GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG VÀ LẬP HỒ SƠ THANH TOÁN CHO HẠNG MỤC
CUNG CẤP CHO THUÊ VÀ THI CÔNG LẮP ĐẶT – VÂN HÀNH – THÁO DỠ HỆ BAO
CHE TRƯỢT FSS KẾT HỢP FCS VÀ THÉP SF TẠI CƠNG TRÌNH THE SUN TOWER
Ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG
Chuyên ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Hồng Nguyễn Phi Anh
Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Thu Trang
MSSV: 1854020080
Lớp: KX18A
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
1
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
LỜI CAM ĐOAN
Trải qua thời gian nghiên cứu và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp do trường Đại học
Giao thông vận tải TP.HCM đã giao. Em xin cam đoan tất cả tài liệu sử dụng trong Luận
văn tốt nghiệp này là hồn tồn chính xác và trung thực, được lấy từ một dự án thực tế.
Em xin cam đoan nội dung trong Luận văn tốt nghiệp này là tự làm và không sao
chép từ bất kỳ nguồn nào, với bất kỳ hình thức nào.
Nếu phát hiện có sự khơng chính xác hay khơng trung thực về thông tin được sử
dụng trong bài Luận văn này, em xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của
Khoa và Nhà trường.
Để hoàn thành bài luận văn này, em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các quý thầy cô,
đặc biệt là thầy Phi Anh, ngồi ra cịn có các anh chị đồng nghiệp đã tận tâm truyền đạt
kiến thức, góp ý cho em một cách tận tình để em có thể hồn thành tốt bài luận văn tốt
nghiệp này.
Đề tài luận văn này đã giúp đỡ rất nhiều trong việc hệ thống lại kiến thức em đã
được học và biết thêm nhiều kiến thức mới trong ngành. Tuy đã rất cố gắng tìm tịi và
học hỏi để hoàn thiện đề tài nhưng với kiến thức sinh viên trong giới hạn khả năng cho
phép và thiếu nhiều kinh nghiệm nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính
mong q thầy cơ góp ý để em có thêm kinh nghiệm. Em rất mong nhận được sự góp ý
kiến từ các thầy cơ để bài luậnvăn được hồn thiện hơn.
Kính chúc q thầy cơ nhiều sức khỏe
TP.HCM, ngày 11 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
2
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HỢP ĐỒNG – QUY TRÌNH THANH
TOÁN ............................................................................................................................................. 7
1.1. Tổng quan về hợp đồng ........................................................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm về hợp đồng và quản lí hợp đồng trong xây dựng ................................. 7
1.1.2. Phân loại hợp đồng xây dựng: ................................................................................... 8
1.1.3. Nội dung trong hợp đồng ............................................................................................ 9
1.2. Quản lý thực hiện hợp đồng ............................................................................................ 10
1.2.1. Quản lý giá hợp đồng & khối lượng: ....................................................................... 10
1.2.2. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng ........................................................................ 11
1.2.3. Quản lý về chất lượng ............................................................................................... 11
1.2.4. Quản lý về an toàn lao động, bảo vệ mơi trường và phịng cháy chất nổ ............ 11
1.2.5. Quản lý về điều chỉnh hợp đồng .............................................................................. 12
1.2.6. Vai trò của quản lý hợp đồng xây dựng .................................................................. 12
1.3. Thanh toán hợp đồng xây dựng ...................................................................................... 12
1.3.1. Thanh toán hợp đồng xây dựng ................................................................................... 12
1.4. Quyết toán hợp đồng xây dựng ....................................................................................... 14
1.4.1. Quyết toán hợp đồng xây dựng ................................................................................... 14
1.4.2. Căn cứ lập hồ sơ quyết tốn ........................................................................................ 14
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG FORMTECH VÀ TỔNG
QUAN GĨI THẦU THI CƠNG - HẠNG MỤC ‘CUNG CẤP CHO THUÊ VÀ THI CÔNG
LẮP ĐẶT-VẬN HÀNH-THÁO DỠ HỆ BAO CHE TRƯỢT FSS354 & FSS355 KẾT HỢP
HỆ LIÊN KẾT FCS VỚI COFFA THÉP SF CHO CƠNG TRÌNH THE SUN - BASON ... 16
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Xây dựng Formtech ............................................. 16
2.1.1. Thông tin chung ......................................................................................................... 16
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh............................................................................................... 17
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chính............................................................................................ 17
2.1.4. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ...................................................................................... 17
2.1.5. Nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................................................... 17
2.1.6. Một số hạng mục tiêu biểu .......................................................................................... 19
2.2. Giới thiệu khái quát Hạng mục ‘Cung cấp cho thuê và thi công lắp đặt-vận hànhtháo dỡ Hệ bao che trượt FSS354 & FSS355 kết hợp hệ liên kết FCS với Coffa thép SF
cho cơng trình The Sun - Bason’ ............................................................................................ 21
2.2.1. Căn cứ pháp lý của dự án: ........................................................................................... 21
2.2.2. Thông tin chung của dự án: ......................................................................................... 21
2.2.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật: .................................................................................................... 22
2.2.4. Một số hình ảnh thực tế thi công: ................................................................................ 22
2.3. Tổng quan về hợp đồng ................................................................................................... 23
