Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn) bồi dưỡng công chức ngạch chuyên viên trên địa bàn tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
......../........

BỘ NỘI VỤ
.../...

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN NGỌC SƠN

lu
an
n

va
gh

tn

to

BỒI DƢỠNG CƠNG CHỨC NGẠCH CHUN VIÊN

p

ie

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

d


oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

z
m

co

l.
ai


gm

@
an
Lu

HÀ NỘI - 2018

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
......../........

BỘ NỘI VỤ
.../...

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN NGỌC SƠN

lu
an
va

n

BỒI DƢỠNG CƠNG CHỨC NGẠCH CHUN VIÊN

to
p

ie

gh

tn

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

nl

w

do
d

oa

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

nf
va

an


lu

MÃ SỐ: 60 34 04 03

z
at
nh
oi

lm
ul
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. DƢƠNG TRUNG Ý

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu

HÀ NỘI - 2018


n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ
theo quy định.

Tác giả luận văn

lu
an
n

va

Nguyễn Ngọc Sơn

p

ie

gh


tn

to
d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học
viện, Ban quản lý đào tạo


ực tiếp giảng dạy lớp cao h

Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Dƣơng Trung Ý, đã trực tiếp hƣớng
dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn tốt nghiệp.

lu


Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Nội vụ, Trƣờng Chính trị tỉnh Lào Cai, đã cung

an

cấp số liệu liên quan đế

va
n

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln động viên,

ie

gh

tn

to

giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.

p

kiến

do

oa

nl


w

Xin trân trọng cảm ơn!

d

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018

lu
nf
va

an

Tác giả luận văn

lm
ul
z
at
nh
oi

Nguyễn Ngọc Sơn

z
m

co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC
NGẠCH CHUYÊN VIÊN ................................................................................ 8
1.1. Các khái niệm có liên quan ........................................................................ 8
1.1.1. Khái niệm công chức, chuyên viên, ngạch chuyên viên ......................... 8
1.1.2. Khái niệm bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên viên và công tác bồi
dƣỡng công chức ngạch chuyên viên .............................................................. 14

lu

1.2. Đối tƣợng, mục tiêu, kết cấu chƣơng trình bồi dƣỡng ngạch chuyên


an
n

va

viên .................................................................................................................. 15
1.2.2. Mục tiêu của chƣơng trình bồi dƣỡng chuyên viên .............................. 16

gh

tn

to

1.2.1. Đối tƣợng theo học chƣơng trình bồi dƣỡng chuyên viên .................... 15

p

ie

1.2.3. Kết cấu chƣơng trình bồi dƣỡng chuyên viên ....................................... 17

w

do

1.3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đến bồi dƣỡng công chức

oa


nl

ngạch chuyên viên ........................................................................................... 19

d

1.3.1. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng .............................................. 19

lu

nf
va

an

1.3.2. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng ........................................... 20
1.3.3. Trách nhiệm của học viên ..................................................................... 21

lm
ul

Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 23

z
at
nh
oi

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC

NGẠCH CHUYÊN VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI TỪ NĂM
2014 ĐẾN NĂM 2017 .................................................................................... 24

z

gm

@

2.1. Khái quát về tỉnh lào cai và đội ngũ công chức ngạch chuyên viên ở tỉnh
Lào Cai ............................................................................................................ 24

l.
ai

m

co

2.1.1. Khái quát về đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc
phịng, an ninh và hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai.......................................... 24

an
Lu
n

va
ac
th
si



2.1.2. Đội ngũ cán bộ công chức ngạch chuyên viên tỉnh Lào Cai và nhu cầu,
chỉ tiêu bồi dƣỡng............................................................................................ 34
2.1.3. Nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên viên ................. 38
2.2. Thực trạng công tác bồi dƣỡng ngạch chuyên viên ở tỉnh Lào Cai từ năm
2014 đến năm 2017 ......................................................................................... 39
2.2.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 39
2.2.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 57
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 60
Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG

lu

CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC NGẠCH

an

CHUYÊN VIÊN TRÊN ĐỊA BẢN TỈNH LÀO CAI NHỮNG NĂM TỚI......... 61

va
n

3.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu .......................................................................... 61

tn

to

3.1.1. Phƣơng hƣớng chung ............................................................................ 61


ie

gh

3.1.2. Mục tiêu bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên viên cho cán bộ công

p

chức của tỉnh Lào Cai 2017 - 2020 ................................................................. 64

do

nl

w

3.2. Một số giải pháp ....................................................................................... 65

d

oa

3.2.1. Tiếp tục xây dựng và kiện toàn đội ngũ giảng viên .............................. 65

an

lu

3.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác giảng dạy............................................... 68


nf
va

3.2.3. Đổi mới phƣơng pháp tổ chức và quản lý lớp học................................ 71

lm
ul

3.2.4. Nâng cao chất lƣợng hoạt động nghiên cứu thực tế của học viên và đổi
mới công tác đánh kiểm tra, đánh giá chất lƣợng học tập .............................. 72

z
at
nh
oi

3.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất và sử dụng có hiệu quả .............................. 74
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 76

z

Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 78

@

l.
ai

gm


KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 81

co

m

PHỤ LỤC ........................................................................................................ 83

an
Lu
n

va
ac
th
si


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Bồi dƣỡng kiến thức quản lý nhà nƣớc cho cán bộ, công chức, viên
chức là một trong những nhiệm vụ luôn đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan tâm lãnh
đạo và tổ chức thực hiện trong nhiều năm qua. Theo quy định của Nghị định
số 18/2010/NĐCP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dƣỡng cán
bộ, công chức, nhiệm vụ bồi dƣỡng kiến thức quản lý nhà nƣớc thuộc chƣơng
trình chuyên viên đƣợc giao cho Trƣờng Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc


lu
an

trung ƣơng và các trƣờng đào tạo cán bộ, công chức của các bộ, ngành.

n

va

Kể từ khi thành lập tái thành lập tỉnh Lào Cai (tháng 10/1991) đến nay,

tn

to

các cơ quan chức năng của tỉnh đã ln tích cực, chủ động trong việc Đào tạo

ie

gh

và bồi dƣỡng cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan của

p

Đảng, Nhà nƣớc và các đoàn thể trên địa bàn, đặc biệt là mở các lớp bồi

do

nl


w

dƣỡng công chức ngạch chuyên viên. Với đơng đảo đội ngũ cán bộ, cơng

d

oa

chức cịn thiếu và chƣa đƣợc chuẩn hóa về kỹ năng quản lý nhà nƣớc ngạch

an

lu

chuyên viên, điều kiện về cơ sở đào tạo cịn ít chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu bồi

nf
va

dƣỡng công chức ngạch chuyên viên cho cán bộ, công chức, viên chức trên

lm
ul

địa bàn tỉnh. Trƣờng Chính trị tỉnh Lào Cai là cơ sở đào tạo cán bộ, công chức

z
at
nh

oi

viên chức duy nhất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, và ln là một địa chỉ chính
thức, tin cậy trong cơng tác bồi dƣỡng kiến thức quản lý nhà nƣớc ngạch
chuyên viên.

z

gm

@

Với chủ trƣơng đổi mới, nâng cao chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng, đặc

l.
ai

biệt là đổi mới về chƣơng trình, nội dung, ngày 22/01/2013 Bộ trƣởng Bộ Nội

m

co

vụ đã ban hành Quyết định số 51/QĐ-BNV quy định chƣơng trình và tài liệu

an
Lu

hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng ngạch chuyên viên, ngày
06/8/2013, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số 900/QĐ-BNV quy định về việc


n

va
ac
th

1

si


thực hiện bộ tài liệu bồi dƣỡng ngạch chuyên viên. Từ năm 2014 cho đến nay,
tỉnh Lào Cai đã tổ chức đƣợc 9 lớp Bồi dƣỡng ngạch chuyên viên theo
chƣơng trình này (Từ khóa 39 đến khóa 47 tại trƣờng Chính trị tỉnh Lào Cai).
Qua thực tế áp dụng chƣơng trình cho thấy so với chƣơng trình bồi dƣỡng
kiến thức quản lý nhà nƣớc chƣơng trình cũ, chƣơng trình bồi dƣỡng ngạch
chuyên viên lần này có rất nhiều điểm mới về phân bổ thời gian, dung lƣợng
kiến thức và các yêu cầu kỹ năng trong giảng dạy.
Trong những năm qua, đội ngũ cán bộ, công chức của tỉnh Lào Cai đã
có những đóng góp to lớn vào cơng cuộc đổi mới của đất nƣớc nói chung, của

lu
an

tỉnh Lào Cai nói riêng. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh mới hiện nay khi đất nƣớc

n

va


bƣớc vào thời kỳ hội nhập quốc tế sâu rộng, trình độ dân trí cộng đồng nâng

tn

to

cao thì đội ngũ cán bộ, công chức bộc lộ những hạn chế, bất cập: Nhiều cán

ie

gh

bộ, công chức chƣa đào tạo, bồi dƣỡng đủ theo tiêu chuẩn chức danh; năng

p

lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ cơng chức đảm nhận cịn hạn chế. Thực

do

nl

w

tế cho thấy, khơng ít cán bộ cơng chức trong tỉnh việc nắm bắt và giải quyết

d

oa


công việc theo chức trách đƣợc giao còn hạn chế, hiệu quả hoàn thành nhiệm

an

lu

vụ chƣa cao, bộc lộ rõ sự thiếu hụt về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực điều

nf
va

hành, xử lý tìn huống và chƣa có tính chun nghiệp...

lm
ul

Tham gia khóa bồi dƣỡng, học viên đã đƣợc trang bị, cập nhật những

z
at
nh
oi

kiến thức cần thiết về quản lý nhà nƣớc và kỹ năng thực thi công việc, đồng
thời tăng cƣờng ý thức phục vụ nhân dân nhằm nâng cao năng lực công tác
của công chức, viên chức ngạch chuyên viên trong thực hiện nhiệm vụ, quyền

z


gm

@

hạn và trách nhiệm đƣợc giao; góp phần xây dựng nền hành chính chun

l.
ai

nghiệp, hiện đại, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, xây dựng Nhà nƣớc

m

co

pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đặc biệt, với khung chƣơng

an
Lu

trình bồi dƣỡng mới công chức, viên chức ngạch chuyên viên đƣợc học tập và
trực tiếp thực hành một số kỹ năng bổ trợ trong quá trình thực hiện hiện

n

va
ac
th

2


si


nhiệm vụ chuyên môn nhƣ kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng xây dựng, soạn thảo văn bản, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin...Phần
lớn học viên tham gia các khóa bồi dƣỡng đạt kết quả học tập khá và giỏi.
Việc thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng chuyên viên đã thu đƣợc những
kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, Thực tế, việc học tập của cán bộ chƣa thực
sự hiệu quả do nhiều nguyên nhân.
Về cán bộ, cơng chức của tỉnh Lào Cai: trình độ kiến thức ban đầu nhìn
chung là chƣa đồng đều, nguồn hình thành khơng ổn định, số lƣợng cơng
chức hay có sự ln chuyển, điều động... một số cơng chức đƣợc cử đi đào tạo

lu
an

bồi dƣỡng không phải theo tiêu chuẩn chức danh để nâng cao trình độ chun

n

va

mơn, nghiệp vụ mà chủ yếu để hoàn thiện văn bằng, chứng chỉ đáp ứng quyền

tn

to

lợi cá nhân trong việc nâng lƣơng, ngạch bậc, đủ tiêu chuẩn của từng chức


Nội dung, chƣơng trình, hình thức và phƣơng pháp, bồi dƣỡng chƣa

p

ie

gh

danh theo quy định.

do

nl

w

đáp ứng yêu cầu thực tiễn lãnh đạo, quản lý, nhất là trong lĩnh vực quản lý

d

oa

nhà nƣớc. Một số nội dung trong chƣơng trình bồi dƣỡng nặng về lý luận, dàn

an

lu

trải, thiếu sự liên thông, kế thừa, trùng lặp về nội dung, thiếu tính thiết thực,


nf
va

chƣa đi sâu vào rèn luyện kỹ năng, nghiệp vụ công tác cho cán bộ, công chức.

lm
ul

Do vậy, mặc dù đã đƣợc bồi dƣỡng, một số cán bộ, cơng chức cịn lúng

z
at
nh
oi

túng trong việc thực hiện nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành,
giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra còn hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc
yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Thực tế cũng cho thấy có những hạn

z

gm

@

chế nhất định tác động đến hiệu quả công tác bồi dƣỡng nhƣ việc giao chỉ

l.
ai


tiêu cán bộ công chức đƣợc đi bôi dƣỡng ngạch chuyên viên, nhu cầu của

m

co

cán bộ công chức về bồi dƣỡng ngạch chuyên viên chƣa đƣợc đáp ứng kịp

an
Lu

thời, đầu tƣ cơ sở vật chất cho cơ sở đào tạo, phƣơng tiện, công cụ phục vụ
cho các giờ thảo luận còn hạn chế; số lƣợng lớp học cịn ít (02 lớp trên năm

n

va
ac
th

3

si


theo chỉ tiêu của Sở nội vụ), học viên một lớp từ 80 đến 100 học viên là
quá đông trong một lớp nên hạn chế trong việc tiếp thu kiến thức khi giảng
viên chuyền đạt. Về đội ngũ giảng viên: Giảng viên phƣơng pháp giảng dạy
còn bị hạn chế do cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo, phƣơng tiện, công cụ

phục vụ giảng dạy chƣa đáp ứng, kỹ năng truyền đạt chƣa sâu, lý luận ít
gắn với thực tiễn và chƣa đƣợc tham gia các lớp bồi dƣỡng cập nhật chƣơng
trình mới…
Từ một số thực trạng nêu trên đã và đang đặt ra cho công tác bồi dƣỡng
công chức ngạch chuyên viên cần phải có sự đổi mới, chuyển hƣớng mạnh mẽ

lu
an

khắc phục một số hạn chế nêu trên để có đƣợc đội ngũ cơng chức trên địa bàn

n

va

tỉnh Lào Cai đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn hiện nay. Bởi vậy, việc lựa chọn

tn

to

đề tài "Bồi dưỡng công chức ngạch chuyên viên trên địa bàn tỉnh Lào Cai"

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn

p

ie

gh


là một đề tài nghiên cứu cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.

do

nl

w

Ở nƣớc ta trong những năm gần đây, chủ đề nghiên cứu về đào tạo, bồi

d

oa

dƣỡng đội ngũ công chức đã đƣợc nhiều ngƣời quan tâm. Ở mức độ và phạm

an

lu

vi khác nhau, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu đƣợc cơng bố nhƣ:

nf
va

- Đề tài khoa học cấp Bộ, Bộ Nội vụ của TS. Nguyễn Ngọc Vân: "Cơ

nhu cầu công việc",. (2007);


z
at
nh
oi

lm
ul

sở khoa học của việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính theo

- PGS.TS Bùi Đức Kháng chủ nhiệm (2010), Đổi mới phương thức và
nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ - công chức nhà nước

z

gm

@

đáp ứng yêu cầu hội nhập, Đào tạo bồi dƣỡng cán bộ cơng chức là nhiệm vụ

l.
ai

thƣờng xun, có ý nghĩa quan trọng, góp phần tích cực trong việc nâng cao

m

co


trình độ, chuyên môn, năng lực công tác; chất lƣợng và hệu quả làm việc của

an
Lu

cán bộ, công chức, viên chứ; hƣớng tới mục tiêu là tạo đƣợc sự thay đổi về

n

va
ac
th

4

si


chất trong thực thi nhiệm vụ chuyên môn Đề tài khoa học cấp bộ, TP Hồ Chí
Minh. Tuy nhiên đề tài chỉ nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chia Minh [12.]
- Luận văn Thạc sỹ Quản lý hành chính cơng của Tơ Thị Linh - Học
viên Hành chính: "Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo tiêu chuẩn
chức danh", 2011. Luận văn đã trinh bày rõ các nội dung cơ bản về đào tạo,
bồi dƣỡng cán bộ, công chức. Luận văn đã tham khảo và liên hệ với Lào Cai
[24].
- ThS. Nguyễn Văn Phong - Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội: "Nâng cao
chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ta hiện

lu
an


nay", (2017). Đề tài đã đƣa ra các giải pháp để góp phần nâng cao chất lƣợng

n

va

cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng cá bộ, công chức, viên chức của Việt Nam. Luận

tn

to

văn đã tiếp thu, chỉnh sửa cho phù hợp với tình hình thực tế tại tỉnh Lào Cai

Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đây đã đề cập trực tiếp

p

ie

gh

[34].

do

nl

w


hoặc gián tiếp đến nhiều nội dung về đào tạo bồi dƣỡng công chức theo yêu

d

oa

cầu Nhà nƣớc pháp quyền ở những mức độ và phạm vi khác nhau, tƣơng ứng

an

lu

với những khoảng thời gian nhất định, giải quyết nhiều vấn đề thực tiễn đang

nf
va

đặt ra. Tuy nhiên, đến nay chƣa có cơng trình nào nghiên cứu có hệ thống và

z
at
nh
oi

tỉnh Lào Cai.

