Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Hoan thien cong tac ke toan nguyen vat lieu cong 143314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.69 KB, 71 trang )

Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
-------o0o-------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU,
CƠNG CỤ DỤNG CỤ
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ THỦY LỰC THÀNH CÔNG

Giáo viên hướng dẫn

: Hà Thị Huyền

Sinh viên

: Hồng Thị Oanh

Lớp

: KT 12

Khóa học


: 2008 - 2010

Hà Nội, 05/2010


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang dần biến chuyển từ một nước nơng nghiệp lạc hậu sang
một nước có nền kinh tế cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Để phù hợp với nền kinh
tế thị trường thời kinh tế mở, bên cạnh sự phát triển mạnh của nền kinh tế sự
bùng nổ của các doanh nghiệp thương mại thì các doanh nghiệp sản xuất cũng
phát triển. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong và ngồi nước đã
góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển nền kinh tế của nước ta.
Trong doanh nghiệp sản xuất khoản mục chi phí về nguyên vật liệu, ccdc
chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Sự biến
động nhỏ về nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đến giá thành và trực tiếp ảnh
hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy cần chú trọng đến quản lý các
khoản mục nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Đối với các Doanh nghiệp sản
xuất để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường thì sản phẩm của Doanh
nghiệp sản xuất ra phải tiết kiệm chi phí, tăng chất lượng của sản phẩm hạ giá
thành phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là biểu hiện nguồn vốn lưu động
của doanh nghiệp vì vậy việc sử dụng nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ tiết
kiệm có hiệu quả cũng góp phần làm tăng thêm lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ cịn là cơ sở vật chất chủ yếu để tạo ra sản
phẩm ngoài ra nguyên vật liệu, ccdc nó là một bộ phận quan trọng của hàng tồn
kho chính vì vậy mà cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ có ý

nghĩa quan trọng đối với các Doanh nghiệp và cũng là một yêu cầu tất yếu của
quản lý.
Qua thời gian làm việc và tìm hiểu thực tế hoạt động của Công ty Cổ phần
máy và Thiết bị thủy lực Thành Công , em nhận thức được sự cần thiết của cơng
tác kế tốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nên em đã chọn đề tài: “Hoàn

SV: Hoàng Thị Oanh

1

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

thiện cơng tác kế tốn Ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần
máy và Thiết bị thủy lực Thành Cơng ”.
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận chuyên đề được chia làm 3 chương:


Chương I:Lý luận chung về cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng

cụ dụng cụ tại Công Ty CP máy và thiết bị Thủy Lực Thành Công.


Chương II: Thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ

dụng cụ tại Cơng ty CP máy và thiết bị Thuỷ Lực Thành Công.



Chương III: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn Nguyên

vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần máy và Thiết bị thủy lực Thành
Công.
Mặc dù em rất cố gắng nhưng với kiến thức hạn hẹp và thời gian có hạn
nên trong q trình viết khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và lý luận chưa
được chặt chẽ về nội dung cũng như hình thức trình bày. Em kính mong được sự
chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô trong nhà trường và các đồng nghiệp
trong Phịng kế tốn của Cơng ty CP Máy và Thiết bị Thủy lực Thành Công.
Em xin chân thành cảm ơn cô Hà Thị Huyền cùng các thầy cô giáo bộ
mơn kế tốn và đồng nghiệp trong Phịng kế tốn của Cơng ty CP Máy và Thiết
bị Thủy lực Thành Cơng, đã tận tình giúp đỡ em hồn thành chuyên đề này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2010

Sinh viên

Hoàng Thị Oanh

SV: Hoàng Thị Oanh

2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp



Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT

LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG
CỤ TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH

1.1.1. Khái niệm:
- Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là
thành phần chủ yếu cấu tạo nên sản phẩm hay là đầu vào của quá trình sản xuất,
thường gắn với đơn vị sản xuất.
- Công cụ, dụng cụ là những tư liệu, lao động khơng có đủ các tiêu chuẩn
về giá và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định, nhưng tham gia vào
quá trình sản xuất.
1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
1.1.2.1. Đối với nguyên vật liệu
- Chỉ tham gia vào một lần vào quá trình sản xuất, và dưới tác động của
lao động sản xuất, nguyên vật liệu bị tiêu hao tồn bộ hoặc thay đổi hình thái vật
chất ban đầu, để tạo thành sản phẩm trong một chu kỳ kinh doanh.
- Q trình quản lý và hạch tốn nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Đối với công cụ, dụng cụ:
Vừa mang đặc điểm của nguyên vật liệu, vừa mang đặc điểm của tài sản
cố định.
- Đối với cơng cụ, dụng cụ có thời gian sử dụng ngắn thì giá trị cơng cụ
dụng cụ sẽ được kết chuyển tồn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Đối với cơng cụ, dụng cụ có giá trị, thời gian sử dụng dài, thì được theo
dõi phân bổ vào nhiều kỳ kinh doanh.

SV: Hoàng Thị Oanh

3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

1.2. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ

1.2.1. Phân loại ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ
1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu
- Căn cứ vào vai trò của nguyên vật liệu trong giá thành của sản phẩm thì
nguyên vật liệu được chia thành.
+ Nguyên vật liệu chính
+ Nguyên vật liệu phụ
+ Nhiên liệu
+Phụ tùng thay thế
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
- Căn cứ vào mục đích sử dụng nguyên vật liệu được chia thành:
+ Nguyên vật liệu chính
+ Nguyên vật liệu phụ
+ Nhiên liệu
+ Phụ tùng thay thế

+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng ngun vật liệu thì được chia thành:
+ Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm.
+ Nguyên vật liệu dùng cho các bộ phận khác của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào nguồn cung ứng vật liệu, người ta chia thành
+ Vật liệu mua ngoài
+ Nguyên vật liệu do đơn vị tự sản xuất
+ Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh
+ Nguyên vật liệu do cấp trên cấp.
1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ
- Nếu căn cứ theo cơng dụng thì cơng cụ, dụng cụ chia thành:
+ Công cụ dụng cụ lao động
+ Các vật liệu bảo hộ cho cơng nhân trong q trình sản xuất

SV: Hoàng Thị Oanh

4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

+ Cơng cụ, dụng cụ khác
- Nếu căn cứ theo u cầu quản lý thì cơng cụ, dụng cụ chia thành:
+ Công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất.
+ Công cụ, dụng cụ dùng trong quản lý doanh nghiệp.
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

1.2.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Kế tốn nhập, xuất, tồn kho ngun vật liệu , cơng cụ dụng cụ phải được
thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn số 02 “Hàng tồn kho”.
1.2.2.2. Giá gốc nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho.
Dựa trên các chứng từ, chứng minh các khoản chi phí hợp lệ để có được
ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ và số lượng thực tế mà thủ kho tiếp nhận.
- Giá mua thực tế của nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ mua ngồi bao
gồm: Giá mua ghi tên hóa đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) và chi phí thu mua ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ.
Lưu ý: Đối với nguyên vật liệu mua bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi
ra đồng Việt Nam theo tỉ lệ giao dịch thực tế hoặc tỉ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi tăng giá trị nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ nhập kho.
- Giá gốc của ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh,
cổ phần: Là giá trị được các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh
giá chấp thuận.
- Giá mua thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngồi bao
gồm: Giá mua ghi tên hóa đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) và chi phí thu mua ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ.

