Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.52 KB, 74 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
LờI Mở ĐầU
* * *

Trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay, việc sử dụng máy tính là một
nhu cầu thiết yếu của hầu hết các cơ quan nhà nớc, các đơn vị tổ chức kinh doanh
và các cơ quan nhà nớc xử lý nhiệp vụ một cách thuận lợi, nhanh chóng và có độ
chính xác cao hơn, trong đó nhu cầu về quản lý nhân sự tiền lơng là một đề tài mà
hầu nh mọi doanh nghiệp đều quan tâm. Đây là một bài toán điển hình trong các
bài toán quản lý đợc đa vào máy tính và dần tối u hoá. Bài toán này nhằm đề cập
đến phơng pháp quản lý nhân sự tiền lơng (qúa trình làm việc, qúa trìng công tác,
qúa trình lơng, quá trình đào tạo, quan hệ gia đình, hộ chiếu, kỷ luật, khen thởng
và các thông tin cá nhân khác) của cơ quan nhà nớc và các đơn vị tổ chức kinh
doanh có sự trợ giúp của máy tính với mong muốn học hỏi và đa ra một hớng mới
thay thế cho bài toán quản lý nhân sự tiền lơng bằng phơng pháp thủ công nh trớc
đây vẫn làm.
Trong bài toán quản lý nhân sự và ứng dụng, chúng ta có thể thêm vào, lu
trữ, sửa, xoá bất kỳ một nhân viên nào và có thể tìm kiếm thông tin nhanh theo
một số chỉ tiêu để trả lời cho các câu hỏi trong quản lý hay hỗ trợ quyết định của
bộ phận quản lý. Đây là hệ thống cần thiết cho mọi tổ chức, cần đợc phát triển
rộng rãi trong quản lý nhân sự, tiền lơng của cơ quan nhà nớc và các đơn vị tổ
chức kinh doanh.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hớng dẫn đă giúp đỡ em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng I
KHảO SáT Và xác ĐịNH Hệ THốNG
1.1 KHảO SáT Hệ THốNG


1.1.1. Hệ thống hiện tại và nhợc điểm của nó
Trong những năm trớc đây do điều kiện kinh tế cha phát triển, quy mô của
các cơ quan quản lý ở nớc ta còn hạn chế nên việc sử dụng máy tính trong công
tác quản lý nói chung và quản lý nhân sự, tiền lơng cha phổ biến, công tác quan lý
chủ yếu thực thiện bằng phơng pháp thủ công. Khi nền kinh tế cha phát triển, quy
mô các tổ chức còn nhỏ thì việc quản lý nhân sự bằng phơng pháp thủ công là có
thể chấp nhận đợc.
Nhng ngày nay nền kinh tế càng phát triển nhu cầu con ngời càng tăng
lên, số ngời làm việc trong các tổ chức, cơ quan ngày càng nhiều, quy mô của tổ
chức này ngày càng lớn. Do đó việc quản lý thủ công phần nào không còn phù hợp
với xu hớng thời đại mới. Ta có thể nhận thấy một số yếu kém của công tác thủ
công nh:
- Việc lu trữ thông tin phức tạp, phải nhiều phòng ban, từ đó dẫn đến cơ cấu
tổ chức bất hợp lý, gây ra ùn tắc quá tải thủ công phần nào không còn phù
hợp với xu hớng sử dụng nhiều hồ sơ, sổ sách.
- Việc chỉnh sửa, nâng cấp gặp nhiều khó khăn bởi vì mỗi khi thay đổi phải
huỷ toàn bộ hồ sơ cũ và viết lại toàn bộ. Giấy tờ trình bầy kém không có
tính thẩm mỹ.
- Việc quản lý phải qua nhiều khâu trung gian, nhiều phòng ban, từ đó dẫn
đến cơ cấu tổ chức bất hợp lý, gây ra ùn tắc quá tải, truyền thông tin liên lạc
không trong suốt, mất nhiều thời gian không đáp ứng đợc nhu cầu thông tin
nhanh chóng.
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Đối với các thông tin, dữ liệu phức tạp và đặc biệt rất khó tránh khỏi những
thiếu sót trong việc lu trữ thông tin bổ sung cập nhật, thống kê.
- Trong một tổ chức lớn việc quản lý bằng phơng pháp thủ công sẽ rất phức
tạp đòi hỏi một lực lợng lớn nhân viên để giải quyết công việc do đó tạo ra
một bộ máy tổ chức cồng kềnh, hoạt động kém hiệu quả.

1.1.2. Yêu cầu hệ thống mới
Những năm gần đây máy tính đợc sử dụng rộng rãi trong các cơ quan nhà n-
ớc, các đơn vị tổ chức kinh doanh. Do đó có rất nhiều bài toán phức tạp cồng kềnh
đă đợc giải quyết trên máy tính, nó đã mang lợi ích đáng kể về kinh tế, năng suất
lao động và có độ tin cậy cao. Các bài toán quản lý đợc đa vào máy tính và dần đ-
ợc tối u hoá. Đặc biệt hệ thống quản lý nhân sự là một điền hình.
Bài toán quản lý nói chung là một bài toán phức tạp, tuỳ từng loại bài toán và
từng góc độ khác nhau nào đó mà cần đến độ chính xác nhất định. Công việc quản
lý nhân sự đòi hỏi hệ thống quản lý phải biết tổ chức sắp xếp công việc một cách
hợp lý, đầy đủ và chính xác. Hệ thống quản lý nhân sự cần phải đợc thông tin
nhân sự nào đó một cách nhanh chóng, đầy đủ và chính xác, phải khắc đợc nhợc
điểm của hệ thống cũ. Nhìn nhận từ hệ thống cũ những gì đạt đợc những gì cha đạt
đợc thì còn phải khắc phục, cần bổ sung những thiếu sót của hệ thống cũ. Bên
cạnh đó cần phải phát huy nhng u điểm nh tìm kiếm cập nhật sửa đổi thông tin
thống kê để hệ thống ngày càng tối u.
1.1.3. Những u điểm và nhợc điểm của hệ thống mới
Từ những yêu cầu trên, một hệ thống quản lý nhân sự, tiền lơng đợc áp
dụng công nghệ thông tin có thể đáp ứng đợc nh cầu mà công tác quản lý thủ
công không làm đợc, cụ thể là :
- Với việc sử dụng máy tính, việc cập nhật chỉnh sửa in ấn các thông tin về
nhân sự tiền lơng sẽ rất nhanh chóng chính xác, việc lu trữ bằng máy tính sẽ trở
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nên vô cùng thuận lợi, các thông tin đợc cập nhật vào máy tính, chỉnh sửa chỉnh
sửa chính xác rồi ghi lên đĩa giúp cho công việc bảo quản đợc an toàn gọn nhẹ lâu
dài.
- Phần phềm quản lý nhân sự có thể đáp ứng đợc những nhu cầu về mặt thông
tin nhân sự cho ban lãnh đạo và các cá nhân cần quan tâm. Với chức năng xử lý nó
sẽ giảm bớt số nhân viên làm việc này, chỉ cần một số ngời có trình độ đợc đào tạo

là đủ. Do đó sẽ giảm bớt nhân viên không cần thiết.
- Hệ thống mới với các máy tính đợc nối mạng với nhau sẽ giúp cho việc trao
đổi thông tin đợc trong suốt và nhanh chóng. Các thông tin sẽ đợc chọn lọc
cần in ra sẽ đợc in trên những văn bản đẹp, đa dạng và có thẩm mỹ cao nhờ
phần mềm xử lý văn bản.
- Tuy nhiên việc chuyển đổi từ phơng thức quản lý bằng thủ công sang phơng
pháp quản lý bằng máy tính cũng gặp phải những khó khăn riêng của nó
nh: phải có thời gian cũng nh kinh phí để xây dựng hệ thống mới bao gồm
thiết bị, máy móc, xây dựng các phần mềm quản lý, đào tạo ngời sử dụng.
Việc cập nhật xử lý những thông tin của hệ thống mới sẽ mất rất nhiều thời
gian do số liệu nhiều, cũ, bị hỏng, bị phân tán, lão hoá theo thời gian, sự
không thống nhất của ngời sử dụng hệ thống mới.
1.2. XáC ĐịNH Hệ THốNG
1.2.1. Lựa trọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Trong thực tế có rất nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau và đợc
dùng trong nhiều chơng trình quản lý khác nhau nh : Foxpro, Visual Basic,
Access... Visual Basic [2] có thể sử dụng để lập trình quản lý dữ liệu theo mô hình
quan hệ. Trong mô hình này bảng (Table) [5] bao gồm các cột và các hàng, đóng
vai trò quan trọng. Lợi điểm khi dùng Visual Basic là ở chỗ tiết kiệm thời gian và
công sức hơn so với các ngôn ngữ lập trình khá. Visual Basic là ngôn ngữ lập trình
trực quan (Visual), [2] nghĩa là khi thiết kế chơng trình bạn đợc nhìn thấy kết quả
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ngay sau từng thao tác và giao diện khi chơng trình thực hiện. Visual Basic cho
phép bạn chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng về mầu sắc, kích thớc, hình dáng của
đối tợng có mặt trong các ứng dụng. Một khả năng khác của Visual Basic chính là
khả năng kết hợp với các th viện liên kế động.
Micorosoft Window ngày càng phát triển mạnh và ngày càng thuyết phục
ngời sử dụng nhờ khả năng giao diện đồ họa và cách sử dụng dễ dàng. Hiện nay

việc xây dựng các phần mềm quản lý trên Window là việc làm cần có. Với Visual
Basic việc quản lý trên Window rất thuận tiện và hiệu quả, do vậy trong bài luận
văn này em lựa chọn phần mềm Visual Basic để giải quyết các vấn đề của bài
toán đã nêu.
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG II
PHÂN TíCH THIếT Kế Hệ THốNG
QUảN Lý NHÂN Sự
Đ1 PHÂN TíCH Hệ THốNG
1.1. GiớI THIệU CHUNG
Phân tích thiết kế hệ thống nói chung là sự nhận thức và mô tả một hệ
thống; bởi vậy ngời ta thờng dùng các mô hình, các biểu đồ để trừu tợng hoá và là
công cụ giúp con ngời trao đổi với nhau trong quá trình phát triển hệ thống. Mỗi
mô hình là một khuôn dạng để nhận thức về hệ thống và nó mang ý thức chủ quan.
Mục tiêu của phân tích mô hình xử lý là đa ra một cách chính xác định
các yêu cầu của ngời dùng trong quá trình phát triển hệ thống, những yêu cầu này
bám sát từ một loạt các sự kiện mà con ngời phân tích thu đợc qua phỏng vấn, đặt
câu hỏi, đọc tài liệu và qua các phép đo thử nghiệm.
Có một số công cụ chính để diễn tả chức năng của hệ thống [5][6]:
+ Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC): Functional Hierachical
Decomposition Diagram (FHD)
+ Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD): Data Flow Diagram (DFD)
+ Các ký hiệu mở rộng của hãng IBM:
+ Sơ đồ thuật toán (Algorithsm)
+ Ngôn ngữ giả mã (Pseudo Code):
+ Các đặc tả các quy tắc quản lý
+ Từ điển định nghĩa chức năng xử lý
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ

Việc xây dựng và phát triển hệ thống thông tin là một quá trình gồm nhiều
giai đoạn, trong đó giai đoạn phân tích và thiết kế hệ thống là bớc đầu tiên và hết
sức quan trọng. Trong giai đoạn này ta phải đa ra những mục tiêu, hoạch định từng
công việc, lựa chọn xem xét các dữ liệu cần thiết để lập kế hoạch cho việc phân
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tích và thiết kế hệ thống thông tin. Đây là bớc đi đầu tiên nhằm xây dựng hệ thống
thông tin từ thế giới thực sang thế giới công nghệ thông tin.
Về mặt quản lý: Ngời lãnh đạo cần có những thông tin chi tiết, nhanh chóng
về cán bộ công nhân viên trong nhân sự chẳng hạn nh trình độ chuyên môn, quá
trình công tác, khen thởng kỷ luật báo cáo thờng kỳ về lơng bổng, báo cáo thông
kê trong toàn bộ cơ quan từ đó đa ra những dự báo để sẵn sàng giải quyết những
nhân viên nào sẽ đợc tăng lơng, những cán bộ về hu để bổ sung kịp thời. Những
thông tin đợc đa ra chi tiết, chính xác kịp thời theo ý kiến của ban lãnh đạo có đợc
những quyết định đúng đắn kịp thời.
Đối với ngời sử dụng, việc truy cập dữ liệu nhanh chóng, thao tác vào ra dữ
liệu phải đơn giản, chuẩn xác dễ thực hiện và xử lý lỗi tốt, có hệ thống kiểm tra và
báo khi cập nhật dữ liệu. Giao diện phải trình bầy đẹp mắt, dễ hiểu thống nhất về
phơng pháp làm việc tạo cho ngời sử dụng thao tác dễ dàng, chính xác hạn chế
những sai sót không đáng có.
1.3. Phân tích hệ thống thông tin (HTTT)
Bớc đầu tiên cửa việc phân tích hệ thống thông tin là phân tích tổng thể các
chức năng của hệ thống thông tin. Khảo sát tình hình thực trạng, thu thập các
thông tin cần thiết nhằm xác định những yêu cầu chung đối với hệ thống. Phải trả
lời rõ ràng và đầy đủ cho câu hỏi làm gì đối với hệ thống. Từng vấn đề nêu ra sẽ
đợc xem xét, phân tích, lập đi lập lại nhiều lần theo các góc độ quan điểm phân
tích khác nhau, từng bớc hệ thống và tổng quan hoá để dần dần hiểu đợc hệ thống
một cách tổng thể, hiểu đợc những gì phải tin học hoá. Cụ thể phải liệt kê và mô tả
đầy đủ các quá trình nghiệp vụ hoạt động của hệ thống, làm rõ ràng, mạch lạc

hiện trạng thực tế, các yêu cầu của ngời sử dụng mà hệ thông tin sẽ thiết kế cần
phải thoả mãn. Các quy trình nhiệp vụ này phải đợc mô tả dới dạng gần hơn với
ngời làm tin học là dạng sơ đồ, trong đó thể hiện một cách cô đọng hơn những mối
quan hệ cụ thể và chức năng xử lý khi thực hiện.
Phân tích và thiết kế hệ thống bao gồm các giai đoạn thực hiện để có đợc hệ
thống ở mức vật lý, cụ thể là:
- Khảo sát: Mô tả hệ thống thực mức ngoài.
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phân tích: Mô tả hệ thống mức khái niệm và xây dựng hệ thống logic.
- Thiết kế: Mô tả hệ thống ở mức vật lý.
Sau khi đã có mô tả hệ thống ở mức vật lý, để hoàn thiện và phát triển hệ thống,
cần thực hiện 3 giai đoạn: Xây dựng/t liệu hoá, cài đặt/chuyển giao, kiểm tra/thử
nghiệm.
1.4. Tóm tắt các chức năng hệ thống chơng trình
Sơ đồ phân cấp chức năng thể hiện cái nhìn tổng quát về hệ thống, đây là b-
ớc phân tích hệ thống về xử lý.
Hệ thống quản lý nhân sự-tiền lơng gồm có các chức năng cơ bản sau:
- Quản lý hồ sơ:
+ Quản lý hồ sơ lý lịch của từng nhân viên
+ Cập nhật chỉnh sửa hồ sơ nếu có sự thay đổi
+ Thêm hồ sơ nếu có nhân sự mới
+ Huỷ hồ sơ nhân sự không còn liên quan đến hệ thống
+ Chỉnh sửa hồ sơ nếu nhân sự trong hệ thống có sự thay đổi
- Quản lý lơng :
+ Tính lơng cho nhân viên dựa trên quy định của nhà nớc
+ Trả lơng cho nhân sự
- Thông kê các số liệu :
+ Thống kê chung

+ Thống kê trình độ văn hoá
+ Thống kê chính trị
+ Thống kê thâm niên công tác của nhân viên
+ Thống kê mức thu nhập
- Phục vụ tra cứu :
+ Tra cứu theo tiêu chí của các trờng
+ Tra cứu theo lý lịch
+ Tra cứu theo mã khách
Qua phân tích các chức năng ở trên ta xây dựng đợc biểu đồ
phân rã chức năng của hệ thống.
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.5. Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng(FHD) là công cụ khởi đầu để mô
tả hệ thống qua chức năng do công ty IBM phát triển vì vậy cho đến
nay nó vẫn còn đợc sử dụng. Nó cho phép phân rã dần dần các chức
năng từ chức năng mức cao thành chức năng chi tiết nhỏ hơn và kết
quả cuối cùng ta thu đợc một cây chức năng. Cây chức năng này xác
định một cách rõ ràng để hểu cái gì xẩy ra trong hệ thống.
Thành phần các biểu đồ bao gồm:
+ Các chức năng: đợc ký hiệu hình chữ nhật trên có gán tên nhãn
+ Kết nối: Kết nối giữa các chức năng mang tính chất phân cấp
và đợc ký hiệu bằng đoạn thẳng nối chức năng cha tới các chức
năng con.
Đặc điểm của FHD
+ Các chức năng đợc nhìn một cách khái quát nhất, trực quan
dễ hiểu,thể hiện tính cấu trúc của phân rã chức năng
+ Dễ thành lập vì tính đơn giản: Nó trình bầy hệ thống phải làm
gì hơn là hệ thống làm nh thế nào?

+ Mang tính chất tĩnh vì bỏ qua mối liên quan thông tin giữ
các chức năng. Các chức năng không bị lập lại và không d
thừa.
+ Rất gần gũi với sơ đồ chức năng nhng ta không đồng nhất nó
với sơ đồ tổ chức: phần lớn các tổ chức của doanh nghiệp nói
chung thờng gắn liền với chức năng.
FHD mức ngữ cảnh (mức 1): Đây là mô hình hệ thống ở mức
tổng quát nhất, ta xem cả hệ thống nh một chức năng. Tại mức này hệ
thống chỉ có duy nhất một chức năng. Các tác nhân ngoài và đồng thời
các luồng dữ liệu vào ra từ các tác nhân ngoài đến hệ thống đợc xác
định.
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
9

Tên
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Hình 2.1 Sơ đồ chức năng của hệ thống quản lý nhân sự-tiền lơng
1.6. Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD)
1.6.1. Mục dích
Diễn tả tập hợp các chức năng của hệ thống trong các mối quan hệ trớc
sau trong tiến trình xử lý, trong bàn giao thông tin cho nhau. Mục đích của biểu đồ
luồng dữ liệu là giúp chúng ta thấy đợc đằng sau những cái gì thực tế xẩy ra trong
hệ thống (cái bản chất), làm rõ những chức năng và thông tin nào cần thiết cho
quản lý
Biểu đồ này dựa vào phơng pháp phát triển hệ thống có cấu trúc bao gồm ba kỹ
thuật phân tích chính:
Sơ đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram) mô tả quan hệ giữa quá trình xử
lý và các dòng dữ liệu
Định nghĩa từ điển dữ liệu (Data Dictionary Definitions) mô tả các phần

tử dòng dữ liệu.
Xác định quá trình xử lý (Process Specifications) mô tả quá trình xử lý
một cách chi tiết.
Mối quan hệ giữa ba thành phân là bức tranh sinh động của hệ thống đợc
thể hiện qua sơ đồ sau:
Hình 2.2 Biểu đồ mối quan hệ giữa ba thành phần
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
Xử Lý
Dữ LIệU
Từ ĐIểN Dữ LIệU
Quản lý
Lưu trữ
10
Quản lý lư
ơng
Chấm
công
tính lương
Trả lương
Tra cứu
Tra cứu
theo hồ sơ
Tra cứu theo
lương
Tra cứu theo
các sltk
Thống kê số
liệu
Mức thu
nhập

Số lượng
người lao
động
Quản lý nhân sự và tiền lương
Quản lý
Hồ sơ
chỉnh sửa
hồ sơ
Lý lịch
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.6.2. Các chức năng của biểu đồ
Sơ đồ DFD gồm các thành phần sau:
+ Chức năng xử lý (Process)
+ Luồng thông tin (Data Flows)
+ Kho dữ liệu (Data store)
+ Tác nhân ngoài (External Entity)
+ Tác nhân trong (Internal Entity)
a. Chức năng xử lý (Process)
+ Khái niệm: Chức năng xử lý là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ
hay tiến trình xử lý nào đó. Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi
thông tin. Tức là nó phải làm thay đổi thông tin từ đầu vào một cách nào đó
nh tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới.
+ Biểu diễn: chức năng xử lý đợc biểu diễn bằng đờng tròn hay ô vạn, trong
đó có ghi nhãn (tên) của chức năng
+ Nhãn (tên) chức năng: Bởi vì chức năng là các thao tác nên tên phải đợc
dùng là một Động từ cộng với Bổ ngữ.
b. Luồng dữ liệu
+ Khái niệm: Luồng dữ là luồng thông tin vào hay ra của một chức năng xử
lý. Bởi vậy luồng dữ liệu đợc coi nh các giao diện giữa các thành phần của
biểu đồ.

+ Biểu diễn: Luồng dữ liệu trên biểu đồ đợc biểu diễn bằng mũi tên có hớng
trên đó có ghi tên nhãn là tên luồng thông tin mang theo. Mũi tên để chỉ h-
ớng của luồng thông tin.
+ Tên luồng dữ liệu: Vì thông tin mang trên luồng, nên tên là danh từ cộng
với tính từ nên cần thiết.
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
Tên của chức
năng
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các luồng dữ liệu và tên đợc gán cho chúng là các thông tin logic
chứ không phải là các tài liệu vật lý
c. Kho dữ liệu
+ Khái niệm: Kho dữ liệu là các thông tin cần lữu giữ lại trong một khoảng
thời gian, để sau đó hay một vài chức năng xử lý, hoặc tác nhân trong sử
dụng. Nó bao gồm một nghĩa rất rộng các dạng dữ liệu lu trữ: Dới dạng vật
lý chúng có thể là các tài liệu lu trữ trong văn phòng hoặc các file trên các
thiết bị mang tính (bằng từ, đĩa từ) của máy tính; nhng ở đây ta quan tâm
đến thông tin chứa trong đó tức là dạng logic của nó (trong cơ sở dữ liệu)
+ Biểu diễn: Kho dữ liệu đợc biểu diễn bằng hình chữ nhật hở hai đầu hay
(cặp đoạn thẳng song song) trên đó ghi nhãn của kho.
+ Nhãn: Bởi vì kho chức các dữ liệu nên tên của nó là danh từ kèm theo tính
từ nếu cần thiết, nó nói lên nội dung thông tin chứ không phải là giá mang
thông tin.

d. Tác nhân ngoài
Tác nhân ngoài còn đợc gọi là đối tác (External Entities) là một ngời,
nhóm hay tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhng đặc biệt có
một số hình thức tiếp xúc, trao đổi thông tin với hệ thống nhng đặc biệt có một số
hình thức tiếp xúc, trao đổi thông tin với hệ thống. Sự có mặt các nhân tố này trên

sơ đồ chỉ ra giới hạn, và định rõ mối quan hệ với thế giới bên ngoài.
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
Tên của
chức năng
Luồng dữ liệu thông tin
Luồng dữ liệu thông tin
Nhãn Nhãn Nhãn
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tác nhân ngoài là thành tố rất quan trọng của hệ thống, là nguồn cung cấp
thông tin cho hệ thống cũng nh nhận các sản phẩm thông tin từ hệ thống.
+ Biểu diễn: Bằng hình chữ nhật, có gán nhãn.
+ Nhãn (tên): Đợc xác định bằng danh từ kèm theo tính nếu cần thiết.
e. Tác nhân trong
+ Khái niệm: Tác nhân trong là một chức năng hay một hệ thống con của hệ
thống đợc mô tả ở trang khác của biểu đồ. Thông thờng mọi biểu đồ có thể
bao gồm một số trang, đặc biệt trong các hệ thống phức tạp và với khuôn
khổ giấy có hạn thông tin đợc truyền giữa các quá trình trên các trang khác
nhau đợc chỉ ra nhờ ký hiệu này. ý nghĩa của tác nhân trong đợc ký hiệu t-
ợng tự nh nút tiếp nối của sơ đồ thuật toán.
+ Biểu diễn: Tác nhân trong biểu diễn bằng một hình chữ nhật hở một phía và
trên có ghi nhãn.
+ Nhãn (trên) tác nhân trong: Đợc biểu diễn bằng Động từ kèm bổ ngữ
BIểU Đồ LUồNG Dữ LIệU MứC ĐỉNH
Nh đã phân tích các yêu cầu của hệ thống ở phân trên, biểu đồ luồng dữ liệu
mức đỉnh của hệ thống quản lý nhân sự và tiền lơng đợc xây dựng nh sau:
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
Tên
Tên tác nhân
trong

Tên tác nhân
trong
13
Các số
liệu thống
2.Quản
lý lương
Thông tin cá nhân Hồ sơ
Danh sách
Lương
Thông
tin lưu
trữ
Dữ liệu
Thông tin lưu trữ
Dữ liệu
Tính lư
ơng
Trả
lời
Các số liệu

Thống kê
Trả Lời
3.Thốn
g kê
Nhân sự
1.Quản

Hồ sơ

Các
Câu
hỏi
Trả
Lời
Hồ sơ
Danh sách
Lương
Các
Câu
hỏi
Các
Câu
Hỏi
Các
Câu
hỏi



Trả
Lời

4.Tra cứu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Mức 2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (DFD nhiều chức năng) đợc phân rã
từ FHD mức ngữ cảnh với các chức năng phân rã tơng ứng mức 2 của FHD. Các
nguyên tắc phân rã :
- Các luồng dữ liệu đợc bảo toàn

- Các tác nhân ngoài bảo toàn
- Có thể xuất hiện các kho dữ liệu
- Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội tại nếu cần thiết.
Công việc phải làm của quá trình nhân sự là: thông tin của Nhân sự đợc
chuyển vào hệ thống, tuỳ theo từng loại thông tin mà nó xử lý chức năng Quản
lý hồ sơ và sau đó đợc lu vào kho Hồ sơ hoặc chuyển vào bộ phận Quản lý l-
ơng để xử lý.Bộ phân kho Quản lý lơng và một mặt lu dữ liệu vào kho
Danh sách Lơng và một mặt xử lý thanh toán tiền cho Nhân sự.
Dữ liệu từ kho hồ sơ và kho Danh sách Lơng lấy ra và gửi cho bộ phận
Thống kê xử lý. Bộ phận này sau khi thống kê song một mặt lu dữ liệu vào kho
Các số liệu thông kê một mặt lập các báo cáo gửi cho phòng tổ
chức.Phòng tổ chức sau khi nhận đợc thông báo về tình hình nhân sự và lơng
sẽ lập nên các yêu cầu và gửi cho hai bộ phận Quản lý hồ sơ và Quản lý lơng
để hai bộ phận này thực hiện.
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bộ phận Tra cứu sẽ trả lời các câu hởi của Nhân sự về tên, tuổi, mức l-
ơng, đơn vị, phòng ban, nghề nghiệp...Tuỳ theo loại câu hỏi mà bộ phận này sẽ tìm
trong kho Hồ sơ, kho Danh sách lơng và kho Các thông số thống kê.
1.7. PHÂN TíCH CáC CHứC NĂNG: (Biểu đồ luồng dữ liệu mức
dới đỉnh)
Mức 3: DFD mức dới đỉnh phân rã từ DFD mức đỉnh. Các thành phần của
biểu đồ đợc phát triển nh sau:
+ Về chức năng: phân rã chức năng cấp trên thành chức năng cấp dới thấp hơn.
+ Luồng dữ liệu: vào/ra mức trên thì lập lại (bảo toàn) ở mức dới (phân rã), bổ
sung thêm các luồng dữ liệu nội bộ do phân rã các chức năng và thêm kho dữ
liệu.
+ Kho dữ liệu: Dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ.
+ Tác nhân ngoài: xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, ở mức dới không thể

thêm gì.
Căn cứ vào hồ sơ Sơ đồ phân cấp chức năng và Biểu đồ dữ liệu
mức đỉnh ta phân tích các chức năng nh sau:
1.7.1. Chức năng quản lý hồ sơ

Hình 2.4 Biểu đồ chức năng quản lý hồ sơ mức dới đỉnh
Thông tin của nhân sự đợc đa vào bộ phận Phân loại thông tin để
phân loại.
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
15
Hồ sơ
Nhân sự
1.1 Phân
loại
thông tin
Phòng tổ
chức
1.2 Cập
nhật hồ

1.3
Huỷ hồ

Lưu trữ
Lưu trữ
Yêu cầu
TT cá nhân
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Nếu đó là thông tin thông báo nhân sự thì ra khỏi hệ thông và không liên
quan đến hệ thống nữa thì huỷ bỏ hồ sơchức năng Huỷ hồ sơ sẽ thực hiện

hồ sơ này.
- Nếu thông tin báo một nhân sự mới vào thì thêm hồ sơ.
- Nếu nh thông tin thông báo về hồ sơ của một nhân sự trong hệ thống có.sự
thay đổi thì sửa đổi hồ sơ cho phù hợp và chức năng Cập nhật hồ sơ sẽ
thực hiện công việc này.
- Thông tin sau khi sửa đổi đã đợc phù hợp sẽ đợc lu vào kho Hồ sơ
Bộ phận Phân loại thông tin còn tiếp nhận các yêu cầu của phòng tổ
chức để có sự chỉnh sửa hợp lý.
1.7.2. Chức năng quản lý lơng

Hình 2.5 Biểu đồ chức năng quản lý lơng mức dới dỉnh
- Thông tin nhân sự đợc đa vào bộ phận Chấm công, bộ phận Chấm công
sẽ tính toán quá trình lao động của nhân sự trong một tháng và lập bảng chấm
công gửi cho bộ phận tính lơng.
- Bộ phận Tính lơng nhận yêu cầu từ Phòng tổ chức và căn cứ vào bảng
chấm công để tính lơng cho nhân sự
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
16
2.1 Chấm
công
Nhân sự
2.2 Lập bảng
chấm công
2.3 Tính
lương
Phòng tổ chức
2.5 Xác
nhận chi
2.4 Lập
bảng lương

Thông tin
Cá nhân
Thanh toán
Yêu cầu
Cầu
Lương
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Sau khi tính xong lơng cho nhân sự đồng thời lu hồ sơ vào kho lơng và lập
Bảng tính lơng
- Bảng lơng sau khi đợc đối chiếu sẽ đợc Xác nhận chi và thanh toán tiền l-
ơng cho nhân sự.
1.7.3. Chức năng thống kê

Hình 2.6 Biểu đồ Chức năng thống kê mức dới đỉnh
Dữ liệu lấy từ kho Hồ sơ và Danh sách Lơng chuyển vào bộ phận
Thống kê xử lý. Bộ phận thống kê sẽ gửi báo cáo cho Phòng tổ chức đồng
thời lu lại số liệu vào kho Các số liệu thống kê.
Phòng tổ chức sau khi nhận đợc bản báo cáo của bộ phận thống kê sẽ đa
ra các yêu cầu cho bộ phận Quản lý hồ sơ và Quản lý lơng để hai bộ phận
này thực hiện.

Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
3.1 Thống

Hồ sơ
Danh sách
lương
Các số liệu
thống kê
3.2 Phòng tổ

chức
Dữ liệu
Dữ liệu
Yêu
cầu
Báo cáo
Dữ liệu
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.7.4. Chức năng tra cứu




Hỏi Hỏi
``
Trả lời Trả lời
Hỏi
Trả lời

Hình 2.7 Biểu đồ Chức năng tra cứu mức dới đỉnh
Khi nhân sự đa câu hỏi vào bộ phận Phân loại câu hỏi sẽ xử lý.
+ Nếu hỏi về sơ yếu lý lịch sẽ tra cứu trong kho Hồ sơ để tìm câu trả lời
+ Nếu hỏi về lơng sẽ tra cứu trong kho Danh sách Lơng để tìm câu trả
lời
+ Nếu hỏi về số liệu thống kê sẽ tra cứu trong kho Các số liệu thống kê
để tìm câu trả lời.
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
18
Nhân sự

4.1 Phân
loại câu
hỏi
4.2 Hỏi về
sơ yếu lý
lịch
4.4 Hỏi
các sl
thống kê
4.3 Hỏi
về lương
Hồ sơ
Lương
Các sl
thống kê
Hỏi
Trả Lời
Website: Email : Tel : 0918.775.368
BIểU Đồ LUồNG Dữ LIệU MứC DớI đỉnh
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
19
Nhân sự
1.1 Phân loại
THÔNG TIN
1.2Cập nhật
thông tin
1.3 Huỷ
thông tin
4.1. Phân loại
các câu hỏi

2.1Chấm
công
2.2 Lập bảng
chấm công
Thống kê
4.2 Hỏi về
hồ sơ lý
lịch
4.4 Hỏi các số
liệu thống kê
4.3 Hỏi về danh
sách lương
2.3 Tính lư
ơng
2.4 Lập bảng
lương
Phòng tổ
chức
2.5 Xác nhận
chi
Nhân
sự

Trả
Lời
Các
câu hỏi
Thông tin cá
nhân
Lưu trữ

Lưu trữ
Số
liệu
Hồ sơ
Các số liệu
thống kê
Lưu
Trữ
Bảng
Chấm
Công
Danh sách
Lương
Các yêu cầu thông tin lương
Lưu
Ttữ
Số
Liệu
Báo
Cáo
Thanh toán
Hồ sơ
Danh sách lương
Các số liệu
thống kê
Hình 2.8. Biểu đồ luồng dữ liệu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.8. XÂY DựNG MÔ HìNH THựC THể LIÊN KếT E-R
1.8.1. Vai trò và ý nghĩa của mô hình
- Mô hình thực thể liên kết (E-R) dùng để mô tả thế giới thực là công

cụ để phân tích rất hữu hiệu.
- Là cơ sở để xây dựng công cụ thiết kế (E-R Designer CASE, các
CASE Tools).
- Do Peter Chen đề xuất năm 1976, sử dụng rộng rãi năm 1988,
ANSI đã chọn làm mô hình chuẩn.
- Mô hình E-R có tính trực quan cao, mô tả thế giới thực tốt nhất:
Khái niêm ký hiệu ít nhất và mô tả trực quan nhất.
1.8.2. Các thành phần cơ bản của mô hình
a. Thực thể
- Thực thể khái niệm mô tả một lớp các đối tợng có các đặc trng chung
mà một tổ chức/hệ thống quan tâm. Thực thể phải tồn tại, cần đợc lựa
chọn có lợi cho quản lý và phải phân biệt đợc
- Bản thể: là một đối tợng cụ thể của lớp (thể hiện của bản ghi (bảng)
b. Thuộc tính
- Thuộc tính: là đặc trng chung, vốn có của lớp đối tợng mà ta quan tâm
- Gía trị: thuộc một miền (gồm kiểu dữ liệu, giới hạn, cách biểu hiện)
- Bốn loại: tên gọi, định danh, mô tả, lập (đa trị)
Thực thể là một chủ điểm, một nhiệm vụ, một đối tợng, hay một sự
kiện đáng quan tâm đối với tổ chức (và cả bên trong lĩnh vực hệ thống), kể kể
những thông tin nó giữ.
Căn cứ vào biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh, dới mức đỉnh, biểu đồ phân cấp
chức năng ta có các thực thể sau:
1. Thực thể Nhân sự
2. Thực thể Chấm công
3. Thực thể Bảng lơng
4. Thực thể Hệ Thống lơng
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tất cả các thực thể này tạo thành một mô hình thực thể liên kết thống

nhất phù hợp với yêu cầu của bài toán.
Sự liên kết của các thực thể đợc xác định nh sau:
- Mối quan hệ giữa thực thể Nhân sự và Chấm công cứ mỗi một nhân
sự sau một ngày hay một tháng đều có một kết quả chấm công riêng, do đó
mối liên kết giữa hai thực thể này là 1- N.
- Mối quan hệ giữa thực thể Chấm công và thực thể Bảng lơng. Mỗi một
bảng lơng của một ngày hay một tháng nào đó thì có nhiều cách chấm công.
Do đó thực thể này có mối quan hệ 1-N.
- Quan hệ giữa thực thể Chấm công và thực thể Hệ số lơng Mỗi một hệ số
lơng có thể tính cho nhiều nhân viên. Do đó mối quan hệ giữa thực thể
Chấm công và thực thể Hệ số lơng có quan hệ 1-N.
Xây dựng các thuộc tính: các thực thể trên bao gồm các thuộc tính sau:
- Thực thể Nhân sự:
Field Name Data Type Field Size Description
MaNS Text 10 Mã nhân viên
Hoten Text 50 Họ tên
Ngaysinh Data/Time Ngày sinh
Namsinh Data/Time Nam sinh
Gioitinh Text 50 Giới tính
Diachi Text 50 Đị chỉ
TrinhdoVH Number Double Trình độ văn hoá
TrinhdoNN Text 50 Trình độ ngoại ngữ
HeSL Number Double Hệ số lơng
Bacluong Number Double Bac lơng
NgayTL Data/Time Ngày tăng lơng
NgayTCV Data/Time Ngày tăng chức vụ
DangLD Text 50 Dạng lao động
LoaiLD Text 50 Loại lao động
- Thực thể Chấm công:
Field Name Data Type Field Size Description

NgayLD Data/Time Ngày lao động
ThangLD Data/Time Tháng lao động
SogiolamviecTT Number Doube Số giờ làm việc thực tế
SogioNP Text 50 Số giờ nghỉ phép
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
SogiokhongNP Text 50 Số giờ không nghỉ phép
MaheSL Number Double Mã hệ số lơng

- Thực thể Bảng lơng:
Field Name Data Type Field Size Description
Manhansu Number Double Mã nhân sự
Luong Number Double Lơng
- Thực thể Hệ số lơng:
Field Name Data Type Field Size Description
Hesoluong Number 10 Hệ số lơng
Mucluong Number 50 Mức lơng
Bac luong Number number Bậc lơng
Đ2. THIếT Kế Hệ THốNG
2.1. Thiết kế quan niệm
Việc thiết kế quan niệm là sự mô tả hình thức đầu tiên toàn vẹn hệ thống
thông tin mà trong đó tất cả các dữ liệu vào, ra đợc sử dụng bởi hệ thống thông tin
đều đợc mô tả cùng với các quy trình hớng dẫn phát triển này. Dựa trên việc phân
tích dữ liệu, trên sơ đồ luồng thông tin để tạo thành các thực thể. Thực thể đó là
một hình ảnh cụ thể học trừu tợng mô tả thời gian thực và trong mỗi thực thể phải
xác định các thuộc tính của nó.
2.2. Các mức cơ sở dữ liệu
a. Mức ngoại
Mô tả hệ thống (hiện có) hoàn toàn bằng ngôn ngữ của thế giới thực.

b. Mức ý niệm
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mô tả hệ thống (hiện có) bằng ngôn ngữ của Công nghệ thông tin.
c. Mức logíc
Mô tả hệ thống (Công nghệ thông tin ) cần có (không phụ thuộc cấu trúc
vật lý cụ thể).
d. Mức vật lý
Mô tả hệ thống với cấu trúc vật lý cụ thể.
Dới đây là các bảng cơ sở dữ liệu đợc thiết kế ở các mức độ quan niệm
2.2.1. Bảng HoSoNV (hồ sơ nhân viên )
STT Tên trờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
1
Manv
Text 5 Mã nhân viên (khoá chính)
2 Hoten Text 40 Họ và tên
3 Ngsinh Text 10 Ngày sinh
4 Nsinh Text 40 Nơi sinh
5 Gioitinh Text 3 Giới tính
6 Dchi Text 40 Địa chỉ
7
Macv
Text 3 Mã chức vụ
8 Chucvu Text 40 Chức vụ
9 Ngbdnk Text 10 Ngay bắt đầu nhiệm kỳ
10 Ngktnk Text 10 Ngày kết thúc nhiệm kỳ
11 Madt Text 5 Mã dân tộc
12 Dantoc Text 15 Dân tộc
13 Matg Text 5 Mã tôn giáo

14 Tongiao Text 40 Tôn giáo
15 MaNgquan Text 5 Mã nguyên quán
16 Ngquan Text 15 Nguyên quán
17 MaQTich Text 9 Mã quốc tịch
18 Qtich Text 40 Quốc tịnh
19 Dthoai Text 10 Điện thoại
20 SoCMND Text 5 Số chứng minh nhân dân
21 Noicap Text 40 Nơi cấp
22 Ngay cap Text 10 Ngày cấp
23 Madv Text 5 Mã đơn vị
24 Dvi Text 40 đơn vị
25 Mapb Text 5 Mã phòng ban
26 PhBan Text 40 Phòng ban
27 MaTDVH Text 5 Mã trình độ văn hoá
28 TDVH Text 20 Trình độ văn hoá
29 TDTH Text 10 Trinh độ tin học
30 Mann Text 5 Mã ngoại ngữ
31 NgNgu Text 30 Ngoại ngữ
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
25
Website: Email : Tel : 0918.775.368
32 Vochong Text 5 Vợ chồng
33 Con Text 2 Con
34 Suckhoe Text 20 Sức khoẻ
35 TPbanthan Text 20 Thành phần bản thân
36 TPgiadinh Text 20 Thành phân gia đình
Ghi chú: tên trờng có chữ đậm và gạch chân là khoá chính.
Trong đó :
- Khoá chính là trờng nhận dạng đối tợng quản lý vì thế nó là duy nhất.
- Khoá ngoại là trờng dùng để xác định mối quan hệ với bảng khác. Khi

thiết kế cơ sở dữ liệu phải làm sao cho thuận tiện và nhanh chóng trong
việc nhập dữ liệu. Các trờng phải đợc đặt theo kiểu dữ liệu phù hợp và
khi nhập dữ liệu cần chú ý đến mức độ quản lý để đảm bảo nguồn dữ
liệu gọn gàng chính xác và đầy đủ nhất.
- Dữ liệu trong các trờng nguyên quán và địa chỉ phải chi tiết tuỳ theo
từng mức độ yêu cầu quản lý khác nhau.
- Trờng nơi sinh chỉ cần ghi tỉnh hoặc thành phố.
- Một ngời có thể có nhiều chức vụ khác nhau nhng thờng ghi theo chức
vụ cao nhất.
2.2.2. Bảng QTCT (Qúa trình công tác)
STT Tên trờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
1
Manv
Text 5 Mã nhân viên
2 Machvu Text 5 Mã chức vụ
3 Chvu Text 10 Chức vụ
4 Madv Text 5 Mã đơn vị
5 Donvi Text 40 Đơn vị
6 Ngayct Data/time 10 Ngày công tác
7 MaPhBan Text 5 Mã phòng ban
8 PhBan Text 50 Phòng ban
9 LuongCB Nunber longinteger Lơng cơ bản

2.2.3. Bảng QTDT (Qúa trình đào tạo)
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
26
Website: Email : Tel : 0918.775.368
STT Tên trờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
1
Manv

Text 5 Mã nhân viên
2 MaTDVH Text 6 Mã trình độ văn hoá
3 TDVH Text 39 Trình độ văn hoá
4 MaChMon Text 5 Mã chuyên môn
5 ChMon Text 40 Chuyên môn
6 MaHDT Text 5 Mã hệ đào tạo
7 HeDT Text 30 Hệ đào tạo
8 NoiDT Text 30 Nơi đào tạo
9 TungNgay Data/time 10 Từ ngày
10 Denngay Data/time 10 Đến ngày

2.2.4. Bảng quan hệ gia đình
STT Tên trờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
1
MaNV
Text 15 Mã nhân viên
2 Quanhe Text 50 Quan hệ
3 Hoten Text 50 Họ tên
4 Namsinh Data/Time 10 Năm sinh
5 Nghe Text 50 Nghề
6 Cho_o Text 90 Chỗ ở
7 DangCT Yes/No Đang công tác
8 DaMat Yes/No Đã mất
9 NghiHuu Yes/No Nghỉ hu
10 Khac Yes/No Khác
11 ChiTiet Memo Chi tiết
12 TTKhac Memo Thông tin khác
2.2.5. Bảng Hộ chiếu
STT Tên trờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
1

MaNV
Text 50 Mã nhân viên
2 SoHC Text 50 Số hộ chiếu
3 LoaiHC Text 50 Loại hộ chiếu
4 NgayCap Date/Time 10 Ngày cấp
5 NgayHetHan Date/Time 10 Ngày hết hạn
Nguyễn Tiến Dũng Lớp 611A - CNTT
27

×