Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

(Luận văn) giải pháp phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của công ty tnhh giao nhận viet trans link chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 74 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Trong xu thế của nền kinh tế mở cửa phát triển giao thƣơng, q trình hội
nhập và quốc tế hóa đang ngày càng mở rộng đối với các quốc gia trên thế giới,
thì các hoạt động xuất – nhập khẩu cũng đƣợc mở rộng và phát triển toàn diện.
Việc trở thành thành viên của Tổ chức Thƣơng mại thế giới – WTO năm 2007 đã

lu

đƣa vị thế của Việt Nam nâng lên rất nhiều trên trƣờng quốc tế, mang đến nhiều

an
n

va

cơ hội cũng nhƣ thách thức cho Việt Nam trong việc phát triển hợp tác kinh tế

tn

to

quốc tế, mở rộng hoạt động thông thƣơng với các nền kinh tế trên thế giới. Sự

gh

giao thƣơng giữa Việt Nam với các nƣớc phát triển càng mạnh thì hoạt động xuất

p


ie

– nhập khẩu cũng ngày càng phát triển, đặc biệt là xuất khẩu – tiêu chí quan

nl

w

do

trọng phản ánh tiềm lực của nền kinh tế của một quốc gia.

d

oa

Nhà nƣớc ta hiện nay ln khuyến khích và có những chính sách để thúc đẩy

an

lu

năng lực sản xuất và xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nƣớc, nhằm

va

tạo ra nhiều nguồn lợi cho đất nƣớc. Tuy nhiên để xuất khẩu trong nƣớc phát

ul


nf

triển bền vững thì ngồi việc phải mở rộng quy mơ về sản xuất chúng ta cũng

oi
lm

không thể thiếu sự hỗ trợ đắc lực của các cơng ty giao nhận. Chính vì vậy, ở Việt

z
at
nh

Nam hiện nay các công ty giao nhận ngày càng phát triển rộng về cả số lƣợng và
chất lƣợng, cung cấp ngày càng nhiều và hiệu quả về dịch vụ về giao nhận quốc

z

tế. Đặc biệt, với ƣu thế là một trong số ít các quốc gia có bờ biển thuận tiện cho

@

gm

các hoạt động vận tải quốc tế đƣờng biển, hoạt động giao nhận hàng hóa xuất

m
co

l.

ai

khẩu bằng đƣờng biển là phƣơng thức phổ biến và phát triển mạnh mẽ nhất.
Nắm bắt đƣợc xu hƣớng phát triển không ngừng của lĩnh vực vận tải đƣờng

an
Lu

biển này, tại công ty TNHH Giao nhận Viet Trans Link lĩnh vực giao nhận hàng

ac
th

1

n

va

hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển ln đƣợc tập trung xây dựng để trở thành loại

si


hình dịch vụ mũi nhọn, mang lại nhiều lợi nhuận cho cơng ty. Tuy nhiên, là cơng
ty tuổi nghề cịn non trẻ với thời gian thành lập chƣa đƣợc lâu thì việc cạnh tranh
với các cơng ty giao nhận có kinh nghiệm nhiều năm trong và ngoài nƣớc để
khẳng định đƣợc vị trí, nâng cao uy tín của mình trên thị trƣờng giao nhận vốn
đông đảo và khốc liệt này là điều khơng thể tránh khỏi. Việc này địi hỏi cơng ty


ngồi phải có đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, nắm vững chun mơn nghiệp
vụ, thì cơng ty cũng cần phải có những giải pháp sáng tạo đi liền với thực tế, áp

lu

dụng các phƣơng thức tiếp cận một cách nhạy bén với thị trƣờng, đặc biệt là phát

an

triển hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu đƣờng biển – hoạt động chiếm tỉ

n

va

trọng chủ yếu hiện nay.

tn

to
gh

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Giao nhận Viet Trans Link chi

p

ie

nhánh Hà Nội, cùng với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị nhân viên trong công


w

do

ty, em đã đƣợc tìm hiểu về quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đƣờng biển

oa

nl

và quy trình xử lí bộ chứng từ hàng xuất. Với việc nhận thức đƣợc tầm quan

d

trọng của hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu nói chung và hoạt động giao nhận

lu

va

an

hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển nói riêng đối với sự phát triển của công ty,

nf

em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa

oi
lm


ul

xuất khẩu bằng đƣờng biển của công ty TNHH Giao nhận Viet Trans Link
chi nhánh Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

z
at
nh

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

z

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu, nghiên cứu về thực

@

gm

trạng và quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển của

m
co

l.
ai

cơng ty TNHH Viet Trans Link trong thời gian qua. Từ đó đƣa ra nhận xét và đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động giao nhận hàng hóa


an
Lu

xuất khẩu bằng đƣờng biển của cơng ty trong thời gian tới.

n

va
ac
th

2

si


3. Phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đƣờng biển của Công ty TNHH giao nhận Viet Trans Link chi nhánh Hà Nội.

- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng và hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển của công ty từ năm 2017 – 2019 và giải
pháp cho những năm tiếp theo
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

lu
an


 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

n

va

tn

to

Tác giả chủ yếu thu thập nguồn dữ liệu ở:

gh

+ Thƣ viện tại Học viện Chính sách và Phát triển: bao gồm các giáo trình,

p

ie

luận văn về đề tài hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển.

do

nl

w

+ Tìm kiếm trên Internet: các trang web về xuất nhập khẩu hàng hóa, giao


d

oa

nhận vận tải đƣờng biển, quy định thủ tục hải quan, Luật Thƣơng mại,...

lu

va

an

+ Các tài liệu có liên quan đến công ty TNHH Giao nhận Viet Trans Link:

nf

báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua những năm gần đây, các chứng từ

oi
lm

ul

hàng xuất sea, cơ cấu nhân sự.

z
at
nh

 Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp


Phân tích các số liệu liên quan đến công ty đã thu thập đƣợc để từ đó nắm

z

gm

@

đƣợc tình hình hoạt động cũng nhƣ những kết quả mà công ty đã đạt đƣợc trong

thời gian qua.

m
co

l.
ai

 Phƣơng pháp thống kê, so sánh

an
Lu
n

va
ac
th

3


si


Từ các số liệu tác giả thu thập từ báo cáo tài chính của cơng ty qua các năm,
thống kê và so sánh các số liệu qua các năm để có những đánh giá chính xác về
hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua.
5. Kết cấu của khóa luận

Khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Khái quát chung về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đƣờng biển

lu
an
n

va

Chƣơng 2: Tình hình hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng

to

biển của công ty TNHH Viet Trans Link chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2017 –

gh

tn

2019


p

ie

Chƣơng 3: Đánh giá thực trạng và một số đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt

do

w

động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển của công ty TNHH Viet

d

oa

nl

Trans Link chi nhánh Hà Nội

oi
lm

ul

nf

va


an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

4

si


CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN


HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
1.1. Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển

Trong vận tải hàng hóa, giao nhận là một khâu quan trọng, gắn liền và ln đi
cùng với q trình lƣu thơng phân phối hàng hóa, là cầu nối với nhiệm vụ vận

lu
an

chuyển hàng hóa từ ngƣời bán (nơi sản xuất) đến ngƣời mua (nơi tiêu thụ).

va
n

- Theo Quy tắc mẫu của FIATA: “Dịch vụ giao nhận là bất kỳ loại dịch vụ

to

gh

tn

nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lƣu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân

p

ie


phối hàng hóa cũng nhƣ cũng nhƣ các dịch vụ tƣ vấn hay có liên quan đến các

do

dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu

oa

nl

w

thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.” (PGS.TS Nguyễn Hồng Đàm (chủ biên),

d

GS.TS. Hoàng Văn Châu, PGS.TS. Nguyễn Nhƣ Tiến, & TS. Vũ Sỹ Tuấn, trang

va

an

lu

139)

ul

nf


- Theo Luật thƣơng mại Việt Nam: “Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi

oi
lm

Thƣơng mại, theo đó ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ ngƣời

gửi, tổ chức vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ

z
at
nh

khác có liên quan để giao hàng cho ngƣời nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng,

z

của ngƣời vận tải hoặc ngƣời làm dịch vụ giao nhận khác” (Quốc hội, Luật

@
l.
ai

gm

Thƣơng mại số 36/2005/QH11, 2005)

 Tóm lại: “Giao nhận hàng hóa là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có

m

co

liên quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ

an
Lu

nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng).

ac
th

5

n

va

Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông

si


qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.” (PGS.TS Nguyễn

Hồng Đàm (chủ biên), GS.TS. Hoàng Văn Châu, PGS.TS. Nguyễn Nhƣ
Tiến, & TS. Vũ Sỹ Tuấn, trang 139)
Ngày trƣớc, ở mỗi doanh nghiệp, việc giao nhận chỉ là một khâu trong quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh của họ, công việc này chủ yếu là do bên

giao hàng hoặc nhận hàng, hay ngƣời chuyên chở đảm nhận và thực hiện. Ngày
nay, với việc không ngừng phát triển của thƣơng mại quốc tế thì việc sản xuất

lu

hàng hóa và lƣu thơng hàng hóa cũng phát triển vƣợt bậc, đi kèm với đó là nhu

an
n

va

cầu vận chuyển hàng hóa cũng tăng lên. Điều này đã thúc đẩy và địi hỏi hoạt

tn

to

động giao nhận cần đƣợc chun mơn hóa và phát triển một cách đa dạng hơn.

gh

Và nhƣ vậy, hoạt động giao nhận hàng hóa đã chính thức đƣợc tách ra và trở

p

ie

thành một ngành hoàn toàn mới.


do

oa

nl

w

Giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển

d

Ngành giao nhận hàng hóa nói chung và giao nhận bằng đƣờng biển nói riêng

an

lu

có bề dày lịch sử và đã khẳng định đƣợc vị thế lớn mạnh của mình trong sự phát

nf

va

triển của nên kinh tế tồn thế giới. Do “diện tích biển chiếm 2/3 diện tích bề mặt

oi
lm

ul


trái đất” (TS Triệu Hồng Cẩm, 2006, trang 72) do vậy đã tạo nên tuyến đƣờng

hàng hải nối liền với các quốc gia trên khắp châu lục. So với các phƣơng thức

z
at
nh

giao nhận hàng hóa cịn lại thì giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển đƣợc ra đời
khá sớm và đóng vai trị quan trọng trong hoạt động xuất – nhập khẩu từ xa xƣa

z
gm

@

đến nay.

l.
ai

“Ngay từ thế kỷ thứ V trƣớc công nguyên con ngƣời đã biết lợi dụng biển làm

m
co

các tuyến đƣờng giao thông để giao lƣu các vùng các miền, các quốc gia với

an

Lu

nhau trên thế giới. Cho đến nay vận tải biển đƣợc phát triển mạnh và trở thành
ngành vận tải hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế” (Thanh Thúy, 2017)

n

va
ac
th

6

si


Giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển liên quan đến việc sử dụng
kết cấu hạ tầng và các phƣơng tiện vận tải biển, sử dụng những khu đất, khu
nƣớc gắn liền với các tuyến đƣờng biển nối liền các quốc gia, các vùng lãnh thổ,

hoặc các khu vực trong phạm vi một quốc gia, và sử dụng tàu biển, các thiết bị
xếp dỡ… phục vụ cho việc vận chuyển hàng hoá trên những tuyến đƣờng biển.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động giao nhận hàng hàng hóa bằng đường biển

Giao nhận hàng hóa có những đặc điểm sau:

lu
an

- Hoạt động giao nhận khơng có sự tác động trực tiếp hay gián tiếp về kĩ thuật


n

va

lên đối tƣợng để thay đổi đối tƣợng về chất, mà chỉ làm thay đổi về khơng gian

gh

tn

to

(vị trí) của đối tƣợng.

p

ie

- Hoạt động giao nhận mang tính phụ thuộc: Do đây là dịch vụ nhằm phục vụ

do

cho nhu cầu vận tải hàng hóa nên phụ thuộc lớn vào nhu cầu khách hàng. Bên

oa

nl

w


cạnh đó cũng chịu khơng ít sự ảnh hƣởng từ các quy định của ngƣời vận chuyển,

d

các đơn vị vận chuyển, những sự ràng buộc về mặt pháp luật, các thể chế chính

va

an

lu

phủ,...

ul

nf

- Hoạt động giao nhận có tính thời vụ: Do hoạt động xuất nhập khẩu và dịch

oi
lm

vụ giao nhận gắn liền với nhau, hay nói cách khác ngƣời bán có nhu cầu vận
chuyển hàng hóa chỉ khi ngƣời tiêu thụ cần một lƣợng hàng hóa lớn xuất từ họ.

z
at
nh


Tuy nhiên, sản lƣợng hàng hóa xuất khẩu thƣờng thay đổi theo mùa kinh doanh

z

hay nói cách khác là mang tính thời vụ, nên hoạt động giao nhận cũng bị ảnh

@
l.
ai

gm

hƣởng theo đặc điểm này.

