Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Giáo án bồi dưỡng tham khảo ngữ văn lớp 7 bài từ đồng nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 26 trang )

GV: Nguyễn Thị Huyền
2
I: TÌM HiỂU BÀI
I: TÌM HiỂU BÀI
Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
Tìm từ đồng nghĩa với các từ
rọi trông
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, nhòm,
dòm, liếc, ….
2/ Ví dụ 2.
Trông
Trông
Nhìn
Nhìn
Chăm sóc
Chăm sóc
Đi
Đi
(ngó,
(ngó,
nhòm,
nhòm,
liếc…)
liếc…)
(giữ gìn,
(giữ gìn,


coi sóc…)
coi sóc…)
(ch,
(ch,
mong,
mong,
ngóng…)
ngóng…)
- Món quà anh gửi, tôi đã
- Món quà anh gửi, tôi đã
đưa
đưa
tận tay chị ấy rồi.
tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi
- Bố tôi
đưa
đưa
khách ra đến cổng rồi mới trở về.
khách ra đến cổng rồi mới trở về.
trao
trao
tiễn
tiễn
1) Khái niệm:
-
Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

TỪ ĐỒNG NGHĨA
II) BÀI HỌC:
BÀI TẬP NHANH 1
Nhóm 1
1. Gan dạ
2. Nhà thơ
3. Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
1. Máy thu thanh
2. Xe hơi
3. Dương cầm
Nhóm 3
1. Tía
2. Heo
3. Cá lóc
Thời gian 3 phút
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
- Ra-đi-ô
Nhóm 1
1. Gan dạ
2. Nhà thơ

3. Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
1. Máy thu thanh
2. Xe hơi
3. Dương cầm
Nhóm 3
1. Tía
2. Heo
3. Cá lóc
1. Can đảm
2. Thi nhân
3. Phẫu thuật
1. Ra-đi-ô
2. Ô tô
3. Pi-a-nô
1. Cha/ bố
2. Lợn
3. Cá quả
Đồng
nghĩa
giữa từ
mượn và
thuần
Việt
Đồng
nghĩa giữa
từ toàn
dân và từ
địa

phương
Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn,
hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
-
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh
kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Giống nhau Khác nhau
Cùng chỉ cái chết Khác nhau sắc thái
Các từ này không thể thay thế cho nhau
Quan sát hình ảnh
Ln-HeoMũ-Nón
Kính-Kiếng Quả na-Trái Mãng Cầu
2) CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
-
Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Không phân biệt nhau về sắc thái
ý nghĩa.
-
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : có sắc thái ý nghĩa khác
nhau.
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.

(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
3) Sử dụng từ đồng nghóa
- Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho
nhau vì nó có sắc thái ý nghóa khác nhau.
- Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc
thái ý nghóa trung hoà
VD1. Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái,
bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục trước
và rút ra nhận xét.
Chia li và chia tay không thể thay thế cho nhau vì:
- Chia li: nghóa là chia tay lâu dài ,thậm chí là
vónh biệt vì kẻ đi là người ra trận
- Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời ,thường
là sẽ gặp lại trong một tương lai gần
CÂU HỎI
VD2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm
khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà
khơng là Sau phút chia tay ?
Không phải bao giờ từ đồng nghóa
cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói
cũng như khi viết ,cần cân nhắc để
chọn trong số các từ đồng nghóa những
từ thể hiện đúng thực tế khách quan và
sắc thái biểu cảm.
3) Sử dụng từ đồng nghóa
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ

toàn dân (phổ thông)

heo - lợn

xà bông - xà phòng

ghe - thuyền

cây viết - cây bút

thau - chậu

siêu - ấm
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong
các câu sau :
1. Món quà anh gửi, tôi đã
đưa tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi đưa khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một
tí đã kêu.
4. Anh đừng làm như thế
người ta nói cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua
rồi.
1. Món quà anh gửi, tôi đã
trao tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi tiễn khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí

đã phàn nàn.
4. Anh đừng làm như thế
người ta cười cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã mất hôm
qua rồi.
Bài tập 5 phân biệt
nghĩa cRa các từ
trong các nhóm đồng
nghĩa:
kẹo
Cho, Tặng, Biếu
ngưi trao vật có ngôi
thứ thấp hơn hoặc ngang
bằng ngưi nhận, tỏ sự kính
trọng.
ngưi trao vật không
phân biệt ngôi thứ với ngưi
nhận vật đưc trao, thưng để
khen ngi, khuyến khích, tỏ
lòng quí mến.
ngưi trao vật có ngôi
thứ cao hơn hoặc ngang bằng
ngưi nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
Bài tập 5 phân biệt
nghĩa cRa các từ

trong các nhóm đồng
nghĩa:
Tu, Nhấp, Nốc
uống từng chút một
bằng cách chỉ hớp ở
đầu môi, thưng là để
cho biết vị.
uống nhiều và hết
ngay trong một lúc
một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều liền một
mạch, bằng cách
ngậm trực tiếp vào
miệng vật đựng (chai
hay vòi ấm).
Tu:
14
LuyÖn tËp
Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các
câu sau
1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành
quả cRa công cuộc đổi mới hôm nay.
2. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng
bố mẹ.
3. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh
nên ai cùng mến nó.
4. Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
5. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là

nguồn sống.
6. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
Luyện tập
Bài 7
-
Nó tử tế với mọi ng ời xung quanh nên ai cũng
mến nó.
-
Mọi ng ời đều bất bình tr ớc thái độ . của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
ối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình nh hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng đ ợc một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
A.
B
Luyện tập
Bài 8
1. Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,
trỡnh by, trng by
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên
dán kết quả ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng )

3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm.
( Chn 2 nhúm nhanh nht)

Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con
cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao
che cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta
lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh cRa nhiều họa sĩ nổi
tiếng.
=> trưng bày
LuyÖn tËp
25
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
DÆn dß
DÆn dß
-
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
-
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
-
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm

×