Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn huyện nông cống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
------------------

NGUYỄN LÊ THÚY MAI

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG CỐNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

THANH HÓA, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
------------------

NGUYỄN LÊ THÚY MAI

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG


TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG CỐNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
Chuyên ngành: Kế tốn
Mã số: 834.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ngơ Chí Thành

THANH HĨA, NĂM 2019


Danh sách Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ khoa học
Theo Quyết định số 1717/QĐ-ĐHHĐ ngày 25 tháng 10 năm 2019
của Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức:
Học hàm, học vị, Họ và tên

Cơ quan Công tác

Chức danh
trong Hội đồng
Chủ tịch

TS. Lê Hoằng Bá Huyền

Trƣờng Đại học Hồng Đức

PGS.TS. Chúc Anh Tú

Học viện Tài chính


Phản biện 1

TS. Lê Thị Minh Huệ

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Phản biện 2

GS.TS. Trƣơng Bá Thanh

Trƣờng Đại học Đà Nẵng

Ủy viên

TS. Lê Thị Hồng

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Thƣ ký

Học viên đã chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng
Ngày

tháng

năm 20

Xác nhận của Ngƣời hƣớng dẫn

TS. Ngô Chí Thành


* Có thể tham khảo luận văn tại Thư viện trường hoặc Bộ mơn Kế tốn.


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu khoa học độc lập đƣợc trình bày trong
luận văn là hồn tồn trung thực, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật
sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm trƣớc pháp luật.
Thanh Hóa , tháng 11 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Lê Thúy Mai


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Hồng Đức để
hồn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Kế toán, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giảng dạy, động viên cũng nhƣ những ý
kiến đóng góp q báu trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài từ
q thầy giáo, cơ giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ sự biết
ơn chân thành đến:
Thầy giáo TS. Ngơ Chí Thành, ngƣời đã chỉ bảo, hƣớng dẫn trong q
trình tơi thực hiện luận văn này.
Các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Hồng Đức đã tạo điều kiện cho
tôi thực hiện luận văn.
Sự giúp đỡ của Lãnh đạo cơ quan và anh, chị, em đồng nghiệp, gia

đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Lê Thúy Mai


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .............................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 4
6. Nội dung của đề tài ..................................................................................... 4
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN .................. 6
1.1. Những vấn đề cơ bản về ngân sách nhà nƣớc và quản lý chi ngân sách
nhà nƣớc......................................................................................................... 6
1.1.1. Ngân sách nhà nƣớc.............................................................................. 6
1.1.2. Chi ngân sách nhà nƣớc ........................................................................ 9
1.1.3. Chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản.......................... 17

1.2. Quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ XDCB ............................ 24
1.2.1. Cơ chế quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ....... 24
1.3. Nội dung của quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ xây dựng cơ
bản ............................................................................................................... 34
1.3.1. Lập dự toán chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở địa phƣơng .................... 34
1.3.2. Chấp hành dự toán chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ............................... 37
1.3.3.Quyết toán chi NSNN cho đầu tƣ XDCB............................................. 37


iv
1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản .................................................................................................. 38
1.4.1. Các nhân tố chủ quan.......................................................................... 38
1.4.2. Các nhân tố khách quan ...................................................................... 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 41
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƢƠNG CỦA HUYỆN NÔNG CỐNG .................................................. 42
2.1. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội huyện Nông Cống ảnh hƣởng đến quản lý chi
ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản .......................................... 42
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 42
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội.................................................................... 42
2.1.3. Ảnh hƣởng của điều kiện kinh tế - xã hội huyện Nông Cống đến công
tác chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................... 43
2.2. Tình hình chi Ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách địa phƣơng trên địa bàn huyện Nơng Cống .................................. 44
2.2.1.Khái qt tình hình thu - chi ngân sách huyện Nông Cống .................. 44
2.2.2. Thực trạng đầu tƣ XDCB từ nguồn NSĐP trên địa bàn huyện Nông
Cống............................................................................................................. 48
2.2.3. Thực trạng chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản từ

nguồn ngân sách địa phƣơng trên địa bàn huyện Nông Cống ....................... 50
2.3. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách địa phƣơng trên địa bàn huyện Nông Cống ................... 51
2.3.1. Thực trạng áp dụng hệ thống pháp luật, chính sách và các quy định
trong quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện
Nông Cống ................................................................................................... 51
2.3.2. Thực trạng quản lý chi ngân sách cho đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện
Nông Cống ................................................................................................... 55
2.3.3. Về việc thực hiện thanh tra, kiểm tra, đánh giá chƣơng trình, dự án


v
trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Nông Cống ...................... 60
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu
tƣ xây dựng cơ bản của huyện Nông Cống giai đoạn 2016-2018 .................. 61
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc...................................................................... 61
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 71
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG
CỐNG ......................................................................................................... 72
3.1. Căn cứ cho việc định hƣớng quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ
xây dựng cơ bản của huyện Nông Cống ....................................................... 72
3.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Nông Cống đến năm
2020 ............................................................................................................. 72
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển các ngành, lĩnh vực ..................................... 73
3.2. Định hƣớng và quan điểm tăng cƣờng quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho
đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Nông Cống đến năm 2020 .......................... 76
3.2.1. Định hƣớng tăng cƣờng quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ

xây dựng cơ bản của huyện Nông Cống ....................................................... 76
3.2.2. Quan điểm tăng cƣờng quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ
xây dựng cơ bản của huyện Nông Cống ....................................................... 78
3.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản của huyện Nơng Cống. ............................................................. 79
3.3.1. Hồn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản pháp quy cho lĩnh vực
xây dựng cơ bản ........................................................................................... 79
3.3.2. Nâng cao chất lƣợng lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán chi
ngân sách cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ......................................................... 84
3.3.3. Nâng cao năng lực phản biện của Hội đồng nhân dân trong phê duyệt
dự toán, giám sát việc chấp hành và quyết toán chi ngân sách cho đầu tƣ xây


vi
dựng cơ bản .................................................................................................. 86
3.3.4. Nâng cao năng lực và trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ quản lý
chi ngân sách trong đầu tƣ xây dựng cơ bảnhuyện Nơng Cống..................... 88
3.3.5. Một số giải pháp khác nhằm hồn thiện quản lý chi ngân sách cho đầu
tƣ xây dựng cơ bảncủa huyện Nông Cống .................................................... 90
3.4. Kiến nghị ............................................................................................... 95
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 98
KẾT LUẬN ................................................................................................. 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 101


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình thu ngân sách huyện Nơng Cống từ năm 2016-2018 .... 45
Bảng 2.2: Tình hình chi ngân sách huyện Nông Cống từ năm 2016-2018 .... 47
Bảng 2.3: Tổng vốn đầu tƣ XDCB qua các năm ........................................... 49

Bảng 2.4: Dự toán chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ XDCB qua các năm
..................................................................................................................... 56
Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình nợ khối lƣợng XDCB bằng vốn NSNN của
huyện Nông Cống giai đoạn 2016-2018 ....................................................... 58
Bảng 2.6: Tổng hợp tình hình chi đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN của huyện
Nông Cống giai đoạn 2016-2018 .................................................................. 60


viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ2.1: Tình hình chi ngân sách cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện
Nông Cống giai đoạn 2016-2018 .................................................................. 51
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động TSCĐ trong đầu tƣ XDCB bằng vốn NSĐP
của huyện Nông Cống .................................................................................. 63


ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt, ký hiệu

Cụm từ đầy đủ

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng


HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NSTW

Ngân sách trung ƣơng

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nƣớc có vai trị rất quan trọng trong tồn bộ hoạt động
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nƣớc. Hoạt động của
ngân sách nhà nƣớc có vị trí hết sức quan trọng, thể hiện qua việc huy động
và phân bổ nguồn lực hợp lý, đảm bảo cân đối thu chi, lành mạnh tình hình tài
chính; đảm bảo thực hiện cơng bằng xã hội; thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh,
ổn định và bền vững, từ đó đƣa nƣớc ta từ một nƣớc nơng nghiệp, kém phát
triển dần trở thành một nƣớc công nghiệp.
Tuy nhiên, nguồn lực huy động phục vụ cho phát triển của đất nƣớc là có
hạn, tình hình quản lý ngân sách thời gian qua vẫn cịn thất thốt, lãng phí,
kém hiệu trong sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, gây bất bình trong dƣ luận
xã hội và quần chúng nhân dân nên yêu cầu huy động và sử dụng có hiệu lực,

hiệu quả các nguồn lực thông qua công cụ ngân sách nhà nƣớc là hết sức cần
thiết không chỉ ở cấp quốc gia mà địi hỏi các cấp chính quyền địa phƣơng
phải thực hiện.
Xây dựng cơ bản (XDCB) giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Vai trị và ý nghĩa của XDCB có thể nhìn thấy rõ từ sự đóng góp của lĩnh
vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định (TSCĐ) cho nền kinh tế
quốc dân thơng qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo sữa chữa hoặc khôi
phục các công trình đã hƣ hỏng hồn tồn. Vì vậy, việc tăng cƣờng đầu tƣ
XDCB để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho sản xuất
xã hội nhằm thúc đẩy kết cấu hạ tầng ngày càng phát triển, làm thay đổi diện
mạo của cả nƣớc: Xây dựng mới các khu đơ thị, các khu cơng nghiệp đƣợc
hình thành, hệ thống giao thông thuỷ lợi, sân bay, cảng biển phát triển, nhiều
cơng trình phúc lợi nhƣ bệnh viện, trƣờng học đƣợc xây dựng khang
trang. Tốc độ và quy mơ đầu tƣ XDCB đã góp phần quan trọng tăng trƣởng,
phát triển kinh tế hàng năm, cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân.


2

Nguồn NSNN chi cho đầu tƣ phát triển có ý nghĩa vô cùng quan trọng,
quyết định tốc độ phát triển kinh tế. Trong những năm qua tổng mức đầu tƣ
cho toàn xã hội ngày càng tăng theo xu hƣớng năm sau cao hơn năm trƣớc.
Trong đó vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc chiếm tỷ trọng cao trên tổng vốn đầu tƣ,
giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu vốn của xã hội, góp phần định hƣớng tạo ra
cơ cấu kinh tế mới, thu hút đầu tƣ của các thành phần kinh tế khác. Tuy nhiên
trƣớc thực trạng của nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, đổi mới và
hội nhập kinh tế quốc tế nên khó tránh khỏi những hạn chế trong đó có lĩnh
vực đầu tƣ XDCB, đặc biệt là công tác quản lý chi ngân sách cho đầu tƣ
XDCB đang tồn tại khá nhiều hạn chế gây nên tình trạng thất thốt, lãng phí

tiêu cực. Tình trạng này đã và đang diễn ra ở tất cả các khâu quan trọng trong
quá trình đầu tƣ vốn cho XDCB, gây nhức nhối cho xã hội.
Huyện Nông Cống là một huyện thuần nơng thuộc tỉnh Thanh Hóa với
diện tích 292.5km2, dân số gần 300 nghìn ngƣời, ngƣời dân sinh sống chủ yếu
bằng việc phát triển nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Với những đặc điểm
đó, để đạt đƣợc mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của nhân
dân và đảm bảo an ninh quốc phịng thì đầu tƣ XDCB nói chung và
đầu tƣ XDCB từ NSNN nói riêng đóng vai trị rất quan trọng. Trong thời
gian qua, công tác quản lý chi ngân sách cho đầu tƣ XDCB của huyện
Nơng Cống vẫn cịn một số hạn chế, bất cập nhƣ: Đầu tƣ giàn trải, thất thoát,
lãng phí, kém hiệu quả…Trƣớc thực trạng đó, để quản lý chi đầu tƣ XDCB
trên địa bàn huyện có hiệu quả vì thế tơi chọn đề tài “Hồn thiện quản lý chi
ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
địa phương trên địa bàn huyện Nông Cống” nghiên cứu làm luận văn Thạc
sĩ, chuyên ngành Kế toán. Luận văn đƣợc xây dựng trên cơ sở nghiên cứu
quản lý chi đầu tƣ XDCB từ nguồn ngân sách địa phƣơng, chủ yếu là từ
nguồn ngân sách huyện, xã.