SV: Hồng Thị Oanh

5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp



Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

Lưu ý: Đối với nguyên vật liệu mua bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi
ra đồng Việt Nam theo tỉ lệ giao dịch thực tế hoặc tỉ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi tăng giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ nhập kho.
- Giá gốc của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do trên cấp: Là giá ghi
trên hóa đơn của cấp trên và chi phí khác.
1.2.2.3. Giá trị ngun vật liệu , cơng cụ dụng cụ xuất kho.
- Phương pháp giá đích danh
+ Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp, sử dụng
ngun vật liệu , cơng cụ dụng cụ có đơn giá trị lớn và quý hiếm.
+ Giá nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất kho, được tính theo giá thực
tế của từng lô nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho theo mã số chủng loại.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, trong kỳ các
nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ kế tốn tạm thời khơng tính
giá, trên phiếu xuất chỉ ghi bằng hiện vật, cuối tháng khi kết thúc kế tốn mới
tính giá thành bình qn của cả kỳ làm căn cứ để tính giá xuất kho.
Số lượng ngun vật
Đơn giá xuất
=
liệu cơng cụ dụng cụ x
kho bình qn
xuất kho
Trong đó: Giá xuất kho bình qn có thể tính theo ba cách:

Giá thực tế ngun vật liệu

Cơng cụ, dụng cụ xuất kho

+ Cách 1: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ (được xác định sau khi kết thúc
hạch tốn: Tháng, q).
Đơn giá bình qn

SV: Hồng Thị Oanh

=

Giá trị thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn
đầu kỳ và nhập trong kì
Số lượng nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tồn đầu
kỳ và nhập trong kỳ

6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

+ Cách 2: Đơn giá bình qn liên quan
Đơn giá bình
qn liên hồn

Trị giá thực tế tồn trước khi nhập
Số lượng trước khi nhập + Số

lượng nhập
+ Cách 3: Đơn giá bình quân cuối kỳ trước.
=

Đơn giá bình quân cuối
kỳ trước (đầu kỳ này)

+

Trị giá thực
tế nhập

Giá trị tồn cuối kỳ trước (đầu kỳ này)
Số lượng tồn cuối kỳ trước (đầu kỳ này)

=

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FiFo):
+ Phương pháp này dựa trên giả định số vật tư nào nhập trước thì xuất
trước, đơn giá xuất kho được lấy bằng đơn giá nhập của số vật tư nhập trước.
Theo đó, phải đảm bảo xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá trị
thực tế, của từng lần nhập.
- Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu
hướng giảm. Trị giá vật tư tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của lần nhập
sau cùng.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
+ Phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát, trị giá vật tư tồn
cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
+ Phương pháp này dựa trên giả định số vật tư nào nhập sau cùng (tính
đến thời điểm xuất) sẽ được xuất ra trước tiên. Đơn giá xuất kho được lấy là đơn

giá của những lần sau cùng mới đến số nhập sau cùng kế trên.
- Phương thức giá hạch toán:
Giá hạch toán là giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định nào đó trong kỳ.
Khi áp dụng phương pháp này, toàn bộ hàng biến động trong kỳ được phản ánh
theo giá hạch toán. Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán
sang giá thực tế theo công thức:
Giá thực tế của nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ dùng
trong kỳ (hoặc tồn cuối kỳ)

SV: Hoàng Thị Oanh

=

Giá hạch tốn của ngun vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ dùng x Hệ số giá trong kỳ (hoặc tồn
cuối kỳ)

7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

`+ Trong đó:
Hệ số giá


=

Giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Giá hạch toán vật tư tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ

1.3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN CHI TIẾT NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG
CỤ TRONG DOANH NGHIỆP

