HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN & QTKD
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Nghiên cứu hành vi thuê nhà trọ của sinh
viên Khoa KT&QTKD Học viện Nông
Nghiệp Việt Nam
NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN I. MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ
PPNC
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN IV. KẾT LUẬN
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Đời sống ngày càng tăng, đi kèm với đó
là sự địi hỏi về một chất lượng giáo dục
tiên tiến, hiện đại hơn
Những năm gần đây số lượng sinh viên
trường HVNNVN nói chung và khoa
KT&QTKD nói riêng số lượng đầu vào
lại càng giảm theo mỗi năm.
Nhiều sinh viên không muốn ở trong ký
túc xá chật chội mà muốn có nhu cầu tìm
nơi ở khác rộng rãi thoải mái hơn. Nghiên
cứu hành vi thuê nhà trọ là nghiên cứu các
cách thức mà mỗi sinh viên sẽ thực hiện và
đưa ra quyết định thuê.
Xuất phát từ
những vấn đề
trên, em đã tiến
hành thực hiện
đề tài “Nghiên
cứu hành vi
thuê nhà trọ của
sinh viên Khoa
KT&QTKD Học
viện Nông
Nghiệp Việt
Nam”.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Mô tả hành vi thuê nhà trọ
của sinh viên khoa KT&
Quản trị Kinh doanh,
trường HVNNVN, từ đó đề
xuất một số biện pháp nhằm
tạo cho sinh viên một môi
trường sống và học tập tốt
hơn.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lực
lượng và tổng thể về hành vi
thuê nhà trọ của sinh viên.
- Mô tả được thực trạng hành
vi thuê nhà trọ của sinh viên
khoa KT&QTKD.
- Đề xuất một số giải pháp,
kiến nghị
Đối tượng nghiên cứu
Sinh viên trường
HVNNVN, cụ thể là sinh
viên đang theo học tại khoa
KT&QTKD trường
HVNNVN từ khóa 58 đến
khóa 61.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian
Khu vực HVNNVN.
Thời gian
Thời gian nghiên cứu:
từ 1/7 đến 30/7.
Số liệu thu thập: ba
năm từ 2015 – 2017.
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
VÀ PPNC
Tổng quan các
nghiên cứu trước
đây liên quan đến
đề tài
Khái niệm hành vi
người tiêu dùng
TỔNG
QUAN TÀI
LIỆU
Cơ sở thực tiễn
Đặc điểm của
sinh viên
Những yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi
mua của khách hàng
Quá trình quyết định
mua hàng
Khái niệm hành vi người tiêu dùng:
• Theo Philip Kotler (2001), người làm kinh doanh nghiên cứu
hành vi người tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở
thích, thói quen của họ. Cụ thể là xem người tiêu dùng muốn
mua gì, sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ đó, tại sao họ mua
nhãn hiệu đó, họ mua như thế nào, mua ở đâu, khi nào mua và
mức độ mua ra sao để xây dựng chiến lược marketing thúc đẩy
người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của mình.
Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng
Văn hóa
Xã hội
Cá nhân
Nền văn hóa
Nhóm tham khảo
Nhánh văn hóa
Gia đình
Tầng lớp xã hội
Vai trị và địa vị
Tuổi và giai đoạn Tâm lý
của chu kỳ sống
Động cơ
Nghề nghiệp
Nhận thức
Hoàn cảnh kinh Hiểu biết
NGƯỜI
tế
Niềm tin và thái
MUA
Lối sống
độ
Nhân cách và tự ý
thức
Q trình quyết định mua hàng
Ý thức
nhu
cầu
Tìm
kiếm
thơng
tin
Đánh
giá các
phương
án
Quyết
định
mua
sắm
Hành
vi sau
khi
mua
Đặc điểm của sinh viên
•
•
•
•
•
Tính thực tế
Tính năng động
Tính cụ thể lý tưởng
Tính liên kết (tính nhóm)
Tính cá nhân
Cơ sở thực tiễn
•
-
Thực trạng nơi ở hiện nay của sinh viên trên địa bàn Hà Nội:
Đơn sơ, chật chội, thiếu tiện nghi
An ninh kém
Giá thuê cao
• Khái quát dịch vụ nhà ở cho sinh viên ở Hà Nội
- Ở ký túc xá
- Thuê nhà trọ ngoài
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu tập số liệu
Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp phân tích số
liệu
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1
• Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu
3.2
• Thực trạng hành vi thuê nhà trọ của sinh viên khoa
KT&QTKD HVNNVN
3.3
• Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thuê nhà trọ
của sinh viên khoa KE&QTKD
3.4
• Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thuê nhà trọ
của sinh viên khoa KE&QTKD
3.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu
Tên đơn vị: Khoa KT&QTKD trực thuộc Học viện Nông nghiệp
Việt Nam
Khoa
KT&
QTKD
Các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Tài chính; Kế tốn tài
chính; Kế toán quản trị & Kiểm toán; Marketing
Nhân lực đào tạo: 5 phó giáo sư, 12 tiến sĩ, 39 thạc sĩ
Kết quả đào tạo:
- Tỷ lệ sinh viên ra trường tìm được việc cao
- Đạt được nhiều thành tựu trong nghiên cứu khoa học
trong và ngoài nước.
3.2. Thực trạng hành vi thuê nhà trọ của sinh viên
khoa KT&QTKD HVNNVN
3.2.1 Đặc điểm của mẫu điều tra
Bảng 3.1: Thông tin cơ bản về sinh viên được khảo sát theo giới tính và ngành học
(Nguồn: sinh viên khảo sát và tổng hợp năm 2017)
Giới tính
Nam
Khóa
Ngành học
Nữ
QTKD
Số lượng Cơ cấu
(%)
(người)
18
20.2
Cơ cấu
(%)
36.6
Số lượng
(người)
K61
Số lượng
(người)
26
30
Cơ cấu
(%)
23.3
K60
15
21.1
36
27.9
26
K59
22
31
52
40.3
K58
8
11.3
11
Tổng
71
100
129
KE
Số lượng
(người)
38
Cơ cấu
(%)
34.2
29.2
25
22.5
40
44.9
34
30.6
8.5
5
5.7
14
12.7
100
89
100
111
100
Mức thu nhập của sinh viên điều tra
14.5
13.5
29.5
42.5
Dưới 1.000.000
1.000.000 đến dưới 1.500.000
1.500.000 đến dưới 2.000.000
2.000.000 trở lên
Nơi ở hiện nay của sinh viên điều tra
1.0
4.5
2.5
31.5
An Đào
An Lạc
Cửu Việt
Đào Nguyên
Kiên Thành
Ngô Xuân Quảng
Khác
31.0
1.5
28.0
3.2.2 Hành vi thuê nhà trọ của sinh viên khoa
KT&QTKD
3.2.2.1 Hành vi trước và trong khi thuê
a. Nhận thức nhu cầu
Bảng 3.2 : Mức giá nhà thuê trọ sinh viên lựa chọn th
ĐVT: %
Mức giá
< 300.000
Khóa học
K61
K60
36,4
48,5
24,4
22,1
30
23,8
Giới tính
K59
K58
Nam
Nữ
2,9
42,4
57,6
40,7
12,8
36
64
18,3
40
11,7
38,3
63,7
23,8
52,4
0
14,3
85,7
12,2
đồng
Từ 300.000 < 500.000
đồng
Từ 500.000 < 800.000
đồng
> 800.000
đồng
b. Tìm kiếm thơng tin
Bảng 3.3 : Nguồn thơng tin tìm hiểu về nhà trọ của sinh viên
ĐVT: %
Nguồn
Khóa học
Giới tính
thơng tin
K61
K60
K59
K58
Nam
Nữ
Gia đình
30
20
50
0
30
70
Bạn bè
23,1
19,7
38,5
18,7
35,9
64,1
Chủ nhà
26
28
36
10
42
58
36,7
30
33,3
0
33,3
66,7
29,7
25
37,5
7,8
31,3
68,7
14,3
42,9
28,6
14,2
42,9
57,1
trọ giới
thiệu
Áp phích
tờ rơi
Kinh
nghiệm
bản thân
Khác
c. Đánh giá các yếu tố
Biểu đồ 3.4: Mức độ quan trọng của các tiêu chí ảnh hưởng đến việc
thuê nhà trọ
Gần trường 14 16
An tồn
23
Mức độ ồn ào 8
Có chỗ để xe
32
21
54
Diện tích rộng
20
20
22
23
Khơng quan trọng
8
65
71
9 9
11
34
Có nhà vệ sinh riêng 6
Thống mát
29
45
36
16
Có sẵn thiết bị 12
9
25
Giá th 1 18 11
Trung hòa
13 10
45
57
Khá quan trọng
Rất quan trọng
37
28
Hơi quan trọng
27
13
0% 20% 40% 60% 80% 100
%