3

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc
cho đầu tƣ xây dựng cơ bản, luận văn đánh giá thực trạngcông tác quản lý chi
ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn ngân sách địa phƣơng
của huyện Nông Cống. Từ kết quả nghiên cứu thực trạng và phân tích nguyên
nhân, luận văn đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc
trong hoạt động quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB từ nguồn ngân sách địa
phƣơng của huyện Nông Cống

2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu đề ra, luận văn xác định những mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa lý luận về quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB, những
vấn đề cần nghiên cứu giải quyết.
- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB từ
ngân sách địa phƣơng của huyện Nông Cống để thấy rõ những thành công và
hạn chế trong cơng tác này, từ đó chỉ ra.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp có tính thiết thực lý luận và thực
tiễn trong quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB từ ngân sách địa phƣơng của
huyện Nông Cống
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Công tác quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn địa phƣơng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB từ
nguồn ngân sách địa phƣơng trên địa bàn huyện Nông Cống
- Không gian: Huyện Nông Cống
- Thời gian: từ năm 2016 đến 2018.


4

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Tác giả thu thập dữ liệu thông qua các thông tin có sẵn: Cổng thơng tin
điện tử huyện Nơng Cống; Các kế hoạch và báo cáo của phịng Tài chính –
Kế hoạch, UBND huyện Nông Cống qua các năm, Nghi quyết đầu tƣ công
hàng năm của HĐND huyện Nông Cống.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Tác giả sử dụng các phƣơng pháp xử lý, phân tích dữ liệu nhƣ phƣơng pháp

so sánh, phân tích, thống kê, tổng hợp…
- Phƣơng pháp thống kê: Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mơ tả
để nghiên cứu thực trạng, phân tích ngun nhân cũng nhƣ các yếu tố ảnh
hƣởng đến hoạt động quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB; Phƣơng pháp
thống kê đƣợc sử dụng để thu thập các tài liệu, số liệu liên quan đến hoạt
động quản lý chi NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản nói chung và trên địa
bàn huyện Nơng Cống nói riêng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn đƣợc nghiên cứu thành cơng sẽ góp phần làm sáng rõ các vấn đề
lý luận về quản lý chi NSĐP cho đầu tƣ XDCB của huyện Nông Cống từ vốn
ngân sách huyện, xã; đồng thời đƣa ra những giải pháp góp phần hồn thiện
quản lý chi NSĐP cho đầu tƣ XDCB của huyện Nông Cống.
Các kết quả nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện quản lý chi
NSĐP cho đầu tƣ XDCB của huyện Nơng Cống có ý nghĩa áp dụng thực tiễn
đối với các đơn vị trên địa bàn huyện và các địa phƣơng khác có điểm tƣơng
đồng trong và ngồi huyện
6. Nội dung của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 3 chƣơng:


5

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý chi ngân sách địa phương
cho đầu tư xây dựng cơ bản
Chương 2: Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương của huyện Nông Cống
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước
cho đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn
huyện Nông Cống



6

Chƣơng 1.
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Những vấn đề cơ bản về ngân sách nhà nƣớc và quản lý chi ngân
sách nhà nƣớc
1.1.1. Ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nƣớc là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử; là một
thành phần trong hệ thống tài chính. Thuật ngữ "Ngân sách nhà nƣớc" đƣợc
sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế - xã hội ở mọi quốc gia. Tuy nhiên,
quan niệm về ngân sách nhà nƣớc lại chƣa thống nhất, tùy theo các trƣờng
phái và lĩnh vực nghiên cứu mà ngƣời ta đƣa ra các định nghĩa về ngân sách
nhà nƣớc, Nhƣ:
- Ngân sách nhà nƣớc là bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền trong
một giai đoạn nhất định của quốc gia
- Ngân sách nhà nƣớc là bản dự trù thu chi tài chính của nhà nƣớc trong
một khoảng thời gian nhất định, thƣờng là một năm.
- Ngân sách nhà nƣớc là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nƣớc, là kế hoạch
tài chính cơ bản của nhà nƣớc.
- Ngân sách nhà nƣớc là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình
nhà nƣớc huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.
Các khái niệm trên có thể khơng giống nhau về hình thức nhƣng nhìn
chung, chúng đều phản ánh về kế hoạch, dự toán thu, chi của nhà nƣớc trong
một thời gian nhất định với hình thái biểu hiện là quỹ tiền tệ tập trung của nhà
nƣớc, nhà nƣớc sử dụng quỹ tập trung đó để trang trải cho các khoản chi tiêu
của mình.



7

- Theo Luật Ngân sách nhà nƣớc 2015, Ngân sách nhà nước là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc
Hệ thống Ngân sách nhà nƣớc gồm Ngân sách địa phƣơng và Ngân sách
trung ƣơng, trong đó:
- Ngân sách địa phƣơng: là các khoản thu ngân sách nhà nƣớc phân cấp
cho cấp địa phƣơng hƣởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ƣơng cho ngân
sách địa phƣơng và các khoản chi ngân sách nhà nƣớc thuộc nhiệm vụ chi của
cấp địa phƣơng.
- Ngân sách trung ƣơng: là các khoản thu ngân sách nhà nƣớc phân cấp
cho cấp trung ƣơng hƣởng và các khoản chi ngân sách nhà nƣớc thuộc nhiệm
vụ chi của cấp trung ƣơng.
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nƣớc vừa là nguồn lực để nuôi dƣỡng bộ máy Nhà nƣớc,
vừa là công cụ hữu hiệu để Nhà nƣớc quản lý, điều tiết nền kinh tế và giải
quyết các vấn đề xã hội nên có những đặc điểm chính sau:
- Thứ nhất, việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền
lực kinh tế - chính trị của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc tiến hành trên cơ sở
những luật lệ nhất định. NSNN là một bộ luật tài chính đặc biệt, bởi lẽ trong
NSNN, các chủ thể của nó đƣợc thiết lập dựa vào hệ thống các pháp luật có
liên quan nhƣ hiến pháp, các luật thuế,… nhƣng mặt khác, bản thân NSNN
cũng là một bộ luật do Quốc hội quyết định và thơng qua hằng năm, mang
tính chất áp đặt và bắt buộc các chủ thể kinh tế - xã hội có liên quan phải
tuân thủ.
- Thứ hai, NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nƣớc và ln chứa đựng

lợi ích chung, lợi ích cơng cộng. Nhà nƣớc là chủ thể duy nhất có quyền quyết
định đến các khoản thu – chi của NSNN và hoạt động thu – chi này nhằm


8

mục tiêu giúp Nhà nƣớc giải quyết các quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà
nƣớc tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nƣớc với các
tổ chức kinh tế - xã hội, các tầng lớp dân cƣ...
- Thứ ba, NSNN là một bản dự tốn thu chi. Các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm lập NSNN và đề ra các thông số quan trọng có liên quan đến chính
sách mà Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. Thu, chi
NSNN là cơ sở để thực hiện các chính sách của Chính phủ. Chính sách nào
mà khơng đƣợc dự kiến trong NSNN thì sẽ khơng đƣợc thực hiện. Chính vì
nhƣ vậy mà, việc thơng qua NSNN là một sự kiện chính trị quan trọng, nó
biểu hiện sự nhất trí trong Quốc hội về chính sách của Nhà nƣớc. Quốc hội
mà khơng thơng qua NSNN thì điều đó thể hiện sự thất bại của Chính phủ
trong việc đề xuất chính sách đó, và có thể gây ra mâu thuẫn về chính trị.
- Thứ tƣ, NSNN là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia.
Hệ thống tài chính quốc gia bao gồm: tài chính nhà nƣớc, tài chính doanh
nghiệp, trung gian tài chính và tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình. Trong đó
tài chính nhà nƣớc là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia. Tài
chính nhà nƣớc tác động đến sự hoạt động và phát triển của tồn bộ nền kinh
tế - xã hội. Tài chính nhà nƣớc thực hiện huy động và tập trung một bộ phận
nguồn lực tài chính từ các định chế tài chính khác chủ yếu qua thuế và các
khoản thu mang tính chất thuế. Trên cơ sở nguồn lực huy động đƣợc, Chính
phủ sử dụng quỹ ngân sách để tiến hành cấp phát kinh phí, tài trợ vốn cho các
tổ chức kinh tế, các đơn vị thuộc khu vực công nhằm thực hiện các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội.
- Thứ năm, đặc điểm của NSNN luôn gắn liền với tính giai cấp. Trong

thời kỳ phong kiến, mơ hình ngân sách sơ khai và tuỳ tiện, lẫn lộn giữa ngân
khố của Nhà vua với ngân sách của Nhà nƣớc phong kiến. Hoạt động thu –
chi lúc này mang tính cống nạp – ban phát giữa Nhà vua và các tầng lớp dân
cƣ, quan lại, thƣơng nhân, thợ thuyền và các nƣớc chƣ hầu (nếu có). Quyền


9

quyết định các khoản thu – chi của ngân sách chủ yếu là do ngƣời đứng đầu
một nƣớc (nhà vua) quyết định. Trong thời kỳ hiện nay (Nhà nƣớc TBCN
hoặc Nhà nƣớc XHCN), ngân sách đƣợc dự toán, đƣợc thảo luận và phê
chuẩn bởi cơ quan pháp quyền, quyền quyết định là của tồn dân đƣợc thực
hiện thơng qua Quốc hội. NSNN đƣợc giới hạn thời gian sử dụng, đƣợc quy
định nội dung thu - chi, đƣợc kiểm soát bởi hệ thống thể chế, báo chí và
nhân dân.
1.1.2. Chi ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm chi ngân sách nhà nước
a. Khái niệm chi ngân sách nhà nƣớc
Theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Chi ngân sách nhà nƣớc bao gồm:
- Chi đầu tƣ phát triểnlà những khoản chi mang tính chất tích lũy phục vụ
cho q trình tái sản xuất mở rộng gắn với việc xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm
tạo ra môi trƣờng và điều kiện thuận lợi cho việc bỏ vốn đầu tƣ của các doanh
nghiệp vào các lĩnh vực cần thiết, phù hợp với mục tiêu của nền kinh tế. Nói
khác đi, việc chi cho đầu tƣ phát triển của ngân sách nhà nƣớc nhằm mục đích
tạo ra một sự khởi động ban đầu, kích thích qúa trình vận đơng các nguồn vốn
trong xã hội để hƣớng tới sự tăng trƣởng. Chi đầu tƣ phát triển đƣợc cấp phát
chủ yếu từ ngân sách trung ƣơng và một bộ phận đáng kể của ngân sách địa
phƣơng và bao gồm: Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản; Chi đầu tƣ và hỗ trợ vốn
cho doanh nghiệp nhà nƣớc; Chi góp vốn cổ phần, vốn liên doanh vào các
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết; Chi cho các quỹ hỗ trợ đầu tƣ quốc

gia và các quỹ hỗ trợ phát triển; Chi dự trữ nhà nƣớc.
- Chi thƣờng xuyên là các khoản chi cho tiêu dùng xã hội gắn liền với
chức năng quản lý xã hội của nhà nƣớc, khoản chi này đƣợc phân thành hai
bộ phận: một bộ phận vốn đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu của dân cƣ về
phát triển văn hóa xã hội, nó có mối quan hệ trực tiếp đến thu nhập và nâng
cao mức sống của dân cƣ và một bộ phận phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế


10

xã hội chung của nhà nƣớc.Bằng vào các khoản chi tiêu dùng thƣờng xuyên
nhà nƣớc thể hiện sự quan tâm của mình đến nhân tố con ngƣời trong quá
trình phát triển kinh tế, đồng thời với các khoản chi này nhà nƣớc thực hiện
chức năng văn hóa, giáo dục, quản lý, an ninh quốc phòng.Chi tiêu dùng
thƣờng xuyên bao gồm: Chi quản lý nhà nƣớc; Chi an ninh quốc phòng; Chi
sự nghiệp; Chi trả nợ lãi;...
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Phạm vi chi NSNN rất rộng, bao trùm mọi lĩnh vực đời sống và liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến mọi đối tƣợng. Từ khái niệm chi NSNN
có thể thấy:
- Quyền quyết định chi NSNN do Nhà nƣớc (Quốc hội, Chính phủ hay cơ
quan công quyền đƣợc ủy quyền) quyết định.
- Chi NSNN không mang tính lợi nhuận, chú trọng đến lợi ích cộng đồng,
lợi ích kinh tế - xã hội.
- Sự quản lý chi NSNN phải tôn trọng nguyên tắc công khai, minh bạch
và có sự tham gia của cơng chúng
b. Đặc điểm của chi ngân sách nhà nƣớc
- Thứ nhất, gắn với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính
trị, xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ.
Chi ngân sách nhà nƣớc phải đảm bảo các hoạt động của Nhà nƣớc trên

tất cả các lĩnh vực, nhƣng nguồn thu ngân sách nhà nƣớc có đƣợc trong từng
năm, từng thời kỳ lại có hạn, điều này làm hạn chế phạm vi hoạt động của
Nhà nƣớc, buộc Nhà nƣớc phải lựa chọn để xác định rõ phạm vi chi ngân sách
nhà nƣớc. Nói cách khác, Nhà nƣớc khơng thể bao cấp tràn lan qua ngân sách
nhà nƣớc, mà phải tập trung nguồn tài chính vào phạm vi đã hoạch định để
giải quyết các vấn đề lớn của đất nƣớc.
- Thứ hai, gắn với quyền lực của Nhà nước.


11

Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định qui mô, nội dung, cơ
cấu chi ngân sách nhà nƣớc và phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc cho
các mục tiêu quan trọng nhất. Chính phủ là cơ quan hành pháp, có nhiệm vụ
quản lý, điều hành các khoản chi ngân sách nhà nƣớc.
- Thứ ba, đánh giá hiệu quả phải xem xét trên tầm vĩ mô.
Hiệu quả chi ngân sách nhà nƣớc khác với hiệu quả sử dụng vốn của các
doanh nghiệp, nó dƣợc xem xét trên tầm vĩ mô và là hiệu quả kinh tế, xã hội,
an ninh, quốc phịng… dựa vào việc hồn thành các mục tiêu kinh tế, xã hội,
an ninh, quốc phòng… mà các khoản chi ngân sách nhà nƣớc đảm nhận.
- Thứ tư, chi ngân sách nhà nước là những khoản chi khơng hồn trả trực tiếp.
Các khoản cấp phát từ ngân sách nhà nƣớc cho các cấp, các ngành, cho
các hoạt động văn hóa, xã hội, giúp đỡ ngƣời nghèo… khơng phải trả giá
hoặc hoàn lại cho Nhà nƣớc. Đặc điểm này giúp phân biệt các khoản chi ngân
sách nhà nƣớc với các khoản tín dụng. Tuy vậy, ngân sách nhà nƣớc cũng có
những khoản chi cho việc thực hiện các chƣơng trình mục tiêu, mà thực chất
là cho vay ƣu đãi có hồn trả gốc và lãi với lãi suất thấp hoặc khơng có lãi
(chẳng hạn các khoản cho ngân sách nhà nƣớc để giải quyết việc làm, xóa đói
giảm nghèo…).
- Thứ năm, chi ngân sách nhà nƣớc là một bộ phận cấu thành luồng vận

động tiền tệ và nó gắn liền với sự vận động của các phạm trù giá trị khác,
nhƣ: giá cả, tiền lƣơng, tỷ giá hối đối…
Tóm lại, chi NSNN thực hiện vai trị của nhà nƣớc, là công cụ để nhà
nƣớc điều hành nền kinh tế theo mục đích của mình, góp phần thúc đẩy nền
kinh tế, giải quyết những vấn đề xã hội và khắc phục các khiếm khuyết của
thị trƣờng.
1.1.2.2. Nội dung chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách là một công cụ của chính sách tài chính quốc gia có tác
động rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế. Chi ngân sách bao gồm: chi
cho đầu tƣ phát triển (tích lũy) và chi thƣờng xuyên.


12

a. Chi thƣờng xuyên
Chi thƣờng xuyên là quá trình phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ của Nhà
nƣớc để đáp ứng nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ thƣờng
xuyên của Nhà nƣớc về quản lý kinh tế - xã hội. Cùng với quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, các nhiệm vụ thƣờng xuyên của Nhà nƣớc ngày càng gia
tăng, do đó đã làm phong phú nội dung chi thƣờng xuyên của NSNN.
Chi thƣờng xuyên là những khoản chi mang đặc trƣng cơ bản:
- Chi thường xuyên mang tính ổn định
Xuất phát từ sự tồn tại của bộ máy Nhà nƣớc, để thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nƣớc đòi hỏi phải có nguồn lực tài chính ổn định duy trì
cho sự hoạt động của bộ máy quản lý. Tính ổn định của chi thƣờng xun cịn
bắt nguồn từ tính ổn định trong từng hoạt động cụ thể của mỗi bộ phận thuộc
bộ máy quản lý Nhà nƣớc.
- Là các khoản chi mang tính chất tiêu dùng xã hội
Các khoản chi thƣờng xuyên chủ yếu nhằm trang trải cho các nhu cầu về
quản lý hành chính Nhà nƣớc, về quốc phịng - an ninh, về các hoạt động xã

hội khác do Nhà nƣớc tổ chức. Các khoản chi thƣờng xuyên gắn với tiêu dùng
của Nhà nƣớc và xã hội mà kết quả của chúng là tạo ra các hàng hóa và dịch
vụ công cho hoạt động của Nhà nƣớc, đảm bảo yêu cầu phát triển của xã hội.
Phạm vi, mức chi thƣờng xuyên gắn chặt với cơ cấu tổ chức của bộ máy
Nhà nƣớc và sự lựa chọn của Nhà nƣớc trong việc cung ứng các hàng hóa
cơng cộng
Các khoản chi thƣờng xuyên hƣớng vào việc đảm bảo sự hoạt động
bình thƣờng, ổn định của bộ máy Nhà nƣớc, do đó nếu bộ máy Nhà nƣớc
gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả thì số chi thƣờng xuyên giảm. Hoặc những
quyết định của Nhà nƣớc trong việc lựa chọn phạm vi và mức độ cung ứng
các hàng hóa cơng cộng cũng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến phạm vi và mức
độ chi thƣờng xuyên.


13

Các khoản chi thƣờng xuyên thƣờng đƣợc tập hợp theo từng lĩnh vực và
nội dung chi, bao gồm 4 khoản chi cơ bản sau:
- Chi quản lý hành chính Nhà nước: Với chức năng quản lý toàn diện nền
kinh tế - xã hội nên bộ máy hành chính Nhà nƣớc đƣợc thiết lập từ Trung
ƣơng đến địa phƣơng và toàn bộ các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế quốc
dân. Chi quản lý hành chính Nhà nƣớc nhằm đảm bảo sự hoạt động của hệ
thống các cơ quan hành chính Nhà nƣớc. Các khoản chi này bao quát 5 lĩnh
vực cơ bản:
+ Chi về hoạt động của các cơ quan quyền lực Nhà nƣớc.
+ Chi về hoạt động của hệ thống cơ quan pháp luật.
+ Chi về hoạt động quản lý vĩ mô nền kinh tế - xã hội cho hệ thống các cơ
quan quản lý kinh tế - xã hội và chính quyền các cấp.
+ Chi về hoạt động của các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở các cấp.
+ Chi về hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội.

- Chi quốc phịng, an ninh và trật tự an tồn xã hội: Chi quốc phịng, an
ninh đƣợc tính vào khoản chi thƣờng xuyên đặc biệt quan trọng, vì đây là lĩnh
vực mà hoạt động của nó đảm bảo sự tồn tại của Nhà nƣớc, ổn định trật tự xã
hội và sự toàn vẹn lãnh thổ. Khoản chi này đƣợc chia làm 2 bộ phận cơ bản:
+ Các khoản chi cho quốc phòng để phòng thủ và bảo vệ Nhà nƣớc, chống
lại sự xâm lƣợc và đe dọa của các thế lực thù địch.
+ Các khoản chi nhằm bảo vệ, giữ gìn chế độ xã hội, an ninh của nhân dân
trong nƣớc.
- Chi sự nghiệp văn hóa xã hội: Là các khoản chi mang tính chất tiêu
dùng xã hội, liên quan đến sự phát triển đời sống tinh thần của các tầng
lớp dân cƣ. Chi văn hóa xã hội gắn liền với quá trình đầu tƣ phát triển
nhân tố con ngƣời. Chi văn hóa xã hội bao gồm các khoản chi cho các
hoạt động sự nghiệp: sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp giáo dục


×