Dựa trên cơ sở là các chứng từ nhập kho, xuất kho, q trình hạch tốn
chi tiết ngun vật liệu, công cụ dụng cụ là sự kết hợp giữa thủ kho và phịng kế
tốn, nhằm theo dõi tình hình biến động nhập - xuất -tồn kho của từng thứ vật
liệu, công cụ dụng cụ kết hợp cả thước đo hiện vật và thước đo giá trị.
1.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song
1.3.1.1. Tại kho
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập kho xuất kho, thủ kho ghi số
lượng vật tư thực nhập, thực xuất vào các “Thẻ kho” có liên quan và sau mỗi
nghiệp vụ nhập xuất hoặc cuối mỗi ngày tính ra số tồn kho ghi vào “thẻ kho”.
Mỗi chứng từ ghi một dòng. Đối với phiếu xuất vật tư theo hạn mức sau mỗi lần
xuất thủ kho phải ghi số thực xuất vào “thẻ kho” mà không đợi đến khi kết thúc
chứng từ mới ghi một lần. Hằng ngày hoặc định kỳ từ 3 đến 5 ngày, sau khi đối
chiếu số tồn kho ghi trên “thẻ kho” với số liệu thực tế còn lại ở kho để đảm bảo
sổ sách và hiện vật luôn luôn khớp nhau. Thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ
nhập - xuất về phịng kế tốn. Khi giao nhận chứng từ, thủ kho phải cùng kế
tốn ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ lập biên bản giao nhận chứng từ.
1.3.1.2. Tại phịng kế tốn:
Kế tốn mở “Sổ (thẻ) kế tốn chi tiết nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ”
cho từng danh điểm vật tư tương ứng với “thẻ kho” sổ (thẻ) này tương tự “thẻ
kho” nhưng ngoài việc theo dõi về mặt số lượng, số chi tiết còn theo dõi phần
giá trị.
Hàng ngày, (hoặc định kỳ) kế toán xuống kho kiểm tra việc ghi chép của

thủ kho, từ nhập - xuất và mang các chứng từ nhập - xuất nguyên vật liệu, cơng

SV: Hồng Thị Oanh

8

Chun đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

cụ, dụng cụ về phịng kế tốn. Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi và tính
thành tiền để ghi sổ (thẻ) chi tiết nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Cuối tháng tiến hành cộng sổ (thẻ) chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ và đối chiếu với số liệu trên thẻ kho của thủ kho. Nếu có chênh lệch phải tìm
hiểu nguyên nhân và điều chỉnh cho khớp. Sau đó, lập bảng tổng hợp nhập xuất
- tồn của nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Sơ đồ kế toán vật tư theo phương pháp ghi chép song song
Sơ đồ 1:
Thẻ kho

Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho

Thẻ (sổ) chi tiết vật tư

Bảng kê nhập - xuất tồn


Sổ kế toán tổng hợp

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Đối chiếu hàng ngày (định kỳ)
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng

SV: Hoàng Thị Oanh

9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

1.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
1.3.2.1. Tại kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép: Thẻ kho được mở chi tiết cho từng
thứ, từng loại vật liệu, công cụ, dụng cụ. Đối với phiếu xuất vật tư theo hạn mức
sau mỗi lần xuất thủ kho phải ghi số thực xuất vào thẻ kho mà không đợi đến
khi kết thúc chứng từ mới ghi một lần. Hàng ngày hoặc định kỳ 3 đến 5 ngày,
sau khi đối chiếu số tồn kho, ghi trên thẻ kho với số liệu thực tế còn ở lại ở kho
để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn luôn khớp nhau, thủ kho phải chuyển tồn
bộ chứng từ nhập xuất về phịng kế tốn. Khi giao nhận chứng từ, thủ kho phải

cùng kế toán vật tư lập biên bản giao nhận chứng từ.
1.3.2.2. Tại phịng kế tốn
Kế tốn mở sổ đối chiếu ln chuyển để hạch toán số lượng và số tiền
của từng thứ vật liệu ở từng kho.
Khi nhận được chứng từ nhập - xuất kế toán tiến hành phân loại theo từng
kho, từng thứ vật liệu, công cụ, dụng cụ để ghi vào bảng kê nhập, bảng kê xuất
(cả số lượng và số tiền).
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê nhập, xuất để ghi vào sổ đối chiếu luân
chuyển, sổ này mở cho cả năm, mỗi thứ ghi một dòng, cuối tháng đối chiếu với
số lượng vật tư trên sổ với thẻ kho và số tiền với sổ kế toán tổng hợp.

