

hội .................................................................................................................... 54
2.4.5. Thực trạng năng lực sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin ............ 55
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.5. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình ..................... 57
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.5.1. Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên........................ 57
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

v

fdf

fdf


2.5.2. Thực trạng tuyển chọn đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các trung
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ....................................... 59
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

2.5.3. Thực trạng sử dụng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các trung
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ....................................... 60
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.5.4. Thực trạng nội dung và hình thức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học phổ
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

thôngởcáctrungtâmGiáodụcnghềnghiệp-Giáodụcthườngxuyên ...............................62
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


2.5.5. Thực trạng đánh giá năng lực đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên........................ 64
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.5.6. Thực trạng việc thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ giáo viên cấp
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


trung học phổ thông ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

xuyên tỉnh Ninh Bình....................................................................................... 66
fdf

fdf

fdf

2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình .................67
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.7. Đánh giá chung thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở các
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình .................69
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2.7.1. Ưu điểm ................................................................................................. 69
fdf

fdf

2.7.2. Hạn chế .................................................................................................. 70
fdf

fdf


2.7.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 71
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Kết luận chương 2 .......................................................................................... 72
fdf

fdf

fdf

Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

PHỔ THÔNG Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH NINH BÌNH ................................. 73
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 73
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ......................................................... 73
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 73
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ......................................................... 73
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo khả thi ................................................................... 74
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

3.2. Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thơng các trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

GDNN - GDTX tỉnh Ninh Bình ....................................................................... 74
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

vi


3.2.1. Tổ chức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức vai trò của đội ngũ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

CBQL và giáo viên cấp trung học phổ thông ở các trung tâm GDNN- GDTX
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

tỉnh Ninh Bình ............................................................................................. 74
fdf

fdf

3.2.2. Xây dựng quy hoạch đội ngũ giáo viên cấp trung học phổ thông ở các trung
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

tâm GDNN- GDTX tỉnh Ninh Bình ................................................................... 76
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3.2.3. Chỉ đạo cải tiến tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên cấp trung học phổ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

thông ở các trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Ninh Bình ........................................ 78
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3.2.4. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên cấp
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trung học phổ thông ở các trung tâm GDNN- GDTX tỉnh Ninh Bình ................... 80
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

3.2.5. Đổi mới cơng tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên cấp trung học phổ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

thông ở các trung tâm GDNN- GDTX tỉnh Ninh Bình......................................... 82
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


3.2.6. Xây dựng mơi trường làm việc và chính sách đãi ngộ phù hợp nhằm thu hút
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

giáo viên giỏi, tạo động lực cho đội ngũ giáo viên cấp trung học phổ thơng ở các
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trung tâm GDNN- GDTX tỉnh Ninh Bình .......................................................... 84
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 86
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp ...................... 87
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm........................................................................... 87
fdf

fdf

fdf

fdf

3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................... 87
fdf

fdf

fdf

fdf

3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ......................................................................... 87
fdf

fdf

fdf


fdf

3.4.4. Thang đánh giá khảo nghiệm ................................................................. 88
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cấn thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...........88
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Kết luận chương 3 .......................................................................................... 94
fdf

fdf

fdf

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................ 95
fdf

fdf

fdf


fdf

1. Kết luận........................................................................................................ 95
fdf

fdf

2. Khuyến nghị ................................................................................................ 96
fdf

fdf

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 98
fdf

fdf

fdf

PHỤ LỤC ....................................................................................................... P1
fdf

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
fdf

fdf


fdf

Từ viết tắt
fdf

fdf

Ý nghĩa đầy đủ

fdf

fdf

fdf

fdf

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học


ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDNN-GDTX

Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên

GV

Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

KT-XH


Kinh tế - xã hội

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý

THPT

Trung học cơ sở

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

viii

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf


DANH MỤC CÁC BẢNG
fdf

fdf

fdf

fdf

Bảng 2.1. Số lượng học sinh và giáo viên ở các trung tâm GDNN - GDTX tỉnh
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Ninh Bình năm học 2021 - 2022 ......................................................................... 46
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

Bảng 2.2. Trình độ ĐNGV cấp THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX tỉnh
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

Ninh Bình năm học 2021 - 2022 ...................................................................... 47
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Bảng 2.3. Cơ cấu độ tuổi của ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Tỉnh Ninh Bình năm học 2021 - 2022 .............................................................. 48
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

Bảng 2.4. Thâm niên giảng dạy của ĐNGV cấp THPT ở các trung tâm GDNN fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

GDTX Tỉnh Ninh Bình năm học 2021 - 2022 ................................................. 49
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV về phẩm chất nghề nghiệp của ĐNGV
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX ........................................................... 50
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX ............................................... 51
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về năng lực xây dựng môi trường giáo dục
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

của ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX ........................................ 53
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về năng lực phát triển mối quan hệ giữa
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nhà trường, gia đình, xã hội của ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

......................................................................................................................... 54
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV về năng lực sử dụng ngoại ngữ và công nghệ
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

thông tin của ĐNGV cấp THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX hiện nay.............. 55
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về công tác quy hoạch ĐNGV THPT ở
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

các trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Ninh Bình ................................................ 57
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng tuyển chọn ĐNGV THPT ở
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

các trung tâm GDNN - GDTX hiện nay........................................................... 59
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về sử dụng ĐNGV THPT ở các trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

GDNN - GDTX ............................................................................................... 61
fdf

fdf

Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV nội dung, hình thức đàо tạо, bồi dưỡng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX ............................................... 62
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

ix


Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, GV về đánh giá năng lực ĐNGV cấp THPT ở

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

các trung tâm GDNN - GDTX ......................................................................... 64
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng thực hiện chế độ chính sách
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cho ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX ........................................ 66
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

đến quản lý ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Ninh Bình ... 68
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

Bảng 3.1. Mẫu khảo nghiệm ............................................................................ 87
fdf

fdf

fdf

fdf

Bảng 3.2. Thang đánh giá khảo nghiệm........................................................... 88
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính cấn thiết của biện pháp ........................... 88
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

x

fdf

fdf

fdf


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
fdf


fdf

fdf

Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp ............................................. 89
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp ................................................ 91
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Biểu đồ 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................... 93
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

xi


MỞ ĐẦU
fdf

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Đại hội Đại hội đại biểu lần thứ XIII của Đảng cộng sản Việt Nam đã xây
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

dựng định hướng quản lý đất nước giai đoạn 2021 - 2030 đó là: “……Tạo đột phá
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, quản lý nguồn nhân lực chất
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

lượng cao, thu hút và trọng dụng nhân tài. Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao, ứng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào mọi lĩnh
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

vực của đời sống xã hội, chú trọng 1 số ngành, lĩnh vực trọng điểm, có tiềm năng,
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


lợi thế để làm động lực cho tăng trưởng theo tinh thần bắt kịp, tiến cùng và vượt
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

lên ở 1 số lĩnh vực so với khu vực và thế giới”.[22]
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) là lĩnh vực ln đóng vai trị quan trọng đối
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

với mọi quốc gia, dân tộc, đặc biệt trong xu hướng tồn cầu hóa và quốc tế hóa
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

hiện nay. Chất lượng của giáo dục có tác động đến hầu hết mọi lĩnh vực của đời
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

sống xã hội. Do vậy, giáo dục - đào tạo được xem là quốc sách hàng đầu của mọi
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

quốc gia, trong đó đội ngũ nhà giáo luôn được quan tâm đặc biệt trong bối cảnh
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

hiện nay. Điều này được thể hiện trong chiến lược quản lý GD & ĐT giai đoạn
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

2011 - 2020 đó là “…tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục là
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa mang tính chiến lược lâu dài”[14].
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Ngồi ra, luật GD 2019, chương 4, điều 66 đã nhấn mạnh: “Nhà giáo có vai trò
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục, có vị thế quan trọng trong xã
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

hội, được xã hội tơn vinh.” [37].
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

Chương trình giáo dục phổ thơng nhằm hướng tới hình thành và phát triển
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

học sinh những năng lực cốt lõi bao gồm các năng lực chung và năng lực đặc thù.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Thực hiện mục tiêu giáo dục trên, đòi hỏi các cơ sở giáo dục cần phải đa dạng về
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

các hình thức học tập. Một trong những cơ sở giáo dục đáp ứng nhu cầu học tập
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


của mọi lứa tuổi trong xã hội đó là trung tâm giáo dục thường xuyên. Trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

giáo dục thường xuyên là cơ sở giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

quốc dân.
fdf

fdf

Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT/BLĐTBXH - BGDĐT - BNV đã quy
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

định cụ thể về việc hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

huyện (sau đây gọi chung là các trung tâm công lập cấp huyện) thành Trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

1

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên [18]. Việc sáp nhập các trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

là phù hợp với yêu cầu thực tế, tinh giản bộ máy hành chính, tiết kiệm một phần
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


ngân sách Nhà nước và khắc phục chồng chéo về chức năng đào tạo, tạo điều kiện
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

thuận lợi cho mọi người có nhu cầu học tập. Tuy nhiên, khó khăn hiện nay là sau
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

sáp nhập: cơ cấu tổ chức bộ máy thay đổi; chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

thay đổi so với trước.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Tại tỉnh Ninh Bình hiện nay có 07 trung tâm GDNN-GDTX (Trung tâm