2.3.1. Giá trị hợp đồng và hình thức hợp đồng: .................................................................... 23
2.3.2. Phương thức thanh toán: ............................................................................................. 24
2.3.3. Tiến độ thanh toán: ...................................................................................................... 24
2.3.4. Thời hạn thanh toán:.................................................................................................... 25
2.3.5. Hồ sơ thanh toán: ........................................................................................................ 25
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG VÀ LẬP HỒ SƠ THANH TĨAN CHO
HẠNG MỤC ‘CUNG CẤP CHO THUÊ VÀ THI CÔNG LẮP ĐẶT-VẬN HÀNH-THÁO
DỠ HỆ BAO CHE TRƯỢT FSS354 & FSS355 KẾT HỢP HỆ LIÊN KẾT FCS VỚI
COFFA THÉP SF CHO CƠNG TRÌNH THE SUN - BASON’ THEO CÁC ĐỢT.............. 27
3.1. Quản lý thanh tốn tại cơng ty Formtech ...................................................................... 27
3.1.1. Quy trình thanh toán .................................................................................................... 27
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
3
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
3.1.2. Biên bản nghiệm thu khối lượng cơng việc hồn thành: ............................................. 28
3.1.3. Đơn giá đội thi công .................................................................................................... 35
3.1.4. Bảng giá trị khối lượng ............................................................................................... 37
3.2. Đơn giá hợp đồng và kế hoạch nghiệm thu thanh toán ................................................ 41
3.2.1. Khối lượng và đơn giá hợp đồng.............................................................................. 41
BẢNG DỰ TỐN TẠM TÍNH ............................................................................................ 41
BẢNG DỰ TỐN TẠM TÍNH ............................................................................................ 51
3.2.2 Phụ lục hợp đồng .......................................................................................................... 62
BẢNG DỰ TỐN TẠM TÍNH ............................................................................................ 62
3.2.3. Kế hoạch nghiệm thu thanh toán ............................................................................. 71
3.3. Lập Hồ sơ thanh toán đợt 02 ........................................................................................... 78
3.3.1. Thư đề nghị thanh toán................................................................................................ 79
3.3.2. Biên bản nghiệm thu cơng việc hồn thành ................................................................ 80
3.3.3. Bảng tổng hợp khối lượng thực hiện ........................................................................... 81
3.3.4. Bảng tổng hợp giá trị đề nghị thanh toán .................................................................. 101
3.4. Lập Hồ sơ thanh toán đợt 07 ......................................................................................... 103
3.4.1. Thư đề nghị thanh tốn.............................................................................................. 104
3.4.2. Biên bản nghiệm thu cơng việc ................................................................................. 105
3.4.3. Bảng khối lượng phát sinh giảm ............................................................................... 106
3.4.4. Bảng tổng hợp khối lượng thực hiện ......................................................................... 108
3.4.5. Bảng tổng hợp giá trị đề nghị thanh toán .................................................................. 133
4. Quản lí chi phí thi cơng ......................................................................................................... 135
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 137
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
4
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngành xây dựng nói chung ln được biết đến là ngành công nghiệp mang lại giá trị
kinh tế rất cao cho nước nhà, chiếm tỉ trọng 20% GDP cho cả nước. Trong đó, một trong
những dịch vụ mang lại mức lợi nhuận khổng lồ có thể kể đến là xây dựng các cơng trình
hiện đại cao tầng. Cũng chính vì đặc thù này, một bên phải chi trả một số tiền quá lớn,
nên việc thanh toán trong 1 lần rất khó xảy ra. Việc chia nhỏ khoản chi phí thành các đợt
thanh tốn sẽ giúp cơng ty đảm bảo cân đối và dễ dàng huy động được nguồn vốn để duy
trì thi cơng và sử dụng cho mục đích đầu tư khác. Chính vì vậy, cần có một đội ngũ để
quản lí hợp đồng giữa các bên, đảm bảo thực hiện hợp đồng theo các quy tắc được 2 bên
thống nhất, hồn thành cơng việc đúng tiến độ, chất lượng và an toàn lao động.
Bên cạnh những nhà thầu chính, hệ thống nhà thầu phụ cũng đóng vai trị quan trọng góp
phần hồn thiện và xây dựng một cơng trình. Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát
triển một mũi nhọn chuyên phục vụ cho các công trình nhà cao tầng, làm việc với nhiều
nhà thầu chính, qua đó lập hồ sơ thanh tốn và quản lí hợp đồng, đảm bảo việc thanh toán
được thực hiện để duy trì hoạt động kinh doanh, em chọn đề tài ‘Quản lý chi phí thi cơng
và Lập hồ sơ thanh tốn Hạng mục ‘Cung cấp Cho th và Thi cơng Lắp đặt – Vân hành
– Tháo dỡ hệ bao che trượt FSS kết hợp FCS và thép SF’ để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:
Quản lí thanh tốn, lập bảng tiến độ và quy trình chi tiết các đợt thanh tốn, nắm rõ
quy trình lập hồ sơ của Hạng mục ‘Cung cấp Cho thuê và Thi công Lắp đặt – Vân
hành – Tháo dỡ hệ bao che trượt FSS kết hợp FCS và thép SF’ Trong phạm vi luận
văn này, thực hiện lập Hồ sơ thanh toán với nhà thầu chính An Phong, và lập Phụ lục
hợp đồng phát sinh trong q trình thi cơng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tìm hiểu và lập kế hoạch chi tiết các đợt thanh toán dựa trên hợp đồng
Lập hồ sơ thanh toán các đợt
4. Phương pháp nghiên cứu:
Số liệu được xử lí và tính tốn dựa trên tài liệu tham khảo
Hồ sơ thanh tốn được lập và hồn thiện qua thực nghiệm
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
5
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
Hiểu rõ quy trình thanh tốn đợt, các văn bản hồ sơ pháp lí của quy trình thanh tốn
Xử lí các vấn đề phát sinh trong q trình thi công dựa trên hợp đồng.