SV: Hoàng Thị Oanh

1
0

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

* Sơ đồ kế toán vật tư theo phương pháp ghi số đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 2
Phiếu nhập kho

Bảng kê nhập

Thẻ kho


Sổ đối chiếu luân chuyển

Phiếu xuất kho

Ghi chú:

Sổ kế toán
tổng hợp

Bảng kê xuất

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng

1.3.3. Phương pháp sổ số dư:
1.3.3.1. Tại kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép. Thẻ kho được mở chi tiết cho từng
thứ, từng loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ liên quan đến tình hình nhập - xuất
kho nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, thủ kho ghi chép vào thẻ kho ghi chép
vào thẻ kho (số thực nhập, thực xuất) về mặt số lượng. Thủ kho thường xuyên
đối chiếu số liệu trên thẻ kho với số liệu tồn kho thực tế. Định kỳ sau khi ghi
xong thẻ kho, thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ nhập - xuất theo từng loại vật
liệu, cơng cụ. Sau đó, lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo
các chứng từ nhập - xuất. Ngoài ra, cuối tháng thủ kho phải căn cứ vào thẻ kho
ghi số lượng tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, vào “sổ số dư”, theo

SV: Hoàng Thị Oanh


1
1

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

từng loại vật liệu. Sổ số dư được mở cho cả năm ghi xong gửi phịng kế tốn để
kiểm tra và tính ra tiền.
1.3.3.2. Ở phịng kế tốn:
Định kỳ, nhân viên kế toán xuống kho để kiểm tra và hướng dẫn việc ghi
chép thủ kho, thu nhập chứng từ. Khi nhận chứng từ, kế tốn phải kiểm tra, tính
giá trị vật tư ghi tổng cộng số tiền và cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ.
Đồng thời, ghi số tiền vừa tính được của từng nhóm vật tư vào bảng lũy kế nhập
- xuất - tồn vật liệu. Bảng này được mở cho từng kho mỗi kho một tờ.
*Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi sổ số dư
Sơ đồ 3:
Thẻ kho

Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho

Sổ số dư

Phiếu giao nhận

chứng từ nhập
Bảng lũy
kê nhập

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Bảng kê nhập - xuất tồn

Bảng lũy
kế xuất

Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng

SV: Hoàng Thị Oanh

1
2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn


1.4. KẾ TỐN TỔNG HỢP NGUN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ

1.4.1. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 152:- Nguyên liệu, vật liệu
+ Tài khoản 153: Công cụ, dụng cụ
1.4.1.2. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Số dư đầu kỳ bên nợ: Trị giá nguyên vật liệu tồn đầu kỳ
- Số phát sinh bên nợ:
+ Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ mua ngồi, tự chế,
th ngồi gia cơng, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc từ các nguồn khác.
+ Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Chuyển trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Số phát sinh bên có:
+ Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ/ sản xuất kinh
doanh, để bán, thuê ngồi gia cơng chế biến hoặc góp vốn liên doanh.
+ Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán, hoặc được giảm giá.
+ Chiết khấu thương mại nguyên vật liệu khi mua được hưởng.
+ Trị giá nguyên vật liệu hao hụt mất mát phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Số dư cuối kỳ bên nợ: Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
* Tài khoản 153- công cụ, dụng cụ
- Số dư đầu kỳ bên nợ: Trị giá công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ
- Số phát sinh bên nợ:
+ Trị giá thức tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngồi, tự chế th
ngồi gia cơng chế biến, nhận góp vốn.
+ Trị giá cơng cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho


SV: Hoàng Thị Oanh

1
3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

+ Trị giá thực tế của cơng cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Số dư cuối kỳ bên nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ.
1.4.2.1. Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ
1.4.2.1.1. Do mua ngồi
- Trường hợp hàng và hóa đơn cùng về:
+ Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận và phiếu nhập kho,
kế toán phản ánh giá mua của hàng.
Nợ TK 152: Giá mua thực tế nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 153: Giá thực tế công cụ dụng cụ nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán.
+ Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại hay giảm
giá hàng mua (do hàng kém phẩm chất...) hoặc hàng trả lại chủ hàng ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331... Số được chiết khấu

Nợ TK138 (1388) số được người bán chấp nhận nhưng chưa trả
Có TK 152, TK 153: Trị giá thực tế nguyên vật liệu công cụ, dụng
cụ được hưởng chiết khấu.
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
+ Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua
hàng do thanh toán trước hạn.
Nợ các TK 111, 112, 331...
Có TK 515.
+ Trường hợp nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ thừa so với hóa đơn.
-> Nếu nhập kho tồn bộ số hàng mua ngồi thì phản ánh theo bút tốn:
SV: Hồng Thị Oanh

1
4

Chun đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu): Trị giá nguyên vật liệu thực nhập
Nợ TK 153 (chi tiết công cụ dụng cụ): Trị giá công cụ dụng cụ thực nhập.
Nợ Tk 133 (133.1): thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh tốn theo hóa đơn
Có TK 338 (3381): Giá trị nguyên vật liệu, CCDC nhập thừa không
thuế GTGT.
Căn cứ vào quyết định xử lý.
-> Nếu doanh nghiệp trả lại cho người bán, ghi:

Nợ TK 338 (338.1): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK 152

Trả lại số thừa theo giá mua

Có TK 153

Trừ thuế GTGT

-> Nếu doanh nghiệp mua tiếp số thừa, dựa vào hóa đơn GTGT do bên
bán lập bổ sung về hàng tuần.
Nợ TK 338: Trị giá hàng thừa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng thừa (nếu có)
Có TK111, 112, 331: Tổng giá thanh toán.
+ Trường hợp NVL, CCDC thừa khơng rõ ngun nhân thì căn cứ vào giá
trị ngun vật liệu thừa, giá trị công cụ dụng cụ thừa, ghi.
Nợ TK 152: Trị giá hàng thừa.
Có TK 338: Trị giá hàng thừa
-> Khi có quyết định xử lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thừa phát
hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi.
Nợ TK 338:
Có TK 111, 112...
+ Trường hợp NVL, CCDC thừa khi kiểm kê của các đơn vị khác khi
nhập kho chưa tăng TK152, TK 153 thì ghi vào bên nợ tài khoản 002 “Vật tư,
hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”. Khi trả lại nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ cho đơn vị khác ghi bên có tài khoản 002.
SV: Hoàng Thị Oanh

1
5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

+ Trường hợp NVL, CCDC thiếu so với hóa đơn.
-> Khi nhập kho: Nợ TK 152, TK 153: Giá mua chưa thuế.
Nợ TK 138 (1831): Trị giá hàng thiếu.
Nợ TK133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331...
-> Khi xử lý số thiếu, nếu người bán giao tiếp số hàng cịn thiếu.
Nợ TK 152, TK 153
Có TK 138.
-> Trường hợp người bán khơng cịn hàng, bên bán căn cứ vào biên bản
kiêm nhận vật tư hàng hóa, tiến hành lập hóa đơn GTGT điều chỉnh cho hóa đơn
GTGT về số lượng hàng thiếu đã lập để giao bên mua.
Kế tốn bên mua căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh giảm:
Nợ TK 331: Trị giá hàng thiếu
Có TK 138: Xử lý số thiếu
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ cửa hàng thiếu.
-> Trường hợp quy trách nhiệm cá nhân phải bồi thường do làm mất, ghi:
Nợ TK 138 (138.1)
Nợ TKL 334:
Có TK 133:
Có TK 138 (138.1)
-> Trường hợp thiếu không xác định được nguyên nhân, kế tốn ghi tăng
giá vốn hàng hóa:

Nợ TK 632
Có TK 138 (138.1)
- Trường hợp hàng về sau, hóa đơn về trước:
Kế toán lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ hàng chưa có hóa đơn khi hàng
về thì kế tốn ghi:
Nợ TK 152: Trị giá hàng nhập kho.
SV: Hoàng Thị Oanh

1
6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán.
+ Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về, ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331.
+ Sang tháng sau, hàng về căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập.
Nợ TK 152, TK 153: Trị giá hàng nhập kho
Có TK 151: Hàng mua có hóa đơn của người bán.
-> Căn cứ vào phiếu nhập kế tốn ghi theo giá tạm tính.
Nợ TK 152, TK 153: Trị giá hàng nhập (Giá tạm tính)
Nợ TK151: Hàng mua có hóa đơn của người bán.

-> Căn cứ vào phiếu nhập kế toán ghi theo giá tạm tính.
Nợ TK 152, TK 153: Trị giá hàng nhập (Giá tạm tính)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK331: Tổng thanh tốn
-> Khi hóa đơn về:
Giá trên hóa đơn lớn hơn giá tạm tính thì phần chênh lệch được hạch toán:
Nợ TK 152, TK 153: Trị giá phần chênh lệch.
Nợ TK 153: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 153: Tổng thanh tốn
Giá trên hóa đơn nhỏ hơn giá tạm tính thì phần chênh lệch được hạch
tốn. Nợ TK 331: Trị giá chênh lệch.
Có TK 152, TK 153: Trị giá chênh lệch
+ Trường hợp đối với nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập khẩu.
-> Nếu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập khẩu về dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp trừ thì kế tốn, ghi:
SV: Hồng Thị Oanh

1
7

Chun đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

Nợ TK 152, TK 153: Ghi theo giá có thuế nhập khẩu
Có TK 331: Phải trả người bán

Có TK 3333.3: Thuế xuất, nhập khẩu.
Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ:
Có TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp (3331.2)
-> Nếu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập khẩu về dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, thì kế tốn, ghi:
Nợ TK 152, TK 153: Giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Có TK 331: Phải trả người bán
Có TK 333.3: Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 333.1 (3331.2): Thuế GTGT phải nộp.
1.4.2.1.2. Do tự chế biến
- Khi xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng tự chế biến.
Nợ TK 154:
Có TK 152, TK 153
- Khi xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tự chế biến.
Nợ TK 152:
Có TK 154
1.4.2.1.3. Th ngồi gia cơng chế biến
- Khi xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ th ngồi gia cơng chế biến,
ghi: Nợ TK 154
Có TK 152, TK 153
- Khi phát snh ch phí th ngồi gia cơng, chế biến
Nợ TK 154:
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112...
SV: Hoàng Thị Oanh

1
8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

Khi nhập lại kho số ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ th ngồi gia cơng,
chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152, TK 153
Có TK 154
1.4.2.1.4. Nhập kho nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập góp vốn liên
doanh, cổ phần, ghi:
Nợ TK 152, TK 153

Giá thực tế vật liệu, CCDC

Có TK 411

Nhập kho theo đánh giá

1.4.2.1.5. Nhận lại góp vốn liên doanh bằng nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ:
Nợ TK 152, TK 153

Giá thực tế vật liệu, CCDC

Có TK 128, TK 222


Nhập kho theo đánh giá

1.4.3. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
1.4.3.1. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu
- Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng vào sản xuất kinh doanh, căn cứ vào
phiếu xuất nguyên vật liệu cho từng bộ phận.
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 152
- Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Xuất kho nguyên vật liệu đi góp vốn liên doanh, kế tốn ghi:
Nợ TK 128: Trị giá vốn góp
Nợ TK 222: Trị giá vốn góp
Nợ TK 811: Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ.
Có TK 152: Trị giá vốn thực tế xuất kho.
Có TK 711: Chênh lệch giữa đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ (trị
SV: Hoàng Thị Oanh

1
9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp



×