- Hoạt động giao nhận phụ thuộc lớn vào trình độ của ngƣời giao nhận và cơ

m
co

sở vật chất.

an
Lu

Đặc điểm hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển

n

va

ac
th

7

si


Ngoài các đặc điểm về hoạt động giao nhận hàng hóa nói chung thì hoạt động

giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển có những đặc điểm riêng sau:
 Ƣu điểm

- Năng lực vận chuyển bằng đƣờng biển lớn hơn so với các phƣơng thức vận
tải khác dựa vào 2 yếu tố:
+ Các phƣơng tiện trong vận tải biển nhƣ tàu biển có sức chứa rất lớn: “Đối

lu

với tàu chợ, trọng tải trung bình hiện nay từ 15.000 đến 20.000 DWT, đối với tàu

an
n

va

chở dầu khô là 30.000 – 40.000 DWT, đối với tàu chở dầu là 50.000 – 70.000

tn


to

DWT.” (TS Triệu Hồng Cẩm, 2006, trang 71)

gh

+ Nhiều tàu có thể chạy cùng một lúc trên cùng một tuyến đƣờng nên tạo nên

p

ie

năng suất lao động cao.

do

nl

w

- Phù hợp với hầu hết các loại hàng hóa đặc biệt là với các hàng hóa rời với

d

oa

khối lƣợng lớn.

lu


va

an

- Giá thành vận tải thấp so vơi các phƣơng thức vận tải khác: “Giá cƣớc vận

nf

tải đƣờng biển chỉ bằng 1/6 so với vận tải đƣờng hàng không, 1/3 so với vận tải

oi
lm

ul

đƣờng sắt, 1/2 so với vận tải đƣờng bộ.” (TS Triệu Hồng Cẩm, 2006, trang 71)

z
at
nh

- Hầu hết các tuyến đƣờng biển (trừ xây dựng các hải cảng, kênh đào) là các
đƣờng giao thơng hồn tồn tự nhiên nên khơng tốn nhiều về chi phí cũng nhƣ

z

lao động để xây dựng và bảo trì tuyến đƣờng.

gm


@

 Nhƣợc điểm

l.
ai

m
co

- Hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển bị tác động nhiều bởi các

an
Lu

yếu tố tự nhiên nên khi điều kiện thời tiết xấu ảnh hƣởng rất nhiều lịch trình vận
chuyển, con ngƣời và hàng hóa.

n

va
ac
th

8

si


- So với các phƣơng tiện khác của phƣơng thức vận tải đƣờng sắt, đƣờng

hàng khơng thì tốc độ của tàu biển chậm hơn nên không thể đáp ứng đƣợc cho
các hàng hóa có nhu cầu giao nhận nhanh.
1.1.3. Vai trị hoạt động giao nhận hàng hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển

Ngày nay, với sự mở cửa của nền kinh tế và hoạt động thông thƣơng ngày
càng mở rộng giữa các quốc gia trên thế giới, số lƣợng hàng hóa đƣợc sản xuất

lu

ngày càng phong phú và đa dạng. Bên cạnh đó các doang nghiệp trong nƣớc

an
n

va

đƣợc khuyến khích xuất khẩu hàng hóa do đó số lƣợng hàng hóa xuất khẩu cũng

tn

to

ngày càng tăng. Điều này đã khiến hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa xuất

gh

khẩu nói chung và hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển nói

p


ie

riêng ngày càng đƣợc thúc đẩy và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động

w

do

thƣơng mại quốc tế. Vai trị của hoạt động giao nhận hàng hóa đƣợc thể hiện rõ

d

oa

nl

qua một số đặc điểm sau:

an

lu

- Giao nhận hàng hóa xuất khẩu giúp hàng hóa đƣợc lƣu thơng nhanh chóng,

va

tiết kiệm và an tồn mà ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu thụ không cần phải trực tiếp

oi

lm

ul

nf

tham gia vào q trình vận chuyển đó.
- Hoạt động giao nhận hỗ trợ ngƣời chuyên chở đẩy nhanh vòng quay của các

z
at
nh

phƣơng tiện vận tải từ đó ngƣời chuyên chở có thể tận dụng một cách tối đa dung

tích, tải trọng và công suất của các công cụ, phƣơng tiện vận tải.

z
@

gm

- Hỗ trợ làm giảm giá thành hàng xuất khẩu do đƣợc tƣ vấn để tìm đƣợc tuyến

l.
ai

đƣờng vận chuyển hàng hóa hợp lý nhất cả về khơng gian và thời gian cũng nhƣ

m

co

đảm bảo giá cƣớc vận chuyển phù hợp.

an
Lu
n

va
ac
th

9

si


- Hoạt động giao nhận giúp các nhà xuất khẩu giảm thiểu đƣợc các chi phí
nhƣ chi phí xây dựng kho bãi để lƣu container, lƣu hàng hóa, chi phí đào đạo lao
động.