6. Kết cấu của LVTN: Gồm 3 chương
Chương I: Cơ sở lí luận về quản lí hợp đồng – quy trình thanh tốn
Chương II: Giới thiệu về công ty TNHH Xây dựng Formtech và tổng quan gói thầu
thi cơng - hạng mục ‘Cung cấp cho th và thi công lắp đặt-vận hành-tháo dỡ hệ bao
che trượt FSS354 & FSS355 kết hợp hệ liên kết FCS với coffa thép SF cho cơng trình
The Sun - Bason
Chương III: Quản lý chi phí thi cơng tại cơng ty Formtech và lập hồ sơ thanh tóan cho
hạng mục ‘Cung cấp Cho thuê và Thi công Lắp đặt – Vân hành – Tháo dỡ hệ bao che
trượt FSS kết hợp FCS và thép SF’
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
6
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HỢP ĐỒNG – QUY TRÌNH
THANH TỐN
1.1. Tổng quan về hợp đồng
1.1.1. Khái niệm về hợp đồng và quản lí hợp đồng trong xây dựng
1.1.1.1. Hợp đồng xây dựng:
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên
giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ cơng việc trong hoạt động
đầu tư xây dựng.
Trong đó:
-
Bên giao thầu: là các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, đơn vị vũ
trang nhân dân có vốn đầu tư và có nhu cầu xây dựng.
-
Bên nhận thầu: là các doanh nghiệp xây dựng có đăng kí kinh doanh hành nghề
xây dựng và phải đảm bảo năng lực về chun mơn, kĩ thuật, kinh nghiệm và tài
chính.
-
Hợp đồng được xem như có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện: Người
tham gia ký kết hợp đồng là người có đủ năng lực hành vi dân sự; đáp ứng các
nguyên tắc ký kết hợp đồng; hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký bởi
người đại diện theo đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp
đồng.
-
Thời điểm hợp đồng xây dựng có hiệu lực là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời
điểm cụ thể do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và bên giao thầu đã nhận được
bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu.
1.1.1.2. Quản lí hợp đồng xây dựng:
Quản lý hợp đồng là việc lưu trữ, thông kê, sắp xếp để hợp đồng không bị thất lạc
hoặc hư hỏng. Đồng thời, quản lý hợp đồng cũng giúp người dùng dễ dàng tra cứu nội
dung hợp đồng, đảm bảo việc thực hiện hợp đồng diễn ra thống nhất, đúng như những
nội dung đã ký kết, thỏa thuận ban đầu. Qua đó, đảm bảo hạn chế các tranh chấp, thiệt hại
có thể phát sinh.
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
7
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
1.1.2. Phân loại hợp đồng xây dựng:
Phân loại hợp đồng được quy định như sau:
STT
1
Phân loại hợp đồng
Các loại hợp đồng
Theo tính chất nội dung công
Hợp đồng tư vấn xây dựng.
việc
Hợp đồng thi công xây dựng.
Hợp đồng thiết kế và thi cơng xây dựng cơng
trình
Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ.
Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công
nghệ
Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi
công xây dựng
Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công
nghệ và thi công xây dựng cơng trình
Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị
thi cơng
2
3
Hợp đồng chìa khóa trao tay
Các loại hợp đồng khác
Hợp đồng trọn gói
Hợp đồng theo đơn giá cố định
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
Hợp đồng theo thời gian
Hợp đồng theo giá kết hợp
Theo mối quan hệ giữa các
Hợp đồng thầu chính
bên tham gia hợp đồng
Hợp đồng thầu phụ
Hợp đồng giao khốn nội bộ
Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngồi
Theo hình thức giá hợp đồng
Bảng 1: Phân loại hợp đồng xây dựng
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
8
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
1.1.3. Nội dung trong hợp đồng
Nội dung của hợp đồng xây dựng là những nội dung mà bên giao thầu ký kết với
bên nhận thầu phù hợp với phạm vi công việc của hợp đồng và phải được các bên thỏa
thuận rõ trong hợp đồng.
Điều 141 Luật Xây dựng quy định các nội dung cơ bản của hợp đồng xây dựng
như sau:
1. Hợp đồng xây dựng gồm:
a) Căn cứ pháp lý áp dụng;
b) Ngôn ngữ áp dụng;
c) Nội dung và khối lượng công việc;
d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp
đồng xây dựng;
g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
n) Rủi ro và bất khả kháng;
o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
p) Các nội dung khác.
2. Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung quy định tại khoản 1
Điều này còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây
dựng.
1.1.4.1. Hiệu lực của hợp đồng xây dựng:
Người tham gia ký kết hợp đồng xây dựng là người có đủ năng lực hành vi dân sự;
đáp ứng cac nguyên tắc ký kết hợp đồng; hình thức hợp đồng bằng văn bản và được kí
bởi người đại diện theo đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng.
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
9
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
Thời điểm có hiệu lực hợp đồng xây dựng là thời điểm kí kết hợp đồng hoặc thời
điểm cụ thể do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và bên giao thầu đã nhận được bảo
đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu.
1.1.4.2. Tính pháp lý của hợp đồng xây dựng
Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà cả bên giao thầu,
nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện.
Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất để giải quyết các tranh
chấp giữa các bên. Các tranh chấp chưa được các bên thỏa thuận trong hợp đồng sẽ được
giải quyết trên cơ sở các quy định pháp luật khác có liên quan.
Các cơ quan nhà nước, cơ quan kiểm soát, cấp phát, cho vay vốn, thanh tra, kiểm
tra, kiểm tốn và cơ quan có liên quan khác phải căn cứ vào nội dung của hợp đồng xây
dựng có hiệu lực pháp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định và
khơng xâm phạm đến quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng.
1.2. Quản lý thực hiện hợp đồng
1.2.1. Quản lý giá hợp đồng & khối lượng:
Tại Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng đã quy
định như sau:
1.2.1.1. Quản lý giá hợp đồng
Giá hợp đồng xây dựng là khoản phí bên giao thầu cam kết trả cho bên nhận thầu
để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ, bao gồm điều
kiện thanh toán, tạm ứng hợp đồng và các yêu cầu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng
xây dựng.
Tùy vào từng loại hợp đồng mà việc áp dụng được quy định khác nhau, với hợp
đồng trọn gói: Áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn và đàm phán ký kết hợp
đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng và đơn giá thưc hiện hay trong một số
trường hợp chưa thể xác định rõ về khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp
đồng có đủ năng lực kinh nghiệm để tính tốn, xác định giá hợp đồng trọn gói. Giá hợp
đồng trọn gói phải tính tốn đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi
ro về khối lượng, trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng.
Trong hợp đồng xây dựng phải ghi rõ các khoản chi phí, các loại thuế (nếu có) đã
tính và chưa tính trong giá hợp đồng, giá hợp đồng được điều chỉnh phải phù hợp với loại
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
10
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
hợp đồng, hình thức giá hợp đồng và phải được đầy đủ các bên thỏa thuận trong hợp
đồng.
1.2.1.2. Quản lý khối lượng
Khối lượng của hợp đồng là khối lượng mà bên giao thầu ký kết với bên nhận thầu
phù hợp với phạm vi công việc của hợp đồng và được các bên thỏa thuận rõ trong hợp
đồng. Phạm vi công việc được xác định dựa vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ
sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán và các văn bản pháp lý có liên
quan.
1.2.2. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng
Trước khi đi vào thực hiện, bên nhận thầu có trách nhiệm lập tiến độ chi tiết thực
hiện hợp đồng và trình bên giao thầu chấp thuận để làm căn cứ thực hiện. Tiến độ thực
hiện hợp đồng phải thể hiện các mốc thời gian hồn thành, bàn giao các cơng việc. Các
bên tham gia thực hiện hợp đồng đều có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện
hợp đồng, trường hợp có những thay đổi lớn thì phải cùng thương lượng để đưa ra những
điều chỉnh phù hợp.
Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện hợp đồng trên cơ sở đảm bảo chất
lượng sản phẩm của hợp đồng. Trường hợp đẩy nhanh tiến độ đem lại hiệu quả cao hơn
cho dự án thì bên nhận thầu sẽ được xét thưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
1.2.3. Quản lý về chất lượng
Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình được thực hiện xuyên suốt từ khâu khảo
sát, thiết kế đến thi công xây dựng và nghiệm thu, bảo hành cơng trình. Do tính chất phức
tạp có nhiều bên tham gia vào dự án, nên công tác quản lý phải phân định rõ trách nhiệm
quản lý chất lượng cho từng bên tham gia.
Các thỏa thuận về quy trình nghiệm thu, bàn giao của các bên tham gia hợp đồng
phải tuân thủ đúng các quy định của phap luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Trong q trình thi công, các bên cùng tham gia phối hợp để thực hiện tốt cơng
việc xây dựng, đảm bảo an tồn cho người, máy móc và thiết bị. Trong trường hợp nhận
thấy chất lượng cơng trình chưa được đảm bảo u cầu kỹ thuật, biện pháp thi công
không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thì bên giao thầu có thể tạm dừng hoặc đình chỉ thi cơng
với bên nhận thầu.
1.2.4. Quản lý về an tồn lao động, bảo vệ mơi trường và phòng cháy chất nổ
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
11
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu thi cơng xây dựng có trách
nhiệm: Lập và thực hiện các biện pháp bảo vệ mơi trường trong q trình thi cơng xây
dựng bao gồm mơi trường nước, mơi trường khơng khí, chất thải rắn, tiếng ồn và yêu cầu
khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.2.5. Quản lý về điều chỉnh hợp đồng
a) Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực
hiện hợp đồng.
b) Đối với hợp đồng trọn gói, chỉ được điều chỉnh hợp đồng cho những khối
lượng công việc bổ sung ngồi phạm vi cơng việc theo hợp đồng đã kí và
các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 143 Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13.
c) Giá hợp đồng sau điều chỉnh khơng làm vượt giá gói thầu hoặc dự tốn gói
thầu được phê duyệt (bao gồm cả chi phí dự phịng cho gói thầu đó) thì chủ
đầu tư được quyền quyết định điều chỉnh; trường hợp vượt giá gói thầu
hoặc dự tốn gói thầu được phê duyệt thì phải được châp thuận chủ trương
điều chỉnh giá hợp đồng của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
1.2.6. Vai trò của quản lý hợp đồng xây dựng
Việc quản lý hợp đồng là cực kỳ quan trọng. Bởi lẽ, hợp đồng là căn cứ để xác
định quyền và nghĩa vụ của các bên khi hợp tác. Vì thế, việc lưu trữ hợp đồng giúp đơn
vị có thể giảm thiểu tối đa những rủi ro có thể gặp phải.
Khi quản lý hợp đồng, ta có thể dễ dàng tra cứu khi cần thiết. Từ đó, so sánh, đối
chiếu xem các bên trong hợp đồng đã thực hiện đúng thỏa thuận ban đầu hay chưa. Quản
lý hợp đồng sẽ giúp bảo quản, tránh việc hợp đồng bị thất lạc, mất mát hoặc hư hỏng.
Các hợp đồng được quản lý cụ thể sẽ giúp bạn có thể dễ dàng tra cứu, khơng tốn
quá nhiều thời gian tìm kiếm, kể cả với những hợp đồng cũ, đã được ký kết lâu năm.
Không chỉ vậy, quản lý hợp đồng là một trong những quy trình cơ bản nhất. Nếu cơng ty
muốn hoạt động chun nghiệp, hiệu quả thì việc quản lý hợp đồng sẽ vơ cùng quan
trọng.
1.3. Thanh tốn hợp đồng xây dựng
1.3.1. Thanh toán hợp đồng xây dựng
Thanh toán hợp đồng xây dựng là việc xác định giá trị của các đợt thanh tốn
trong giai đoạn thi cơng được quy định trong hợp đồng để bên giao thầu thanh toán số
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
12
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
tiền tương ứng cho bên nhận thầu khi đã hồn tất khối lượng cơng việc đã thỏa thuận
trong hợp đồng.
Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng
và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết.
Bên giao thầu phải thanh toán đầy đủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán cho
bên nhận thầu sau khi đã khấu trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành cơng trình theo thỏa thuận
trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
1.3.1.1. Hồ sơ thanh toán
Căn cứ vào các quy định của Nhà nước gồm:
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
- Thơng tư số 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết tốn dự án hồn thành
thuộc nguồn vốn nhà nước.
- Nghị định Số: 37/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Hồ sơ thanh toán hợp đồng trọn gói gồm các tài liệu chủ yếu như sau:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng/ số lượng công việc thực tế đã thực
hiện được, có xác nhận của đại diện nhà thầu, hoặc đại diện tư vấn (nếu
có) và đại diện bên nhận thầu. Biên bản này là biên bản xác nhận khối
lượng cơng việc hồn thành, theo hạng mục cơng trình, khối lượng cơng
việc phù hợp với phạm vi cơng việc cần thực hiện theo thiết kế.
- Bảng tính giá trị nội dung của các công việc và phát sinh (nếu có) ngồi
phạm vi hợp đồng đã kí kết có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại
diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu.
- Đề nghị thanh tốn của nhà thầu. Cần có những nội dung sau: giá trị khối
lượng công việc đã hồn thành, (dựa vào bảng tính giá trị), giá trị tăng hoặc
giảm so với hợp đồng, giá trị đã thực hiện tạm ứng trong quá trình thực
hiện, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn thanh toán.
1.3.1.2. Các mối quan hệ thanh toán trong hợp đồng xây dựng
a. Theo quan hệ giữa các chủ thể tham gia:
-
Thanh toán giữa chủ đầu tư và nhà nước.
-
Thanh toán giữa chủ đầu tư với nhà thầu xây dựng.
-
Thanh toán giữa nhà thầu xây dựng và nhà thầu phụ
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
13
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
b. Theo hình thức hợp đồng thực hiện:
-
Thanh toán theo hợp đồng xây dựng: áp dụng đối với hình thức
đấu thầu và chỉ định nhà thầu xây dựng.
-
Thanh toán theo hợp đồng giao khoán: áp dụng đối với hình
thức tự thực hiện xây dựng thơng qua hợp đồng giao khốn cơng
việc.
1.3.1.3. Ngun tắc về thanh toán
Bên giao thầu phải thanh toán đầy đủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán cho
bên nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành cơng trình theo thỏa thuận
trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp trong kì thanh toán các bên chưa đủ điều kiện để thanh toán theo đúng
quy định của hợp đồng (chưa có dữ liệu để điều chỉnh giá, chưa đủ thời gian để xác định
chất lượng sản phẩm,…) thì có thể tạm thanh tốn. Khi đã đủ điều kiện để xác định giá trị
thanh tốn thì bên giao thầu phải thanh tốn cho bên nhận thầu theo đúng quy định.
Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh tốn theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá
hoặc hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán
mà các bên đã thảo thuận trong hợp đồng, khi thanh toán khơng địi hỏi có xác nhận khối
lượng hồn thành chi tiết.
Việc thanh tốn các khối lượng phát sinh (ngồi hợp đồng) chưa có đơn giá trong
hợp đồng thực hiện sẽ dựa vào các thỏa thuận hợp đồng hoặc thỏa thuận bổ sung hợp
đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và cần phải phù hợp với các quy định
của pháp luật có liên quan.
1.4. Quyết tốn hợp đồng xây dựng
1.4.1. Quyết toán hợp đồng xây dựng
Quyết toán hợp đồng xây dựng là xác định ra giá trị cuối cùng của hợp đồng xây
dựng. Trong đó, bên giao thầu có trách nhiệm thanh tốn cho bên nhận thầu, sau khi bên
nhận thầu hồn thành tất cả cơng việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
1.4.2. Căn cứ lập hồ sơ quyết tốn
- Hồ sơ hồn cơng, bàn giao mặt bằng, biên bản nghiệm thu (đã có chữ ký của
người đại diện).
- Biên bản thống kê về khối lượng phát sinh so với hồ sơ ban đầu (đã được xác
nhận từ hai bên).
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
14
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
- Đơn giá chi tiết, bảng định mức dự toán chi tiết giá vật liệu theo thơng báo hàng
tháng.
- Dựa trên biên lai, hóa đơn của ban thi công đối với các loại vật liệu khơng có
trong bảng thơng báo giá vật liệu.
- Các thơng tư cũng như quy định khoản chi phí về lập dự toán và thanh quyết
toán.
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
15
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG FORMTECH VÀ
TỔNG QUAN GĨI THẦU THI CÔNG - HẠNG MỤC ‘CUNG CẤP CHO THUÊ
VÀ THI CÔNG LẮP ĐẶT-VẬN HÀNH-THÁO DỠ HỆ BAO CHE TRƯỢT
FSS354 & FSS355 KẾT HỢP HỆ LIÊN KẾT FCS VỚI COFFA THÉP SF CHO
CƠNG TRÌNH THE SUN - BASON
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Xây dựng Formtech
2.1.1. Thông tin chung
FORMTECH – tên đầy đủ là CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG FORMTECH (Tên
Tiếng Anh: FORMTECH CONSTRUCTION CO.,LTD.), được thành lập vào năm 2009
và được biết đến như một công ty chuyên nghiệp trong lĩnh vực cung cấp giải pháp “Giàn
bao che ngồi nhà” và “Cốp pha” cho các cơng trình cao tầng. Cùng với thời gian, sự tích
lũy kinh nghiệm và không ngừng học hỏi nâng cao kiến thức, tiếp cận với công nghệ mới
trong công tác thi công xây dựng.
FORMTECH đang dần tạo được vị thế của mình trên thị trường, là một nhà Cung
cấp Chuyên nghiệp, bản lĩnh và nhạy bén với các công nghệ mới nhất về các “Giải Pháp
Kỹ Thuật” trong thi công xây dựng cho các cơng trình cao tầng. FORMTECH đảm bảo
rằng các sản phẩm và dịch vụ mà cơng ty cung cấp đều có chất lượng tốt nhất về mọi
phương diện, phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam cũng như tiêu chuẩn quốc tế nhằm đáp
ứng yêu cầu cao nhất của Quý công ty.
Tên công ty: Công Ty TNHH Xây Dựng Formtech
Tên quốc tế: Formtech Construction Co.,Ltd.
Tên viết tắt: Formtech
Địa chỉ: 1370B Trường Sa, phường 3, quận Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại: +84–28–3602 1015
Website:
Mã số thuế: 0309224936
Logo công ty:
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
16
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
Người đại diện pháp luật: Ông Trần Hồng Thái
Chức danh: Tổng giám đốc
Vốn điều lệ: 70.000.000.000 VNĐ (Bảy mươi tỷ đồng)
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất các cấu kiện kim loại (khung, tháp, cột, cầu treo)
Xây dựng cơng trình đường sắt & đường bộ
Hồn thiện cơng trình xây dựng
Hoạt động xây dựng chun dụng khác
Xây dựng cơng trình nhà ở
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chính
Cung cấp giải pháp “Cốp pha” và “Giàn bao che ngoài nhà” theo công nghệ
leo/trượt trong việc thi công xây dựng các cơng trình dân dụng Nhà Cao Tầng & cơng
trình Công Nghiệp
Thiết kế, gia công, sản xuất, cung cấp lắp đặt & vận hành các hệ “Cốp pha” &
“Giàn bao che ngồi nhà” theo cơng nghệ leo/trượt trong việc thi cơng xây dựng các cơng
trình dân dụng Nhà Cao Tầng & cơng trình Cơng Nghiệp.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Hình 1: Sơ đồ tổ chức cơng ty Formtech
2.1.5. Nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty, tồn quyền nhân danh cơng ty để
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty mà không thuộc thẩm quyền của
đại hội cổ đông.
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
17
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
-
LVTN
Quyết định đến các vấn đề liên quan đến giá cổ phiếu, trái phiếu được
phát hành.
-
Quyết định các giải pháp phát triển hoạt động của công ty: Chiến lược
phát triển hàng năm, mở rộng thị trường, các hoạt động marketing, đổi
mới công nghệ, thiết bị, vật tư,..
-
Quyết định phương án đầu tư và các dự án đầu tư trong thẩm quyền.
-
Quyết định cơ cấu tổ chức của cơng ty, bầu cử,..
Giám đốc và các phó giám đốc:
-
Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty.
-
Ban hành quy chế để quản lý nội bộ công ty.
-
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
-
Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
-
Tuyển dụng lao động.
Phòng kỹ thuật – Biện pháp: Là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của cơng ty có
chức năng nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra
giám sát của công ty đối với các đơn vị trực thuộc về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi
công, chất lượng sản phẩm cơng trình xây dựng liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
-
Chủ trì lập biện pháp đấu thầu thi cơng cơng trình khi có ý kiến chỉ đạo
của Giám đốc.
-
Kiểm tra giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm.
-
Tư vấn thiết kế, giám sát các cơng trình theo ngành nghề kinh doanh
của cơng ty.
-
Triển khai những tiêu chuẩn, quy trình quản lý chất lượng
Phịng tài chính kế tốn: là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài
chính - kế tốn - tín dụng trong tồn cơng ty. Giám đốc sẽ kiểm tra, kiểm soát bằng đồng
tiền các hoạt động kinh tế, tài chính trong cơng ty theo các quy định về quản lý tài chính
của Nhà nước
Phịng vật tư: chun phụ trách việc quản lý vật tư trong công ty, có trách nhiệm
lập danh sách các vật tư, máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động sản xuất của doanh
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
18
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
nghiệp phù hợp theo thiết kế từng cơng trình, tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp và kiểm
soát số lượng cũng như chất lượng của vật tư, máy móc, thiết bị.
Phịng hành chính – nhân sự: Là bộ phận giúp giám đốc công ty thực hiện các
chức năng quản lý công tác tổ chức, công nghệ thơng tin, cơng tác hành chính và lao
động tiền lương cụ thể:
-
Công tác tổ chức và công tác cán bộ.
-
Công tác đào tạo.
-
Công tác lao động và tiền lương
-
Công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật.
-
Công tác hành chính văn phịng.
-
Cơng tác Marketing
2.1.6. Một số hạng mục tiêu biểu
Hình 2: Giàn FSS354 thi cơng đến sàn tầng 20, bao che thi công tầng 21 tại The Nexus
Tên dự án: The Nexus
Nhà thầu chính: Ricons
Hạng mục: Cho thuê, lắp đặt và tháo dỡ giàn FSS354
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
19
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
Hình 3: Giàn FSS354, FSS355 thi công tại 3 tháp Lux 2-3-4 tại HH4 - Bason
Tên dự án: HH4 - Ba Son
Nhà thầu chính: Newtecons
Hạng mục: Cho thuê, lắp đặt và tháo dỡ giàn FSS354, FSS355 & hệ cốp pha FSF
Hình 4: Giàn FSS354 thi công đến sàn tum tại dự án MGarden
Tên dự án: M-Garden Đà Nẵng
Nhà thầu chính: Newtecons
Hạng mục: Cho thuê, lắp đặt và tháo dỡ giàn FSS354
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
20
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
2.2. Giới thiệu khái quát Hạng mục ‘Cung cấp cho thuê và thi công lắp đặt-vận
hành-tháo dỡ Hệ bao che trượt FSS354 & FSS355 kết hợp hệ liên kết FCS với Coffa
thép SF cho công trình The Sun - Bason’
2.2.1. Căn cứ pháp lý của dự án:
- Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2009 của Chính phủ về Hướng dẫn thi
hành Luật đấu thầu và lựa chọn bên B xây dựng theo luật xây dựng
- Nghị định 59/2015/ND-CP ngà 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lí dự án đầu
tư xây dựng cơng trình
- Hợp đồng số 24042022/HDTP/APC-FORMTECH/20TNVP01/CCCTLDVHTD
FSS giữa công ty cổ phần xây dựng An Phong và công ty TNHH xây dựng Formtech.
2.2.2. Thông tin chung của dự án:
Tên dự án : The Sun Tower
Gói thầu: Cung cấp cho thuê và thi công lắp đặt-vận hành-tháo dỡ Hệ bao che
trượt FSS354 & FSS355 kết hợp hệ liên kết FCS với Coffa thép SF
Vị trí: 02 Tơn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Diện tích xây dựng: 6000m2
Quy mô: 55 tầng nổi & 5 tầng hầm
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
21
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
Hình 5: Cơng trình The Sun Tower
2.2.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật:
TCVN 2737: 1995 - Tải trọng và tác động, tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5574: 2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9386: 2012 - Thiết kế công trình chịu động đất.
TCVN 40: 487 - Kết cấu xây dựng và nền ngun tắc cơ bản về tính tốn.
TCVN 2737: 1995 - Tiêu chuẩn tải trọng gió
TCVN 197: 2002 - Bulong, đai ốc tiêu chuẩn
2.2.4. Một số hình ảnh thực tế thi cơng:
Hình 6: Cơng trình The Sun Tower thực tế và Giàn FSS
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
22
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
Hình 7: Cơng trình The Sun Tower thực tế và Giàn FSS
2.3. Tổng quan về hợp đồng
❖ Các bên tham gia:
Bên giao thầu (bên A): Công ty cổ phần đầu tư xây dựng An Phong
Bên nhận thầu (bên B): Công ty TNHH xây dựng Formtech
❖ Nội dung công việc: bên A giao bên B thiết kế, gia công, lắp dựng, vận hành và
tháo dỡ giàn FSS đúng theo quy cách, chủng loại được mô tả trong hồ sơ thiết kế biện
pháp thi công giàn FSS
❖ Tiến độ của dự án: Thời gian được xác định theo từng Hạng mục, cụ thể:
-
Hạng mục Bên ngồi cơng trình: 10 tháng kể từ Ngày bắt đầu đến
Ngày kết thúc hoặc Sau khi bên A thi công xong phần khung BTCT của
cơng trình (tùy điều kiện nào đến trước
-
Hạng mục Bên ngoài lõi thang: 11 tháng kể từ Ngày bắt đầu đến Ngày
kết thúc hoặc Sau khi bên A thi cơng xong phần khung BTCT của cơng
trình (tùy điều kiện nào đến trước
2.3.1. Giá trị hợp đồng và hình thức hợp đồng:
Giá trị hợp đồng (tạm tính) là: 10.430.052.600 VNĐ (đã bao gồm thuế VAT 10%)
cho 2 hạng mục Bên ngồi cơng trình + Bên ngồi lõi thang.
(Bằng chữ: Mười tỷ bốn trăm ba mươi triệu không trăm năm mươi hai nghìn sáu
trăm đồng.)
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
23
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
Hình thức hợp đồng: Hợp đồng Khốn gọn - Trọn gói theo từng Hạng mục nêu
trên, bao gồm: vật tư, nhân công, vật tư phụ, các chi phí về trang thiết bị bảo hộ lao động
và tất cả các chi phí cần thiết khác,... Tuy nhiên, nếu thời gian sử dụng Giàn FSS theo
từng hạng mục có kéo dài thêm ít hơn 01 tháng (tính theo từng Hạng mục) cho mục đích
thi cơng phần khung BTCT của cơng trình, thì bên B sẽ khơng tính phát sinh.