lm
ul


tƣơng đối đầy đủ về bồi dƣỡng cơng chức ngạch chun viên trên địa bàn

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích

z

gm

@

Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn về bồi dƣỡng công

l.
ai

chức ngạch chuyên viên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, đánh giá thực trạng, chỉ rõ

m

co

nguyên nhân, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm đổi mới, nâng cao

an
Lu

chất lƣợng bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên viên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
trong những năm tới.


n

va
ac
th

5

si


3.2. Nhiệm vụ
- Làm rõ những vấn đề lý luận về bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên
viên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, gồm các khái niệm: công chức; ngạch chuyên
viên; quan niệm, nội dung, mục tiêu, phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng công
chức ngạch chuyên viên;
- Đánh giá đúng thực trạng bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên viên
trên địa bàn tỉnh Lào Cai, chỉ rõ ƣu điểm, hạn chế, khuyết điểm, nguyên ngân
và những vấn đề đặt ra trong bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên viên trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.

lu
an

- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục đổi mới, nâng cao

n

va


chất lƣợng bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên viên trên địa bàn tỉnh Lào Cai

tn

to

trong những năm tới.

4.1. Đối tượng

p

ie

gh

4. Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu

do

nl

w

Đề tài nghiên cứu của luận văn là công tác bồi dƣỡng công chức ngạch

d

oa


chuyên viên trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trong đó, luận văn tập trung nghiên

an

lu

cứu về: đối tƣợng học viên; nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp, hình thức

nf
va

bồi dƣỡng; đội ngũ giảng viên; cơng tác tổ chức bồi dƣỡng; điều kiện cơ sở

4.2. Phạm vi nghiên cứu

z
at
nh
oi

lm
ul

vật chất phục vụ hoạt động dạy và học tập;...

Đề tài nghiên cứu công tác bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên viên
trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm 2014 đến 2017.

z
gm


@

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

l.
ai

Luận văn đƣợc thực hiện dựa trên phƣơng pháp luận chung: Chủ nghĩa

m

co

duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, đồng thời sử dụng các

an
Lu

phƣơng pháp: logic, lịch sử, phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, khảo sát
thực tiễn…

n

va
ac
th

6


si


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn góp phần làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn về bồi dƣỡng
công chức ngạch chuyên viên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Luận văn là tài liệu nghiên cứu phục vụ cho công tác tham mƣu, ban
hành văn bản, quy định, hƣớng dẫn nhằm nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng
cơng chức ngạch chun viên nói riêng và công tác đào tạo, bồi dƣỡng trên
địa bàn tỉnh Lào Cai nói chung.
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham
khảo trong các trƣờng chính trị có chức năng đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công

lu
an

chức trên địa bàn tỉnh.

n

va

7. Nội dung của luận văn

tn

to

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn


p

ie

gh

gồm 03 chƣơng, 7 tiết.

d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

7

si


Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC
NGẠCH CHUYÊN VIÊN

1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1. Khái niệm công chức, chuyên viên, ngạch chuyên viên

Khái niệm công chức: Công chức là khái niệm đƣợc dùng phổ biến ở
nhiều quốc gia trên thế giới nhƣng đƣợc hiểu không giống nhau, thậm chí
trong phạm vi một quốc gia, quan niệm về công chức qua các thời kỳ cũng

lu
an

khác nhau.

n

va

Ở đa số quốc gia, công chức đƣợc hiểu là những công dân đƣợc tuyển

tn

to

dụng, bổ nhiệm giữ chức vụ thƣờng xuyên trong một công sở của nhà nƣớc ở

ie

gh

trung ƣơng hay ở địa phƣơng, ở trong nƣớc hay ở nƣớc ngoài, đƣợc xếp vào

p

một ngạch và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc. Theo đó, một ngƣời để trở


do

nl

w

thành ngƣời công chức cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:

d

oa

- Là cơng dân của nƣớc đó;

an

lu

- Đƣợc tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển;

nf
va

- Giữ một cộng vụ thƣờng xuyên;

lm
ul

- Làm việc trong một công sở;


z
at
nh
oi

- Lĩnh lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc.

Những ngƣời làm việc trong cơ quan nhà nƣớc nhƣng không đủ các
điều kiện trên là viên chức nhà nƣớc.

z

gm

@

Ở một số nƣớc, công chức chỉ giới hạn trong phạm vị những ngƣời

l.
ai

tham gia hoạt động quản lý nhà nƣớc. Có một số nƣớc khác, ngồi những

m

co

ngƣời thực hiện trực tiếp các hoạt động quản lý nhà nƣớc, cơng chức cịn


an
Lu

đƣợc áp dụng cho những ngƣời làm trong các cơ quan dịch vụ công.

n

va
ac
th

8

si


Ở Việt Nam, khái niệm công chức xuất hiện vào năm 1950, khi Hồ Chủ
tịch ký Sắc lệnh số 76/SL về việc ban hành Quy chế công chức vào ngày
20/5/1950. Theo đó, cơng chức đƣợc hiểu là "Những cơng dân Việt Nam
đƣợc chính quyền nhân dân tuyển để giữ một chức vụ thƣờng xuyên trong cơ
quan Chính phủ, ở trong hay ngồi nƣớc đều là cơng chức theo quy chế này,
trừ những trƣờng hợp do Chính phủ quy định" [8, tr.1].
Nhƣ vậy, Sắc lệnh 76 quan niệm về cán bộ, công chức rất hẹp, chỉ bao
gồm những ngƣời làm việc cho các cơ quan của Chính phủ.
Trong những năm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh

lu
an

thống nhất nƣớc nhà và ngay cả sau ngày đất nƣớc thống nhất (1975), Nhà


n

va

nƣớc ta thực hiện cơ chế nhân sự theo khối thuộc các nƣớc xã hội chủ nghĩa

tn

to

Liên Xô và Đông Âu. Tất cả những ngƣời làm việc trong cơ quan hành chính

ie

gh

nhà nƣớc, cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp, đơn vị tổ chức sản xuất kinh

p

doanh của nhà nƣớc đều đƣợc gọi chung là cán bộ công nhân viên chức.

do

nl

w

Theo quan điểm này, khái niệm công chức không đƣợc xác định rõ.


d

oa

Cán bộ, công nhân viên là những ngƣời đƣợc tuyển dụng, giao giữ một nhiệm

an

lu

vụ, trong biên chế nhà nƣớc và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc, làm việc

nf
va

trong các cơ quan Đảng, đoàn thể, nhà nƣớc, lực lƣợng vũ trang, doanh

lm
ul

nghiệp nhà nƣớc và các tổ chức xã hội mà nhà nƣớc cấp biên chế. Cán bộ và

z
at
nh
oi

nhân viên trong thời kỳ này đƣợc phân biệt thơng qua trình độ và tuyển dụng
thơng qua cơ chế xét tuyển. Những ngƣời có trình độ từ trung cấp trở lên gọi

là cán bộ, còn lại những ngƣời có trình độ thấp hơn gọi là nhân viên.

z

gm

@

Từ khi đất nƣớc đổi mới, quan niệm về cơng chức đƣợc định hình lại.

l.
ai

Theo Điều 1 Nghị định 169/1990/NĐ-HĐBT ngày 25/5/1991 về cơng chức

m

co

nƣớc Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam là "công dân Việt Nam đƣợc tuyển

an
Lu

dụng, bổ nhiệm giữ một công vụ thƣờng xuyên trong một công sở nhà nƣớc ở
Trung ƣơng hay địa phƣơng; ở trong nƣớc hay ngoài nƣớc đã đƣợc xếp vào

n

va

ac
th

9

si


một ngạch công chức, bậc công chức, đƣợc hƣởng lƣơng do ngân sách nhà
nƣớc cấp" [15 tr.1].
Ngày 26/2/1998, Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh
cán bộ, công chức và đƣợc sửa đổi, bổ sung năm 2003. Cán bộ, công chức
quy định tại Pháp lệnh là công dân Việt Nam, trong biên chế và hƣởng
lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc. Tuy nhiên, Pháp lệnh không đƣa ra giới hạn
để phân biệt thế nào là cán bộ, thế nào là công chức; ai là cán bộ, ai là
công chức.
Hƣớng dẫn thi hành Pháp lệnh có nhiều văn bản của các cơ quan nhà

lu
an

nƣớc, trong đó có Nghị định 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 và Nghị định

n

va

117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và

tn


to

quản lý cán bộ trong các cơ quan nhà nƣớc.

ie

gh

Qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung, ngày 9/12/2008 Quốc hội ban hành

p

Luật Cán bộ, công chức có hiệu lực thực hiện từ ngày 01/01/2010 quy định cụ

do

nl

w

thể hơn về cơng chức, phân biệt, giải thích rõ cán bộ, công chức:

d

oa

"Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào

an


lu

ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà

nf
va

nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ

lm
ul

quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, qn nhân

z
at
nh
oi

chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt

z

gm

@


Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự

l.
ai

nghiệp công lập), trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối

m

co

với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập

an
Lu

thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật" [23, tr.2].

n

va
ac
th

10

si



Nhƣ vậy, những văn bản trƣớc Luật Cán bộ, công chức năm 2008
không định nghĩa công chức bằng việc nêu lên những đặc điểm mô tả thế nào
là công chức. Để xác định ai là công chức phải căn cứ vào sự liệt kê các đối
tƣợng công chức.
Để hƣớng dẫn thi hành Luật Cán bộ, cơng chức, ngày 25/01/2010,
Chính phủ ban hành Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những ngƣời là
công chức. Theo Nghị định này, căn cứ để xác định công chức gồm: Là công
dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh,
trong biên chế, hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc hoặc đƣợc bảo đảm từ

lu
an

quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm

n

va

việc trong các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, của tổ chức chính trị - xã

tn

to

hội, trong Văn phịng Chủ tịch nƣớc, Văn phịng Quốc hội, Kiểm tốn Nhà

ie

gh


nƣớc, trong các cơ quan Bộ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tƣớng

p

Chính phủ thành lập, trong các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, trong

do

nl

w

hệ thống Tịa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, trong cơ quan, đơn vị của

d

oa

Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn

an

lu

vị sự nghiệp công lập.

nf
va


Công chức đƣợc phân loại theo ngạch đƣợc bổ nhiệm vào vị trí cơng tác.

lm
ul

Theo ngạch đƣợc bổ nhiệm gồm các loại công chức sau:

z
at
nh
oi

+ Công chức loại A gồm những ngƣời đƣợc bổ nhiệm vào ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tƣơng đƣơng.

+ Công chức loại B gồm những ngƣời đƣợc bổ nhiệm vào ngạch

z
gm

@

chuyên viên chính hoặc tƣơng đƣơng.

l.
ai

+ Công chức loại C gồm những ngƣời đƣợc bổ nhiệm vào ngạch

m


co

chuyên viên hoặc tƣơng đƣơng.

hoặc tƣơng đƣơng và ngạch chuyên viên.

an
Lu

+ Công chức loại D gồm những ngƣời đƣợc bổ nhiệm vào ngạch cán sự

n

va
ac
th

11

si


Theo vị trí cơng tác gồm có: Cơng chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
(chỉ huy, điều hành) và công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (trực tiếp
thực thi cơng việc).
Mặc dù có nhiều nỗ lực trong xây dựng Luật nhƣng khái niệm công
chức theo Luật Cán bộ, cơng chức năm 2008 vẫn cịn phạm vi, đối tƣợng rộng
bao gồm cả công chức trong các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội Nhân dân, cơ

quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. Cách quy định của pháp luật nhƣ vậy
vẫn chƣa hợp lý vì hoạt động của những ngƣời làm việc trong tổ chức chính

lu
an

trị- xã hội về nguyên tắc chung đều phải chấp hành pháp luật của nhà nƣớc

n

va

nhƣng hoạt động của họ chủ yếu lại dựa vào điều lệ của tổ chức đó, tuy nhiên

tn

to

các tổ chức đó đều hoạt động tuân thủ theo pháp luật.

ie

gh

Chuyên viên, ngạch chuyên viên: Trong các cơ quan của Đảng, nhà

p

nƣớc và các tổ chức đồn thể chính trị - xã hội có nhiều đối tƣợng công chức,


do

nl

w

viên chức ở những ngạch khác nhau cùng công tác. Họ đƣợc phân biệt với

d

oa

nhau bằng ngạch công chức, đây là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và

an

lu

trình độ chun mơn, nghiệp vụ của công chức, viên chức. Hiện nay, theo quy

nf
va

định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008, ngạch công chức bao gồm:

lm
ul

Chuyên viên cao cấp và tƣơng đƣơng; Chuyên viên chính và tƣơng đƣơng;


z
at
nh
oi

Chuyên viên và tƣơng đƣơng; Cán sự và tƣơng đƣơng; Nhân viên.
Trong hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc, Chuyên viên là thuật
ngữ để chỉ những công chức làm việc trong các cơ quan nhà nƣớc, các cơ

z

gm

@

quan của Đảng, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, đƣợc xếp

l.
ai

vào ngạch chuyên viên hoặc tƣơng đƣơng theo quy định của pháp luật.

m

co

Khi đƣợc bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên, công chức, viên chức phải

an
Lu


đảm bảo những tiêu chuẩn và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của ngạch
bậc sau:

n

va
ac
th

12

si


Về nhiệm vụ, chuyên viên phải biết xây dựng và đề xuất những phƣơng
án cơ chế quản lý một phần hoặc một lĩnh vực nghiệp vụ trên cơ sở những cơ
chế đã có của cấp trên nhằm thể hiện sát với cơ sở gồm các việc: Xây dựng
các phƣơng án kinh tế - xã hội, các kế hoạch, các quy định cụ thể để triển khai
công việc quản lý; Xây dựng các cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội
dung quản lý theo quy định hƣớng dẫn nghiệp vụ của cấp trên phù hợp với
tình hình thực tế; Tổ chức hƣớng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất
các biện pháp điều chỉnh để các quyết định trên đƣợc thực hiện nghiêm túc và
đạt hiệu quả cao; Tổ chức việc tập hợp tình hình quản lý, tiến hành phân tích

lu
an

tổng kết, đánh giá hiệu quả và báo cáo nghiệp vụ lên cấp trên; Chịu sự chỉ đạo


n

va

nghiệp vụ của viên chức quản lý nghiệp vụ cấp cao hơn trong cùng hệ thống

tn

to

quản lý nghiệp vụ.

ie

gh

Về hiểu biết, chuyên viên cần nắm bắt đƣợc đƣờng lối, chủ trƣơng,

p

chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nƣớc; nắm chắc phƣơng hƣớng chủ

do

nl

w

trƣơng, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ của mình, các


d

oa

mục tiêu và đối tƣợng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của

an

lu

nghiệp vụ thuộc phạm vi mình phụ trách; biết xây dựng các phƣơng án, kế

nf
va

hoạch, các thể loại quyết định cụ thể và thông hiểu thủ tục hành chính nghiệp

lm
ul

vụ của ngành quản lý; có kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng phối hợp trong

z
at
nh
oi

giải quyết công việc; nắm đƣợc những vấn đề cơ bản về tâm sinh lý lao động
khoa học quản lý, tổ chức khoa học quản lý, tổ chức lao động khoa học, thông
tin quản lý; biết nghiên cứu, tổng hợp để đƣa ra các đề xuất kiến nghị giúp


z

gm

@

giải quyết tốt cơng việc của mình, của cơ quan, có trình độ độc lập để giải

l.
ai

quyết cơng việc.

m

co

Về trình độ, chun viên là ngƣời đã tốt nghiệp đại học, có chứng bồi

an
Lu

dƣỡng ngạch chuyên viên do các trung tâm đào tạo có thẩm quyền cấp ( Nếu

n

va
ac
th


13

si


tốt nghiệp đại học Hành chính thì khơng cần tiêu chuẩn này). Biết 1 ngoại
ngữ, trình độ A (đọc hiểu đƣợc sách chuyên môn).
1.1.2. Khái niệm bồi dưỡng công chức ngạch chuyên viên và công tác
bồi dưỡng công chức ngạch chuyên viên
1.1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng công chức ngạch chuyên viên
Bồi dƣỡng đƣợc hiểu là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến
thức, kỹ năng làm việc.
Bồi dƣỡng theo tiêu chuẩn ngạch là trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt
động theo chƣơng trình quy định cho ngạch cơng chức.

lu
an

Vậy bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên viên đƣợc hiểu là trang bị

n

va

những kiến thức, kỹ năng về hoạt động quản lý nhà nƣớc cho đội ngũ công

tn

to


chức, viên chức là chuyên viên theo chƣơng trình do Bộ Nội vụ quy định.

ie

gh

Thơng qua hoạt động bồi dƣỡng chƣơng trình cung cấp cho học viên

p

những kiến thức chung về nhà nƣớc, về nền lý hành chính nhà nƣớc, quản lý

do

nl

w

nhà nƣớc trên các lĩnh vực và một số kỹ năng cơ bản mà cơng chức, viên chức

d

oa

cần phải có nhƣ ký năng soạn thảo văn bản, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm

an

lu


việc nhóm hiệu quả, kỹ năng viết báo cáo…Đây là những nội dung rất thiết

nf
va

thực với đối tƣợng của chƣơng trình bồi dƣỡng.

z
at
nh
oi

nội dung đánh giá

lm
ul

1.1.2.2. Cơng tác bồi dưỡng công chức ngạch chuyên viên - Khái niệm,

Công tác bồi dƣỡng công chức ngạch chuyên viên: là hoạt động của các
cơ quan chức năng, cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng và bản thân công chức nhằm

z

gm

@

trang bị những kiến thức, kỹ năng về hoạt động quản lý nhà nƣớc, thực thi


l.
ai

công vụ cho đội ngũ công chức, viên chức là chuyên viên theo chƣơng trình

m

co

do Bộ Nội vụ quy định

an
Lu

Nội dung đánh giá chất lƣợng công tác bồi dƣỡng công chức ngạch
chuyên viên, gồm:

n

va
ac
th

14

si


- Đánh giá việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng

- Đánh giá việc thực hiện nội dung chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng cán
bộ, cơng chức;
- Đánh giá chất lƣợng đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo, bồi dƣỡng
cán bộ, công chức;
- Đánh giá chất lƣợng, tinh thần, ý thức, kết quả học tập của học viên
tham gia khóa đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức;
- Đánh giá chất lƣợng cơ sở vật chất phục vụ khóa đào tạo, bồi dƣỡng
cán bộ, cơng chức;

lu
an

Qua đánh giá chất lƣợng của công tác bồi dƣỡng sẽ cung cấp cho các đơn

n

va

vị những thông tin khách quan về chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công

tn

to

chức. Căn cứ vào kết quả đánh giá chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng, các cơ quan,

1.2. Đối tƣợng, mục tiêu, kết cấu chƣơng trình bồi dƣỡng ngạch

p


ie

gh

đơn vị có kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo, bồi dƣỡng

do

nl

w

chuyên viên

d

oa

1.2.1. Đối tượng theo học chương trình bồi dưỡng chuyên viên

an

lu

Quyết định số 51/QĐ- BNV ngày 20/3/2013 của Bộ trƣởng Bộ Nội vụ

nf
va

quy định đối tƣợng phải theo học chƣơng trình bồi dƣỡng ngạch chuyên viên


lm
ul

gồm: Công chức ngạch chuyên viên và tƣơng đƣơng, công chức giữ ngạch

z
at
nh
oi

cán sự và tƣơng đƣơng chuẩn bị thi nâng ngạch lên chuyên viên trong hệ
thống chính trị Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính

z

gm

@

phủ về đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, cơng chức, viên chức có hiệu lực thi hành

l.
ai

từ ngày 21/10/2017 và Thông tƣ hƣớng dẫn số 01/2018/TT-BNV ngày 08

m


co

tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về hƣớng dẫn một số điều của Nghị Định

an
Lu

số 101/2017/NĐ-CP.

n

va
ac
th

15

si


Nhƣ vậy, đối tƣợng theo học chƣơng trình này là khá đa dạng, họ là
những ngƣời đang giữ ngạch chuyên viên và tƣơng đƣơng hoặc đang giữ
ngạch cán sự và tƣơng đƣơng chuẩn bị thi nâng ngạch công tác trong các cơ
quan khối đảng, các cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức chính trị - xã hội và các
đơn vị sự nghiệp của nhà nƣớc. Về cơ bản, những đối tƣợng này đã có một số
kiến thức nhất định về nghề nghiệp, công việc họ đang làm, về chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan. Thậm chí có nhiều ngƣời đã thực làm công việc của
chuyên viên nhiều năm, đã hƣởng lƣơng ngạch chuyên viên nhƣng do nợ
chứng chỉ nên họ đƣợc cử tham gia khóa bồi dƣỡng.


lu
an

1.2.2. Mục tiêu của chương trình bồi dưỡng chuyên viên

n

va

Mục tiêu chung: Trang bị, cập nhật những kiến thức cần thiết về quản lý

tn

to

nhà nƣớc và kỹ năng thực thi công việc, đồng thời tăng cƣờng ý thức phục vụ

ie

gh

nhân dân nhằm nâng cao năng lực công tác của công chức ngạch chuyên viên

p

trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm đƣợc giao; góp phần xây

do

nl


w

dựng nền hành chính chun nghiệp, hiện đại, đáp ứng yêu cầu cải cách hành

d

oa

chính, xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

an

lu

Mục tiêu cụ thể: Trang bị và cập nhật cho công chức ngạch chuyên

nf
va

viên những kiến thức chung về Nhà nƣớc và quản lý hành chính nhà nƣớc.

lm
ul

Bồi dƣỡng và rèn luyện cho công chức thành thạo một số kỹ năng cơ bản để

z
at
nh

oi

thực thi tốt nhiệm vụ. Nâng cao ý thức phục vụ cho đội ngũ công chức, cải
thiện mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với hoạt động của cơ quan nhà nƣớc.
Trang bị kiến thức quản lý nhà nƣớc cho công chức các cơ quan hành chính

z

gm

@

nhà nƣớc để thực thi nhiệm vụ một cách có hiệu quả, đối với đội ngũ cán bộ,

l.
ai

cơng chức kiến thức quản lý nhà nƣớc là rất quan trọng, đòi hỏi họ phải đƣợc

m

co

trang bị đầy đủ bởi họ chính là ngƣời hàng ngày tham gia giải quyết, áp dụng

an
Lu

đƣa các chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách vào hoạt động của nhân dân thông
qua việc thực thi nhiệm vụ của mình.


n

va
ac
th

16

si


1.2.3. Kết cấu chương trình bồi dưỡng chuyên viên
Chƣơng trình vừa là chuẩn mực cho công tác bồi dƣỡng, vừa là chuẩn
mực để đánh giá chất lƣợng bồi dƣỡng. Để đáp ứng tốt nhu cầu nguồn nhân
lực trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc thì chƣơng trình
bồi dƣỡng địi hỏi phải xác định đúng trong tâm các phần học, khung chƣơng
trình gồm những chun đề có ý nghĩa thiết thực cho học viên.
Chƣơng trình bồi dƣỡng ngạch chuyên viên gồm 16 chuyên đề giảng
dạy và 02 chuyên đề báo cáo, chia thành 3 phần chính:
Phần 1: Kiến thức chung, gồm 08 chuyên đề giảng dạy và 01 chuyên

lu

đề báo cáo, ôn tập, kiểm tra, với tổng thời lƣợng là 116 tiết; ( Phụ biểu 1:

an

Kiến thức chung)


va
n

Phần 2: Kiến thức QLNN đối với ngành và lãnh thổ, gồm 01 chuyên đề

tn

to

giảng dạy, 01 chuyên đề báo cáo, ôn tập, kiểm tra, với tổng thời lƣợng là 32
Phần 3: Các kỹ năng, gồm 07 chuyên đề với tổng thời lƣợng là 112

p

ie

gh

tiết. ( Phụ biểu 2: Kiến thức quản lý nhà nƣớc theo ngành, lãnh thổ)

do

nl

w

tiết. ( Phụ biểu 3: Các kỹ năng)

d


oa

- Tổng thời gian bồi dƣỡng là 8 tuần (40 ngày làm việc) với tổng thời

an

lu

lƣợng là 320 tiết (8 tuần x 5 ngày/tuần x 8 tiết/ngày), trong đó:

nf
va

Bảng 1.1. Chƣơng trình và thời gian Bồi dƣỡng ngạch chuyên viên

z
at
nh
oi

lm
ul

STT
Hoạt động
1 Lý thuyết
2 Thảo luận, thực hành
3 Chuyên đề báo cáo
4 Ôn tập
5 Kiểm tra

6 Hƣớng dẫn viết tiểu luận tình huống
7 Viết tiểu luận tình huống
8 Đi thực tế
Tổng cộng

z

m

co

l.
ai

gm

@

Số tiết
100
120
16
16
8
4
40
16
320

an

Lu

Nguồn: Quyết định số 51 của Bộ Nội vụ

n

va
ac
th

17

si


Chƣơng trình bồi dƣỡng ngạch chuyên viên đã đƣợc biên soạn tập trung
vào trang bị, cập nhật những kiến thức, kỹ năng cơ bản phù hợp với công
chức ngạch chuyên viên và tƣơng đƣơng, nâng cao ý thức phục vụ cho công
chức trong thực thi công vụ. Đảm bảo nội dung chƣơng trình khơng chồng
chéo và trùng lặp với các chƣơng trình bồi dƣỡng kiến thức quản lý nhà nƣớc
khác. Các chuyên đề ở các phần đƣợc bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức
và thời lƣợng.
Các chuyên đề đƣợc biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho
các cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng và giảng viên thƣờng xuyên bổ sung, cập nhật

lu
an

những nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định


n

va

cụ thể của ngành/địa phƣơng cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung

tn

to

bài giảng. Sau mỗi chuyên đề có thiết kế câu hỏi thảo luận gợi mở vấn đề

Đối với hoạt nghiên cứu thực tế, chƣơng trình thiết kế nhằm giúp học

p

ie

gh

nghiên cứu phù hợp với ngạch chuyên viên và tƣơng đƣơng

do

nl

w

viên quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ


d

oa

thể. Biết kết nối giữa lý thuyết với thực hành. Với hoạt động này, chƣơng

an

lu

trình yêu cầu giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi

nf
va

nhận trong quá trình đi thực tế, học viên chuẩn bị trƣớc câu hỏi hoặc vấn đề

lm
ul

cần làm rõ trong quá trình đi thực tế. Cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng bố trí tổ chức

z
at
nh
oi

và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế
chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm thực tiễn.


z

gm

@

Sau khi đã hoàn thành phần nghiên cứu lý thuyết trên lớp và đi nghiên

l.
ai

cứu thực tế. Mỗi học viên phải viết một tiểu luận giải quyết tình huống trong

m

co

hoạt động hành chính nhà nƣớc gắn với cơng việc mà mình đang đảm nhận,

an
Lu

trong đó chỉ ra kiến thức và kỹ năng thu nhận đƣợc, phân tích cơng việc hiện
nay và đề xuất vận dụng vào công việc. Đây là phần thu hoạch kiến thức và

n

va
ac

th

18

si


kỹ năng thu nhận đƣợc từ chƣơng trình bồi dƣỡng theo tiêu chuẩn ngạch trong
thời gian 8 tuần của công chức ngạch chuyên viên và tƣơng đƣơng. Qua tiểu
luận này đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt đƣợc qua
chƣơng trình; dánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận
đƣợc vào thực tiễn tại vị trí cơng tác của cơng chức ngạch chuyên viên và
tƣơng đƣơng.
Tiểu luận phải Đúng yêu cầu của tiểu luận tình huống quản lý nhà
nƣớc. Độ dài khơng q 20 trang A4 (khơng kể trang bìa, phần tài liệu tham
khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách

lu
an

dòng 1,5. Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có

n

va

số liệu minh chứng rõ ràng. Tiểu luận đƣợc đánh giá theo thang điểm 10

tn


to

1.3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đến bồi dƣỡng

1.3.1. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng

p

ie

gh

công chức ngạch chuyên viên

do

nl

w

Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chế độ, chính sách khuyến

d

oa

khích cán bộ, cơng chức, viên chức của tỉnh học tập để nâng cao trình độ,

an


lu

năng lực cơng tác

nf
va

Phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết

lm
ul

định việc bố trí, phân bổ kinh phí đối với hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng cán

z
at
nh
oi

bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo quy định
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi
dƣỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; giúp Ủy ban nhân

z

gm

@

dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng


l.
ai

cán bộ, công chức, viên chức sau khi đƣợc phê duyệt

m

co

Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ

an
Lu

đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định; tổng hợp, báo

n

va
ac
th

19

si


×