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cấp huyện) và trung tâm GDTX, TH&NN tỉnh với 27 CBQL và 150 GV. Các
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trung tâm đang thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau: Thực hiện các chương
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trình Giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp THPT; Chương trình đào tạo, bồi
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

dưỡng cập nhật kiến thức và nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho đội
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

ngũ cán bộ, GV ngành GD&ĐT trong tỉnh và nhân dân, đáp ứng nhu cầu học tập
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

thường xuyên của người học; Chương trình giáo dục nghề phổ thơng và tư vấn,
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

hướng nghiệp cho học sinh chương trình giáo dục phổ thông theo quy định của
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

pháp luật. Chất lượng giáo dục của các trung tâm GDNN-GDTX phần lớn do
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

ĐNGV quyết định. Do đó việc bồi dưỡng, phát triển ĐNGV vừa là mục tiêu, vừa
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

là động lực phát triển của mỗi đơn vị. Chất lượng ĐNGV trong các trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GDNN-GDTX thể hiện ở nhiều mặt: Đủ về số lượng, hợp lý cơ cấu, đảm bảo về
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trình độ đào tạo và có phẩm chất đạo đức, năng lực chun mơn, nghiệp vụ đáp
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

ứng yêu cầu nhiệm vụ. ĐNGV phải là người hiểu sâu về kiến thức chuyên ngành,
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

biết rộng về các bộ mơn khoa học liên quan và có vốn văn hóa nói chung.
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Trong thời gian qua ngành GD&ĐT tỉnh Ninh Bình đã xây dựng ĐNGV
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cấp THPT cơ bản đủ về số lượng, phần lớn đạt chuẩn về bằng cấp, đảm bảo được
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


việc giảng dạy, giáo dục trong các nhà trường hiện nay. Nhiệm vụ của các trung
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

tâm GDNN - GDTX vừa thực hiện các chương trình GDTX, vừa tổ chức đào tạo
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

nhân lực trực tiếp cho sản suất, kinh doanh và dịch vụ, đào tạo nghề nghiệp, bồi
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động..., vừa tư vấn nghề nghiệp, tư
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

vấn việc làm, tuyên truyền, hướng nghiệp góp phần phân luồng học sinh sau
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

THCS, THPT, giúp học sinh lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với trình độ, năng lực
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

của mình... Cùng với sự thay đổi đó thì chức năng, nhiệm vụ của giáo viên cũng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

bị thay đổi. Thực tế này cho thấy ĐNGV các trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Ninh
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Bình cịn tồn tại một số bất cập, hạn chế đó là: cơ cấu giáo viên cịn mất cân đối
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

giữa các bộ mơn, lứa tuổi, cịn một bộ phận giáo viên có trình độ đào tạo chưa đạt
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


chuẩn; Đội ngũ giáo viên thiếu ổn định, tỉ lệ giáo viên hợp đồng thỉnh giảng khá
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cao, một số môn chưa có giáo viên (Giáo duc cơng dân, Giáo dục thể chất, Giáo
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

dục quốc phòng, Âm nhạc, Mĩ thuật…), đại đa số giáo viên còn chưa được tập
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

huấn, trang bị, thực hành các kỹ thuật dạy học mới, trình độ ứng dụng công nghệ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

thông tin, kỹ năng sử dụng trang thiết bị dạy học cịn hạn chế.... Vì vậy việc thực
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

hiện nhiệm vụ của GV chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

đoạn hiện nay. Do đó, để đáp ứng những thay đổi, những yêu cầu đổi mới trên thì
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cơng tác quản lý và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là vô cùng quan trọng và cấp
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

bách.
Từ những lý do trên tôi lựa chọn vấn đề: “Quản lý đội ngũ giáo viên trung
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

học phổ thông ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

tỉnh Ninh Bình” làm đề tài luận văn.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn ĐNGV THPT ở các trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GDNN – GDTX tỉnh Ninh Bình và cơng tác quản lý ĐNGV THPT, từ đó đề xuất
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

một số biện pháp quản lý ĐNGV THPT, góp phần nâng cao chất lượng GDPT ở
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

các trung tâm GDNN – GDTX tỉnh Ninh Bình hiện nay.
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3. Khách thể và đối tượng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3.1. Khách thể nghiên cứu
fdf

fdf


fdf

fdf

Đội ngũ giáo viên cấp THPT ở các trung tâm GDNN – GDTX
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


3.2. Đối tượng nghiên cứu
fdf

fdf

fdf

fdf

Quản lý đội ngũ giáo viên cấp THPT ở các trung tâm GDNN – GDTX tỉnh
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Ninh Bình.
fdf

4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


4.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cấp THPT ở các trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Ninh Bình.
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

4.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu:
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Nghiên cứu tại 07 trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện và trung tâm
f df


f df

f df

f df

f df

f df

fdf

f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df

GDTX Tin học và Ngoại ngữ tỉnh Ninh Bình.
f df

f df


f df

f df

f df

f df

f df

f df

4.3. Giới hạn khách thể nghiên cứu
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

- CBQL: 35 người (CBQL Sở GD & ĐT Tỉnh Ninh Bình, CBQL các trung
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

tâm, Tổ trưởng, tổ phó chun mơn)
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

3

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


- Tổng số GV: 120 người. (8 trung tâm)
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


4.4. Giới hạn về thời gian nghiên cứu:
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Các số liệu được nghiên cứu từ năm 2019 đến 2021.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

5. Giả thuyết khoa học:
fdf

fdf

fdf

fdf

Quản lý đội ngũ giáo viên cấp THPT ở các trung tâm GDNN – GDTX tỉnh
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Ninh Bình trong những năm qua luôn được quan tâm, chú trọng, tuy nhiên so với
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay thì cịn nhiều hạn chế như: công tác quy hoạch,
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

tuyển dụng và bồi dưỡng ĐNGV còn nhiều bất cập, đại đa số giáo viên còn chưa
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

được tập huấn, trang bị, thực hành các kỹ thuật dạy học mới; Số lượng GV giảng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

dạy ở các mơn học chưa hợp lý, cịn xảy ra hiện tượng thừa, thiếu cục bộ… Do
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

vậy, nếu hàng năm rà sốt, bổ xung quy hoạch ĐNGV, đổi mới cơng tác tuyển
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

chọn GV, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV với nhiều hình thức thì sẽ lựa chọn
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

được ĐVGV có năng lực chun mơn tốt, có kỹ năng nghề nghiệp giỏi, góp phần
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nâng cao chất lượng giáo dục cấp THPT ở các trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Ninh
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Bình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
fdf


fdf

fdf

fdf

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV THPT ở các trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fd f

fdf

fdf

fd f

fd f


fdf

fdf

fd f

fdf

fd f

giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fd f

5.2. Khảo sát thực trạng quản lý ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNNfdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GDTX tỉnh Ninh Bình.
fdf

fdf

fdf


5.3. Đề xuất biện pháp quản lý ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNN-GDTX
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

tỉnh Ninh Bình.

fdf

fdf

6. Phương pháp nghiên cứu:
fdf

fdf

fdf

fdf

6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Phân tích, tổng hợp, hệ thống hố các vấn đề lí luận có liên quan đến quản
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


lý ĐNGV THPT làm cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Thiết kế mẫu phiếu điều tra CBQL, giáo viên THPT ở các trung tâm GDNNfdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GDTX tỉnh Ninh Bình nhằm tìm hiểu thực trạng ĐNGV và thực trạng quản lý ĐNGV
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

THPT ở các trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Ninh Bình.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

4

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


6.2.2. Phương pháp phỏng vấn
fdf

fdf

fdf

fdf


Tiến hành phỏng vấn một số CBQL Sở GD&ĐT, CBQL và GV ở các trung
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


tâm GDNN-GDTX tỉnh Ninh Bình nhằm thu thập thơng tin về thực trạng quản lý
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Ninh Bình. Những khó khăn
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

của thực trạng vấn đề nghiên cứu nhằm bổ xung thêm thông tin từ phiếu điều tra.

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

6.2.3. Phương pháp chuyên gia
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Tiến hành lấy ý kiến của các chuyên gia về mẫu phiếu điều tra và các biện
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

pháp quản lý đề xuất.
fdf

fdf

fdf

fdf

6.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Thông qua nghiên cứu hồ sơ, kết quả đánh giá hàng năm ĐNGV THPT ở
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

các trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Ninh Bình, các báo cáo tổng kết hàng năm của
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Sở GD&ĐT tỉnh Ninh Bình về thực trạng ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNNfdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GDTX tỉnh Ninh Bình hiện nay.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

6.2.5. Phương pháp thống kê toán
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

Sử dụng phương pháp thống kê toán học nhằm phân tích định lượng và
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

định tính về kết quả nghiên cứu. Sử dụng bảng tính Excel để xử lý, tính tốn số
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

liệu thu được của đề tài và vẽ các biểu đồ.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


7. Đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về quản lý ĐNGV THPT ở trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GDNN - GDTX.
fdf

fdf

fdf

- Đánh giá thực trạng ĐNGV và quản lý ĐNGV THPT ở các trung tâm
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GDNN-GDTX tỉnh Ninh Bình. Nguyên nhân của thực trạng.

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

- Đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNNfdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GDTX tỉnh Ninh Bình.
fdf

fdf

fdf

8. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn gồm
fdf

fdf

fdf


fdf

f df

fdf

f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df

f df


f df

f df

3 chương:
f df

Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lý ĐNGV THPT ở trung tâm GDNN fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GDTX.
Chương 2. Thực trạng quản lý ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNNfdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

GDTX tỉnh Ninh Bình.
fdf

fdf

fdf

fdf

Chương 3. Biện pháp quản lý ĐNGV THPT ở các trung tâm GDNN-GDTX
fdf

tỉnh Ninh Bình.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

5

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

1.1.1. Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên ở trung tâm Giáo dục nghề
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


nghiệp - Giáo dục thường xuyên
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Trên thế giới, nghiên cứu về ĐNGV được nhiều tác giả quan tâm. Cụ thể:
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Các tác giả Dr. Ali Murtaza, Dr.Abdul Majeed Khan với cơng trình “Vai
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

trị của giáo viên trong quản lý tình huống dạy và học” - “Role of Teachers in
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Managing Teaching Learning Situation”[44]. Nhóm tác giả đã nghiên cứu và làm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

rõ vai trò của GV trong quản lý tình huống giảng dạy HS năng khiếu; Xác định
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

các vấn đề liên quan đến tình huống dạy, học mà GV thường gặp phải, từ đó đề
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

xuất các biện pháp trong quản lý dạy và học đối với HS năng khiếu.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Tác giả Tian Ye (Trung Quốc) đề cập đến chương trình phát triển năng lực
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

thực hành (NLTH) cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo nghề ở Bắc
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Kinh. [41]. Đây là một dự án đặc biệt của chính quyền địa phương nhằm mục đích
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

cải thiện việc giảng dạy ở bậc chuyên nghiệp. Chương trình phát triển NLTH cho
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

giảng viên bao gồm 9 nội dung: đào tạo tại chức, xây dựng đội ngũ giảng viên,
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

xây dựng cơ sở vật chất, tuyển dụng giảng viên trợ giảng,… Chương trình được
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

tiến hành trong tất cả các trường đào tạo kỹ thuật - dạy nghề ở Bắc Kinh nhằm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nâng cao chất lượng và phát triển giáo dục và đào tạo nghề.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Cơng trình nghiên cứu chung của các nước thành viên OECD đã chỉ ra yêu
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cầu đối với một GV cần có các phẩm chất: Kiến thức phong phú về phạm vi
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

chương trình và nội dung bộ mơn mình dạy; Kĩ năng sư phạm, kể cả việc có được
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

“kho kiến thức” về phương pháp giảng dạy và năng lực sử dụng phương pháp đó;
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê; Biết cảm thông và

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

cam kết tôn trọng phẩm giá của người khác; Có năng lực quản lí, kể cả trách
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nhiệm quản lí trong và ngoài lớp học.
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

6

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf



Theo UNESCO trong nền giáo dục hiện đại thì vai trị, vị trí chức năng của
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

người giáo viên đã thay đổi với những yêu cầu cao hơn. Những thay đổi đó địi
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

hỏi cần phải nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đặc biệt phải coi trọng việc
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

bồi dưỡng thường xun với nhiều hình thức đa dạng và có hệ thống các tri thức
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

kỹ năng cần thiết cho hoạt động tổ chức trải nghiệm của họ. Khuyến cáo 21 điểm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

về chiến lược phát triển giáo dục hiện đại của UNESCO chỉ rõ: “Thầy giáo phải
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

được đào tạo để trở thành nhà giáo dục nhiều hơn là những chuyên gia truyền đạt
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

kiến thức” (105, điểm 18). Vì vậy, nội dung BDGV cần phải thay đổi để nâng cao
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

năng lực sư phạm của người giáo viên và các chương trình đào tạo giáo viên cần triệt
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

để sử dụng các thiết bị và phương pháp dạy học mới nhất [45].
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Ở Việt Nam ngay từ thời xưa, ông cha ta đã rất coi trọng vai trị người giáo
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

viên, đội ngũ giáo viên ln được chú trọng, là yếu tố quyết định đến chất lượng
fdf fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

giáo dục. Vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

luôn được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

trong chính sách phát triển đất nước.. Muốn nâng cao chất lượng giáo dục, cần coi
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

trọng việc nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục. Để
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD theo tinh thần Nghị quyết TW
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

khóa VIII đã nêu: “Khâu then chốt để thực hiện chiến lược phát triển giáo dục là
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

phải đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và chuẩn hóa ĐNGV cũng như QLGD”.
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Quyết định số 33/QĐ-TTg, ngày 8-1-2019, của Thủ tướng Chính phủ, “Phê duyệt
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

2018 - 2025” [17]. Nội dung các văn bản đều tập trung đẩy mạnh việc thực hiện
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

nhiệm vụ chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Xây
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

dựng đội ngũ GV, CBQL các cơ sở giáo dục đại học bảo đảm về chất lượng, hợp
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo nguồn
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


nhân lực chất lượng cao và phát triển khoa học - công nghệ cho đất nước, gắn với
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

yêu cầu khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, yêu cầu của cuộc Cách mạng cơng nghiệp
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

lần thứ tư.
fdf

fdf

Ngồi ra, đã có 1 số kết quả nghiên cứu về vấn đề này như tác giả Cao Đức
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Tiến với đề tài: “Các mơ hình đào tạo giáo viên THPT” [43] đã đánh giá công tác
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


bồi dưỡng thường xuyên theo chu kì đã tạo ra được một thói quen tự học tập, tự bồi
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

dưỡng trong tồn thể GV trên phạm vi cả nước. Nhu cầu được bồi dưỡng thường
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

7


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


xuyên đã trở thành ý thức tự giác trong mỗi GV, nhằm cập nhật hoá kiến thức, từng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

bước nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ của GV để đáp ứng yêu cầu ngày
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

càng cao của giáo dục.
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

Nhìn chung những cơng trình nghiên cứu của các nước trên thế giới và
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

trong nước đều thống nhất ĐNGV nói chung là một trong những điều kiện cơ bản
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

đảm bảo chất lượng và sự phát triển của nền giáo dục. Các điều kiện đó là: Mơi
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trường kinh tế của giáo dục; Chính sách và các cơng cụ thể chế hóa giáo dục; Cơ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

sở vật chất, kĩ thuật và tài chính; Đội ngũ giáo viên và người học; Nghiên cứu
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

giáo dục, lí luận giáo dục và thông tin giáo dục.
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.1.2. Nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo viên ở trung tâm Giáo dục
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo [41] ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

viên cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm: chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

dục phổ thông (sau đây gọi là chuẩn nghề nghiệp giáo viên), hướng dẫn sử dụng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

chuẩn nghề nghiệp giáo viên., giáo viên trung học phổ thơng. Với mục đích làm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

căn cứ để giáo viên phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn,
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; lựa chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cơ sở
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

giáo dục phổ thông cốt cán và để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất,
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thơng.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Dưới bình diện quản lý cơng, Ngân hàng Phát triển Châu Á - Asian
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Development Bank ADB (2003) [27] đã triển khai nhiều nghiên cứu về quản lý
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nguồn nhân lực, trong đó có cơng trình nghiên cứu liên quan đến nguồn nhân lực
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

giáo dục. Cơng trình nghiên cứu với tiêu đề “Phục vụ và duy trì: Cải thiện hành
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

chính cơng trong một thế giới cạnh tranh” đã nêu lên bức tranh tổng thể của nền
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

hành chính cơng, đặc biệt trong phần II của cuốn sách, đã trình bày về việc huy

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

động và sử dụng các nguồn tài chính, vật chất và nhân lực của chính quyền, quản
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

lý tài chính ở chính quyền trung ương và chính quyền địa phương; mua sắm, việc
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

8


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


làm và chính sách bồi thường, quản lý nhân sự và đào tạo. Mặc dù đây là cơng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trình khá rộng, nhưng nghiên cứu nội dung này sẽ phục vụ đắc lực trong việc gắn
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


chức trách của viên chức đối với GV.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Các tác giả V.A.Xukhomlinxki, Jaxapob đã khẳng định người CBQL là
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm cao nhất trong công tác QL nhà
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trường [10]. Nhà quản lý phải biết tuyển chọn GV bằng nhiều nguồn khác nhau
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

và BD họ trở thành những GV tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

pháp khác nhau [10]. Giáo sư Stanislaw kowalski khi nghiên cứu về xã hội học
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GD và GD học đã khẳng định thầy giáo là cầu nối giữa nhà trường với môi trường
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

và đề cập đến phong cách QL nhà trường, vai trị xã hội và trình độ nghề nghiệp
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


của thầy giáo [35].
fdf

fdf

fdf

Tác giả Phạm Minh Giản (2012) với cơng trình nghiên cứu: “Quản lý đội
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

ngũ giáo viên trung học phổ thông các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long” [26] đã
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf fdf

fdf

fdf

dựa trên tiếp cận chuẩn hóa để nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

viên THPT theo. Trên cơ sở đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên THPT và thực
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

trạng quản lý đội ngũ giáo viên THPT các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long, luận
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

án đã đề xuất các biện pháp quản lý quản lý đội ngũ giáo viên THPT theo hướng
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

chuẩn hóa nhằm đáp ứng yêu cầu giáo dục THPT các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

Long. Tác giả Nguyễn Hữu Độ (2015) với cơng trình nghiên cứu: “Xây dựng và
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

sử dụng đội ngũ giáo viên cốt cán trong phát triển nghề nghiệp giáo viên THPT
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Thành phố Hà Nội” đã đề cập đến việc xây dựng và sử dụng ĐNGV cốt cán trong
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

phát triển nghề nghiệp giáo viên THPT khu vực thành phố Hà Nội. Cơng trình
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nghiên cứu có ý nghĩa rất lớn trong việc phát huy tối đa sự tham gia của đội ngũ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

giáo viên cốt cán trong hoạt động ở các trường trung học phổ thơng chun, thiết
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


thực góp phần nâng cao mức độ đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT [22].
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

Tác giả Lê Trung Chinh với công trình: “Quản lý đội ngũ giáo viên THPT thành
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

phố Đà Nẵng trong bối cảnh hiện nay” [11] đã quan niệm quản lý ĐNGV cấp
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

THPT gồm quá trình bồi dưỡng, đào tạo và tạo cơ hội để giáo viên THPT có cơ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

hội được nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ sư phạm. Trên cơ sở đó, tác
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

giả cũng đề xuất các biện pháp nhằm quản lý đội ngũ giáo viên THPT của thành
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

phố Đà Nẵng theo hướng hiện đại.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

9

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


Trong những năm gần đây, nghiên cứu về quản lý ĐNGV ở các trung tâm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

GD đã có 1 số cơng trình nghiên cứu sau, cụ thể:
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

- Tác giả Hồng Thị Thanh Thúy với đề tài “Thực trạng QL hoạt động
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

giảng dạy tại Trung tâm GDTX - Kỹ thuật - Hướng nghiệp tỉnh Bình Dương”
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

[37]. Đề tài đã đề xuất 05 biện pháp nâng cao hiệu quả QL hoạt động giảng dạy ở
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

các Trung tâm GDTX - KT-HN.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

- Tác giả Trương Đại Đức với đề tài “Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

viên thực hành các trường dạy nghề khu vực miền núi phía Bắc” (2011). Tác giả
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

đã nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về NLDH của GVTH nhằm góp phần
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

nâng cao chất lượng đào tạo của giáo viên dạy nghề. Trên cơ sở lý luận bồi dưỡng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

năng lực giáo viên và thực trạng năng lực ĐNGVTH, từ đó đề xuất 1 số biện pháp
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

bồi dưỡng NLDH cho GVTH các trường dạy nghề khu vực miền núi phía Bắc
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nhằm chuẩn hóa và từng bước nâng cao năng lực cho GVTH [24].
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

- Tác giả Phạm Văn Tích (2014) với đề tài: “Thực trạng QL đội ngũ giáo
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

viên các Trung tâm GDTX tỉnh Bình Dương” , trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


thực trạng QL đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm GDTX ở tỉnh Bình Dương, đề
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

xuất các biện pháp QL đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm GDTX của tỉnh để đáp
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

ứng yêu cầu phát triển giáo dục hiện nay [42].
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


- Nguyễn Tiến Phúc (2015), “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


học phổ thông theo chuẩn nghề nghiệp ở vùng Tây Bắc”, Luận án tiến sỹ KHGD,
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

Trường ĐHSP Hà Nội, nghiên cứu đã hệ thống hóa lý luận về quản lý bồi dưỡng
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

giảng viên; phân tích thực trạng quản lý bồi dưỡng GV cao đẳng ; luận án đề xuất
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

giải pháp về quản lý bồi dưỡng đội ngũ GV cao đẳng nhằm nâng cao chất lượng đội
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay [32].
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Như vậy, những cơng trình trên đã đi sâu nghiên cứu đội ngũ GV và quản
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

lý,bồi dưỡng đội ngũ GV trong các hoạt động cụ thể, gắn liền với những địa bàn
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cụ thể. Kết quả của các cơng trình nghiên cứu đã cung cấp cho tác giả những cách
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

tiếp cận khác nhau ở cùng 1 vấn đề. Tuy nhiên, hiện nay, chưa có cơng trình nào
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nghiên cứu về QL đội ngũ giáo viên ở Trung tâm GDNN - GDTX của tỉnh Ninh
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Bình. Trước những yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, đòi hỏi ngành GD cần
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

quan tâm chú trọng trong tuyển chọn, đào tạo và bồi dưỡng ĐNGV. Do vậy, việc
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nghiên cứu, đề xuất các biện pháp QL đội ngũ giáo viên Trung tâm GDNN fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

10

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


GDTX ở tỉnh Ninh Bình là rất cần thiết. nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển GD
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

một cách bền vững.
fdf

fdf

fdf

1.2. Một số khái niệm cơ bản
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

1.2.1. Quản lý
fdf

fdf

Với nhiều cách tiếp cận của các nhà nghiên cứu, khái niệm “Quản lý” được

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


hiểu theo nhiều theo nhiều cách khác nhau, cụ thể:
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc quan niệm “Quản lý”
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

như sau: “Quản lý là quá trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

quản lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của mình” [20].
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt văn
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

hóa, chính trị, kinh tế, xã hội bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách, các
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

kiện cho sự phát triển của đối tượng” [21].
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Tác giả Nguyễn Văn Lê: “ Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là con người nhằm đạt hiệu quả
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

tối ưu theo mục tiêu đề ra” [29, tr 5].
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là hoạt động tác động có mục đích,
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nhằm thực hiện
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

được những mục tiêu dự kiến” [31, tr 14].
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

- Tác giả Trần Khánh Đức (2010) “Quản lý là hoạt động có ý thức của con
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

một cách có hiệu quả nhất” [25].
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

Các định nghĩa trên mặc dù có cách tiếp cận khác nhau nhưng điểm thống
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

f d f

fdf

nhất khi bàn về khái niệm “Quản lý” như sau: "Quản lý là hoạt động có tổ chức,
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

có mục đích, diễn ra sự tác động giữa chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

một môi trường cụ thể bằng những công cụ, phương pháp quản lý phù hợp và huy
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

động tối đa các nguồn lực khác nhau nhằm đạt tới mục tiêu xác định."
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


Kế thừa các quan điểm trên, tác giả quan niệm quản lý như sau: “Quản lý
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý và phù hợp với qui
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

11

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


luật khách quan tới khách thể quản lý nhằm tạo ra hiệu quả vì sự tồn tại, ổn định
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

và phát triển của tổ chức”. Theo cách hiểu trên, quản lý luôn tồn tại với tư cách
fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

như là một hệ thống bao gồm những thành tố cấu trúc cơ bản sau:
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

- Chủ thể quản lý: Là trung tâm thực hiện những hoạt động khai thác, tổ chức
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

và thực hiện nguồn lực của tổ chức; thực hiện những tác động hướng đích, có chủ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

định đến đối tượng quản lý. Chủ thể quản lý có thể là cá nhân hoặc tập thể.
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

- Đối tượng quản lý: là những đối tượng chịu tác động và thay đổi dưới

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

những tác động hướng đích có chủ định của chủ thể quản lý. Đối tượng quản lý là
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

con người (cá nhân và tập thể) trong tổ chức và các yếu tố được sử dụng là nguồn
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

lực của tổ chức (thông qua việc khai thác, tổ chức thực hiện).
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

- Cơ chế quản lý: Là phương thức vận động hợp qui luật của hệ thống quản
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

lý, mà trước hết là sự tác động lẫn nhau một cách hợp qui luật trong quá trình
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

quản lý.
fdf

fdf

- Mục tiêu quản lý: Là trạng thái tương lai, là kết quả cuối cùng mà một tổ
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

chức mong muốn đạt đến.
fdf

fdf

fdf

fdf

1.2.2. Đội ngũ
fdf

fdf

fdf

Trong đời sống xã hội thuật ngữ “Đội ngũ” dùng để chỉ những người có
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

cùng nghề nghiệp, được tổ chức tập hợp thành một lực lượng để hoạt động. Trong
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

mỗi tổ chức, cá nhân được đặt ở một vị trí nhất định nhằm thực hiện một hoặc một
fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

số nhiệm vụ nào đó của tổ chức. Hoạt động của họ là một trong những yếu tố tạo
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

nên kết quả hoạt động của tổ chức. Mỗi người thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

của mình là điều kiện để người khác trong tổ chức thực hiện tốt chức năng nhiệm
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

vụ của họ. Như vậy, muốn một tổ chức nào đó hoạt động có hiệu quả phải có một
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


đội ngũ đồng bộ.
fdf

fdf

fdf

Theo từ điển Tiếng Việt (2000): “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp, thành một lực lượng” [42, tr 339].
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

Theo tác giả Nguyễn Lân: “Đội ngũ được hiểu là tập thể người trong một
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

tổ chức quy củ” [28].
fdf

fdf

fdf

fdf

Như vậy, ở một nghĩa chung nhất chúng ta có thể hiểu: Đội ngũ là tập hợp
fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

một số đông người, hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức
fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề, nhưng có chung mục đích xác
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

định; họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh thần cụ
fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

12

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


fdf

fdf

fdf

fdf

fdf


×