Mọi sự thay đổi hoặc phát sinh tăng/giảm bất kì (nếu có) phải được đại diện có
thẩm quyền của 2 bên thống nhất trước khi thực hiện.
2.3.2. Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng
Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng
Sau khi Hợp Đồng được ký kết, bên A tạm ứng 30% giá trị hợp đồng(chưa bao
gồm VAT) cho bên B trong vòng 14 ngày làm việc, kể từ khi bên A nhận được tài liệu
sau: Chứng thư bảo lãnh tạm ứng vô điều kiện do ngân hàng bên B phát hành có giá trị
tương ứng với khoản tạm ứng theo Hợp đồng.
Tiền tạm ứng Hợp Đồng sẽ được Bên A khấu trừ vào giá trị thanh toán các đợt
tiếp theo của Bên B, theo tỷ lệ tương ứng giữa giá trị khối lượng của đợt thanh toán trên
tổng giá trị Hợp Đồng và sẽ khấu trừ hết giá trị tạm ứng trước khi thanh toán cho bên B
đến 60% giá trị Hợp Đồng.
2.3.3. Tiến độ thanh toán:
Đợt 1: bên A tạm ứng 30% Giá trị hợp đồng (chưa bao gồm VAT) cho bên B
trong vòng 14 ngày, sau khi bên bên B gửi cho bên A Chứng thư bảo lãnh tạm ứng.
Đợt 2: bên A thanh toán đến 45% Giá trị hợp đồng (bao gồm VAT) cho bên B
theo từng Hạng mục (bao gồm khoản tạm ứng của Hạng mục tương ứng) trong vòng 30
ngày, sau khi bên B lắp dựng giàn FSS của Hạng mục đó đạt 50% khối lượng, được
BCH xác nhận.
Đợt 3: bên A thanh toán đến 60% Giá trị hợp đồng (bao gồm VAT) cho bên B
theo từng Hạng mục (bao gồm khoản tạm ứng của Hạng mục tương ứng) trong vòng 30
ngày, sau khi bên B lắp dựng giàn FSS của Hạng mục đó đạt 100% khối lượng, được
BCH xác nhận.
Thanh toán hàng tháng: bên A thanh toán 35% Giá trị hợp đồng (bao gồm
VAT) cho bên B theo từng Hạng mục, chia đều cho Thời gian hợp đồng của Hạng mục
đó, kể từ Ngày bắt đầu của từng Hạng mục.
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
24
GVHD: THS: HỒNG NGUYỄN PHI ANH
LVTN
Nếu tiến độ thi công xong phần khung BTCT của từng hạng mục hoàn
thành sớm và nhu cầu sử dụng giàn FSS ngắn hơn hoặc bằng ‘Thời gian
hợp đồng’, thì tồn bộ số tiền cịn lại của hợp đồng theo từng Hạng mục
(sau khi đã khấu trừ Tạm ứng, các khoản khấu trừ khác nếu có) được bên A
thanh tốn cho bên B trong vịng 30 ngày, sau khi bên B tháo dỡ và vận
chuyển toàn bộ giàn FSS của từng Hạng mục ra khỏi cơng trình và bàn
giao mặt bằng cho bên A.
Nếu tiến độ thi công xong phần khung BTCT của từng hạng mục hoàn
thành trễ và nhu cầu sử dụng giàn FSS dài hơn ‘Thời gian hợp đồng’, bên
A thanh toán đến 95% (bao gồm VAT) giá trị hợp đồng của từng Hạng
mục, cho tới thời điểm kết thúc ‘Thời gian hợp đồng’ của Hạng mục đó. Kể
từ thời điểm kết thúc ‘Thời gian hợp đồng’ của từng Hạng mục trở đi, bên
A thanh toán hàng tháng cho bên B số tiền phát sinh
(1)
ở nội dung chương
3, mục 3.x.x
Đợt cuối: bên A thanh toán cho bên B đến 100% giá trị quyết toán của từng Hạng
mục, sau khi bên B tháo dỡ và vận chuyển giàn FSS của Hạng mục đó ra khỏi cơng trình,
được BCH xác nhận.
2.3.4. Thời hạn thanh tốn:
Tất cả ác đợt thanh toán sẽ được bên A thanh tốn cho bên B trong vịng 30 ngày,
kể từ khi bên B gửi đầy đủ Hồ sơ thanh toán hợp lệ được BCH cơng trường của bên A kí
xác nhận.
2.3.5. Hồ sơ thanh toán:
Hồ sơ thanh toán hợp lệ bao gồm:
Thư đề nghị thanh tốn (có ký tên và đóng dấu của bên B)
Bảng khối lượng và Giá trị, có xác nhận của bên B
Hóa đơn Giá trị gia tăng
Hồ sơ thanh tốn (ngoại trừ Hóa đơn Giá trị gia tăng), được bên B gửi cho BCH
trước ngày 25 dương lịch hàng tháng.
Từ ngày 25-30 dương lịch của tháng đó, BCH kiểm tra, phản hồi bên B và bên B
hiệu chỉnh (nếu có). Sau đó, BCH bên A ký xác nhận và chuyển về phịng Kế tốn của
bên A, chậm nhất là vào ngày 30 dương lịch của tháng đó. Nếu BCH bên A không phản
ĐỖ THỊ THU TRANG-KX18A-1854020080
25