Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
Lời nói đầu
1. Lý do chọn đề tài.
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đi đôi với sự phát triển của xÃ
hội. Bên cạnh đó kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế, hoạt
động quản lý đà xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế
xà hội loài ngời. Để đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý ngày càng cao
của nền sản xuất xà hội nên kế toán là môn học cũng đà có sự thay
đổi phát triển không ngừng về nội dung và phơng pháp. Tiền là tài
sản lu động nhất bất kỳ doanh nghiệp nào để tiến hành một chu
kỳ sản xuất phải xuất phát từ tiền để mua sắm vật t thiết bị và
kết thúc cũng là tiền do bán sản phẩm hàng hoá thu đợc để tái
sant xuất mở rộng.
Xuất phát từ vai trò và mục đích của vốn bằng tiền nh đà nêu
trên công tác kế toán tài chính cũng nh yêu cầu đổi mới cơ chế
quản lý kinh tế tài chính sao cho quản lý và sử dụng tiền đúng
mục đích và đem lại hiệu quả kinh tế cao, mỗi sinh viên đợc đào
tạo từ các trờng Đại học chuyên nghiệp về chuyên ngành kinh tế.
Không chỉ giỏi về lý thuyết mà còn phải giỏi về năng lực thực
hành. Để đáp ứng nhu cầu đào tạo thực tập tốt nghiệp là giai đoạn
không thể thiếu đợc đối với mỗi sinh viên.
Việc sinh viên đi thực tập tại các cơ sở sản xuất, các doanh
nghiệp ở các địa phơng trong Tỉnh là điều kiện tốt để cho sinh
viên chúng em làm quen với công việc cụ thể nắm vững và nâng
cao trình độ chuyên môn, tạo cho sinh viên chúng em đợc tiếp cận
với công việc kế toán thực tế. Bản thân em đà đợc Trờng ĐHHĐ Khoa KT - QTKD tạo điều kiện và hiện nay em đang thực tập tại
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Thời gian thực tập tại Công ty em đà đợc sự giúp đỡ tận tình
của các cô chú, đà tạo điều kiện tốt cho em đợc thực tập về chuyên
môn và sự hớng dẫn tận tình của thầy cô giáo để em hoàn thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp, nhng do kiến thức còn hạn chế nên Báo
cáo tốt nghiệp của em không tránh khỏi một vài thiếu xót. Vì thế
em rất mong đợc sự góp ý, hớng dẫn của cô chú trong Công ty và Cô
giáo hớng dẫn để em có thể hoàn thiện Báo cáo này.
2. Mục đích nghiên cứu.
Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành. Đa ra
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
Lớp:
ĐHKT4LTTH
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán tại Công ty cổ phần giao thông công chính
Thạch Thành.
3. Đối tợng nghiên cứu.
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty cổ
phần giao thông công chính Thạch Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty cổ
phần giao thông công chính Thạch Thành. Số liệu trong tháng 01
năm 2013.
5. Phơng pháp nghiên cứu.
- Phơng pháp nghiên cứu lý luận: Tham khảo các tài liệu, các
nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Phơng pháp kế toán:
+ Phơng pháp chứng từ kế toán: Dùng để thu thập thông tin.
+ Phơng pháp tài khoản kế toán: Dùng để hệ thống hoá thông
tin.
+ Phơng pháp tính giá: Sử dụng để xác định giá trị của từng
loại và tổng số tài sản thông qua mua vào sản xuất ra theo những
nguyên tắc nhất định.
- Phơng pháp phân tích đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của đơn
vị để phân tích và đa ra những nhận xét đánh giá về Công ty cổ
phần giao thông công chính Thạch Thành.
6. Bố cục của báo cáo tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chơng sau:
Chơng 1: Tổng quan về Công ty cổ phần giao thông công
chính Thạch Thành.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch
Thành.
Chơng 3: Một số ý kiến, khuyến nghị góp phần hoàn thiện
công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty
cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần giao
thông công chính Thạch Thành, em đà nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của các cán bộ, nhân viên Công ty nói chung và cán bộ phòng
kế toán nói riêng. Đặc biệt dới sự hớng dẫn trực tiếp của cô giáo
SV: Mai Thị Nhung_MSSV: 10025983
§HKT4LTTH
Líp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
Phạm Thị Hiến, cùng với sự nỗ lực của bản thân để xây dựng
hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
ĐHKT4LTTH
Lớp:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S
ch¬ng 1
tỉng quan vỊ công ty cổ phần giao thông công chính Thạch
Thành
1.1. Quỏ trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Cïng víi sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế, chuyển đổi
mô hình hoạt động nhằm đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả của các doanh nghiệp Nhà nớc. Năm 2004 Công ty cổ phần giao
thông công chính Thạch Thành đợc chuyển đổi từ Xí nghiệp Xây
dựng và Quản lý giao thông Công chính Thạch Thành theo Quyết
định số: 2231/QĐ-CT ngày 14 tháng 7 năm 2004 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hoá. Doanh nghiệp hoạt động với đầy đủ t cách
pháp nhân, có con dấu riêng, bộ máy kế toán riêng. Công ty chịu
trách nhiệm trớc bộ phận chủ quản, các cơ quan nhà nớc cũng nh các
bên liên quan về toàn bộ hoạt động của công ty.
Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố I - Thị trấn Kim Tân - huyện
Thạch Thành - Tỉnh Thanh Hoá.
Điện thoại: 0373.877.025
MST: 2800746231
Ngay sau khi thành lập với đội ngũ CB - CNV còn hạn chế nhng
Công ty đà bớc ngay vào lĩnh vực xây dựng đờng giao thông. Đến
nay, sau gần 9 năm hoạt động. Công ty đà có những bớc phát triển
đáng kể trong lĩnh vực tổ chức và sản xuất kinh doanh.
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đà tạo cho
mình một quy mô hoạt động rộng và có uy tín lớn trên địa bàn
huyện và các huyện lân cận với các ngành nghề kinh doanh:
Quản lý, khai thác, duy tu, bảo dỡng cơ sở hạ tầng đờng bộ
Quản lý và sửa chữa bến phà, cầu phao vợt sông
Quản lý bến xe khách trên địa bàn
Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi,
san lấp mặt bằng.
Lắp đặt điện nớc, thu gom và xử lý rác thải.
Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
Tổng số vốn điều lệ của Công ty cổ phần giao thông công
chính Thạch Thành khi mới thành lập là 10.000.000.000 đồng. Trong
đó vốn cổ phần thuộc quyền sở hữu của Nhà nớc tham gia tại Công
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
ĐHKT4LTTH
Lớp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
ty là 4.700.000.000 đồng chiếm 47% và vốn cổ đông công ty
đóng góp là 5.300.000.000 đồng chiếm 53%.
- Tận dụng đợc u thế của mình, khai thác có hiệu quả hệ thống
máy móc trang thiết bị phát huy tốt năng lực của đội ngũ lao động.
Trong thời gian qua Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch
Thành đà tham gia xây dựng và hoàn thành nhiều công trình
trọng điểm trên địa bàn huyện. Các công trình bàn giao đợc chủ
đầu t đánh giá đạt chất lợng tốt và thi công đúng tiến độ. Một số
công trình tiêu biểu mà Công ty đà thi công.
+ Xây dựng tuyến đờng ô tô Kim Tân Thạch Quảng, Vân Du
Thành Minh Thuộc huyện Thạch Thành - Tỉnh Thanh Hoá.
+ Nâng cấp cải tạo Quốc lộ 45
+ Xây dựng các công trình Đờng GTNT ở các xà trên địa bàn
huyện nh: Thành Kim, Thạch Long, Thạch Bình, Thành Vinh, Thị
trấn Kim Tân.
+ Duy tu bảo dỡng các tuyến đờng trong huyện Thạch Thành.
Thực hiện công tác tập trung dân chủ, chế độ giám đốc trong
quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở thực hiện quyền
làm chủ của cán bộ công nhân viên chức. Công ty không ngừng
nâng cao hiệu quả kinh doanh theo ®êng lèi ph¸t triĨn kinh tÕ
trong thêi kú CNH - HĐH.
Mục tiêu trong những năm tới Công ty cổ phần giao thông công
chính Thạch Thành phấn đấu mở rộng hơn phạm vi thị trờng trong
và ngoài huyện, làm phong phú thêm chủng loại sản phẩm trong các
lĩnh vực xây dựng đờng giao thông và các ngành nghề kinh doanh
khác. Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng thêm thu
nhập cho ngời lao động và tích cực hoàn thành nghĩa vụ đối với
nhà nớc.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD của Công ty
1.2.1. Đặc điểm kinh doanh
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành có nhiệm
vụ:
Quản lý, khai thác, duy tu, bảo dỡng cơ sở hạ tầng đờng bộ
Quản lý và sửa chữa bến phà, cầu phao vợt sông
Quản lý bến xe khách trên địa bàn
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
ĐHKT4LTTH
Lớp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, san
lấp mặt bằng.
Lắp đặt điện nớc, thu gom và xử lý rác thải.
Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
Tận dụng đợc u thế của mình, khai thác có hiệu quả hệ thống
máy móc trang thiết bị phát huy tốt năng lực của đội ngũ lao động.
Trong thời gian qua Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch
Thành đà tham gia xây dựng và hoàn thành nhiều công trình đờng Giao thông nông thôn trên địa bàn huyện. Các công trình bàn
giao đợc chủ đầu t đánh giá đạt chất lợng tốt và thi công đúng tiến
độ. Thực hiện công tác tập trung dân chủ, chế độ giám đốc trong
quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở thực hiện quyền
làm chủ của cán bộ công nhân viên chức. Công ty không ngừng
nâng cao hiệu quả kinh doanh theo ®êng lèi ph¸t triĨn kinh tÕ
trong thêi kú CNH - HĐH.
Mục tiêu trong những năm tới Công ty cổ phần giao thông công
chính Thạch Thành phấn đấu mở rộng hơn nữa phạm vi thị trờng
trong và ngoài huyện, làm phong phú thêm chủng loại sản phẩm
trong các lĩnh vực xây dựng đờng giao thông và các ngành nghề
kinh doanh khác. Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
tăng thêm thu nhập cho ngời lao động và tích cực hoàn thành
nghĩa vụ đối với nhà nớc.
1.2.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty
Một công ty cho dù có quy mô lớn hay nhỏ, trình độ quản lý tốt
hay không, năng suất của ngời lao động cao hay thấp, sử dụng vốn
có hiệu quả không, xu thế phát triển chung của doanh nghiệp nh
thế nào? Tất cả đợc thể hiện chân thực trên bảng tổng kết kết
quả kinh doanh của công ty. Báo cáo kết quả kinh doanh là bức
tranh sinh động nhất, phản ánh trung thực nhất tình hình kinh
doanh của công ty.
Bảng 1.1 : Kết quả kinh doanh năm 2010 , 2011 và năm
2013
Đơn vị
tính: 1000 đồng
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
ĐHKT4LTTH
Lớp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
So sánh tăng giảm
Các chỉ
Năm
Năm
Năm
tiêu
2010
2011
2013
Năm 2011/Năm
Năm 2013/Năm
2010
2011
Số Tỷ lệ
(%)
tiền
Số
tiền
Tỷ lệ (%)
526.523, 1.111.29 1.130.219,
1. Doanh thu
4
3,9
4
0
0
0
584.770,5 166,59
18.925,5
2,55
0
0
18.925,5
2,55
2. Các kh GT
DT
0
0
526.523, 1.111.29 1.130.219,
3. DT thuần
4
3,9
4
584.770,5 166,59
448.966, 996.026, 1.005.401,
4. Trị giá vốn
3
5. Lợi nhuận
gộp
8
182,77
7
547.060,3
5
9.374,85
1,41
115.266,
77.556,9
9
124.817,55
37.710
72,93
9.550,5
12.435
830,1
556,3
561
-273,6
-49,35
4.615,5
1,245
12.045
5.100
1.395
19,65
- 6.945
- 86,49
0
0
0
0
0
0
6. Doanh thu
hđtc
7. Chi phí TC 10.650
8. Chi phí
bán hàng
9. Chi phí
quản lý
10. LN kh¸c
0
64.543,3 78.864,1
5
5
0
0
11. LN tríc
th
62.330,55 14.320,65 33,285 - 16.563,6
0
0
24.914,2
3.193,65
5
57.978,15
21.720,6
0
5
33.063,75 199,065
1.020,1
894,15
6.975,9
16.233,75
6.081,75
13.LN sau
thuế
0
1.020,1
12.Thuế phải
nộp
0
- 31,5
5
9.257,85
199,065
23.805,9
199,065
957,3
5,94
12.829,5
0,42
1.020,1
2.299,35 17.938,2 41.744,25 15.638,85
5
11.446,0 24.158,5
14.NSLĐBQ
15.TNBQ
5
5
2.616,45 3.065,25
25.115,85 12.712,35 166,59
3.078
448,65
25,725
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần
đây có nhiều biến động. Điều đó đợc thể hiện qua các chỉ tiêu
sau:
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
ĐHKT4LTTH
Lớp:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S
- Về doanh thu: Doanh thu hằng năm tăng lín cả về số tiền và tỷ lệ
cụ thể là Năm 2011/Năm 2010 tăng 584.770.500 đồng đạt 166,59%
Năm 2013/Năm 2011 tăng 18.925.500 đồng đạt 2,55% Kết quả này
phản ¸nh việc tổ chức quản lý sản xut ca công ty có hiu qu.
- Ch tiêu lợ nhuận gp: L ch tiêu ánh gía hiu qu ca c«ng ty
và được tÝnh bằng hiệu số giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng
bán. Lãi gộp Năm 2011/Năm 2010 tăng 37.710.000 đồng tương ứng
72,93% Năm 2013/Năm 2011 tăng 9.550.500 đồng tương ứng
12,435% điều này cho thấy tốc độ tăng doanh thu thuần nhanh hơn tốc
độ tăng trị giá vốn. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng trong Năm
2011/Năm 2010 tăng 33,285%, nhưng đến Năm 2013/Năm 2011 giảm
xuống 31,5%. Sở dĩ chi phí quản lý Năm 2011/Năm 2010 tăng lín như
vậy là do cơng ty phải đầu tư một số trang thiết bị văn phßng hiện đại
phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh như hệ thống m¸y vi tÝnh, …
- Tổng lợi nhuận sau thuế: Là chỉ tiêu cui cùng phn ánh mt cách
sâu sc nht tính hiệu quả của tồn bộ qúa tr×nh hoạt động kinh
doanh. Tổng lợi nhuận sau thuế là kết quả thu được sau khi đã trừ đi tất
cả các khoản chi phÝ và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Chỉ tiªu
này là mục đÝch chÝnh mà doanh nghiệp hướng tới, nã phụ thuộc rất
lớn vào t×nh h×nh hoạt động của doanh nghiệp. Đ©y cũng là một
nguồn bï đắp vốn quan trọng cho doanh nghiệp, một phần được đưa bổ
sung vào ngun vn kinh doanh thông qua các qu ca doanh
nghip : Quỹ khen thưởng, quỹ phóc lợi, quỹ dự phßng tài chính…
Tổng lợi nhuận của cơng ty năm 2010: 2.299.350 đồng, năm 2011:
17.938.200 đồng, năm 2011: 41.744.250 đồng. Như vậy, so với năm
2010 lợi nhuận sau thuế năm 2011 tăng với số tiền 15.638.850 đồng
hay 1020,165%, so với năm 2013, năm 2011 tăng với số tiền
23.805.900 đồng hay 199,05%. Qua các năm tổng lợi nhuận tăng với
tốc độ không đều là do cơng ty bỏ chi phí trong năm nay nhưng đến
năm sau mới nghiệm thu cơng trình lúc đó mới cã doanh thu của cơng trình
đó.
- Chỉ tiªu NSLĐBQ: Phản ánh t×nh h×nh quản lý và sử dụng lao
động của doanh nghiệp. NSLĐBQ Năm 2010 là 11.446,05 đồng/người,
Năm 2011 là 24.158.550 đồng/người tăng 12.712.350 đồng/người hay
166,5%, Năm 2013 là 25.115.850 đồng/người tăng 957,3 đồng hay
5.94% so với Năm 2011.
SV: Mai Thị Nhung_MSSV: 10025983
§HKT4LTTH
Líp:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S
- ChØ tiªu thu nhập BQ: Phản ánh tình hình thu nhập của ngời lao động trong công ty. Năm 2010 TNBQ của cán bộ công nhân
viên trong công ty là 872.100 đồng/ngời/tháng. Năm 2011 là
1.021.650 đồng/ngời/tháng. Năm 2010/Năm 2010 tăng 448,650
đồng hay 25,725%, Năm 2011 là 1.026.000 đồng/ngời/tháng. Năm
2011/Năm 2010 tăng 1.289.500 đồng hay 0,42%. Điều này phản ánh
tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên trong công ty là tốt,
Công ty thực hiện đợc mục tiêu tiết kiệm chi phí.
SV: Mai Thị Nhung_MSSV: 10025983
§HKT4LTTH
Líp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành có một
cơ cấu tổ chức khá chặt chẽ, rõ ràng gồm ban giám đốc, 3 phòng
ban và 3 đội sản xuất.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty đợc thể hiện qua sơ
đồ sau:
Sơ đồ bộ máy quản lý
Hội đồng quản
trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Đội
xe máy
điện nước
Phòng kế
hoạch kỹ
thuật
Phòng tài
chính kế
toán
Đội
Đường bộ
Đội
cầu phà
Sơ đồ1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ
*Giám đốc: Là ngời đại diện pháp nhân cho công ty chịu
trách nhiệm trớc pháp luật về mọi hoạt động, kết quả sản xuất kinh
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
Líp:
§HKT4LTTH
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
doanh là ngời điều hành cao nhất ra mọi quyết định về tất cả các
công việc mà phó giám đốc và các phòng ban trình lên uỷ quyền
cho phó giám đốc công ty một số quyền hạn nhất định về các
nhiệm vụ thờng xuyên hoặc đột xuất trong công ty.
*Phó giám đốc: Giữ vai trò tham mu cho giám đốc trong
phạm vi chức năng quản lý của mình, trực tiếp điều hành và quản
lý các đội sản xuất.
*Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật:
- Chức năng: Tham mu Giám đốc công ty về kế hoạch sản xuất
kinh doanh, công tác quản lý kỹ thuật chất lợng an toàn lao động,
công tác quản lý vật t thiết bị đầu t đổi mới thiết bị, công tác
đào tạo phục vụ nâng cao chất lợng công trình, đầu t đổi mới
công nghệ.
- Nhiệm vụ:
+ Về công tác kế hoạch: Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm
trình giám đốc công ty phê duyệt, giao kế hoạch sản xuất kinh
doanh cho các đội, các công trờng. Kiểm tra thực hiện kế hoạch
quí, năm của công ty thông qua thực tế thi công để phát hiện kịp
thời các trờng hợp mất cân đối, dự kiến biện pháp trình giám đốc
quyết định cho điều chỉnh về tổ chức và kế hoạnh sản xuất.
Trực tiếp làm hồ sơ dự thầu, phối hợp các đơn vị hớng dẫn và lập
hồ sơ thầu, thực hiện các hợp đồng kinh tế. Báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh trong năm và kế hoạch năm tới trình Hội Đồng Quản
Trị phê duyệt và chuẩn bị báo cáo phục vụ Đại hội cổ đông.
+ Về công tác kỹ thuật: Lập biện pháp thi công nội bộ phù hợp
đảm bảo chất lợng, tiến độ, hiệu quả. Cử cán bộ giám sát kỹ thuật,
chất lợng và an toàn lao động, xư lý c¸c ph¸t sinh vỊ kü tht, x¸c
nhËn khèi lợng để thanh toán trên tất cả các công trình do công ty
ký hợp đồng. Phổ biến quy phạm kỹ thuật an toàn lao động cho
từng công trình, tổ chức huấn luyện học tập an toàn lao động cho
cán bộ công nhân viên của từng công trình.
+Về công tác vật t thiết bị: Tổng hợp vật t theo thiết kế, cấp
phát vật t cho các công trình hàng tháng theo kế hoạch sản xuất.
Trên cơ sở kế hoạch sản xuất lập kế hoạch sử dụng, điều động
thiết bị cho từng công trình cùng với chỉ huy công trờng tham mu
SV: Mai Thị Nhung_MSSV: 10025983
§HKT4LTTH
Líp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
cho giám đốc về công tác sửa chữa thiết bị. Quản lý, theo dõi tình
hình sử dụng thiết bị cho các công trình.
*Phòng Tài chính - Kế toán
+ Chức năng: Tham mu cho giám đốc công ty triển khai thực
hiện toàn bộ công tác tài chính, thống kê, thông tin kinh tế và hạch
toán kinh tế toàn công ty theo điều lệ công ty. Đồng thời kiểm tra,
kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo pháp
luật. Đảm bảo tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ sản
xuất kinh doanh có hiệu quả. Trên cơ sở kế hoạch của công ty, tham
mu cho giám đốc về định hớng đầu t, hoạch định các thị trờng
tài chính.
+ Nhiệm vụ:
- Quản lý và kiểm soát việc sử dụng vốn đảm bảo an toàn,
hiệu quả, đúng điều lệ của công ty.
- Thực hiện chủ trơng huy động vốn, thành lập sử dụng các
quỹ tập trung theo quy định của Bộ Tài Chính và của công ty.
- Tổ chức công tác kế toán thống kê, ghi chép, tính toán và
phản ánh chính xác trung thực kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản và
nguồn vốn kinh doanh, quá trình sản xuất kinh doanh, phân tích
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tính và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản nộp ngân
sách các quỹ để lại doanh nghiệp, theo dõi và thanh toán các khoản
tiền vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả.
- Lập và gửi đúng hạn báo cáo kế toán thống kê, theo dõi cập
nhật báo cáo tài chính. Tổ chức hớng dẫn thi hành các chế độ thể lệ
Tài chính - Kế toán của Nhà nớc.
*Phòng Tổ chức - Hành chính.
+ Chức năng: Là phòng nghiệp vụ tham mu cho giám đốc về
các mặt công tác tổ chức lao động và hành chính quản trị.
+ Nhiệm vụ:
- Công tác tổ chức lao động: Xây dựng kế hoạch tuyển chọn,
bồi dỡng cán bộ theo quy hoạch phù hợp với xu thế phát triển của công
ty. Tham mu cho giám đốc trong việc quản lý, sử dụng, tuyển chọn,
bổ nhiệm, khen thởng, kỷ luật, nâng bậc lơng. Giải quyết các chế
độ chính sách cho cán bộ công nhân viên, theo dõi thực hiện chế
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
§HKT4LTTH
Líp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
độ bảo hiểm đối với ngời lao động. Kiểm tra việc trả lơng của cán
bộ công nhân viên toàn công ty.
- Công tác hành chính quản trị: Hớng dẫn kiểm tra công tác hành
chính quản trị, lu giữ hồ sơ tài liệu, quản lý và sử dụng con dấu của
công ty. Mua sắm bảo quản thiết bị văn phòng, phơng tiện làm việc.
Tiếp khách, sắp xếp bố trí phòng họp, nơi làm việc của công ty, theo
dõi quản lý việc sử dụng đúng mục đích hệ thống điện thoại.
*Các đội sản xuất:
+ Chức năng: Là đơn vị hạch toán kinh tế cơ sở phụ thuộc với
công ty, có nhiệm vụ thực hiện các công việc đợc giao. Bảo vệ tài
sản của đơn vị, giữ gìn trật tự an ninh xà hội và vệ sinh môi tr ờng.
+ Nhiệm vụ:
- Công tác kế hoạch: Căn cứ nhiệm vụ công ty giao và năng lực
hiện có của đơn vị, đội sản xuất tự cân đối xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm trình giám đốc duyệt. Đồng
thời có trách nhiệm báo cáo đầy đủ kết quả sản xuất kinh doanh
trên cơ sở kế hoạch đà phê duyệt. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất, đội
đợc xây dựng kế hoạch đầu t trang thiết bị thi công và cơ sở vật
chất.
- Công tác vật t: Căn cứ vào kế hoạch đà đợc giao, đội lập kế
hoạch sử dụng, cung ứng và khai thác các loại vật t đảm bảo đủ số lợng, chất lợng, chủng loại, giá cả và tiến độ cung cấp cho tất cả các
công trình của đội. Kết thúc công trình và kết thúc năm đội có
trách nhiệm báo cáo quyết toán vật t với công ty.
- Công tác tổ chức hành chính: Có trách nhiệm quản lý và sử
dụng có hiệu quả số lợng cán bộ công nhân hiện có, đồng thời đợc
giám đốc ủy quyền ký hợp đồng lao động với công nhân và phải
chịu trách nhiệm về tính pháp lý, mọi thủ tục hồ sơ đối với ngời lao
động. Đợc quyền xây dựng phơng án trả lơng của đơn vị mình
trình giám đốc công ty phê duyệt.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Để phát huy vai trò quan trọng trong công tác quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty cổ phần giao
thông công chính Thạch Thành đà tổ chức bộ máy công tác kế toán
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
Lớp:
ĐHKT4LTTH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S
mét c¸ch khoa häc và hợp lý, đảm bảo cho kế toán thực hiện tốt các
chức năng, nhiệm vụ của mình. Công việc kế toán đợc thực hiện
một cách nhịp nhàng, nhanh chóng, chính xác các con số kế toán
hàng ngày, hàng tháng, quý và năm. Đáp ứng đợc yêu cầu của quản
lý, để ban giám đốc công ty đa ra đợc những quyết định kịp
thời và chính xác.
- Kế toán trởng công ty: Lê Văn Trung
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại học Tài chính kế toán
Kế toán trởng có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc công ty triển
khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính, thống kê, thông tin kinh
tế và hạch toán kinh tế toàn công ty theo điều lệ công ty. Đồng thời
kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty
theo pháp luật. Đảm bảo tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính
phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Trên cơ sở kế hoạch của
công ty, tham mu cho giám đốc về định hớng đầu t, hoạch định
các thị trng tài chính.
Ngoài ra còn trực tiếp theo dõi các mảng nghiệp vụ kế toán:
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, Kế toán tài sản cố
định, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và
xác định kết quả kinh doanh. Kế toán các khoản nợ phải trả và
nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, kế toán trởng là ngời trực
tiếp hng dẫn em trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
- Kế toán viên: Nguyễn Thị Thúy
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Trung cấp tài chính kế toán
Có nhiệm vụ thực hiện các phần việc đợc kế toán trởng giao
và trực tiếp theo dõi chi tiết các hoạt động kinh tế phát sinh: Kế
toán vật t, công cụ, dụng cụ. Kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng.
- Thủ quỹ: Nguyễn Văn Nam
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Trung cấp thống kê
Có nhiệm vụ thực hiện các phần việc đợc kế toán trởng giao và
trực tiếp theo dõi thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại Công ty
SV: Mai Thị Nhung_MSSV: 10025983
§HKT4LTTH
Líp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
Sơ đồ Bộ máy kế toán tại Công ty
K toán trưởng
Thủ
quỹ
K
toán
vốn
bằng
tin, các
khoản
phải
thu và
ứng trư
ớc
K
K toán
toán
tập hợp
tin lư
chi ph
ơng
SX,
và
tnh
các
giá
khoả
thành
n
SP và
trch
xác
theo lư
đnh
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
ơng
kt quả
1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từkinh
kế toán
K
toán
Tài
sản
cố
đnh
K
toán
Vật tư
công
cụ dụng
cụ
K
toán
các
khoản
thanh
toán
và
nguồn
vốn
chủ sở
hữu
* Hệ thống chứng từ kế toán : Công ty sử dụng doanh
các chứng từ ban
hành theo QĐ số 15/2006 /QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trởng Bộ Tµi chÝnh.
+ Chøng tõ tiỊn tƯ gåm :
- PhiÕu thu ( MÉu sè 01 - TT )
- PhiÕu chi ( Mẫu số 02 - TT )
- Giấy đề nghị tạm øng ( MÉu sè 03 - TT )
- GiÊy thanh toán tiền tạm ứng ( Mẫu số 04 - TT )
- Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu số 05 - TT )
- Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08a - TT )
+ Chứng từ lao động tiền lơng gồm :
- Bảng chấm công ( Mẫu số 01a - LĐTL)
- Bảng chấm công làm thêm giờ ( Mẫu số 01b LĐTL )
- Bảng thanh toán tiền lơng ( Mẫu số 02 - LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thởng ( Mẫu số 03 - LĐTL)
- Giấy đi đờng ( MÉu sè 04 – L§TL )
SV: Mai Thị Nhung_MSSV: 10025983
§HKT4LTTH
Líp:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S
- PhiÕu x¸c nhËn sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ( Mẫu
số 05 - LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu số 06 LĐTL )
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài ( Mẫu số 07 LĐTL )
- Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08 LĐTL )
- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (Mẫu số
09 - LĐTL )
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng ( Mẫu số 10 - LĐTL)
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH ( Mẫu số 11 - LĐTL)
+ Chứng từ hàng tồn kho gồm :
- Phiếu nhËp kho ( MÉu sè 01 - VT )
- PhiÕu xuÊt kho ( MÉu sè 02 - VT )
- Biªn bản kiểm nghiệm vật t, công cụ, sản phẩm hàng hoá
(Mẫu số 03-VT)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ ( Mẫu số 04 VT )
- Biên bản kiểm kê vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu số
05 VT )
- Bảng phân bổ nguyên liƯu, vËt liƯu, c«ng cơ ( MÉu sè 07-VT )
+ Chứng từ về TSCĐ :
- Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01 - TSCĐ )
- Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu số 02 - TSCĐ )
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( Mẫu số 03
TSCĐ )
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 04 - TSCĐ )
- Biên bản kiểm kê TSCĐ ( Mẫu số 05 - TSCĐ )
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu sè 06 - TSC§ )
1.4.3. Tỉ chøc vËn dơng hƯ thống tài khoản kế toán
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản : Công ty sử dụng hệ
thống tài khoán quy định chung trong chế độ kế toán áp dụng cho
các doanh nghiệp sản xuất, ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
Để tiến hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu:
621;622;623;627;154
SV: Mai Thị Nhung_MSSV: 10025983
§HKT4LTTH
Líp:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S
* Ngoµi ra kÕ toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng còn
sử dụng các tài khoản khác nh: 152,153,214...
1.4.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán công ty áp
dụng.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Trình từ ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đợc
trình bày dới dạng sơ đồ sau:
Hiện tại công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi
sỉ.
SV: Mai Thị Nhung_MSSV: 10025983
§HKT4LTTH
Líp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế
toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ
quỹ
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK
111;112;131;331...
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK
131;331
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Trình tự kế toán nh sau.
- Hàng ngày căn cứ phát sinh ở các chứng từ gốc tổng hợp phân
loại chứng từ theo từng nhóm là căn cứ để kế toán ghi vào các sổ
chi tiết và sổ quỹ, số liệu trên sổ chi tiết đợc dùng để lên bảng
tổng hợp chi tiết vào cuối tháng. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ
gốc hoặc bảng tổng hợp chứng tõ gèc kÕ to¸n c¸c xÝ nghiƯp lËp
chøng tõ ghi sổ, tiếp theo căn cứ vào chứng từ ghi sổ cuối quý kế
toán ghi vào sổ cái.
Định kỳ kế toán tính ra tổng số tiền phát sinh nợ, tổng số tiền
phát sinh có và số d của từng tài khoản trên sổ cái. Sau khi đối chiếu
khớp đúng số liệu trên sổ cái và tổng hợp chi tiết căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối phát sinh, cuối quý kế toán nộp tài liệu lên phòng kế
toán công ty để lập Báo cáo tài chính.
- Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01/ 01 / N đến 31/ 12 /N.
SV: Mai Thị Nhung_MSSV: 10025983
§HKT4LTTH
Líp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ kế toán Việt nam đồng
( VNĐ).
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên
- Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu
trừ.
1.4.5. Tổ chức lập hệ thống báo cáo kế toán
Công ty sử dụng các báo cáo tài chính theo năm do Bộ Tài
chính quy định, gửi về Chi Cục Thuế Thạch Thành( báo cáo), Tổng
Công ty đầu t và kinh doanh vốn Nhà nớc ( Cổ đông đại diện vốn
Nhà nớc), Phòng Tài chính Kế hoạch huyện ( báo cáo), Phòng Thống
kê huyện ( báo cáo ), Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn ( giao dịch ) bao gồm :
- Bảng Cân đối kế toán
(MS B01 - DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (MS B02 - DN)
- Báo cáo luu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo Tài chính
(MS B03 - DN)
(MS B09 - DN)
1.5. Thuận lợi, khó khăn và hớng phát triển tại Công ty
1.5.1. Thuận lợi tại Công ty
* Căn cứ vào hình thức tổ chức công tác kế toán, đặc điểm
tổ chức và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, khối lợng tính
chất, mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế - tài chính cũng
nh yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ
quản lý và cán bộ kế toán của Công ty. Công ty cổ phần giao thông
công chính Thạch Thành đà lựa chọn hình thức tổ chức công tác bộ
máy kế toán tập trung.
* Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành là một
doanh nghiệp có phạm vi hoạt động rộng, sử dụng nhiều tài khoản
kế toán với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và phức tạp, không
ổn định. Do vậy, để phù hợp với đặc thù trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình. Công ty đà áp dụng hình thức kế toán chứng
từ ghi sổ trong công tác Kế toán tài chính của mình.
- Có đội ngũ cán bộ công nhân viên, dày dặn kinh nghiệm,
nhiệt tình với công việc, đoàn kết tơng trợ lẫn nhau.
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
ĐHKT4LTTH
Lớp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
GVHD: Th.S
- Hoạt động một phần bằng nguồn kinh phí do ngân sách cấp,
nên phần nào đà giải quyết khâu vốn ổn định cho hoạt động chủ
yếu.
- Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là
việc ghi sổ kế toán tổng hợp đợc căn cứ trực tiếp vào các chứng từ
ghi sổ.
- Việc ghi sổ kế toán trên cơ sở chứng từ ghi sổ đợc tách ra
thành 2 quá trình:
+ Ghi theo trình tự thời gian phát sinh của các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trên sổ đăng ký chứng tõ ghi sỉ.
+ Ghi theo néi dung kinh tÕ nghiƯp vụ, kinh tế tài chính phát
sinh trên sổ cái.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng tính thuế theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp hàng tồn kho: Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính giá hàng tồn kho, xuất kho: Công ty xác định giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ theo giá thực tế, tính giá trị sản phẩm xuất
kho theo phơng pháp nhập trớc, xuất trớc.
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo giá mua thực tế của TSCĐ, áp
dụng theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
1.5.2. Khó khăn trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phát huy năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty đồng thời
nâng cao hiệu quả sức cạnh tranh của Công ty, tạo động lực mạnh
mẽ và cơ chế quản lý năng động để sử dụng vốn và tài sản hiện
có hiệu quả.
- Mở rộng thi trờng với mục tiêu tăng giá trị hợp đồng mỗi năm từ
20% trở lên.
- Đầu t, phát triển nguồn lực con ngời, phơng tiện máy móc
thiết bị và công nghệ để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Chất lợng sản phẩm, chất lợng công tác phục vụ nhu cầu ngời
tiêu dùng trong xà hội là thớc đo uy tín của Công ty cổ phần giao
thông công chính Thạch Thành.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý, bố trí lại lao động cho phù
hợp với nhiệm vụ và khả năng của từng ngời.
SV: Mai Th Nhung_MSSV: 10025983
ĐHKT4LTTH
Lớp: