www.violet.vn/vinhhienbio
LI M U
t nc ta, t khi chuyn hng nn kinh t k hoch hoỏ tp trung
sang phỏt trin theo nn kinh t th trng v c ch qun lý mi ó cú tỏc
ng mnh m ti vic t chc qun lý trong cỏc doanh nghip. Doanh nghip
phi ch ng trong hot ng kinh doanh ca doanh nghip dnh ly th
phn trờn thng trng hin nay, nhm mang li hiu qu cao trong kinh
doanh v nõng cao i sng ca cỏn b nhõn viờn trong doanh nghip. Vi
vic Vic Nam l thnh viờn chớnh thc ca t chc thng mi th gii WTO
ó to iu kin cho mi thnh phn kinh t cựng phỏt trin, c bit l ngnh
xõy dng ang trong giao on phỏt trin mnh ca t nc .
Xõy dng l ngnh sn xut vt cht gúp phn to nờn c s vt cht k
thut ca nn kinh t. Hot ng ca ngnh xõy dng l hot ng hỡnh thnh
nờn nng lc sn xut cho cỏc ngnh, cỏc lnh vc khỏc nhau trong nn kinh t.
Núi mt cỏch c th sn xut xõy dng bao gm cỏc hot ng: xõy dng mi,
m rng, khụi phc, ci to li, hay hin i hoỏ cỏc cụng trỡnh hin cú thuc
mi lnh vc trong nn kinh t quc dõn.
Doanh nghip xõy lp l n v kinh t c s, l ni trc tip sn xut
kinh doanh, gm mt tp th lao ng nht nh cú nhim v s dng cỏc t
liu lao ng v i tng lao ng sn xut ra cỏc sn phm xõy lp phc
v cho nhu cu tỏi sn xut cho nn kinh t.
Do vy hch toỏn k toỏn l vn quan trng ca mi mt doanh
nghip, nú giỳp nh qun lý kp thi ch o, iu chnh phng ỏn iu hnh
hot ng kinh doanh ca doanh nghip mỡnh tin ti gim thiu ri ro, nõng
cao hiu qu kinh doanh. Cỏc yu t nh hng n hiu qu kinh doanh ca
doanh nghip cung khụng th thiu c yu t con ngi, vỡ nú quyt nh s
thnh, bi ca doanh nghip. Do vy phng phỏp "K toỏn chi phớ sn xut
v tớnh giỏ thnh sn phm" cuớa mọựi doanh nghióỷp laỡ mt vỏỳn õóử quan troỹng
l yờu cu cp bỏch ca cỏc doanh nghip trong iu kin ang l nn kinh t
hng hoỏ nhiu thnh phn v cng l cụng c quan trng phaớn aùnh toaỡn bọỹ caùc
bióỷn phaùp kinh tóỳ kyợ thuỏỷt maỡ doanh nghióỷp aùp duỷng trong quaù trỗnh saớn xuỏỳt
vaỡ tờnh giaù thaỡnh saớn phỏứm, nhũm cung cỏỳp thọng tin mọỹt caùch kởp thồỡi, chờnh
xaùc, õỏửy õuớ sọỳ lióỷu cho nhaỡ quaớn trở ra quyóỳt õởnh quaớn lyù hióỷu quaớ nhỏỳt, phuỡ
hồỹp vồùi sổỷ phaùt trióứn cuớa saớn xuỏỳt kinh doanh vaỡ yóu cỏửu quaớn trở cuớa doanh
nghióỷp. Xut phỏt t tm quan trng ú, trong thi gian thổỷc tỏỷp coù haỷn taỷi
Phụto HO HO 60 TRN VN N . TX TDM BèNH DNG
Trang 1
www.violet.vn/vinhhienbio
Cụng ty C phn Xõy dng giao thụng Tha Thiờn Hu , em maỷnh daỷn choỹn
õóử taỡi: K toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti Cụng ty
C phn Xõy dng-Giao thụng Tha Thiờn Hu nhũm phn ỏnh li quỏ
trỡnh hoaỡn thióỷn cọng taùc kóỳ toaùn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
taỷi Cụng ty C phn Xõy dng-Giao thụng Tha thiờn Hu.
hon thnh ti :K toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm ti Cụng ty C phn Xõy dng-Giao thụng Tha Thiờn Hu , trong
quỏ trỡnh thc tp ti Cụng ty em ó s dng cỏc phng phỏp :Phng phỏp
thu thp v x lý s liu, phng phỏp thng kờ, phng phỏp duy vt bin
chng v tham kho cỏc ti liu m em ó c cng c trng : K toỏn
Hnh Chớnh S Nghip, K Toỏn Doanh Nghip, Phõn Tớch Hot ng Kinh
Doanh, Qun Tr Doanh Nghip ng thi cựng vi s hng dn tn tỡnh
ca Cụ Nguyn Th Song Ton. Do thi gian thc tp hn ch v nng lc bn
thõn cú hn nờn khụng trỏch khi nhng thiu sút. Kớnh mong quý thy cụ
giỏo, quý v trong Cụng ty C phn Xõy dng -Giao thụng Tha Thiờn Hu
gúp ý, ch dn nhm hon thin hn na ti m bn thõn em ó nghiờn cu
giỳp em vng bc vo i.
Em xin chõn thnh cỏm n !
Phụto HO HO 60 TRN VN N . TX TDM BèNH DNG
Trang 2
www.violet.vn/vinhhienbio
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
κκκ
I. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .
1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp xây lắp.
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí sản xuất( CPSX) là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các
hoạt động sản xuất, thi công trong một thời kỳ nhất định.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố cơ
bản (chi phí đầu vào của quá trình sản xuất):
- Tư liệu lao động: Nhà xưởng, máy móc và các tài sản cố định khác.
- Đối tượng lao động: Nguyên vật liệu
- Sức lao động của con người.
Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là qúa
trình doanh nghiệp phải chi ra những CPSX tương ứng. Tương ứng với việc sử
dụng tài sản cố định là các chi phí về khấu hao tài sản cố định, tương ứng với
việc sử dụng nguyên vật liệu là những chi phí nguyên vật liệu, tương ứng với
việc sử dụng lao động là chi phí về tiền công, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá và cơ chế hạch toán kinh
doanh mọi chi phí trên đều được biểu hiện bằng tiền. Trong đó tiền công, bảo
hiểm xã hội bảo hiểm y tế là biểu hiện về lao động sống còn chi phí về khấu
hao tài sản cố định, nguyên vật liệu, nhiên liệu là biểu hiện bằng tiền của lao
động vật hoá.
Chi phí được xem như một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiểu quả
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát tốt
được các khoản chi phí. Nhận diện phân tích các chi phí, từ đó có những quyết
định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đáp
ứng được yêu cầu trên chi phí được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 3
www.violet.vn/vinhhienbio
1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí vào từng loại, từng
nhóm theo nội dung kinh tế nhất định để phục vụ cho mục đích phân tích đánh
giá giúp cho công tác quản lý CPSX chặt chẽ và có hiệu quả.
Chi phí trong doanh nghiệp xây lắp có thể được phân loại theo tiêu thức
sau:
a. Phân loại CPSX theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí:
Cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế (nội
dung kinh tế ) giống nhau xếp vào một yếu tố không phân biệt chi phí đó phát
sinh trong lĩnh vực hoạt động nào ở đâu.
Toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích
theo lương ( BHYT, BHXH, KPCĐ ) và các khoản phải trả khác cho công
nhân viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố
định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, tiền điện
thoại, tiền thuê mặt bằng
- Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
được phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp
khách, hội nghị
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chúng có tác dụng
cho biết kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá
trình xây dựng. Đồng thời giúp doanh nghiệp phân tích tình hình thực hiện dự
toán chi phí, lập dự toán chi phí cho các công trình tiếp theo.Do đó việc phân
laọi chi phí sản xuất chủ yếu theo tiêu thức khoản mục giá thành.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục.
Có 4 loại khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : gồm tất cả các chi phí vật liệu trực
tiếp sử dụng cho thi công xây lắp. Cụ thể:
+ Vật liệu chính: cát, đá, gạch
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 4
www.violet.vn/vinhhienbio
+ Vật liệu phụ: đinh, dây buộc
+ Nhiên liệu: củi nấu nhựa đường
+ Vật kết cấu: cấu kiện bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn
+ Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thiết bị
thông hơi, thông gió, chiếu sáng
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản mà doanh nghiệp phải trả
cho công nhân trực tiếp thi công xây lắp và các khoản trích BHXH, BHYT và
KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
+ Tiền lương của nhân công trực tiếp tham gia xây dựng công trình.
+ Phụ cấp làm đêm thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính chất lượng như
phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp tổ trưởng, phụ cấp độc hại
+ Lương phụ cấp và các khoản trích theo lương công nhân xây lắp.
Trong chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm: lương của công nhân
vận chuyển ngoài công trường, lương nhân viên thu mua, bốc dở, bảo quản vật
liêu trước khi đến kho công trường, lương công nhân sản xuất phụ, nhân viên
quản lý, công nhân điều khiển sử dụng máy thi công, những người làm công
tác bảo quản công trường.
- Chi phí sử dụng máy thi công:
Máy thi công là những công cụ chạy bằng động cơ và được sử dụng
trực tiếp cho công tác xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi
phí vật liệu, nhân công, các chi phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng
máy phục vụ cho các công trình xây lắp.
Chi phí sử dụng máy thi công được chia thành 2 loại:
+ Chi phí thường xuyên: Chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng
máy thi công. Các chi phí này khi phát sinh được tính hết một lần vào chi phí
sử dụng máy như: chi phí nhiên liệu động lực dùng cho máy thi công, tiền
lương, phụ cấp, các khoản trích theo của công nhân điều khiển máy kể cả công
nhân phục vụ máy, khấu hao máy thi công, chi phí theo máy thi công (nếu có),
chi phí sữa chữa thường xuyên máy thi công và các chi phí khác.
+ Chi phí tạm thời: Chi phí phát sinh một lần tương đối lớn, không định
mức hay tính trước được. Các chi phí này khi phát sinh không tính hết một lần
vào chi phí sử dụng máy mà được phân bổ theo thời gian sử dụng ở công
trường. Bao gồm: chi phí tháo lắp, chạy thử sau khi lắp để sử dụng, kể cả lần
lắp sau khi giao trả đặt để máy, chi phí vận chuyển máy thi công đến địa điểm
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 5
www.violet.vn/vinhhienbio
xõy dng, chi phớ tr xe mỏy v ni t mỏy, chi phớ di chuyn mỏy trong
phm vi cụng trng, chi phớ xõy dng thỏo d cỏc cụng trỡnh tm phc v
mỏy thi cụng nh lu, lỏn che mỏy, b mỏy
- Chi phớ sn xut chung : l nhng chi phớ phc v sn xut xõy lp,
nhng chi phớ cú tớnh cht dựng cho hot ng xõy lp gn lin vi tng cụng
trng c th:
+ Chi phớ nhõn viờn phõn xng: Tin lng ca cụng nhõn phc v
trờn cụng trng nh tin cụng nhỳng gch vo nc, ti nc cho tng,
cụng úng t thỏo d lp ghộp vỏn khuụn giỏo, cụng vn chuyn vt liu
v khuụn vỏc mỏy múc trong lỳc thi cụng t ch ca cụng trng n ni
xõy dng, cụng co r st, thộp thi cụng, cụng ph vụi va v cỏc khon
trớch theo lng.
+ Chi phớ vt liu: Chi phớ vt liu xut dựng chung cho hot ng xõy
lp nh vt liu dựng bo dng, bo trỡ cụng c dng c trờn cụng trng
+ Chi phớ khu hao TSC: Khu hao mỏy thi cụng trong trng hp
khụng theo dừi riờng chi phớ s dng mỏy thi cụng, khu hao TSC khỏc phc
v cụng trng.
+ Chi phớ dch v mua ngoi: Chi phớ in, nc, in thoi, chi phớ sa
cha TSC thuờ ngoi
+ Chi phớ bng tin khỏc: Nhng chi phớ bng tin nhm phc v hay
liờn quan n hot ng xõy lp trờn cụng trng nhng khụng thuc nhng
khon trờn.
Vic phõn loi trờn ó gúp phn t chc cht ch cho doanh nghip, giỳp
doanh nghip cú bin phỏp nhm kim soỏt, tit kim chi phớ, v nm bt c
giỏ thnh sn phm .
c. Phỏn loaỷi chi phờ theo mọỳi quan hóỷ vồùi õọỳi tổồỹng chởu chi
phờ :
Cú 2 loi chi phớ c bn :
- Chi phớ trc tip: l nhng chi phớ liờn quan trc tip n i tng chu
chi phớ v c hch toỏn vo i tng cú liờn quan. Thụng thng chi phớ
trc tip l nhng chi phớ n nht cu to bi mt yu t nh chi phớ nguyờn
vt liu, chi phớ tin lng
- Chi phớ giỏn tip: L nhng chi phớ liờn quan d?n nhiu i tng chu
chi phớ, do ú nú c phõn b v cỏc i tng cú liờn quan theo tiờu thc
Phụto HO HO 60 TRN VN N . TX TDM BèNH DNG
Trang 6
www.violet.vn/vinhhienbio
nhất định được phân bổ theo số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy, số lượng
sản phẩm
d. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí :
Có 3 loại:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có mối tương quan tỷ lệ thuận
với sản lượng sản phẩm sản xuất ra, như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân
công trực tiếp.
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi tương quan
với sản lượng sản phẩm như chi phí quản lý phân xưởng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Chi phí hỗn hợp: bao gồm các yếu tố chi phí mà có cả tính khả biến và
tính cố định như: chi phí điện thoại, tiền thuê máy móc thiết bị
Cách phân loại này đã giúp không ít trong việc tiết kiệm chi phí và việc
phân tích các chi phí khả biến, bất biến, hỗn hợp cũng là nhằm tạo ra phương
hướng kinh doanh đúng đắn và kịp thời cho doanh nghiệp .
Nói tóm lại, những cách phân loại chi phí trên đều có chung mục đích là
quản lý các chi phí sản xuất phát sinh một cách có hiệu quả cao .
2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp.
2.1. Giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế mà các doanh nghiệp xây lắp
cần phải quan tâm hàng đầu. Bởi vì, trong điều kiện nền kinh tế thị trường các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tạo ra các sản phẩm có chất
lượng tốt, mẫu mã đẹp nhưng giá thành thấp mới thu được lợi nhuận tối đa,
mới có thể cạnh tranh trên thị trường.
Giá thành sản phẩm cung là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp có ý nghĩa quan
trọng đối với công tác quản lý của các doanh nghiệp và của nền kinh tế. Do đó,
viêc tính đúng và tính đủ giá thành luôn là mối quan tâm của các doanh nghiệp
cũng như các nhà quản lý.
2.2. Các loại giá thành sản phẩm trong xây lắp.
Có 3 loại :
- Giá thành dự toán : Là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự toán
để hoàn thành khối lượng xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 7
www.violet.vn/vinhhienbio
thi công và theo định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước ban hành để xây dựng
công trình xây dựng cơ bản.
Trong đó:
+ Giá trị dự toán: là giá trị được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật
đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước quy định tính theo
đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công, lãi định mức và phần thuế GTGT.
+ Lãi định mức và thuế GTGT: trong xây dựng cơ bản được Nhà
nước xác định trong từng thời kỳ.
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác lập có tính chất định ra mục
tiêu tiết kiệm chi phí so với giá thành dự toán dựa trên những năng lực thực tế,
cụ thể của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.
Giá thành kế hoạch được xem như là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành,
kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hoàn thành công
tác xây lắïp và được xác định theo số liệu kế toán.
Chi phí sản xuất thực tế là bao gồm toàn bộ các chi phí trong định mức,
vượt định mức tức là không có trong định mức như các khoản thiệt hại trong
sản xuất do ngừng sản xuất vì máy móc hỏng, thiếu nguyên vật liệu hao hụt
mất mát, các khoản lãng phí về vật tư, lao động, khoản thiệt hại do phá đi làm
lại trong quá tình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp được phép tính vào
giá thành.
Giá thành thực tế của sản phẩm được xác định khi sản phẩm xây lắp đã
hoàn thành. Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp xây lắp trong việc tổ chức và sử
dụng các giải pháp kinh tế tổ chức kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản
phẩm. Giá thành thực tế của công trình quyết định đến vấn đề lãi/lỗ của doanh
nghiệp xây lắp.
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 8
Giá thành dự toán =Giá trị dự toán -Lãi định mức -Thuế GTGT
Giá thành kế hoạch= Giá thành dự toán - Lãi hạ giá thành +chênh lệch vượt
định mức (nếu có )
www.violet.vn/vinhhienbio
Về nguyên tắc khi xây dựng giá thành và tổ chức thực hiện kế hoạch giá
thành phải đảm bảo mối quan hệ :
II, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HOẠCH TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1. Đối tượng và phương pháp hạch toán CPSX trong doanh nghiệp
xây lắp.
1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các
CPSX cần được tổ chức tập hợp theo đó. Xác định đối tượng tập hợp CPSX là
khâu đầu tiên cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Nếu công trình quy mô nhỏ, thời gian ngắn thì đối tượng tập hợp chi phí
có thể là toàn bộ công trình. Nếu công trình có quy mô lớn, tính chất thi công
khác biệt thì nên tập hợp theo hạng mục công trình hay nhóm hạng mục công
trình. Trong sản xuất xây lắp, do quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, đặc
điểm sản phẩm có tính đơn chiếc riêng lẻ, theo đơn đặt hàng và việc tổ chức
sản xuất được phân chia thành nhiều công trường, nên đối tượng tập hợp chi
phí có thể là: công trình, hạng mục công trình xây lắp, các giai đoạn công việc
của hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục công trình cùng loại theo đơn
đặt hàng.
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở doanh nghiệp xây lắp
người ta căn cứ vào các yếu tố sau:
- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của các công trình thi công : Nếu công
trình có quy mô nhỏ, thời gian ngắn thì đối tượng tập hợp có thể là toàn bộ
công trình. Nếu công trình có quy mô lớn, tính chất thi công khác biệt thì nên
tập hợp theo hạng mục công trình hay nhóm hạng mục công trình.
- Căn cứ vào hình thức tổ chức thi công : Nếu công trình có nhiều đơn vị
tham gia thi công thì đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn vị thi công.
- Căn cứ vào đối tượng thanh toán với đơn vị chủ đầu tư : do đơn vị căn cứ
vào đối tượng thanh toán trên hợp đồng với nhà đầu tư để xác định đối tượng
tính giá thành sản phẩm nên trường hợp này đối tượng hạch toán chi phí chính
là đối tượng tính giá thành
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 9
Giá thành thực tế <Giá thành kế hoạch <Giá thành dự toán
www.violet.vn/vinhhienbio
- Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu hạch toán kinh tế
nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn
bộ quy trình công nghệ hay từng giai đoạn, từng quy trình công nghệ riêng
biệt.
1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp.
Có 2 phương pháp cơ bản :
- Phương pháp ghi trực tiếp: phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc
ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế toán tập
hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan và ghi trực tiếp
vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc chi tiết theo đúng đối tượng.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể
tổ chức việc ghi chép chứng từ ban đầu riêng rẻ theo từng đối tượng được.
Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên
quan tới nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập
hợp các chứng từ kế toán theo từng địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất,
công trường ). Sau đó, chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính toán phân bổ chi phí
sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan. Tuy nhiên, phương pháp
này ít chính xác nên trong xây lắp ít được sử dụng.
2. Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp và kỳ tính
giá thành.
2.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ
do doanh nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị.
2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Phương pháp tính giá thành là một trong các phương pháp được sử dụng
để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục chi
phí sản xuất đã xác định cho từng đối tượng tính giá thành. Căn cứ vào đặc
điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể
lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp. Có 2 phương pháp tiïnh giá
thành trong doanh nghiệp xây lắp:
a. Phương pháp trực tiếp
*Công thức :
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 10
www.violet.vn/vinhhienbio
thaỡnhgờagiaớm
chốnh õióửu
khoaớn trởGiaù
kyỡ cuọỳi
dang dồớ tóỳ
thổỷc phờChi
kyỡ trong
sinh phaùt tóỳ
thổỷc phờChi
kyỡ õỏửu
dang dồớ tóỳ
thổỷc phờChi
ỡnh hoaỡn thalừp
xỏy SP tóỳthổỷc
thaỡnhgiaù Tọứng
+=
Nu sn xut thi cụng mt lot cụng trỡnh theo mt thit k, cựng phỏt sinh
cỏc chi phớ ging nhau thỡ:
ỡnh hoaỡn thalừp xỏy SP lổồỹng sọỳ
ỡnh hoaỡn thalừp xỏy SP tóỳổỷc thaỡnh thgiaù Tọứng
nhhoaỡn thaỡ
lừp xỏy SP õồn vở
tóỳổỷc thaỡnh thGiaù
=
b. Phổồng phaùp õồn õỷt haỡng:
p dng tớnh giỏ thnh sn phm ca cỏc cụng trỡnh, hng mc cụng
trỡnh theo n t hng. Theo phng phỏp ny i tng tp hp chi phớ sn
xut l tng n t hng, i tng tớnh giỏ thnh l sn phm ca n t
hng. Trong k chi phớ sn xut c tp hp theo tng n t hng. Sau ú,
khi hon thnh cụng vic sn xut ca tng n t hng s tng hp CPSX ó
c tp hp theo tng n hng tớnh tng giỏ thnh thc t v tớnh giỏ thnh
thc t tng n v sn phm ca n t hng.
* Cụng thc :
thaỡnhgiaù
giaớmchốnh õióửu
khoaớn caùc trởGiaù
õỷt haỡngõồn theo
hồỹp tỏỷp tóỳcxuỏỳt thổỷ
saớn phờchi Tọứng
õỷt haỡngõồn tổỡng
saớn phỏứm tóỳthổỷc
thaỡnh giaù Tọứng
=
ỡnh hoaỡn thasaớn phỏứm lổồỹng Sọỳ
õỷt haỡngõồn tổỡngSP tóỳổỷc thaỡnh thgiaù Tọứng
saớn phỏứm
õồn vở thaỡnh Giaù
=
2.3. K tớnh giỏ thnh :
Do sn phm xõy dng c bn c sn xut theo tng n t hng, chu
k sn xut di, cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh ch hon thnh khi kt thỳc
mt chu k sn xut sn phm cho nờn k tớnh giỏ thnh thng c chn l
thi im m hng mc cụng trỡnh hon thnh bn giao a vo s dng.
Hng thỏng, k toỏn tin hnh tp hp cỏc chi phớ sn xut theo cỏc i
tng tớnh giỏ thnh (n t hng). Khi nhn c biờn bn nghim thu bn
giao cụng trỡnh hon thnh a vo s dng mi s dng s liu chi phớ sn
xut ó tp hp theo tng i tng t khi bt u thi cụng cho n khi hon
thnh tớnh giỏ thnh v giỏ thnh n v (nu cú nh cn nh trong dóy
Phụto HO HO 60 TRN VN N . TX TDM BèNH DNG
Trang 11
www.violet.vn/vinhhienbio
nhà ). Như vậy, kỳ tính giá thành có thể sẽ không phù hợp với kỳ báo cáo kế
toán mà phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm. Do đó, việc phản ánh và giám
sát kiểm tra của kế toán đối với tình hình thực hiện kế hoạch chỉ thực sự phát
huy đầy đủ tác dụng khi chu kỳ sản xuất sản phẩm đã kết thúc.
III. ĐẶC ĐIỂM NGÀNH XÂY DỰNG CHI PHỐI ĐẾN VIỆC TỔ
CHỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1. Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt
hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc riêng lẻ.
2. Đối tượng sản xuất XDCB thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời
gian thi công tương đối dài.
3. Sản xuất xây dựng thường diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp của
các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên và do vậy việc thi công xây lắp mang
trính thời vụ.
4. Sản xuất XDCB được thực hiện trên các địa điểm biến động. Sản phẩm
XDCB mang tính chất ổn định, gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành
không nhập kho như các ngành sản xuất vật chất khác.
IV. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
Có các nhiệm vụ sau :
- Ghi chép và phản ánh chính xác các khoản chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình sản xuất sản phẩm, cung cấp công trình lao vụ, dịch vụ,tức là,
khi có các nghiệp vụ phát sinh phải ghi chép đầy đủ dựa trên các chứng từ hợp
lệ.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất ở từng bộ phận trong
từng doanh nghiệp, từng phân xưởng, tổ đội sản xuất, từng công trình nhằm
đảm bảo việc sản xuất kịp thời, đúng kế hoạch đề ra.
- Đối chiếu so sánh giữa chi phí theo định mức ở từng khâu, từng bộ
phận với chi phí thực tế để tìm các nguyên nhân gây thiệt hại, lãng phí và kịp
thời tìm các biện pháp chấn chỉnh phòng ngừa để tiết kiệm chi phí trong sản
xuất, thi công nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
- Thúc đẩy thực hiện tiết kiệm hợp lý việc sử dụng các nguyên liệu, vật
liệu, tận dụng hiệu năng sử dụng máy móc thiết bị, năng suất lao động, đồng
thời phát huy các sáng kiến để tạo ra các công trình có chất lượng tốt, kiến trúc
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 12
www.violet.vn/vinhhienbio
đẹp, thời gian thi công được rút ngắn hơn so với dự kiến mới có thể cạnh
tranh với các xí nghiệp xây lắp khác.
- Tính toán đầy đủ, kịp thời và đúng đắn giá thành để làm cơ sở tính hiệu
quả kinh tế của doanh nghiệp.
- Cung ứng đầu đủ các số liệu chính xác để phục vụ cho việc lập báo cáo
quyết toán về mặt phân tích tình hình thực hiện chi phí.
V. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP.
1. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp.
1.1. Hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm,
thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải được tính theo giá thực tế khi xuất sử
dụng. Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu có thể được xác định theo một trong
các phương pháp:
- Tính theo giá thực tế từng lần nhập (giá đích danh).
- Tính theo giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho (giá bình quân
liên hoàn).
- Tính theo giá nhập trước, xuất trước (FIFO).
- Tính theo giá thực tế nhập sau, xuất trước (LIFO).
- Tính theo giá bình quân kỳ trước.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản xuất xây lắp gồm nguyên vật
liệu chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp dể sản xuất sản phẩm xây lắp:
+ Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm: những thứ nguyên liệu, vật
liệu,
nữa thành phẩm mua ngoài, vật kết cấu mà khi tham gia vào quá trình sản
xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm như gạch ngói, cát, đá, xi
măng, bêtông đúc sẵn Các chi phí nguyên vật liệu chính thường được xây
dựng định mức chi phí và cũng tiến hành quản lý theo định mức.
+ Chi phí vật liệu phụ ( vật liệu khác): Chi phí vật liệu phụ bao gồm
những thứ vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất nó kết hợp với vật liệu chính
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 13
www.violet.vn/vinhhienbio
làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm, góp phần tăng thêm
chất lượng, thẩm mỹ của sản phẩm hoặc đảm bảo cho hoạt động sản xuất tiến
hành thuận lợi, hoặc phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật công nghệ hoặc phục vụ
cho việc đánh giá bảo quản sản phẩm.
Vật liệu khác trong sản xuất xây lắp như bột màu, thuốc nổ, đinh, dây
* Tài khoản sử dụng để hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “.
Nội dung và kết cấu TK 621 :
+ Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho hoạt
động xây lắp, thực hiện lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp trong kỳ
hạch toán.
+ Bên Có: Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập
lại kho.
Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành.
TK 621: không cóï số dư cuối kỳ.
TK 621: phải được mở chi tiết để theo dõi từng loại hoạt động trong
doanh nghiệp xây lắp như hoạt động xây lắp, hoạt động công nghiệp, dịch vụ
lao vụ. Trong từng loại hoạt động, nếu hạch toán theo từng đối tượng sử dụng
nguyên liệu, vật liệu thì phải mở chi tiết theo từng đối tượng sử dụng để cuối
kỳ kết chuyển chi phí, tính giá thành thực tế của từng đối tượng công trình.
* Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động xây lắp, sản xuất công
nghiệp, hoạt động dịch vụ trong kỳ ghi:
Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chi tiết cho từng đối
tượng hoạt động).
Có TK 152 : nguyên liệu, vật liệu xuất kho.
+ Trường hợp mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng ngay (không qua
kho) và doanh nghiệp xây lắp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Nợ TK 621: theo giá chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào).
Có TK 111,112,331.
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 14
www.violet.vn/vinhhienbio
+ Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh và doanh nghiệp xây lắp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT ghi:
Nợ TK 621:(giá gồm cả thuế GTGT).
Có TK 111, 112, 331.
+ Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện tạm ứng chi phí xây lắp giao
khoán nội bộ mà đơn vị nhận khoán không tổ chức kế toán riêng.
Khi tạm ứng ghi: Nợ TK 141 (1413): tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán
nội bộ.
Có TK 111, 112, 152
Khi quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đã bàn
giao được duyệt, ghi:
Nợ TK 621: (phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp).
Nợ TK 133 (nếu có).
Có TK 141 (1413).
+ Trường hợp số nguyên vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động
sản xuất xây lắp, cuối kỳ nhập lại kho, ghi :
Nợ TK 152.
Có TK 621.
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành :
Nợ TK154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết từng đối
tượng).
Có TK 621: ( chi tiết từng đối tượng).
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 15
www.violet.vn/vinhhienbio
Sồ õọử 1:Sồ õọử haỷch toaùn tọứng hồỹp chi phờ nguyón vỏỷt lióỷu trổỷc
tióỳp:
152 621 152
(1) Xuỏỳt nguyón vỏỷt lióỷu duỡng (5)Giaù trở NVL sổớ duỷng
trổỷc tióỳp SX theo giaù thổỷc tóỳ khọng hóỳt cuọỳi kyỡ nhỏỷp
laỷi kho
111, 112, 331
(2) Mua NVL giaù mua chổa coù thuóỳ 154
õổa
thúng (6) kóỳt chuyóứn chi phờ
cho SX NVL trổỷc tióỳp trong kyỡ
133(1331)
Thuóỳ GTGT
Thuóỳ GTGT
111, 112, 152 141(1413)
( (3) taỷm ổùng CP XL (4)quyóỳt Phỏửn tờnh
giao khoaùn nọỹi bọỹ toaùn giaù vaỡo CP
trở khọỳi NVL
lổồỹng õaợ trổỷc tióỳp
taỷm ổùng
1.2. Hch toỏn khon mc chi phớ nhõn cụng trc tip.
Chi phớ nhõn cụng trc tip nu tớnh tr lng theo sn phm hoc tin
lng tr theo thi gian nhng cú liờn h trc tip vi tng i tng tp hp
chi phớ c th thỡ dựng phng phỏp tp hp trc tip. i vi chi phớ nhõn
cụng trc tip sn xut tr theo thi gian cú liờn quan n nhiu i tng
Phụto HO HO 60 TRN VN N . TX TDM BèNH DNG
Trang 16
www.violet.vn/vinhhienbio
không thể hạch toán trực tiếp được và các khoản tiền lương phụ của công nhân
sản xuất xây lắp thì phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp.
_ Tài khoản sử dụng: TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp.
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
sản phẩm.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 : Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
_ Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
+ Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
cho hoạt động xây lắp gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp lương và các
khoản phải trả về tiền công cho công nhân thuê ngoài:
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 334 (3341& 3342) : Phải trả công nhân viên.
+ Khi thực hiện việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực
tiếp sản xuất đối với hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hoặc cung cấp
dịch vụ trong doanh nghiệp xây lắp :
Nợ TK 622.
Có TK 338 (3382, 3383, 3384): phải trả phải nộp khác.
+ Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335: Chi phí phải trả.
+ Khi tạm ứng tiền công để thực hiện giá trị khối lượng giao khoản xây
lắp nội bộ :
Nợ TK 141(1413) : tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ.
Có TK 111,112.
+ Khi bảng quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành
đã bàn giao được duyệt phần giá trị nhân công ghi:
Nợ TK 622.
Có TK 141(1413).
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm :
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 17
www.violet.vn/vinhhienbio
N TK 154.
Cú TK 622.
Sồ õọử 2: Sồ õọử haỷch toaùn tọứng hồỹp chi phờ nhỏn cọng trổỷc tióỳp:
334 335(3352) 622
Tióửn lổồng nghố pheùp trờch trổồùc tióửn lổồng
phaới traớ nghố pheùp cuớa cọng nhỏn
trổỷc tióỳp SXVL (nóỳu coù)
Tióửn lổồng phaới traớ cho cọng nhỏn SX saớn phỏứm xỏy lừp
Tióửn cọng phaới traớ cho thuó lao õọỹng ngoaỡi
Tióửn lổồng, tióửn n giổợa ca cuớa cọng nhỏn
(SXSP cọng nghióỷp, cung cỏỳp dởch vuỷ trong DNXL)
338
Khoaớn trờch theo lổồng cuớa CN SX saớn phỏứm
cọng nghióỷp, cung cỏỳp dởch vuỷ
111, 112 141(1413)
Taỷm ổùng tióửn cọng cho caùc Thanh toaùn giaù trở nhỏn
õồn vở nhỏỷn khoaùn khọỳi cọng nhỏỷn khoaùn theo
lổồỹng xỏy lừp baớng quyóỳt toaùn
154
Kóỳt chuyóứn chi
phờ NC trổỷc tióỳp
Phụto HO HO 60 TRN VN N . TX TDM BèNH DNG
Trang 18
www.violet.vn/vinhhienbio
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 19
www.violet.vn/vinhhienbio
1.3. Hạch toán khoản mục chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp là một khoản
chi phí chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp.
Máy thi công là các loai máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp như
máy trộn bêtông, máy xúc, cần trục, cần cẩu, máy xúc, máy ủi
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng
máy thi công: tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện các khối
lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây
lắp.
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, hàng ngày các đội xe máy
phải lập “ Nhật trình xe máy” hoặc “phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi
công”. Định kỳ kế toán thu hồi các chứng từ trên để tổng hợp các chi phí phục
vụ cho xe máy thi công cũng như kết quả thực hiện của từng loại máy, từng
nhóm máy hoặc từng máy. Sau đó tính phân bổ chi phí sử dụng máy cho các
đối tượng xây lắp.
1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử
dung TK 627 : Chi phí sản xuất chung.
Nội dung vă kết cấu của TK 627:
Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154: Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang.
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
TK 627 có 6 TK cấp 2 nhu sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6272: Chi phí vật liệu.
TK 6273: Chi phí dung cụ sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo nội dung khoản mục quy định.
Tuỳ thuộc vào tổ chức sản xuất của các tổ, đội xây lắp ở doanh nghiệp xây lắp
mà tổ chức kế toán cho phù hợp.
Sơ đồ kế toán tổng hợp thể hiện như sau :
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 20
www.violet.vn/vinhhienbio
Sồ õọử 3: Sồ õọử haỷch toaùn tọứng hồỹp chi phờ saớn xuỏỳt chung :
Tióửn lổồng, tióửn cọng, caùc khoaớn phuỷ cỏỳp phaới traớ
cho NV õọỹi XL, tióửn n giổợa ca cuớa CNXL, nhỏn
vión quaớn lyù õọỹi xỏy dổỷng kóỳt chuyóứn chi phờ
338 SXC õóứ tờnh giaù thaỡnh
Trờch BHXH,BHYT,KPC theo tyớ lóỷ quy õởnh trón
tióửn lổồng cuớa CN trổỷc tióỳp XL,NV SD maùy TC
nhỏn vión quaớn lyù õọỹi
152, 153, 142
Chi phờ nguyón vỏỷt lióỷu, CCDC xuỏỳt duỡng cho õọỹi XD
214
Trờch khỏỳu hao maùy moùc thióỳt bở saớn xuỏỳt thuọỹc õọỹi XD
111,112,331 335, 142
Chi phờ SX thổỷc tóỳ PS Trờch trổồùc hoỷc phỏn bọứ
CP sổợa chổợa thuọỹc õọỹi XD
Tờnh vaỡo chi phờ
. 133(1331)
CP õióỷn,nổồùc Thuóỳ
ióỷn thoaỷi õọỹi XL
Thuóỳ GTGT õổồỹc khỏỳu trổỡ
141(1413)
Taỷm ổùng gờa trở XL Quyóỳt toaùn tióửn taỷm ổùng
Phụto HO HO 60 TRN VN N . TX TDM BèNH DNG
Trang 21
334
627
154
www.violet.vn/vinhhienbio
1.5. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất.
a) Thiệt hại phá đi làm lại :
Trong quá trình thi công có thể có những khối lượng công trình hoặc phần
việc phải phá đi làm lại để bảo đảm chất lượng công trình. Nguyên nhân gây ra
có thể do thiên tai, hoả hoạn, do lỗi của bên giao thầu (bên A) như sửa đổi thiết
kế hay thay đổi một bộ phận thiết kế của công trình; hoặc có thể do bên thi
công (bên B) gây ra do tổ chức sản xuất không hợp lý, chỉ đạo thi công không
chặt chẽ, sai phạm kỹ thuật của công nhân hoặc do các nguyên nhân khác từ
bên ngoài. Tuỳ thuộc vào mức độ thiệt hại và nguyên nhân gây ra thiệt hại để
có biện pháp xử lý thích hợp.
b) Thiệt hại ngừng sản xuất :
Thiệt hại ngừng sản xuất là những khoản thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ
sản xuất trong một thời gian nhất định vì những nguyên nhân khách quan hay
chủ quan nào đó. Ngừng sản xuất có thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do tình
hình cung cấp nguyên nhiên vật liệu, máy móc thi công và các nguyên nhân
khác.
2. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
2.1. Tổng hợp chi phí sản xuất .
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm các
chi phí có liên quan đến việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã được
tập hợp vào bên nợ của các TK 621, 622, 623 & 627. Để tính được giá thành
sản phẩm cho từng đối tượng, kế toán thực hiện việc kết chuyển chi phí đối với
các chi phí đã tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng, còn đối với các chi phí
không thể tập hợp trực tiếp theo từng đối tượng, thì kế toán phải tính phân bổ
các chi phí này cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp và phải đảm bảo
mối liên hệ nguyên nhân-kết quả giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất với
đối tượng tính giá thành xây lắp .
Để tính giá thành, các chi phí được kết chuyển hoặc phân bổ vào TK
154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Nội dung và kết cấu
.Bên Nợ:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 22
www.violet.vn/vinhhienbio
quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình, hoặc giá thành xây lắp theo
giá giao khoản nội bộ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên
quan đến sản xuất sản phẩm công nghiệp và dịch vụ, lao vụ khác.
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà
thầu chính chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.
.Bên Có:
- giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc
chuyển đi bán.
- Chi phí thực tế của khối lượng lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành cung
cấp cho khách hàng.
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà
thầu chính được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sữa chữa đựơc.
- Trị giá nguyên vật liệu, hàng hoa gia công xong nhập lại kho.
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 23
www.violet.vn/vinhhienbio
Sơ đồ 4: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất :
621 154 155
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Giá thành SPXL hoàn thành
Chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao
622 336
CP nhân công Giá thành SPXL hoàn thành bàn
trực tiếp giao cho đơn vị thầu chính
623
CP sử dụng Kết chuyển hoặc phân
máy thi công bổ CP tính giá thành
627
CP sản
xuất chung
632
111,112,331 133
Thuế GTGTú Giá thành SPXL hoàn thành
Giá trị được khấu trừ bàn giao cho bên A
KL nhận
bàn giao Giá chưa có thuế
do nhà
thầu phụ
bàn giao Hoặc giá trị khối lượng do nhà thầu phụ bàn giao được
xác định là tiêu thụ ngay
2.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp
Sản phẩm dở dang là sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn
thành về mặt kỹ thuật xây dựng và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy
trình công nghệ sản xuất xây lắp.
Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định chi phí của sản phẩm dở dang. Có
các phương pháp đánh giá thành sản phẩm dở dang sau:
Phôto HẢO HẢO 60 TRẦN VĂN ƠN . TX TDM BÌNH DƯƠNG
Trang 24
www.violet.vn/vinhhienbio
- Trng hp bn giao thanh toỏn khi cụng trỡnh hon thnh ton b, tng
cng chi phớ sn xut t khi khi cụng n thi im xỏc nh, chớnh l chi phớ
sn xut d dang.
- Trng hp bn giao thanh toỏn theo tng giai on hon thnh, sn
phm d dang l cỏc giai on (G) xõy lp cha hon thnh. Xỏc nh chi phớ
sn xut d dang cui k theo phng phỏp phõn b chi phớ thc t cn c vo
giỏ thnh (Z) d toỏn (DT) v mc hon thnh theo cỏc bc sau:
õoaỷn giai tổỡngcuớa
aỡnh hoaỡn thlóỷ Tyớ
õoaỷn giai tổỡng
cuớa DT thaỡnh Giaù
õoaỷn giai tổỡngcuớa kyỡ
cuọỳi dang dồớ lổồỹng
khọỳi DT thaỡnh Giaù
x=
õoaỷn giai
caùc cuớa kyỡ cuọỳi
dang dồớ lổồỹng khọỳi
DT thaỡnh giaù Tọứng
kyỡ tronggiao baỡn
ỡnh hoaỡn thaKLXL
cuớa DT thaỡnh Giaù
kyỡ sinh trong
phaùt tóỳ thổỷcCP
kyỡ õỏửu dang
dồớ tóỳ thổỷcCP
õoaỷn giai tổỡngcuớa kyỡ
cuọỳi dang dồớ lổồỹng
khọỳi DT thaỡnh Giaù
õoaỷn giai tổỡng
cuớa kyỡ cuọỳi dang
dồớ tóỳCPSX thổỷc
x
+
+
=
2.3. Tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp.
Trong k, khi cú khi lng (KL) cụng tỏc xõy lp hon thnh bn giao,
k toỏn xỏc nh giỏ thnh thc t khi lng cụng tỏc xõy lp hon thnh theo
cụng thc:
kyỡ cuọỳi
dang dồớxuỏỳt
saớn phờChi
kyỡ trong
sinht xuỏỳt phaù
saớn phờChi
kyỡ õỏửu
dang dồớxuỏỳt
saớn phờChi
giaonh baỡn thaỡ
hoaỡn XL taùccọng KL
tóỳổỷc thaỡnh thGiaù
-+=
xỏc nh chi phớ sn xut d dang cui k phi tin hnh kim kờ khi
lng xõy lp d dang, xỏc nh mc hon thnh v dựng phng phỏp
ỏnh giỏ sn phm d dang thớch hp.
PHN II
Phụto HO HO 60 TRN VN N . TX TDM BèNH DNG
Trang 25