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hàng hóa
bằng đường biển
 Nhân tố vi mô

Các nhân tố vi mô ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa

lu
an


trên khía cạnh cạnh tranh. Việc tự do hóa thƣơng mại đã thúc đẩy sản xuất trong

n

va

nƣớc, hàng hóa đƣợc sản xuất nhiều hơn và việc trao đổi hàng hóa cũng trở nên

tn

to

thuận lợi hơn. Do vậy nhu cầu về giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất khẩu

ie

gh

sang các nƣớc khác cũng tăng lên, đồng nghĩa với có nhiều cơ hội hơn cho các

p

cơng ty kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa này.

do

oa

nl


w

Tuy nhiên, khi trong một ngành nghề kinh doanh tồn tại nhiều các công ty

d

cùng làm về một lĩnh vực, khách hàng có nhiều lựa chọn đã dẫn đến việc cạnh

an

lu

tranh giữa các công ty trong việc thu hút khách hàng để đem lại lợi nhuận cho

nf

va

công ty. Nhất là đối với các cơng ty cịn non trẻ, sẽ rất khó để cạnh tranh với các

 Nhân tố vĩ mơ

oi
lm

ul

cơng ty đã đƣợc thành lập lâu đời để khẳng định vị trí của mình.

z

at
nh

Các vấn đề về nền kinh tế nhƣ: tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tỷ giá hối đoái, lạm

z

phát, lãi xuất,... ảnh hƣởng rất nhiều đến các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh

@

nhập, lợi nhuận của các công ty một cách trực tiếp.

m
co

l.
ai

gm

trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận hàng hóa. Các yếu tố này ảnh hƣởng đến thu

an
Lu
n

va
ac
th


10

si


Bên cạnh đó các nhân tố chính trị, luật pháp có thể tạo cơ hội cho các cơng ty
phát triển nhƣng cũng có thể gây các trở ngại và rủi ro cho họ theo các hƣớng
khác nhau.
 Nhân tố khách quan

- Xã hội – Chính trị
Những biến động trong mơi trƣờng xã hội, chính trị của mỗi quốc gia có sự

lu

ảnh hƣởng lớn lên hoạt động giao nhận hàng xuất – nhập khẩu.

an
n

va

Ví dụ: Nếu nơi gửi hàng thuộc quốc gia đang xảy ra xung đột vũ trang thì sẽ

gh

tn

to


khơng thể tiến hành giao hàng và nhận hàng,...

p

ie

- Luật pháp

w

do

Hoạt động giao nhận hàng hóa khơng chỉ trong phạm vi một quốc gia mag

oa

nl

còn liên quan đến nhiều các quốc gia trên thê giới, nên môi trƣờng luật pháp ở

d

đây không chỉ là môi trƣờng luật pháp của riêng một quốc gia (nơi gửi hàng hoá

lu

va

an


đi) mà của cả các quốc gia khác (nơi hàng hoá đƣợc đi qua và hàng hóa đến).

ul

nf

Các bộ luật, các Cơng ƣớc quốc tế không chỉ quy định về nguyên tắc, phạm vi

oi
lm

hoạt động mà cong quy định rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của

z
at
nh

những doanh nghiệp/công ty nằm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa. Vì vậy,
một sự thay đổi (có thể có lợi hoặc bất lợi) đều có sự ảnh hƣởng đến việc thúc

z

đẩy hoặc hạn chế trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất – nhập khẩu.

gm

@

- Công nghệ


l.
ai

m
co

Sự phát triển ngày càng mạnh mẽ về công nghệ đã góp phần nâng cao chất

an
Lu

lƣợng dịch vụ của các công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận, đem lại hiệu quả về
năng suất của các phƣơng tiện vận tải, giảm các chi phí khai thác,...

n

va
ac
th

11

si


Việc thực hiện những thay đổi các thiết kế của khoang tàu, việc sử dụng
những vật liệu tiên tiến, áp dụng những công nghệ tin học hiện đại vào quá trình
chế tạo tàu biển đã đem lại rất nhiều lợi ích và có những tác động tiêu cự đối với
ngành dịch vụ giao nhận và vận tải nói chung

- Điều kiện thời tiết
Từ trƣớc đến nay, các điều kiện về thời tiết ln có những ảnh hƣởng (tích
cực hoạt tiêu cực) đến tất cả các hoạt động thuộc bất kì một lĩnh vực nào và

lu
an

ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa khơng nằm ngoại lệ. Trong điều kiện thời tiết

n

va

xấu sẽ ảnh hƣởng rất nhiều đến việc giao – nhận hàng hóa bằng đƣờng biển, ảnh

tn

to

hƣởng đến q trình vận chuyển, thời gian làm hàng và vận chuyển hàng, tốc độ

ie

gh

vận chuyển hàng và thậm chí đến cả hàng hóa đƣợc vận chuyển. Điều này gây ra

p

thiệt hại rất lớn và phát sinh những vấn đề về tài chính, tranh chấp giữa các bên


do
oa

nl

w

có liên quan.

d

- Đặc điểm hàng hóa

lu

va

an

Mỗi một loại hàng hóa đƣợc vận chuyển đều có những đặc tính riêng (Ví dụ:

ul

nf

các hàng hóa thuộc về thiết bị máy móc thƣờng có kích thƣớc, khối lƣợng lớn

oi
lm


nên sẽ cồng kềnh trong quá trình vận chuyển; các mặt hàng thuộc nông sản dễ bị
biến đổi về chất, nhanh hỏng nếu để quá lâu,...). Vì vậy, với mỗi hàng hóa phải

z
at
nh

có những quy định phù hợp riêng về cách đóng gói, bảo quản, xếp dỡ để bảo

z

đảm chất lƣợng hàng hóa trong q trình vận chuyển.

@

l.
ai

gm

Mỗi loại hàng hố có những đặc điểm khác nhau nên cũng yêu cầu những
chứng từ khác nhau, xác nhận về chất lƣợng của hàng hóa. Ngƣời giao nhận phải

m
co

chuẩn bị các loại chứng từ hợp lệ của hàng hóa để khai báo tuỳ theo các yêu cầu

an

Lu

của cơ quan hải quan hoặc theo bộ chứng từ quy định trong thƣ tín dụng (L/C).

n

va
ac
th

12

si


 Nhân tố chủ quan

- Cơ sở hạ tầng
Để hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu đƣợc hiệu quả , các công ty kinh

doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa (ngƣời giao nhận) trang bị tốt về cơ sở hạ tầng
với những máy móc, trang thiết bị hiện đại nhƣ: văn phòng, phƣơng tiện bốc dỡ,
chuyên chở, kho hàng, bảo quản,... Ngày nay, sự phát triển ngày càng nhanh của
cơng nghệ thơng tin đã giúp ngƣời giao nhận có thể quản lý tốt mọi hoạt động

lu
an

của mình, nắm bắt và lƣu trữ thơng tin khách hàng, hàng hố thơng qua hệ thống


n

va

máy tính và hệ thống EDI.

gh

tn

to

- Trình độ chun mơn nghiệp vụ

p

ie

Trình độ chun mơn, nghiệp vụ của ngƣời tổ chức điều hành và của những

do

w

ngƣời tham gia trực tiếp vào quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu là một yếu

oa

nl


tố quan trọng và ảnh hƣởng không nhỏ đến nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất

d

khẩu bằng đƣờng biển. Để q trình giao nhận hàng hố đƣợc diễn ra một cách

lu

va

an

suôn sẻ và thuận lợi, đảm bảo trong thời gian ngắn với mục đích đƣa hàng hố

ul

nf

đến đúng thời gian, địa điểm nơi khách hàng yêu cầu phụ thuộc rất nhiều vào

oi
lm

trình độ chun mơn, nghiệp vụ của những ngƣời tham gia (có thể tham gia trực

tiếp hoặc tham gia gián tiếp) vào quy trình.

z
at
nh


- Vốn đầu tƣ

z
gm

@

Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nếu muốn có cơ sở

l.
ai

hạ tầng với các máy móc, các trang thiết bị hiện đại, cần có sự trợ giúp từ các

m
co

nhà đầu tƣ để nhận đƣợc một lƣợng vốn đầu tƣ. Bên cạnh đó, họ cũng phải tính

an
Lu

tốn để xây dựng một cách hiệu quả các cơ sở vật chất, kỹ thuật bên, hoặc đi

n

va
ac
th


13

si


thuê, hoặc liên kết đồng sở hữu những máy móc hiện đại và những trang thiết bị
chuyên dụng với các công ty khác.
1.2. Ngƣời giao nhận

1.2.1. Khái niệm về người giao nhận

- Ngƣời giao nhận thƣờng đƣợc hiểu là những ngƣời kinh doanh dịch vụ giao
nhận hay các doanh nghiệp kinh doanh nghiệp vụ giao nhận (Forwarder).
“Ngƣời giao nhận có thể là chủ tàu, chủ hàng, công ty xếp dỡ, ngƣời giao nhận

lu
an

chuyên nghiệp hay nất kì ngƣời giao nhận nào khác có đăng kí kinh doanh dịch

n

va

vụ giao nhận hàng hóa”. (Ngơ Thị Hải Xn, 2014)

gh

tn


to

- Theo Quy tắc mẫu của FIATA “ngƣời giao nhận là ngƣời lo toan để hàng

p

ie

hóa đƣợc chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của ngƣời

do

ủy thác. Ngƣời giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến

oa

nl

w

hợp đồng giao nhận nhƣ bảo quản, lƣu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan,

d

kiểm hoá”. (Nguyễn Nhƣ Tiến, 2010)

lu

va


an

- Theo điều 233 Luật thƣơng mại Việt Nam năm 2005: Ngƣời giao nhận là

ul

nf

“Thƣơng nhân tổ chức thực hiện một hay nhiều công việc bao gồm nhận hàng,

oi
lm

vận chuyển, lƣu kho, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tƣ vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan

z
at
nh

đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hƣởng thù lao”. (Quốc hội, Luật

z

Thƣơng mại số 36/2005/QH11, 2005)

@

l.

ai

gm

- “Doanh nghiệp giao nhận là doanh nghiệp kinh doanh nghiệp vụ giao nhận
hàng hóa trong xã hội. Sản phẩm của các doanh nghiệp giao nhận chính là các

m
co

dịch vụ giao nhận mà doanh nghiệp giao nhận đóng vai trị là ngƣời giao nhận.”

an
Lu

(Ngơ Thị Hải Xn, 2014)

n

va
ac
th

14

si


1.2.2. Vai trị của người giao nhận


- Mơi giới hải quan
Ban đầu, ngƣời giao nhận nhƣ một môi giới hải quan và làm thủ tục hải quan

chỉ đối với hàng hóa nhập khẩu. Ngƣời giao nhận sau đó đã mở rộng hoạt động
và phục vụ cho cả hàng hóa xuất khẩu. Nhƣ vậy, ngƣời giao nhận nhƣ một môi
giới hải quan, thay mặt cho nhà xuất – nhập khẩu khai báo và làm thủ tục hải
quan cho hàng hóa.

lu
an

- Đại lý

n

va
to

Trƣớc đây ngƣời giao nhận chỉ nhƣ cầu nối giữa ngƣời gửi hàng hóa với

gh

tn

ngƣời chuyên chở và hoạt động nhƣ một đại lý của ngƣời chuyên chở chứ không

p

ie


trực tiếp đảm nhận việc chuyên chở. Nhận ủy thác từ ngƣời chuyên chở, ngƣời

do

giao nhận trên cơ sở của hợp đồng ủy thác tiến hành các công việc: lập chứng từ,

oa

nl

w

giao nhận hàng hóa, lƣu kho hàng hóa, vận tải nội địa,...

d

Khi là đại lý ngƣời giao nhận thực hiện các công việc:

an

lu

nf

va

+ Nhận ủy thác từ chủ hàng và sau đó thực hiện các cơng việc giao nhận hàng

oi
lm


ul

hóa xuất – nhập khẩu, làm trung gian giữa ngƣời gửi hàng hóa – ngƣời vận tải
hàng hóa, ngƣời vận tải hàng hóa – ngƣời nhận hàng hóa.

z
at
nh

+ Hƣởng hoa hồng và khi có sự cố chỉ phải chịu trách nhiệm về hành vi của

z

mình và khơng phải chịu bất kì trách nhiệm về các tổn thất hay hành vi của

gm

@

những ngƣời liên quan khác.

m
co

l.
ai

- Lƣu kho hàng:


an
Lu
n

va
ac
th

15

si


Trong trƣờng hợp phát sinh yêu cầu lƣu kho hàng hóa trƣớc khi xuất khẩu
ngƣời giao nhận sẽ giải quyết phát sinh đó bằng cơ sở vật chất của mình hoặc

thuê từ ngƣời khác.
- Chuyển tải và gửi tiếp hàng hóa:
Trong trƣờng hợp hàng hóa phải chuyển tải hoặc quá cảnh tại nƣớc thứ ba,
ngƣời giao nhận sẽ đứng ra làm thủ tục quá cảnh hàng hóa hoặc tổ chức chuyển

tải hàng từ phuonge tiện này qua phƣơng tiện khác.

lu
an
n

va

- Ngƣời chuyên chở


tn

to

“Ngƣời giao nhận trực tiếp kí hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách

gh

nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Ngƣời giao nhận

p

ie

đóng vai trị là ngƣời thầu chun chở nếu ký hợp đồng mà không trực tiếp

do

w

chuyên chở. Ngƣời giao nhận phải chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt hành

d

oa

nl

trình và có thể phát hành vận đơn”. (Nguyễn Nhƣ Tiến, 2010)


va

an

lu

- Ngƣời gom hàng

nf

Đối với vận tải bằng container, dịch vụ gom hàng sẽ biến các lô hàng LCL

oi
lm

ul

(hàng lẻ) thành FCL (hàng nguyên) nhằm tận dụng tối đa sức chứa của container
và tiết kiệm các cƣớc phí, chi phí khác cho khách hàng.

z
at
nh

1.2.3. Quyền hạn và trách nhiệm của người giao nhận

z

 Quyền hạn


gm

@
Theo điều 167 Luật Thƣơng mại Việt Nam 2005 quy định, ngƣời giao nhận

l.
ai

m
co

có những quyền hạn sau: (Quốc hội, Luật Thƣơng mại số 36/2005/QH11, 2005)

an
Lu

“- Đƣợc hƣởng thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác;

n

va
ac
th

16

si



- Trong q trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ logistics có thể thực hiện khác

với chỉ dẫn của khách hàng, nhƣng phải thông báo ngay cho khách hàng;
- Khi xảy ra trƣờng hợp có thể dẫn đến việc khơng thực hiện đƣợc một phần
hoặc tồn bộ những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách
hàng để xin chỉ dẫn;

- Trƣờng hợp khơng có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với

lu
an

khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý.

n

va
to

- Khi thực hiện việc vận chuyển hàng hóa, thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ

gh

tn

logistics phải tuân thủ các quy định của pháp luật và tập quán vận tải.”

p


ie

 Trách nhiệm của ngƣời giao nhận

do

oa

nl

w

a) Đại lý của chủ hàng

d

Ngƣời giao nhận chịu trách nhiệm trong các trƣờng hợp:

an

lu
nf

va

- Giao hàng khơng đúng với chỉ dẫn

oi
lm


ul

- Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hố

z
at
nh

- Thiếu sót trong q trình làm thủ tục hải quan
- Giao hàng khơng đúng địa điểm quy định

z
gm

@

- Giao hàng không đúng đối tƣợng nhận

m
co

l.
ai

- Giao hàng nhƣng không thu tiền ngƣời nhận hàng

an
Lu

- Khi làm đại lý, ngƣời giao nhận phải tuân thủ “điều kiện kinh doanh tiêu

chuẩn”. (Trần Thanh Hải, 2005)

n

va
ac
th

17

si


b) Ngƣời chuyên chở
Ngƣời giao nhận có trách nhiệm cung cấp các dịch vụ do khách hàng yêu cầu
khi là một ngƣời chuyên chở. Khi ngƣời chuyên chở hay ngƣời giao nhận khác
do ngƣời giao nhận thuê mắc lỗi thì ngƣời giao nhận phải chịu trách nhiệm về

những lỗi đó của nhƣ là lỗi của mình.
Khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải nhƣ đóng gói, lƣu kho, phân
phối... ngƣời giao nhận có trách nhiệm nhƣ ngƣời chuyên chở nếu thực hiện các

lu
an

dịch vụ đó bằng phƣơng tiện của mình, hoặc trong trƣờng hợp ngƣời giao nhận

n

va


cam kế rõ ràng rằng họ sẽ chịu trách nhiệm nhƣ một ngƣời chuyên chở.

gh

tn

to

Tuy nhiên, theo điều 237 Luật Thƣơng mại Việt Nam 2005 quy định ngƣời

p

ie

giao nhận không phải chịu trách nhiệm đối với những trƣờng hợp sau: (Quốc

w

do

hội, Luật Thƣơng mại số 36/2005/QH11, 2005)

d
an

lu

quyền


oa

nl

“- Tổn thất là do lỗi của khách hàng hoặc của ngƣời đƣợc khách hàng uỷ

nf

va

- Tổn thất phát sinh do thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ logistics làm đúng

oi
lm

ul

theo những chỉ dẫn của khách hàng hoặc của ngