Chơng I
Mô tả nghiệp vụ và phát biểu bài toán
I. Mô tả nghiệp vụ.
Quản lý là cách biểu hiện sự chuyên nghiệp và kỷ luật, nó thể hiện một ý
chí muốn biến đổi và thuần phục một tổng thể các hiện tợng, sự việc. Đó là
việc tạo ra các sự kiện và quản lý chúng một cách khoa học thay vì để các sự
kiện xảy ra bột phát. Đây không phải là sự lắp ráp các nhiệm vụ rời rạc mà là
hoạt động phân biệt rõ ràng với các chức năng cụ thể.
Trớc đây do điều kiện thực tế không cho phép nên máy tính cha đợc sử
dụng rộng rãi trong các hệ thống quản lý cho nên các hệ thống quản lý thờng
đợc thực hiện một cách thủ công, manh mún do đó thờng xảy ra tình trạng
nhầm lẫn, chồng chéo lên nhau. Ngày nay, cùng với sự đi nên của khoa học kỹ
thuật thì Công Nghệ Thông Tin đã thâm nhập mạnh mẽ vào các hệ thống quản
lý. Với Hệ thống thông tin quản lý thuốc tại cửa hàng thuốc tân dợc thì sự
trợ giúp của Công Nghệ Thông Tin đã khiến nó trở thành chuyên nghiệp,
chính xác và dễ dàng trong cách xử lý nghiệp vụ.
II. Phát biểu bài toán.
Với bài toán quản lý cửa hàng thuốc tân dợc đã phần nào đáp ứng đợc công
việc của nhà quản lý và việc bán thuốc của cửa hàng trở nên đơn giản hơn,
giảm bớt đợc các chức năng hoạt động thủ công. Thay vào đó là công việc của
máy tính thực hiện nh: tra cứu, tổng hợp báo cáo, tính toán lãi suất của cửa
hàng đã đựơc hoàn thiện và áp dụng hoàn toàn trong quản lý tự động, khả
năng làm việc nhanh chóng mang hiệu quả cao và độ chính xác lớn trong công
việc.
1
Chơng II
Mô hình dữ liệu
II.1. tổng quan về cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu bao gồm các thông tin đợc lu trữ trong máy theo một quy
định nào đó. Phần chơng trình có thể xử lý, thay đổi dữ liệu là một bộ diễn
dịch với ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp ngời sử dụng có thể dùng đợc hệ thống
mà không cần quan tâm đến thuật toán chi tiết hoặc biểu diễn dữ liệu trong
máy.
II.1.1. Các khái niệm cơ bản.
- Thực thể:
Thực thể là hình ảnh tợng trng cho một đối tợng cụ thể hay một khái niệm
trừu tợng nhng có mặt trong thế giới thực.
Ví dụ: dự án, con ngời, sản phẩm,
- Thuộc tính:
Trong một hệ thông tin cần lựa chọn một số tính chất đặc trng để diễn tả
một thực thể, các tính chất này đợc gọi là thuộc tính của thực thể đợc mô tả và
đây chính là các loại thông tin dữ liệu cần quản lý.
Ví dụ: họ tên, địa chỉ, ngày sinh,
- Khoá:
Khoá của quan hệ r trên tập thuộc tính R ={ a
1
,..., a
n
} là tập con K R sao
cho bất kỳ hai bộ khác nhau t1, t2 r luôn thoả mãn t1(K) t2(K) bất kỳ tập
con thực sự K K nào đó đều không có tính chất đó. Tập K là siêu khoá của
quan hệ r nếu K là một khoá của quan hệ r.
Khóa đóng vai trò rất quan trọng vì nhờ nó ngời ta có thể dễ dàng tìm kiếm
đợc bản ghi. Phép toán tìm kiếm bản ghi trong file dữ liệu là phép toán quan
trọng nhất vì chỉ sau khi tìm kiếm xong thì ngời ta mới tiến hành loại bỏ các
2
bản ghi ấy hoặc bổ sung một bản ghi mới vào trớc hoặc sau bản ghi mà ta đã
tìm đợc.
II.1.2. Kiến trúc một hệ cơ sở dữ liệu.
Một cơ sở dữ liệu đợc phân làm nhiều mức khác nhau. Ta có thể phân
thành một cơ sở dữ liệu đơn giản
Phần CSDL vật lý: Là các tệp dữ liệu theo một cấu trúc nào đó đợc lu trên
các thiết bị nhớ thứ cấp (nh đĩa từ, băng từ...).
Phần CSDL mức khái niệm: Là một sự biểu diễn trừu tợng của CSDL vật
lý.
a. Thể hiện (instance).
b. Lợc đồ (Scheme).
c. Cơ sở dữ liệu vật lý.
d. Lợc đồ khái niệm và mô hình dữ liệu.
e. Tính độc lập dữ liệu
3
Chơng III
Phân tích thiết kế hệ thống
IIi.1. Tổng quan về phân tích và thiết kế hệ thống.
Hệ thống là một tổ chức vận hành theo một mục đích xác định gồm nhiều
thành phần trong mối quan hệ với nhau.
Hệ thống bao gồm:
Tập hợp các phần tử ( không phân biệt bản chất của nó ).
Tập hợp các mối quan hệ giữa các phần tử đó ( các quan hệ có nhiều dạng
khác nhau nh: các quan hệ cơ học, năng lợng, thông tin và các quan hệ khác
ràng buộc bởi: kinh tế, thân hữu, pháp luật )
Tạo thành một thể thống nhất để có đợc những chức hay mục tiêu ( của
chính nó hay đợc con ngời gán cho ) của hệ thống.
Phân tích là công việc trung tâm khi xây dựng một hệ thống thông tin.
Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ giúp
cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế hệ thống thông tin sau này.
Thiết kế hệ thống sẽ cho một phơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ
của hệ thống thông tin.
Một phơng pháp phân tích và thiết kế là sự kết hợp của ba yếu tố:
Một tập hợp các khái niệm, định nghĩa và mô hình, bao gồm các khái niệm
cơ bản đợc sử dụng trong phơng pháp cùng với các cách biểu diễn chúng.
Một tiến độ triển khai: bao gồm các bớc đi lần lợt, các hoạt động cần làm.
Một công cụ trợ giúp, là một phần mềm giúp cho việc triển khai hệ thống
thực hiện theo phơng pháp đợc chặt chẽ và nhanh chóng.
Do đó, khi lập trình để quản lý cửa hàng thuốc tân dợc nói riêng hay bất kỳ
một hệ thống quản lý nào thì cần phải phân tích và thiết kế hệ thống.
III.1.2. Chức năng nhiệm vụ vủa các đối tợng.
1. Quản lý thuốc.
4
Chức năng này có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ thông tin nhà cung cấp và
khách hàng, thông tin về thuốc nh mã số thuốc, số lợng, tên thuốc, loại thuốc,
công dụng
Quản lý về quá trình bán thuốc của cửa hàng, nhận đơn hàng từ phía khách
hàng, lập danh sách đơn hàng và phân loại khách hàng với các loại thuốc, số l-
ợng, giá cả
2. Quản lý hóa đơn.
Chức năng quản lý hóa đơn có tác dụng cho biết thông tin về mã hóa đơn,
mã thuốc, mã nhà cung cấp, số lợng, ngày xuất nhập, đơn giá, thành tiền, số
tiền đã thanh toán, số tiền còn lại mà từ đó ngời quản lý truy cập đợc các
thông tin cần thiết nh số tiền còn nợ của nhà cung cấp, khách hàng, v.v
3. Quản lý nhà cung cấp.
Quản lý mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, số tiền mà
cửa hàng còn nợ lại nhà cung cấp, các đơn hàng và cung cấp các thông tin về
thuốc.
4. Quản lý khách hàng.
Quản lý mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, các đơn hàng
và cung cấp các thông tin về thuốc khi ngời ta truy cập đến khóa mã khách
hàng.
5. Tra cứu và tìm kiếm.
Làm nhiệm vụ tra cứu và tìm kiếm những yêu cầu của ngời quản lý đa ra
nh các thông tin về thuốc, khách hàng, loại thuốc
IIi.2. Biểu đồ phân cấp chức năng.
5
Quản lý cửa hàng thuốc tân dược
Quản lý NCC và
khách hàng
Quản lý
thuốc
Tổng hợpQuản lý hóa
đơn
Tra cứu và tìm
kiếm
Nhập xuất
Thêm
Sửa đổi
Hủy bỏ
Nhập xuất
Thêm
Sửa đổi
Hủy bỏ
Hóa đơn
nhập/ xuất
Thêm
Sửa đổi
Hủy bỏ
Tìm kiếm
theo NCC
Tìm kiếm
theo KH
Tìm kiếm
theo mã
thuốc
Thống kê
Hàng tồn
kho
IIi.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
6
Nhà cung cấp và
khách hàng
Quản lý bán
thuốc
Thuốc
Trả lại hoá đơn
Giao thuốc
Đơn thuốc Giao thuốc
Thông tin thuốc
Đơn thuốc
Hoá đơn