Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở huyện quảng xương, tỉnh thanh hóa đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

LÊ VĂN TÍNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG,
TỈNH THANH HĨA ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THANH HÓA, NĂM 2022



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

LÊ VĂN TÍNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG,
TỈNH THANH HĨA ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Hiền

THANH HÓA, NĂM 2022


Danh sách Hội đồng chấm luận văn Thạc sỹ khoa học
(Theo Quyết định số :

/ QĐ- ĐHHĐ ngày

tháng

năm 2022

của Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức)
Học hàm, học vị
Họ và tên

Chức danh

Cơ quan Công tác

trong Hội đồng
Chủ tịch HĐ

UV Phản biện 1
UV Phản biện 2
Uỷ viên
Thư ký

Xác nhận của Người hướng dẫn
Học viên đã chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng
Ngày tháng

năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này không trùng lặp với các khóa luận, luận
văn, luận án và các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố
Thanh Hố, ngày tháng năm 2022
Người cam đoan

Lê Văn Tính


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng đào tạo
sau đại học, trường Đại Học Hồng Đức đã tạo điều kiện cho em trong q
trình học tập và hồn thành luận văn này.
Xin gửi lời tri ân tới quý thầy, quý cô đã tận tình giảng dạy lớp cao học
K13, chuyên ngành QLGD.
Xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, TS. Phạm Văn Hiền đã tận
tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn; sự tạo điều kiện

của ban chủ nhiệm khoa Tâm lý - Giáo dục, Trường Đại Học Hồng Đức và sự
động viên khuyến khích của gia đình, anh em bạn bè động nghiệp. Từ đáy
lịng mình em xin gửi lời tri ân sâu sắc.
Đồng thời tơi cũng xin chân thành cảm ơn Phịng GD&ĐT, các trường
THCS huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đã hỗ trợ và tạo điều kiện giúp
đỡ em hoàn thành nghiên cứu này.
Chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong
nhận được sự đóng góp của những nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và
những người quan tâm
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hoá, ngày tháng năm 2022
Tác giả

Lê Văn Tính


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4

6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5
8. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 6
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ........................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 8
1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................ 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 13
1.2.1. Giáo viên trung học cơ sở ..................................................................... 13
1.2.2. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở ....................... 14
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở .......... 15
1.3. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và một số vấn đề đặt ra trong hoạt
động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở...................................................... 17
1.3.1. Định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............................. 17


1.3.2. Yêu cầu đổi mới hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................. 20
1.4. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................................................ 21
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................ 21
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................ 21
1.4.43. Hình thức bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................... 23
1.4.4. Các điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học

cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018.................................... 24
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................... 26
1.5.1. Vai trị của Hiệu trưởng trong quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018........ 26
1.5.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp
ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .................................................... 26
1.5.3. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................ 28
1.5.4. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................... 28
1.5.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ
sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018......................................... 29
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng giáo viên trường trung học
cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.................................... 30
1.6.1. Ảnh hưởng từ chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước liên quan
đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................... 30


1.6.2. Ảnh hưởng từ nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về tầm
quan trọng của hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................... 32
1.6.3. Ảnh hưởng từ năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý của các trường trung
học cơ sở.......................................................................................................... 32
1.6.4. Ảnh hưởng từ khung năng lực vị trí việc làm đội ngũ giáo viên các
trường trung học cơ sở .................................................................................... 33
1.6.5. Ảnh hưởng từ ngân sách bồi dưỡng bồi dưỡng giáo viên trường trung
học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............................. 33
1.6.6. Ảnh hưởng từ điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động

bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 ................................................................................................ 34
1.6.7. Ảnh hưởng từ xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa ............................... 34
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH
THANH HÓA ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
................................................................................................................................................... 36
2.1. Vài nét khái qt về tình hình kinh tế, chính trị và giáo dục huyện Quảng
Xương, tỉnh Thanh Hóa................................................................................... 36
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế và văn hóa xã hội huyện Quảng
Xương .............................................................................................................. 36
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục huyện Quảng xương .............................. 37
2.2. Khái quát khảo sát thực trạng................................................................... 38
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 38
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 39
2.2.3. Khách thể khảo sát ................................................................................ 39
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 39
2.2.5. Chuẩn cho điểm và đánh giá ................................................................. 40
2.3. Kết quả khảo sát ....................................................................................... 40


2.3.1. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ....................................................................................................... 40
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ
sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018......................................... 53
2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên trường trung học cơ sở huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................... 64

2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
trường trung học cơ sở huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................ 67
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 69
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH
HÓA ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ............71
3.1. Ngun tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................ 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 72
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo ...................................... 72
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ....................................................................................................... 73
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò,
tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp
ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .................................................... 73
3.2.2.Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường
trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................... 75


3.2.3. Chỉ đạo đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng giáo viên trường trung
học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................. 79
3.2.4. Hồn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giáo viên
trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018........ 83
3.3.5. Chỉ đạo tăng cường nguồn lực, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................ 86

3.2.6. Chỉ đạo đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi
dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ
thông 2018 ....................................................................................................... 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp được đề xuất......................................... 90
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.... 92
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 92
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm......................................................................... 92
3.4.3. Cách thức khảo nghiệm ......................................................................... 92
3.4.4. Thời gian khảo nghiệm ......................................................................... 92
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 92
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC ....................................................................................................... P1


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

THCS

Trung học cơ sở


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu độ tuổi của GV trường THCS huyện Quảng Xương……..40
Bảng 2.2. Trình độ đào tạo của GV các trường THCS huyện QuảngXương..41
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên các trường THCS……..……42
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng
GV trường THCS đáp ứng chương trình HDPT 2018 ……………………...43
Bảng 2.5: Thực trạng thực hiện các mục tiêu bồi dưỡng GV trường THCS đáp
ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018……………………………...….44
Bảng 2.6: Thực trạng thực hiện các nội dung bồi dưỡng GV trường THCS đáp
ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018………………………………....46
Bảng 2.7: Thực trạng sử dụng các hình thức bồi dưỡng GV trường THCS đáp
ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018………………………...……….49
Bảng 2.8: Thực trạng các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo hoạt động bồi
dưỡng GV trường THCS đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018….51
Bảng 2.9: Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV trường THCS
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018……………………….…….53
Bảng 2.10: Thực trạng thực hiện hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018……………..………………57
Bảng 2.11: Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng GV trường
THCS đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018……………………..60
Bảng 2.12: Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng GV trường

THCS đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018…………………..…62
Bảng 2.13: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
GV trường THCS đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018…………65
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS huyện Quảng Xương, tỉnh
Thanh Hóa đáp ứng chương trình GDPT 2018 ……………………………..93


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi
dưỡng GV trường THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018 ........................ 43
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 95


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động dạy học, GV có vai trị rất quan trọng, quyết định đến
chất lượng giáo dục. Các phương pháp dạy học tích cực, về bản chất luôn coi
người học là trung tâm. Tuy nhiên, nhân vật chính trong nhà trường hiện đại
vẫn là người GV, bởi vì chất lượng giáo dục khơng thể cao hơn chất lượng
của những người GV làm việc trong hệ thống giáo dục đó. Chính vì vậy, chất
lượng của GV thể hiện chủ yếu trong năng lực nghề nghiệp đóng vai trị rất
quan trọng đối với chất lượng của hệ thống giáo dục.
Năng lực của người GV phát triển từ năng lực được đào tạo thành năng
lực nghề nghiệp chủ yếu thơng qua q trình bồi dưỡng. Đảng, Nhà nước ta
cũng rất quan tâm đến vấn đề bồi dưỡng GV, tạo cơ hội thúc đẩy sự chuyển
biến về cách thức tổ chức quản lý nhà trường và quản lý hoạt động bồi dưỡng
GV nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo dục. Luật Giáo dục
(2019), Điều 66 khẳng định: “Nhà giáo có vai trị quyết định trong việc bảo
đảm chất lượng giáo dục, có vị thế quan trọng trong xã hội, được xã hội tơn

vinh” [45]. Vì vậy, muốn nâng cao chất lượng giáo dục, trước tiên phải nâng
cao chất lượng đội ngũ GV.
Một trong những lý do phản ánh tính cấp thiết của giáo dục và đào tạo
chính là những hạn chế của chất lượng đội ngũ GV và CBQL GD hiện nay ở
nước ta. Đánh giá về vấn đề này, Chỉ thị 40-CT/TW của Đảng đã chỉ rõ:
“Trước yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục thời kỳ CNH, HĐH, đội ngũ
nhà giáo và CBQL giáo dục có những hạn chế, bất cập. Số lượng GV còn
thiếu nhiều, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...
Cơ cấu GV đang mất cân đối giữa các môn học, bậc học, các vùng, miền.
Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chưa đáp
ứng yêu cầu… Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục chưa ngang tầm
với yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục” [1]. Từ đó có thể thấy bồi
dưỡng GV là nhiệm vụ cần thiết và cấp bách. Điều này được thể hiện ở nhiệm
vụ trọng tâm mà Đảng đặt ra là: “Tiến hành rà soát, sắp xếp lại đội ngũ nhà
1


giáo, CBQL giáo dục để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm đủ số lượng
và cân đối về cơ cấu; nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, đạo đức cho
đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục” [1].
Hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng cịn có ý nghĩa
rất quan trọng về mặt lý luận và thực tiễn. Trong thực tiễn, vấn đề đánh giá
năng lực giáo viên để từ đó xây dựng kế hoạch hoạt động và quản lý hoạt
động bồi dưỡng GV đang là vấn đề thời sự và có tính cấp bách. Khơng phải
ngẫu nhiên mà trong vịng chưa đầy 10 năm (2009-2018) Bộ GD&ĐT đã 2
lần ban hành chuẩn GV phổ thơng, đó là Thơng tư số 30/2009/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 10 năm 2009 [10] và Thông tư số 20/2018/TT- BGDĐT về
Quy định chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở giáo dục phổ thơng [15]. Có thể thấy
Bộ GD&ĐT rất quan tâm đến vấn đề năng lực, khung năng lực và chuẩn năng
lực nghề nghiệp của GV phổ thông, cập nhật chuẩn GV cho phù hợp với yêu

cầu mới của xã hội và giáo dục. Qua đó, nâng cao chất lượng đội ngũ GV
phục vụ cho sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đang diễn ra ở
nước ta. Ngoài ra, công cuộc đổi mới giáo dục và nhất là đổi mới CT, SGK
những năm gần đây đã có tác động trực tiếp và rất lớn tới hoạt động bồi
dưỡng và QL hoạt động bồi dưỡng GV.
THCS là cấp học nằm giữa bậc GD phổ thơng, đó là cấp học sau tiểu
học và trước THPT, bao gồm chương trình giáo dục được thực hiện trong
vòng 4 năm học (từ lớp 6 đến lớp 9). Cấp học này đóng vai trị rất quan trọng
trong hệ thống GD quốc dân ở nước ta vì nó có nhiệm vụ cung cấp những
kiến thức, kỹ năng, thái độ hay nói chung là năng lực cơ bản và quan trọng
đảm bảo cho người học sau THCS đủ năng lực gia nhập lực lượng lao động
của đất nước hoặc có thể tiếp tục học lên cấp THPT.
Trong những năm qua, hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GV cũng như việc
quản lý hoạt động này ở các trường THCS huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh
Hóa đã đạt được nhiều kết quả tích cực, đội ngũ GV khơng ngừng được củng
cố và tăng cường về số lượng, cơ cấu, chất lượng; các GV cơ bản đều có trình
độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn, đa số nắm vững chuyên môn và thành
thạo nghiệp vụ, thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và
2


nghiệp vụ, từng bước đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy và học. Có được những
kết quả đó, cơng tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GV đã được các
cấp của huyện đặc biệt quan tâm và được cụ thể hóa thành kế hoạch giai đoạn
và hàng năm; trở thành nhiệm vụ của GV đi học nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ; đã từng bước gắn hoạt động bồi dưỡng với chức danh, với
quy hoạch và sử dụng GV; các chế độ, chính sách, hình thức bồi dưỡng được
quy định cụ thể, rõ ràng; phần lớn đội ngũ GV được rèn luyện, trưởng thành,
có phẩm chất đạo đức tốt, là nhân tố đảm bảo giữ vững và nâng cao chất
lượng giáo dục.

Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì vẫn cịn có nhiều
hạn chế, như: tỷ lệ GV có trình độ dưới chuẩn vẫn chiếm tỷ lệ cao; công tác
xây dựng đội ngũ GV chưa gắn với chiến lược phát triển GD&ĐT của huyện;
tỷ lệ GV có trình độ cao cịn thấp; việc xây dựng quy hoạch bồi dưỡng chưa
có định hướng đến từng đơn vị và từng ngành đào tạo; công tác bồi dưỡng đội
ngũ GV cốt cán, GV kiêm nhiệm công tác quản lý chưa được đi trước đón
đầu; số lượng GV chưa được tinh gọn, thừa thiếu giữa các bộ môn, đơn vị
chưa được khắc phục; một bộ phận GV cao tuổi chưa theo kịp yêu cầu đổi
mới của giáo dục, năng lực sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thơng tin
cịn hạn chế, chưa thật sự đổi mới phương pháp, đổi mới kiểm tra, đánh giá,
chưa gắn kết hoạt động giảng dạy với thực tiễn đời sống, nhất là đối với
chương trình GDPT 2018; cá biệt có những GV thiếu trách nhiệm, tâm huyết
với nghề.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở huyện quảng Xương, tỉnh
Thanh Hóa đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018” với mong muốn
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng bồi dưỡng GV cấp THCS, đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS huyện quảng Xương,
tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình GDPT 2018, góp phần nâng cao chất
lượng đội ngũ GV hiện nay.
3


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở đáp ứng
chương trình GDPT 2018.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS huyện
Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình GDPT 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS huyện Quảng Xương,
tỉnh Thanh Hóa đã đạt được những kết quả nhất định, từng bước chuẩn hóa.
Tuy nhiên đang cịn nhiều hạn chế, bất cập chưa đáp ứng được tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và chương trình GDPT 2018. Nếu đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS dựa trên u cầu của chương trình
GDPT 2018, phù hợp, có tính khả thi thì sẽ góp phần nâng cao được chất
lượng đội ngũ GV, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng và
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS đáp ứng chương trình GDPT
2018.
5.2. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý
hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
đáp ứng chương trình GDPT 2018.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường
THCS huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình GDPT
2018 và khảo nghiệm sự cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung
Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình GDPT 2018. Chủ
thể quản lý là Hiệu trưởng các trường THCS.
4



6.2. Phạm vi về địa bàn khảo sát
Nghiên cứu tại các trường THCS tại huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh
Hóa.
6.3. Phạm vi về thời gian
Các số liệu khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản
lý hoạt động bồi dưỡng GV trường viên THCS đáp ứng chương trình GDPT
2018 từ năm học 2019-2020 đến năm học 2021-2022.
6.4. Phạm vi về khách thể
Đề tài tiến hành khảo sát 80 CBQL và 120 GV thuộc 10 THCS tại
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến đề tài nhằm
xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV trường THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng các mẫu phiếu hỏi để thu thập thông tin về thực trạng hoạt
động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS huyện
Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình GDPT 2018 và mẫu
phiếu hỏi về sự cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn một số CBQL, GV nhằm làm rõ thêm thực
trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình GDPT 2018.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Tiến hành quan sát các hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV trường THCS huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng
chương trình GDPT 2018 nhằm thu thập thơng tin trực tiếp để kiểm chứng, bổ
sung thông tin thu được từ quá trình điều tra, phỏng vấn.

7.2.4. Phương pháp chuyên gia
5


Thu thập ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý trong lĩnh vực
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS đáp ứng chương trình GDPT
2018.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV trường THCS huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng
chương trình GDPT 2018.
Tổng hợp báo cáo tổng kết hoạt động bồi dưỡng GV hằng năm, báo cáo
chất lượng giáo dục toàn diện HS của huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân tích về định lượng và
định tính kết quả nghiên cứu. Sử dụng bảng tính Excel để xử lý, tính tốn số
liệu thu được của đề tài và vẽ các biểu đồ.
8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Về lý luận
- Đề tài hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động bồi dưỡng và
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS đáp ứng chương trình GDPT
2018.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
trường THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018.
8.1. Về thực tiễn
- Đề tài làm rõ thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động
bồi dưỡng GV trường THCS huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng
chương trình GDPT 2018.
- Đề xuất được một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
trường THCS huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình

GDPT 2018.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo nội dung
cơ bản của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường
6


THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường THCS
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình GDPT 2018.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng Gv trường THCS
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đáp ứng chương trình GDPT 2018.

7


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới, hoạt động đào tạo, bồi dưỡng GV và quản lý hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng GV đã sớm nhận được sự quan tâm của nhiều quốc gia,
như: Anh, Mỹ, Nhật Bản, Hàn quốc, Australia, Thái Lan, Trung Quốc.... Đây
cũng là vấn đề được các nhà khoa học giáo dục, đặc biệt là các nhà tâm lý
học, giáo dục học quan tâm, nghiên cứu, làm rõ, có thể kể đến một số tác giả
tiêu biểu như:
Tác giả Christian Batal (Pháp) trong bộ sách “Quản lí nguồn nhân lực

trong khu vực nhà nước” đã giới thiệu về lí thuyết phát triển nguồn nhân lực
một cách tổng thể từ khâu đánh giá đến nâng cao năng lực, hiệu quả của
nguồn nhân lực. Khi nghiên cứu Christian Batal đã sử dụng kết quả nghiên
cứu của các nhà giáo dục học, dự báo, dân số học, tốn học... để đưa ra một
bức tranh hồn chỉnh của nhiệm vụ quản lí phát triển nguồn nhân lực, bao
gồm từ khâu kiểm kê, đánh giá đến đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực,
hiệu lực của nguồn nhân lực [dẫn theo 6].
Năm 1980, tác giả Leonard Nadler, nhà xã hội học người Mỹ đã đưa ra
sơ đồ quản lí nguồn nhân lực để mơ tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của cơng
tác quản lí nguồn nhân lực. Theo Ơng, quản lí nguồn nhân lực gồm có 3
nhiệm vụ chính là: (1) Phát triển nguồn nhân lực (GD&ĐT, đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển, nghiên cứu, phục vụ); (2) Sử dụng nguồn nhân lực (tuyển
dụng, sàng lọc, bố trí, đánh giá, đãi ngộ, kế hoạch hố sức lao động) và (3)
Môi trường nguồn nhân lực (mở rộng chủng loại việc làm, mở rộng qui mô
làm việc, phát triển tổ chức). Kết quả nghiên cứu của Leonard Nadler đã được
nhiều nước trên thế giới sử dụng vào việc phát triển nhân lực [dẫn theo 30].
Trong nghiên cứu của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD)
8


đã khẳng định chất lượng nhà giáo gồm 5 mặt: (1) Kiến thức phong phú về
phạm vi chương trình và nội dung bộ mơn mình giảng dạy; (2) Kĩ năng sư
phạm, kể cả việc có được “kho kiến thức” về phương pháp giảng dạy, về năng
lực sử dụng những phương pháp đó; (3) Có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề
và có năng lực tự phê bình, nét rất đặc trưng của nghề dạy học; (4) Biết cảm
thông và cam kết tôn trọng phẩm giá của người khác; (5) Có năng lực quản lí,
kể cả trách nhiệm quản lí trong và ngoài lớp học [dẫn theo 30].
Trong Dự thảo khung về tiêu chuẩn nhà giáo ở Australia (tháng
6/2003), Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước khác đều nhấn mạnh vai trị của
nhà giáo, đó là: phải vừa là nhà chuyên môn, vừa là người lãnh đạo (lãnh đạo

hoạt động lớp học và lãnh đạo chuyên môn). Tổ chức NBPTS - Ủy ban Quốc
gia về các Tiêu chuẩn chuyên môn nhà giáo của Hoa kỳ (National board of
proffesional Teaching) được thành lập năm 1987, đã phát hành một bản yêu
cầu mang tính nguyên tắc định hướng nghề nghiệp đầu tiên: Thầy giáo cần
phải biết và có thể làm gì? (What teachers Should Know and Be Able to do?)
với 5 vấn đề cốt lõi được hòa trộn là kiến thức, kĩ năng, phẩm chất, thái độ và
niềm tin [dẫn theo 20].
Tác giả John Burke (1989) trong cuốn “GD&ĐT dựa trên năng lực” đã
xuất phát từ việc nghiên cứu nền tảng và nguồn gốc của giáo dục dựa trên năng
lực, từ đó vận dụng các lí thuyết này vào trong phát triển đào tạo, bồi dưỡng GV
[dẫn theo 20].
Phân tích về đào tạo, bồi dưỡng GV, tác giả Michei Develay (2006)
trong cuốn “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” đã nhấn mạnh việc đào tạo
GV bao gồm có: nội dung, phương thức đào tạo, tính chất và bản sắc nghề
nghiệp…”. Đây là cuốn sách nhằm góp phần đổi mới sự nghiệp đào tạo, bồi
dưỡng GV mang lại hiệu quả rất thiết thực [25, tr 47].
Tác giả Victor Minichiello trong chuyên đề đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
đã đề cập đến rất nhiều vấn đề như: tại sao phải đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
GV? đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV để trở thành lãnh đạo nhà trường, lãnh
đạo bộ môn như thế nào? Victor Minichiello quan tâm đến việc đào tạo, bồi
dưỡng để hình thành ở họ những năng lực cần thiết trong một môi trường
9


đang thay đổi [25].
Theo tác giả Catherine Armstrong, GV có hai nhiệm vụ cơ bản là giảng
dạy và nghiên cứu. Nhưng trước tiên họ cần quan tâm đến phát triển các kĩ
năng giảng dạy của mình, đồng thời với việc tích lũy kinh nghiệm trên lĩnh
vực này. Tác giả Linda Darling - Hammod cho rằng phát triển đội ngũ phải
chú ý phát triển khả năng tự đào tạo để giảng dạy của GV, bảo đảm cho hoạt

động này đem lại hữu ích cho người học ở cả phương diện lí thuyết và thực
hành [dẫn theo 52].
Nghiên cứu hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đã trở thành một cơ sở để
phát triển đội ngũ GV, các tác giả Maria Hendriks, Hans Luyten, Jaap
Scheerens, Peter Sleegers và Rien SteenJaap Scheerens đã cho rằng, đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ GV là một con đường quan trọng bậc nhất để nâng cao
hiệu quả giáo dục [dẫn theo 52].
Nhìn chung những cơng trình nghiên cứu trên thế giới đều coi GV nói
riêng, đội ngũ GV nói chung là một trong những điều kiện cơ bản đảm bảo
chất lượng và sự phát triển nhà trường. Trong đó điều kiện về phát triển đội
ngũ GV là một trong những vấn đề mang tính đột phá trong sự phát triển
GD&ĐT.
1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Ở nước ta, các cơng trình nghiên cứu về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
và quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV THCS đã được nhiều
nhà khoa học giáo dục quan tâm, nghiên cứu, như:
Tác giả Phạm Minh Hạc (2001) trong tác phẩm “Nghiên cứu con người
và nguồn nhân lực để vào cơng nghiệp hóa hiện đại hóa” đã đưa ra cấu trúc
năng lực sư phạm bao gồm năng lực thuộc về nhân cách: năng lực kiềm chế
và tự chủ, điều khiển được trạng thái tâm lí…; năng lực tổ chức: năng lực
khéo léo ứng xử sư phạm, năng lực tưởng tượng sư phạm…. Đó là những
năng lực tạo nên sự thành công của người GV trong hoạt động dạy học và
giáo dục [32].
Tác giả Bùi Minh Hiền (2006) trong cuốn “Quản lý giáo dục” đã nêu
các yêu cầu nguồn nhân lực xây dựng và phát triển đội ngũ GV. Về số lượng,
10


cần phải cân đối với lao động xã hội.Về cơ cấu: Có sự tương thích trình độ
chun mơn, nghiệp vụ sư phạm, giới tính, giảng dạy bộ mơn và độ tuổi [33].

Tác giả Thái Duy Tuyên, Nguyễn Hồng Sơn (2010) với tác phẩm
“Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới” đã chỉ ra: Để hoạt động bồi
dưỡng NLNN cho ĐGGV có hiệu quả cần thiết lập chính sách bồi dưỡng
nhằm tạo điều kiện khuyến khích, động viên và chính sách khen thưởng kịp
thời nhằm thúc đẩy GV tích cực tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao trình
độ [46].
Tác giả Nguyễn Thị Bình (2013) với đề tài cấp nhà nước “Nghiên cứu
đề xuất các giải pháp cải cách công tác đào tạo, bồi dưỡng GV phổ thông”.
Kết quả báo cáo đề tài tác giả đã chỉ ra, GV phổ thơng cần có các năng lực cơ
bản như: (1) Năng lực tìm hiểu HS và mơi trường giáo dục; (2) Năng lực giáo
dục, dạy học môn học; (3) Năng lực giao tiếp, đánh giá, hoạt động xã hội và
(4) Năng lực phát triển nghề nghiệp [8].
Tác giả Đặng Thị Khánh (2015), với đề tài “Thực trạng công tác quản
lý bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học ở huyện Tứ Kỳ,
Tỉnh Hải Dương”, được đăng tải trên Tạp chí Giáo dục số đặc biệt 4/2020 đã
đã chỉ ra thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV mới thực hiện tốt ở công
tác phân công dạy học, cơng tác bồi dưỡng chun mơn cho GV. Cịn cơng
tác quản lý giờ dạy, kiểm tra đánh giá chuyên môn, bồi dưỡng chun mơn,
cơng tác xây dựng CSVC cịn hạn chế. Cơng tác quản lý chun mơn có nhiều
tiến bộ, tuy nhiên năng lưc của chủ thể quản lý bồi dưỡng GV còn chưa đồng
đều [39, tr 12-13].
Tác giả Trần Kiểm (2016) đã trình bày quan điểm của mình trong tác
phẩm “Quản lý và lãnh đạo nhà trường hiệu quả: Tiếp cận năng lực” như
sau: “Người hiệu trưởng lãnh đạo toàn diện các hoạt động giáo dục trong nhà
trường; phát triển ĐNGV; nhân viên; tổ chức bộ máy; tổ chức, chỉ đạo hoạt
động học tập, rèn luyện của học sinh; phát triển, sử dụng, bảo quản, nâng
cấp CSVC, thiết bị giáo dục của nhà trường; quản lý sử dụng hiệu quả ngân
sách giáo dục” [40, tr 269].
Bên cạnh đó, có nhiều học giả nghiên cứu về bồi dưỡng GV theo
11



×