Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
Mục lục
Nội dung Trang
Lời nói đầu 2
Phấn thứ nhất: Những vấn đề chung
4
1. Lý do chọn đề tài 4
2. Mục đích nghiên cứu 5
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 5
4. Đối tợng nghiên cứu 6
5. Khách thể nghiên cứu 6
6. Phơng pháp nghiên cứu 6
Phấn thứ Hai: Nội dung và kết quả nghiên cứu
7
Chơng I: Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của công tác quản lý CSVC - TBGD
7
1. Cơ sở lý luận 7
1.1/ Một số vấn đề cơ bản về CSVC - TBGD
1.2/ Một số vấn đề cơ bản về quản lý CSVC - TBGD
2. Cơ sở pháp lý của công tác quản lý CSVC - TBGD
Chơng II: Thực trạng của công tác quản lý CSVC- TBGD ở trờng THCS
Nguyễn Bá Ngọc - TX Hòa Bình - Tỉnh Hòa Bình
1. Vài nét sơ lợc về trờng THCS Nguyễn Bá Ngọc - TX HB - HB.
2. Thực trạng của công tác quản lý CSVC- TBGD ở trờng THCS Nguyễn
Bá Ngọc - TX Hòa Bình - Tỉnh Hòa Bình
3. Một số vấn đề đặt ra cho quá trình quản lý CSVC - TBDH
Chơng III: Những biện pháp quản lý CSVC - TBGD ở trờng THCS
Nguyễn Bá Ngọc
1. Nâng cao nhận thức về lý luận thực tiễn cho cán bộ quản lý về công
tác quản lý CSVC - TBGD
2. Nâng cao kỹ năng quản lý về công tác CSVC - TBGD
3. Nâng cao khả năng quản lý CSVC - TBGD về mọi mặt cho CBQL.
3.1/ Quản lý CSVC TBGD
3.2/ Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC TBGD
3.3/ Biện pháp nâng cao hiệu quả việc bảo quản, sửa chữa CSVC TBGD
Phấn thứ ba: Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận.
2. Một số kiến nghị.
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 1
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
Lời nói đầu
Nh chúng ta đã biết để quá trình dạy học có chất lợng và hiệu quả cao, từ
xa xa con ngời đã tìm ra và sử dụng nhiều phơng pháp khác nhau cho mục đích
này và theo đó, cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục phục vụ cho phơng pháp dạy
học cũng ra đời và phát triển.
Mục tiêu và nội dung dạy học trong nhà trờng phụ thuộc vào mục tiêu
kinh tế xã hội vĩ mô, còn sách giáo khoa và thiết bị giáo dục một mặt phụ
thuộc vào mục tiêu kinh tế xã hội, mặt khác còn chịu nhiều ảnh hởng của khoa
học công nghệ đơng thời. Ngày nay, khi khoa học và công nghệ trong xã hội
tiến bộ vợt bậc thì sự tiến bộ đó cũng đợc phản ánh vào hệ thống cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học của nhà trờng.
Cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục đóng vai trò hỗ trợ tích cực cho quá
trình Dạy Học. Bởi vì có thiết bị dạy học tốt thì chúng ta mới có thể tổ chức
đợc quá trình dạy học khoa học, huy động đợc đa số ngời học tham gia thực sự
vào quá trình này, họ tự khai thác và tiếp nhận tri thức dới sự hớng dẫn của ng-
ời dạy một cách tích cực. Nh vậy thì thiết bị dạy học phải đủ và phù hợp mới
triển khai đợc các phơng pháp dạy học một cách hiệu quả. Nên cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học là bộ phận quan trọng của nội dung và phơng pháp, chúng
có thể vừa là phơng tiện để nhận thức, vừa là đối tợng chứa nội dung cần nhận
thức.
Hiện nay CSVC - TBDH đợc xem nh một trong những điều kiện quan
trọng để thực hiện nhiệm vụ Giáo dục - Đào tạo. Sự phát triển nhanh chóng
của cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đã và đang tạo ra tiềm năng s phạm to
lớn cho quá trình dạy học và việc giảng dạy có hiệu quả. Các phơng tiện dạy
học hiện đại đã đem lại chất lợng mới cho các phơng pháp dạy học.
Để đạt đợc mục tiêu nêu trên trong thực tế các trờng THCS nói chung và
trờng THCS Nguyễn Bá Ngọc nói riêng: vấn đề CSVC - TBDH đã đợc quan
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 2
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
tâm song vẫn còn có nhiều bất cập và khó khăn. Việc đánh giá thực trạng
những vấn đề đã làm đợc và những khó khăn đặt ra, cần phải có những giải
pháp cụ thể để các nhà trờng làm tốt hơn nữa công tác quản lý, đồng thời phát
huy có hiệu quả về CSVC - TBDH hiện có ở các nhà trờng chính là lý do chọn
đề tài: Các biện pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục ở tr -
ờng THCS Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh , để nghiên cứu và viết
tiểu luận tốt nghiệp lớp Quản lý giáo dục tại chức khóa I tại Hòa Bình.
Trong bài viết này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế do điều kiện thời gian và năng lực cá nhân. Kính mong các thầy giáo, cô
giáo thông cảm và tạo điều kiện giúp đỡ, góp ý để bài tiểu luận của em đợc
hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Trong quá trình hoàn thành bài tiểu luận này, bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng
của bản thân, em luôn nhận đợc sự chỉ bảo, hớng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô
giáo - Tiến sĩ Nguyễn Thị Tính (trởng khoa Tâm lý - giáo dục - Trờng đại học
s phạm Thái Nguyên) và sự động viên, khích lệ của các thầy cô trong khoa
Tâm lý - giáo dục. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 3
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
Phần thứ nhất:
Những vấn đề chung
1/. Lý do chọn đề tài :
Công tác quản lý và sử dụng cơ sở vật chất - thiết bị giáo dục (CSVC -
TBGD) trong các trờng THCS hiện đang là một trong những vấn đề đợc các
cấp, các ngành quan tâm; từ trung ơng đến địa phơng. Đặc biệt là các cấp lãnh
đạo ngành Giáo dục - Đào tạo.
Trớc đây trong điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, việc sử dụng
thiết bị dạy học trong quá trình giảng dạy của giáo viên còn rất nhiều hạn chế;
Giáo viên chủ yếu là dạy chay hoặc sử dụng những thiết bị, đồ dùng cũ, lạc
hậu không phù hợp hoặc đồ dùng tự làm. Điều đó ảnh hởng không nhỏ đến
chất lợng giờ dạy và việc tiếp thu kiến thức của học sinh.
Trong giai đoạn hiện nay, xu thế đổi mới phơng pháp dạy học ngày càng
diễn ra mạnh mẽ, cho nên CSVC - TBGD đợc xem nh là một trong những điều
kiện quan trọng để thực hiện nhiệm vụ Giáo dục - Đào tạo nhằm đáp ứng đợc
những đòi hỏi trớc mắt và lâu dài của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nớc.
Trong báo cáo của ban chấp hành trung ơng Đảng khóa VIII đợc trình
bày tại đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX có đoạn: Tăng c ờng cơ sở vật chất
và từng bớc hiện đại hóa nhà trờng, lớp học, sân chơi, bãi tập, thiết bị giảng
dạy và học tập hiện đại và Đổi mới ph ơng pháp dạy học, phát huy t duy
sáng tạo và năng lực tự đào tạo ngời học, coi trọng thực hành, thực nghiệm,
ngoại khóa, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay Đồng
thời văn kiện đại hội Đảng IX đã khẳng định: Tăng ngân sách nhà n ớc cho
giáo dục - đào tạo theo nhịp độ tăng trởng kinh tế
Trong thực tế nhà nớc đã từng bớc tăng ngân sách đầu t cho giáo dục:
(Năm 2000 nớc ta đã tăng ngân sách đầu t cho giáo dục là 15%; hiện nay là
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 4
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
18% và phấn đấu đến năm 2010 tăng vốn đầu t cho giáo dục là 20%) . Cùng
với việc tăng đầu t ngân sách cho giáo dục, Đảng và nhà nớc ta còn khuyến
khích mạnh mẽ các thành phần kinh tế đầu t phát triển giáo dục ở tất cả các
bậc học, cấp học.
Các trờng phổ thông trên địa bàn Thị xã Hòa Bình trong đó có trờng
THCS Nguyễn Bá Ngọc cũng đã đợc Đảng và nhà nớc quan tâm cấp vốn đầu
t để xây dựng CSVC - TBGD nhằm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục, đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của xã hội.
Tuy nhiên để đạt đợc mục tiêu đã nêu trên, ngoài yếu tố khách quan thì
công tác quản lý CSVC - TBGD trong các nhà trờng đóng một vai trò hết sức
quan trọng.
Trong thực tế ở các nhà trờng phổ thông nói chung và ở trờng THCS Bng
Bàng Tân Châu Tây Ninh nói riêng, vấn đề quản lý CSVC - TBGD đã đ-
ợc chú ý song vẫn còn nhiều bất cập. Do vậy, nó ảnh hởng không nhỏ đến chất
lợng, hiệu quả giáo dục - đào tạo của các nhà trờng. Vấn đề này làm cho
những ngời quản lý, nhà giáo dục phải có những suy nghĩ, trăn trở về trách
nhiệm của mình trong công tác quản lý CSVC - TBGD.
Trong khuôn khổ cuốn đề tài này, tôi chỉ xin đợc đề cập đến một số giải
pháp đã và đang vận dụng để quản lý CSVC - TBGD ở trờng THCS Bng Bàng
Tân Châu Tây Ninh .
Các giải pháp trình bày trong cuốn đề tài này đã đợc lựa chọn để phù hợp
với các nhà trờng có quy mô nhỏ, số lợng giáo viên, học sinh ít và có điều kiện
về cơ sở vật chất khó khăn, trên địa bàn.
Từ những vấn đề nêu trên là lý do chính để chọn đề tài:
Các biện pháp quản lý cơ sở vật chất - thiết bị giáo dục ở trờng
THCS Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh .
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 5
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
2/. Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý CSVC - TBGD. Nhằm đề xuất và lý
giải các biện pháp quản lý CSVC - TBGD ở trờng THCS Bng Bàng Tân
Châu Tây Ninh , góp phần vào việc nâng cao chất lợng, hiệu quả công tác
quản lý CSVC - TBGD của các nhà trờng phổ thông.
3/. Nhiệm vụ nghiên cứu :
Nghiên cứu đề tài này, tôi xác định ba nhiệm vụ cơ bản là:
+/ Xác định cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của công tác quản lý CSVC -
TBGD.
+/ Đánh giá thực trạng về công tác quản lý CSVC - TBGD ở trờng THCS
Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh trong giai đoạn hiện nay.
+/ Đề xuất và lý giải những biện pháp quản lý CSVC - TBGD nhằm góp
phần nâng cao chất lợng, hiệu quả công tác quản lý CSVC - TBGD của trờng
THCS Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh .
4/. Đối tợng nghiên cứu :
Đối tợng nghiên cứu đề tài là: công tác quản lý CSVC - TBGD của trờng
THCS Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh .
5/. Khách thể nghiên cứu :
Là cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trờng THCS Bng Bàng
Tân Châu Tây Ninh .
6/. Phơng pháp nghiên cứu :
Khi nghiên cứu đề tài này tôi sử dụng 3 nhóm phơng pháp sau:
6.1/ Nhóm phơng pháp nghiên cứu tài liệu lý luận. Bao gồm các phơng
pháp cụ thể nh: Nghiên cứu các văn kiện, tài liệu, SGK có liên quan.
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 6
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
6.2/ Nhóm các phơng pháp nghiên cứu thực tiễn. Bao gồm các phơng
pháp cụ thể nh:
Phỏng vấn, điều tra, khảo sát, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp, tổng
kết kinh nghiệm về công tác quản lý CSVC - TBGD.
6.3/ Nhóm các phơng pháp hỗ trợ. Gồm có các phơng pháp nh:
Toán học, thống kê, bảng biểu
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 7
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
Phần thứ hai :
Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chơng I:
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý
của công tác quản lý Cơ Sở Vật Chất - Thiết Bị giáo dục
1/. Cơ sở lý luận:
11/. Một số vấn đề cơ bản về CSVC - TBGD:
1.1.1/ Khái niệm về CSVC - TBGD:
Cơ sở vật chất - thiết bị giáo dục là hệ thống các phơng tiện vật chất và
kỹ thuật khác nhau đợc sử dụng vào việc giảng dạy - học tập và các hoạt động
mang tính giáo dục khác để đạt đợc mục đích giáo dục.
CSVC - TBGD bao gồm các công trình xây dựng (lớp học, phòng thí
nghiệm ), sân chơi, bãi tập, trang thiết chuyên dùng, thiết bị dạy học của các
môn học, các phơng tiện nghe, nhìn . Đây chính là hệ thống đa dạng về
chủng loại và có một số bộ phận tơng đối phức tạp về mặt kỹ thuật. Tính đa
dạng, phong phú của hệ thống này tạo ra không ít trở trong công tác quản lý và
sử dụng.
1.1.2/ Nội dung CSVC - TBGD:
CSVC - TBGD bao gồm: trờng học, sách và th viện trờng học, TBGD.
+/ Trờng học: là công trình văn hóa giáo dục có mức đầu t lớn và thời
gian sử dụng lâu dài; là nơi thực hiện việc giáo dục, dạy học tập trung; là nơi
thầy và trò phải đợc bảo vệ an toàn.
Vì vậy: quản lý trờng học là tính đến việc đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh
học đờng, an toàn các mặt cũng nh đảm bảo tốt quá trình cơ bản ở nhà trờng
cùng các mặt hoạt động khác.
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 8
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
+/ Sách và th viện trờng học: Đây là loại CSVC trọng yếu, là phơng tiện
cần thiết, phục vụ cho việc dạy và học; Đồng thời là nguồn tri thức quan trọng
của giáo viên và học sinh.
Sách giáo khoa và sách tham khảo là thành phần chính của th viện trờng
học. Do vậy việc quản lý th viện (các loại sách) nhằm phục vụ có hiệu quả dạy
học của nhà trờng.
+/ TBGD gồm: thiết bị dạy học và thiết bị giáo dục (theo nghĩa hẹp) bao
gồm cá thiết bị trực quan và thiết bị kỹ thuật. Nhờ có thiết bị giáo dục mà một
lợng thông tin lớn của bài học có thể hình ảnh hóa, mô hình hóa, trực quan
hóa, phóng to, thu nhỏ, làm cho nhanh hơn hay chậm lại đem lại cho ng ời
học một không gian học tập mang tính mục đích hiệu quả cao. Vì vậy việc
quản lý các thiết bị giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả của thiết bị giáo dục đối
với việc thực hiện mục đích giáo dục.
1.1.3/ Vai trò của CSVC - TBGD:
a) CSVC - TBGD là một bộ phận của nội dung và phơng pháp dạy học:
Lý luận dạy học đã khẳng định quá trình dạy học là một quá trình trong
đó hoạt động dạy và hoạt động học phải là những hoạt động khăng khít giữa
các đối tợng xác định và các mục đích giáo dục.
Để quá trình dạy học có chất lợng và hiệu quả cao, từ xa xa con ngời đã
tìm ra và sử dụng nhiều phơng pháp khác nhau cho mục đích này và theo đó,
CSVC - TBGD phục vụ cho phơng pháp dạy học cũng ra đời và phát triển; và
dĩ nhiên các yếu tố của quản lý giáo dục cũng xuất hiện.
Mục tiêu và nội dung học tập trong nhà trờng phụ thuộc vào mục tiêu
kinh tế xã hội vĩ mô. Còn sách giáo khoa và TBGD một mặt phụ thuộc vào
mục tiêu kinh tế xã hội, mặt khác còn chịu nhiều ảnh hởng của khoa học công
nghệ đơng thời. Ngày nay, khi khoa học và công nghệ trong xã hội tiến bộ vợt
bậc, sự tiến bộ đó cũng đợc phản ánh vào hệ thống CSVC - TBGD của nhà tr-
ờng.
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 9
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
Đứng về mặt nội dung và phơng pháp dạy học thì CSVC - TBGD đóng vai
trò hỗ trợ tích cực. Vì có TBGD tốt thì ta mới có thể tổ chức đợc quá trình dạy
học khoa học, đa ngời học tham gia thực sự vào quá trình này, tự khai thác và
tiếp nhận tri thức dới sự hớng dẫn của ngời dạy. TBGD phải đủ và phù hợp mới
triển khai đợc các phơng pháp dạy học một cách có hiệu quả. Tuy nhiên, đứng
trên góc độ khác thì CSVC - TBGD còn là một bộ phận không thể thiếu đợc
của nội dung và phơng pháp dạy học.
Thật vậy, CSVC - TBGD mà hầu hết là các sản phẩm khoa học kỹ thuật
có chức năng xác định và mang tính mục đích s phạm rất cao, chúng chứa
đựng một tiềm năng tri thức to lớn đồng thời đóng vai trò là đối tợng nhận
thức. Nh vậy, CSVC - TBGD là bộ phận của nội dung và phơng pháp. Chúng
có thể vừa là phơng tiện để nhận thức, vừa là đối tợng chứa nội dung cần nhận
thức.
b) CSVC - TBGD và việc đảm bảo chất lợng dạy và học:
Xuất phát từ đặc trng t duy hình ảnh, t duy cụ thể của con ngời, trong quá
trình dạy và học, sự trực quan đóng vai trò quan trọng đối với việc tự lĩnh hội
kiến thức của ngời học; Đặc biệt quan trọng là kênh nhìn (Theo VAT project :
khả năng của các giác quan trong việc duy trì học tập đợc chia theo tỷ lệ nh
sau: Nhìn: 81%; Nghe: 11%; Các giác quan khác: 9%).
Không ít nội dung học tập phức tạp cần đến sự hỗ trợ tích cực của phơng
tiện trực quan mới giải quyết đợc nh: chứng minh các định lý, định luật, hiện t-
ợng trừu tợng trong khoa học tự nhiên, toán học, tin học học sinh rất cần đ -
ợc trực tiếp làm thực nghiệm, đợc lắp ráp, thao tác, quan sát, nhận xét bằng
việc sử dụng các dụng cụ, phơng tiện cụ thể. Nghĩa là học bằng tất cả giác
quan, huy động mọi tiềm năng để nhận thức.
Để học tập khoa học theo phơng pháp đã khám phá, chứng minh kiến
thức, thể hiện tờng minh phơng pháp nghiên cứu và kỹ năng thì các phơng tiện,
dụng cụ phòng thí nghiệm có vai trò, tiềm năng to lớn.
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 10
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
Yêu cầu trực quan cao trong việc quan sát, trình diễn vận hành của cơ
chế, cấu trúc, vận động, mô hình, mô phỏng thì các phơng tiện nghe - nhìn có -
u thế rõ rệt.
Những phơng tiện nh vậy cho phép khai thác sâu sắc nội dung sự vật, hiện
tợng khoa học trong tài liệu học tập. Nh vậy CSVC - TBGD cho phép:
- Thực hiện Nguyên tắc trực quan trong dạy học (Trực quan đợc hiểu
theo nghĩa rộng: liên quan đến mọi giác quan của con ngời).
- Góp phần đảm bảo chất lợng kiến thức theo những đặc trng cơ bản nh:
Tính chính xác; Tính khoa học; Tính tổng quát; Tính hệ thống; Tính chuyển
hóa; Tính thực tiễn; Tính bền vững; vận dụng đợc.
- Dạy phơng pháp học tập, nghiên cứu khoa học, làm việc bộ phận
không tách rời của các kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng nhiều mặt cho ngời học.
c) Vai trò của phơng tiện kỹ thuật (PTKT):
Trong hệ thống CSVC - TBGD hiện đại, phơng tiện kỹ thuật dạy học có
vai trò quan trọng đặc biệt trong việc tạo khả năng xây dựng, hình thành, củng
cố, hệ thống hóa, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Bằng những phơng tiện hiện đại, ngời ta đã tổ chức đợc các hội thảo, hội
nghị, các lớp học theo phơng thức giáo dục từ xa, các lớp học qua vệ tinh. Việc
học tập, làm việc tại gia đình cho ngời lớn tuổi cũng đợc một số nớc áp dụng
và sẽ mở rộng trong những năm tới.
Hiện tại đã có nhiều phơng tiện kỹ thuật mới đợc ứng dụng, sử dụng trong
dạy học, giáo dục; Đặc biệt là việc ứng dụng tin học. Với sự tiến bộ nhanh
chóng của khoa học và công nghệ, PTKT đợc sử dụng trong trờng học ngày
càng nhiều sẽ làm thay đổi một cách căn bản về mặt phơng pháp: làm cho quá
trình giáo dục sinh động và hiệu quả hơn.
TBGD và PTKT chẳng những tạo điều kiện đi sâu vào các đề tài nghiên
cứu, mà còn cho phép trình bày các vấn đề trừu tợng một cách sinh động, do
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 11
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
khả năng s phạm to lớn hỗ trợ cho giáo viên và học sinh nh: Tăng tốc độ
truyền tải thông tin mà không làm giảm chất lợng của thông tin; Thực hiện các
phơng pháp dạy học trực quan, thực nghiệm, tạo những vùng hợp tác giữa
thầy và trò, tạo ra khả năng thực hành, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng
làm việc, học tập, sự khéo léo chân tay, bồi dỡng khả năng tự học, tự chiếm
lĩnh tri thức, tạo ra sự hứng thú, lôi cuốn khi học, tiết kiệm thời gian trên lớp,
cải tiến các hình thức lao động s phạm, tạo khả năng tổ chức một cách khoa
học và điều khiển hoạt động giáo dục.
1.1.4/ Yêu cầu và tính chất của CSVC - TBGD:
a) Yêu cầu: CSVC - TBGD phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp đối tợng: Phải xem xét đặc điểm tâm, sinh lý lứa tuổi, khi tổ
chức và thiết kế cơ sở hạ tầng, lựa chọn các mẫu TBGD, lựa chọn nguyên vật
liệu phù hợp cho công tác giảng dạy, học tập.
- Phù hợp khả năng và đặc điểm t duy của học sinh: Trong quá trình học
tập, học sinh thờng gặp khó khăn ở vấn đề trừu tợng, đó là lúc cần đến sự hỗ
trợ của TBGD để vấn đề phức tạp trở nên dễ hiểu.
Có hai loại TBGD cho hai mục đích là chứng minh (biểu diễn) và thực
hành. Dụng cụ chứng minh thờng có kích thớc lớn, TBGD thực hành nhỏ hơn.
Nếu TBGD chứng minh đợc sử dụng vào mục đích tìm ra kiến thức mới thì
hoạt động thực hành nh là phơng thức hiệu quả trong việc củng cố kiến thức và
rèn luyện kỹ năng cho học sinh.
Nếu chọn mục tiêu là nguyên lý khoa học hoặc mô tả định tính không cần
vận hành thì TBGD chỉ cần thiết kế đơn giản có thể dùng những vật liệu nh:
bìa, giấy, chi tiết máy hỏng, chai không, lõi chỉ, cũng có thể đem lại lợi ích
về mặt s phạm, khoa học và kinh tế.
u điểm của con đờng này là vật liệu nh thế thờng có sẵn tại chỗ.
Việc trang bị, mua sắm TBGD còn bị hạn chế bởi giá cả: giá thành cao
của TBGD chính quy đã làm nảy sinh xu hớng tìm đến các TBGD kiểu đơn
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 12
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
giản, hạ giá thành cho các trờng học. Tuy nhiên những TBGD này thờng có
chất lợng thấp.
b) Tính chất: CSVC - TBGD phải đảm bảo các tính chất sau:
- Tính khoa học: Là mức độ chuẩn xác trong việc phản ánh hiện thực.
- Tính s phạm: Là sự phù hợp với các yêu cầu về mặt s phạm nh: độ rõ,
kích thớc, màu sắc, dễ sử dụng, phù hợp với tâm, sinh lý của học sinh
- Tính kinh tế: Là giá thành tơng xứng với hiệu quả GD - ĐT.
CSVC TBGD cũng đợc đánh giá theo một số tiêu chuẩn trên. Công
thức ớc lệ sau đây thể hiện sự đánh giá chung nhất với một TBGD:
Hiệu quả đầu t =
Hiệu quả s phạm
Giá thành TBGD
Nh vậy, TBGD có thể đơn giản hay hiện đại nhng qua sử dụng nó phải
cho kết quả khoa học, đảm bảo yêu cầu về mặt mỹ quan, s phạm, an toàn và
giá cả hợp lý tơng xứng với hiệu quả mà nó mang lại và không nhất thiết là
những thiết bị phải đắt tiền.
1.2/. Một số vấn đề cơ bản về quản lý CSVC - TBGD:
1.2.1/ Khái niệm, yêu cầu và nguyên tắc quản lý CSVC - TBGD:
a) Khái niệm:
- Quản lý nói chung là sự tâc động có thức của chủ thể quản lý nhằm chỉ
huy, điều hành, hớng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hớng đến
mục đích hoạt động chung và phù hợp vói quy luật khách quan.
- Quản lý CSVC - TBGD là tác động có mục đích của ngời quản lý nhằm
xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống CSVC - TBGD, phục vụ
đắc lực cho công tác GD - ĐT.
Nội dung CSVC - TBGD mở rộng đến đâu thì tầm quản lý cũng phải rộng
và sâu tơng ứng. Kinh nghiệm thực tiễn đã chỉ ra rằng: CSVC - TBGD chỉ phát
huy đợc tác dụng tốt trong việc GD - ĐT khi đợc quản lý tốt. Do đó đi đôi với
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 13
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
việc đầu t, trang bị thì điều quan trọng hơn là phải chú trọng đến việc quản lý
CSVC - TBGD trong nhà trờng. Do CSVC - TBGD là một lĩnh vực vừa mang
đặc tính kinh tế - giáo dục; vừa mang đặc tính khoa học - giáo dục nên việc
quản lý một mặt phải tuân thủ các yêu cầu chung về quản lý kinh tế, khoa học;
Mặt khác, cần tuân thủ các yêu cầu quản lý chuyên ngành giáo dục.
Nh vậy có thể nói quan lý CSVC - TBGD là một trong những công việc
của ngời cán bộ quản lý, là đối tợng quản lý trong nhà trờng.
Do vai trò quan trọng của công tác quản lý mà gần đây, trong việc chỉ đạo
hoạt động ngành GD, Bộ GD&ĐT đã coi việc đổi mới quản lý trờng học là
một trong những biện pháp cơ bản để nâng cao chất lợng GD - ĐT.
b) Yêu cầu của việc quản lý, sử dụng CSVC - TBGD:
Tất cả TBGD của một cơ sở giáo dục phải đợc sắp đặt khoa học, dễ sử
dụng và có các phơng tiện bảo quản (tủ, giá, hòm), vật che phủ, phơng tiện
chống ẩm, chống mối, mọt, dụng cụ phòng chữa cháy. Tùy theo tính chất, quy
mô của thiết bị mà bố trí diện tích phòng và địa điểm thích hợp, bảo đảm cho
giáo viên và học sinh thao tác, đi lại thuận tiện và an toàn khi sử dụng. Các thí
nghiệm có độc hại, gây tiếng ồn phải đợc bố trí và xử lý theo tiêu chuẩn quy
định để dẩm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
TBGD phải đợc sử dụng có hiệu quả cao nhất, đáp ứng các yêu cầu về nội
dung và phơng pháp đợc quy định trong chơng trình giáo dục.
TBGD phải đợc làm sạch và bảo quản ngay sau khi sử dụng; định kỳ bảo
dỡng, bổ xung phụ tùng, linh kiện, vật t tiêu hao.
Hàng năm phải tiến hành kiểm kê theo đúng quy định của Nhà nớc về
quản lý tài sản. Việc kiểm kê bất thờng phải đợc tiến hành trong các trờng hợp
sau: +/ Khi thay đổi Hiệu trởng hoặc ngời phụ trách công tác TBGD.
+/ Khi thay đổi địa điểm, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động,
giải thể trờng.
+/ Khi xảy ra thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, trộm cắp.
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 14
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
+/ Khi cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền yêu cầu.
Trong công tác quản lý CSVC - TBGD, ngời quản lý cần nắm vững:
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý.
- Các chức năng và nội dung quản lý, biết phân lập và phối hợp các nội
dung quản lý, các mặt quản lý (Trờng học, sách th viện, TBGD)
- Hiểu rõ đòi hỏi của chơng trình giáo dục và những điều kiện vật chất để
thực hiện chơng trình.
- Có ý tởng đổi mới và thực hiện ý tởng bằng một kế hoạch khả thi.
- Biết huy động mọi tiềm năng có thể của tập thể s phạm và cộng đồng
cho công việc.
- Có biện pháp tập trung mọi tiềm năng vật chất vào một hớng thống nhất
là đảm bảo CSVC - TBGD để nâng cao chất lợng giáo dục.
c) Nguyên tắc quản lý CSVC - TBGD:
Trong công tác quản lý CSVC - TBGD, ngời quản lý phải quán triệt các
nguyên tắc sau:
- Trang bị đầy đủ và đồng bộ các CSVC - TBGD (Đồng bộ giữa trờng sở -
phơng thức tổ chức dạy học; chơng trình, SGK và TBGD; trang thiết bị và điều
kiện sử dụng; trang bị và bảo quản giữa các thiết bị với nhau ).
- Tạo môi trờng s phạm thuận lợi cho các hoạt động giáo dục.
- Bố trí hợp lý các CSVC trong khu trờng, trong lớp học, trong phòng thực
hành, thí nghiệm, phòng bộ môn
- Tổ chức bảo quản trờng sở và các phơng tiện vật chất, kỹ thuật của nhà
trờng.
1.2.2/ Nội dung quản lý CSVC - TBGD:
a) Nội dung cơ bản của quản lý CSVC - TBGD:
*/ Xây dựng và bổ xung thờng xuyên để hình thành một hệ thống hoàn
chỉnh CSVC TBGD (Trờng sở, sách, th viện và TBGD).
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 15
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
- Xây dựng trờng sở với các khối công trình đặc biệt là là hệ thông lớp
học, phong thí nghiệm, phòng thực hành, phòng bộ môn.
- Mua sắm trang thiết bị giáo dục theo yêu cầu của chơng trình và kế
hoạch trang bị của trờng.
- Tổ chức tự làm, su tầm TBGD.
Nếu kinh phí có hạn nên lựa chọn những thứ cần thiết, cơ bản để u tiên
trang bị trớc; Cần trang bị một số phơng tiện Nghe - Nhìn, đa công nghệ thông
tin vào quá trình Dạy Học, tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có điều
kiện tiếp cận các phơng tiện Dạy Học hiện đại, hiệu quả cao.
Phải có kế hoạch xây dựng, trang bị CSVC trớc mắt và lâu dài cho nhà tr-
ờng bằng các nguồn lực khác nhau nh: ngân sách nhà nớc, đóng góp của nhân
dân, tài trợ của các tổ chức xã hội, các cơ quan, xí nghiệp, giáo viên và học
sinh tự làm.
*/ Duy trì, bảo quản CSVC - TBGD:
Để bảo quản tốt CSVC - TBGD cần:
- Thực hiện việc bảo quản theo chế độ quản lý tài sản của nhà nớc; thực
hiện chế độ trách nhiệm theo quy chế quản lý tài sản; thực hiện chế độ kiểm
tra, kiểm kê
- Bảo quản theo chế độ riêng đối với các loại thiết bị nh dụng cụ, vật t
khoa học kỹ thuật, hóa chất, các loại dụng cụ tinh vi, đắt tiền nh: Dụng cụ
quang học, điện tử, máy tính ; Đồng thời cần quan tâm đến sự ảnh h ởng của
thời tiết, khí hậu, môi trờng cất giữ và phải có kế hoạch đầu t kinh phí để
mua các trang thiết bị, vật t phục vụ cho việc bảo quản.
- Thực hiện đúng quy trình và phơng pháp bảo quản TBGD theo hớng dẫn
của nhà sản xuất và tuân thủ những quy định chung về bảo quản tài sản.
*/ Sử dụng CSVC - TBGD:
Nh trên đã trình bày, hiệu quả của quá trình dạy học sẽ bị hạn chế rất
nhiều khi thiếu CSVC - TBGD. Tuy nhiên không phải cứ có CSVC - TBGD là
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 16
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
tự nó sẽ phát huy đợc hết hiệu quả s phạm. Thực tiễn cho thấy rằng mọi thiết bị
đều phải thông qua việc sử dụng vào mục tiêu giáo dục, dạy học thì mới phát
huy đợc hết hiệu quả của nó. Nhng để sử dụng tốt TBGD cần phải tuân thủ một
số điều kiện cơ bản sau:
- CSVC - TBGD phải đủ về số lợng, tốt về chất lợng, đợc bảo quản tốt và
đặc biệt phải đợc quản lý và tổ chức sử dụng một cách hợp lý, khoa học, đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Việc sử dụng TBGD có liên quan đến nhận thức, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và thói quen của ngời quản lý, sử dụng. Trong thực tế đã có nhiều
cán bộ quản lý ở các nhà trờng hầu nh không quan tâm đến TBGD và việc sử
dụng TBGD của giáo viên; Đồng thời cũng có không ít giáo viên không chịu
sử dụng TBGD hoặc cá biệt có những giáo viên không biết sử dụng TBGD, cho
dù môn học của mình đợc trang bị rất đầy đủ về TBGD. Do vậy, để sử dụng tốt
TBGD cần phải giải quyết một số vấn đề về công tác quản lý nh: Đầu t, trang
bị, tọ điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng, khai thác, nâng cao trình độ nghiệp
vụ, kỹ thuật và kỹ năng cho giáo viên. Thực hiện nghiêm túc các quy định về
chuyên môn
b) Nội dung cụ thể của việc quản lý CSVC - TBGD:
*/ Quản lý trờng học:
Điều 41 - Điều lệ trờng trung học có ghi:
Trờng học là một khu riêng đợc đặt trong môi trờng thuận lợi cho
giáo dục.
Trờng phải có tờng bao quanh, có cổng trờng, biển trờng.
- Quy mô trờng học tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể của từng địa ph-
ơng. Vì vậy, đối với trờng học có thể có quy mô lớn, nhỏ riêng. Nhng điều cần
chú ý là việc tổ chức, quản lý của nhà trờng có phù hợp với quy mô đó hay
không? Ví dụ: quy mô một lớp học không nên vợt quá 45 học sinh, hoặc diện
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 17
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
tích khu học và số học sinh phải đảm bảo tỷ lệ bình quân tối thiểu là 06-10
m
2
/HS
- Cơ cấu khối công trình trong trờng học bao gồm:
Khối phòng học, phòng bộ môn.
Khối phục vụ học tập
Khối phòng hành chính
Khu sân chơi, bãi tập
Khu nhà vệ sinh
Khu để xe
- Các khối công trình trên phải đảm bảo những quy định cụ thể của Bộ
GD&ĐT đợc nêu rõ tại điều 42 - Điều lệ trờng trung học. Ví dụ nh:
Phòng học:
Có đủ phòng học để học nhiều nhất là hai ca trong 01 ngày.
Phòng học đợc xây dựng theo mẫu thiết kế của Bộ GD&ĐT.
Phòng học có đủ bàn ghế học sinh, bàn ghế của giáo viên, bảng viết.
*/ Quản lý th viện trờng học:
- Tổ chức th viện: Th viện cần đợc xây dựng và tổ chức nh một trong
những điểm văn hóa cao nhất của nhà trờng. Thiết bị trong th viện bao gồm: tủ
bảo quản hồ sơ; giá để sách, báo, tạp chí; hộp th mục (mục lục phích); bàn ghế
(phục vụ cho việc ngồi đọc và tra cứu tài liệu của giáo viên, học sinh); hệ
thống ánh sáng (đảm bảo đủ ánh sáng cho việc đọc sách); và có các loại sổ
sách quản lý th viện.
- Lựa chọn sách cho th viện: Sách của th viện cần có nội dung đặc trng về
GD - ĐT và kiến thức xã hội. Kiên quyết loại trừ sách có nội dung xấu ra khỏi
th viện và hạn chế sách báo có nội dung xa với chức năng nhiệm vụ của một
th viện trờng học.
- Phát huy hiệu quả sử dụng của th viện bằng các hình thức nh:
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 18
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
Phân loại sách, báo, tạp chí một cách khoa học (dễ thấy, dễ lấy, dễ sử
dụng); đồng thời cần tạo khoảng trống trong mỗi bộ phận sách để tiện cho việc
nhập sách mới và thiết lập quy trình bổ xung.
Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh mợn và thuê sách. Đồng
thời tạo không gian đọc sách rộng rãi, thoáng mát, đủ ánh sáng, bàn ghế phù
hợp
Thờng xuyên quan tâm chăm lo đến việc tu bổ các đầu sách mới (đặc biệt
quan tâm đến việc mua sắm sách tham khảo cho giáo viên và học sinh)
Tham mu tốt với phụ huynh học sinh trong việc chọn, mua sách cho học
sinh và xây dựng tủ sách gia đình và tủ sách ở khu dân c.
*/ Quản lý thiết bị giáo dục:
Để có đợc một hệ thống trang thiết bị dạy học hoàn chỉnh phục vụ cho
việc nâng cao chất lợng giảng dạy là một việc làm lâu dài và đòi hỏi phải có
kinh phí. Cần phải xây dựng từ ít tới nhiều, từ đơn giản đến phức tạp, hiện đại
và phải bám sát vào nội dung, chơng trình sách giáo khoa, việc thực hiện cải
tiến và đổi mới phơng pháp giáo dục nói chung và phơng pháp dạy học nói
riêng, Mặt khác phải dựa vào nhiều nguồn lực khác nhau (Ngân sách nhà n -
ớc cấp; sự ủng hộ của các cơ quan xí nghiệp, của nhân dân; việc mua sắm, su
tầm, tự làm của giáo viên và học sinh ) để có thể dần xây dựng đ ợc một hệ
thống trang thiết bị đáp ứng đợc các yêu cầu thực tế của nhà trờng trong việc
giảng dạy và giáo dục học sinh.
2/. Cơ sở pháp lý của công tác quản lý CSVC - TBGD:
Cơ sở pháp lý của công tác quản lý CSVC TBGD trong các nhà trờng
phổ thông chính là nội dung các chỉ thị của Đảng, nhà nớc, của ngành (Bộ
GD&ĐT, Sở GD - ĐT, và Phòng giáo dục) và của nhà trờng.
Cụ thể nh:
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 19
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
- Ngày 17/01/2000 Bộ chính trị ban hành chỉ thị số 58/TW-BCT về việc
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, chỉ thị có đoạn viết:
Công nghệ thông tin là những động lực quan trọng nhất của sự phát
triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc
đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại.
- Ngày 11/6/2001 Thủ tớng chính phủ đã có chỉ thị số 14/2001/CT-TTg về
việc đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông, thực hiện nghị quyết số
40/2000/QH10 của Quốc hội.
Tại mục 4 điểm d) có ghi:
Về cơ sở vật chất kỹ thuật và đồ dùng dạy học: cần xây dựng kế
hoạch cụ thể đảm bảo đủ trang thiết bị, đồ dùng dạy học để thực hiện chơng
trình và phơng pháp dạy - học mới, trong đó sớm tổ chức các phòng học bộ
môn, phòng thí nghiệm ở trờng trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Đặc biệt u tiên cung cấp đồ dùng dạy học cho các vùng núi, vùng nông
thôn, vùng sâu, xa còn nhiều khó khăn. Đồng thời cần tổ chức huy động nhiều
nguồn lực trong xã hội, tham gia đóng góp xay dựng và nâng cấp cơ sở vật
chất và trang thiết bị cho nhà trờng.
- Ngày 28/12/2001 Thủ tớng chính phủ đã ra quyết định số:
201/2001/QĐ-TTg của về việc phê duyệt Chiến lợc phát triển giáo dục 2001
2010. Trong phần 5. Các giải pháp phát triển giáo dục
Tại mục 5.5. Tăng cờng nguồn tài chính, cơ sở vật chất cho giáo dục.
Điểm d) có ghi:
Tăng cờng và hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ đổi mới chơng trình,
nội dung, phơng pháp giáo dục.
Điểm e) có ghi:
Xây dựng th viện trờng học. Đến năm 2010 tất cả các trờng phổ thông
đều có th viện nhà trờng. Xây dựng hệ thống th viện điện tử kết nối giữa các tr-
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 20
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
ờng đại học trong từng vùng tiến tới kết nối với các th viện trong phạm vi quốc
gia, khu vực và quốc tế .
- Trong chỉ thị 29/2001/CT-Bộ GD&ĐT có ghi:
Từng bớc phát triển giáo dục dựa trên công nghệ thông tin Công
nghệ thông tin và đa phơng tiện sẽ tạo ra những thay đổi lớn trong quản lý hệ
thống giáo dục, trong chuyển tải nội dung chơng trình tới ngời học, thúc đẩy
cuộc cách mạng về phơng pháp dạy học
- Trong luật giáo dục (số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội n-
ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam),đã có những quy định cụ thể về việc
đầu t cho giáo dục và đặc biệt là CSVC TBGD. Cụ thể nh:
Điều 13 có ghi:
Đầu t cho giáo dục là đầu t phát triển.
Nhà nớc u tiên đầu t cho giáo dục; khuyến khích và bảo hộ các quyền, lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam định c ở nớc
ngoài, tổ chức, cá nhân nớc ngoài đầu t cho giáo dục.
Điều 106 có ghi: u đãi về thuế trong xuất bản sách giáo khoa, sản xuất
thiết bị dạy học, đồ chơi.
Nhà nớc có chính sách u đãi về thuế đối với việc xuất bản sách giáo
khoa, giáo trình, tài liệu dạy học; sản xuất và cung ứng thiết bị dạy học, đồ
chơi cho trẻ em; nhập khẩu sách, báo, tài liệu, thiết bị dạy học, thiết bị nghiên
cứu dùng trong nhà trờng, cơ sở giáo dục khác.
- Tại hớng dẫn số 6912/BGD&ĐT-GDTrH ngày 26/7/2006 của Bộ
GD&ĐT về việc hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học
2006 2007, ở mục II. 4. có ghi rõ: Các Sở GD&ĐT chủ động có kế hoạch
xây dựng CSVC trờng, lớp, sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân sách
đợc cấp, đồng thời tích cực huy động các nguồn kinh phí khác để mua trang
thiết bị dạy học và : Củng cố phòng thí nghiệm, thực hành để triển
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 21
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
khai thiết bị dạy học. Các trờng cha có phòng thí nghiệm, thực hành riêng cần
chủ động khắc phục để sử dụng đợc thiết bị dạy học. Xây dựng các phòng học
bộ môn thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Quản lý tốt thiết bị dạy học
theo quy định tại Quy chế thiết bị giáo dục ban hành kèm theo quyết định số
41/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 06/01/2000 của bộ GD&ĐT
- Tại hớng dẫn số 62/GD-THCS ngày 14/9/2006 của Phòng GD về việc h-
ớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục bậc THCS năm học 2006 2007, ở
phần 4. mục 2. có ghi rõ: Tổ chức chuyên đề bồi dỡng sử dụng, bảo quản
thiết bị dạy học đợc cấp. Thực hiện tốt việc theo dõi trên sổ về số lợt và hiệu
quả sử dụng thiết bị của giáo viên
- Trong kế hoạch hoạt động của trờng THCS Bng Bàng Tân Châu
Tây Ninh năm học 2006 2007 do Ban giám hiệu và hội đồng giáo dục xây
dựng và đã đợc hội đồng s phạm nhà trờng thông qua ngày 29/9/2006. Tại mục
III. 3. Xây dựng cơ sở vật chất trờng, lớp trang thiết bị dạy học : có ghi
rõ: Mục tiêu xây dựng cơ sở vật chất trờng, lớp trang thiết bị dạy học là:
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy và học tập của học sinh; Tạo cảnh
quan s phạm đẹp, khang trang; Từng bớc sắp xếp hợp lý, ổn định phòng thiết
bị; Tu sửa thờng xuyên các phòng học hiện có; Có kế hoạch xin kinh phí xây
dựng các phòng học bộ môn (Nhạc - Ngoại ngữ; Lý Công nghệ; Hóa Sinh;
phòng tin học); phòng hội đồng; phòng th viện. Tiến tới phấn đấu xây dựng tr-
ờng chuẩn Quốc gia.
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 22
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
Chơng II:
Thực trạng về công tác quản lý CSVC - TBGD
ở trờng THCS Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh
1. Vài nét sơ lợc về trờng THCS Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh .
1.1/. Đặc điểm chung:
Trờng THCS Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh là đơn vị trờng học
trực thuộc sự quản lý của phòng giáo dục Tân Châu Tây Ninh về chuyên
môn;
Việc đi lại của cán bộ, giáo viên nhà trờng gặp nhiều khó khăn. Hầu hết
cán bộ, giáo viên đều cách trờng từ 4 km trở lên, cá biệt có những đồng chí
cách trờng 10 km.
Đời sống của nhân dân trên địa bàn nhìn chung còn thấp; đa số nhân dân
có nghề sống chính là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp và một số
gia đình làm nghề thủ công và buôn bán dịch vụ nhỏ, địa bàn tơng đối phức
tạp. Chính vì vậy mà sự nghiệp giáo dục cũng ít có điều kiện để phát triển.
1.2/. Về đội ngũ giáo viên:
*/ Số l ợng:
Năm học 2006 - 2007 nhà trờng gồm có 23 cán bộ giáo viên. Cụ thể là:
+/ Ban giám hiệu: 02 đồng chí.
+/ Giáo viên: 18 đồng chí. Trong đó:
01 đồng chí là giáo viên tăng cờng từ trờng bạn.
03 đồng chí là giáo viên hợp đồng với thời hạn 01 năm.
01 đồng chí kiêm nhiệm công tác của trung tâm học tập cộng đồng.
+/ Cán bộ th viện: 01 đồng chí.
+/ Cán bộ thí nghiệm: 01 đồng chí.
+/ Hành chính: 01 đồng chí.
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 23
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
*/ Về trình độ chuyên môn:
+/ Đại học: 07 đồng chí. Trong đó có 02 đồng chí là cán bộ quản lý.
+/ Cao đẳng: 13 đồng chí. Trong đó có 02 đồng chí đang tham gia các lớp
Đại học tại chức Văn; Ngoại ngữ.
+/ Trung học: 02 đồng chí. Trong đó: 01 đồng chí là cán bộ hành chính;
01 đồng chí là giáo viên Mỹ thuật hiện đang theo học lớp Đại học từ xa
*/ Về tổ chức Đảng:
Nhà trờng có 01 chi bộ Đảng với 11 Đảng viên có trình độ lý luận chính
trị từ sơ cấp trở lên (chiếm tỷ lệ 47,8%).
1.3/. Về đội ngũ học sinh:
Năm học 2006 2007 tổng số học sinh của nhà trờng là 168 em. Chia
thành 08 lớp. Cụ thể nh sau:
Khối 6: 02 lớp 33 học sinh.
Khối 7: 02 lớp 40 học sinh.
Khối 8: 02 lớp 45 học sinh.
Khối 9: 02 lớp 50 học sinh.
1.4/. Về cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất của nhà trờng còn rất khó khăn. Gồm có:
08 phòng học cấp 4, một khu nhà hiệu bộ với 01 phòng th viện, 01 phòng
thiết bị thí nghiệm, 01 phòng làm việc của hội đồng s phạm và các phòng làm
việc của hiệu trởng, phó hiệu trởng và phòng hành chính. Cảnh quan nhà trờng
đang dần đợc quy hoạch gồm: Khu sân bãi 2500m
2
; Khu sân chơi 1500m
2
với
03 hàng cây xanh và nhiều bồn hoa, cây cảnh, phục vụ cho các giờ học ngoài
trời, các hoạt động tập thể và một vờn sinh vật phục vụ cho các tiết thực hành
của môn sinh học.
Mặc dù còn rất khó khăn, song với tinh thần vợt khó đi lên, dám nghĩ,
dám làm, Trờng THCS Nguyễn Bá Ngọc đã quyết tâm đầu t chiều sâu, có trọng
điểm cho các tổ, khối đặc biệt là các lớp thay sách giáo khoa mới.
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 24
Đề tài tốt nghiệp lớp QLGD
2. Thực trạng công tác quản lý CSVC - TBGD ở trờng THCS Bng Bàng Tân
Châu Tây Ninh
2.1/ Một số u điểm trong công tác quản lý CSVC TBGD ở trờng
THCS Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh :
Xuất phát từ sự nhận thức đúng đắn về vai trò, nội dung và ý nghĩa của
CSVC TBGD đối với quá trình đào tạo, trờng THCS Bng Bàng Tân
Châu Tây Ninh đã có sự quan tâm đúng mức về vấn đề này và đa ra kế
hoạch, mục tiêu cụ thể để làm tốt công tác quản lý, sử dụng CSVC TBGD.
Trong từng năm học đợc sự quan tâm trực tiếp của phòng Giáo dục Thị xã Hòa
Bình đầu t về kinh phí mua sắm, tu sửa trờng lớp và thiết bị giáo dục; đặc biệt
là thiết bị phục vụ cho các lớp thay sách giáo khoa mới, hàng năm đều đợc
trang bị tơng đối đầy đủ. Dới sự chỉ đạo trực tiếp của chi bộ Đảng nhà trờng,
ban giám hiệu đã cùng với các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch và đa ra yêu
cầu về nhu cầu sử dụng thiết bị giáo dục của từng môn học trong năm học.
Trên cơ sở đó ban giám hiệu có kế hoạch xin hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà
nớc, từ các nguồn đóng góp của nhân dân, các cơ quan xí nghiệp đóng trên địa
bàn và của giáo viên để mua sắm thiết bị, hóa chất, mẫu vật Tu sửa, sắp xếp
lại một cách hợp lý phòng thiết bị của nhà trờng, tiếp nhận, phân phối TBGD
theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nớc, phù hợp với chơng trình giáo
dục. Tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng thiết bị giáo dục; tiến hành
lập báo cáo lên cơ quan cấp trên mỗi năm một lần đúng theo quy định.
2.2/ Một số tồn tại trong công tác quản lý CSVC - TBGD ở trờng
THCS Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh .
Bên cạnh những việc đã và đang làm tốt, thì công tác quản lý CSVC
TBGD ở trờng THCS Bng Bàng Tân Châu Tây Ninh còn một số hạn
chế nh sau:
Trờng THCS Bng Bng Tõn Chõu Tõy Ninh
Trang 25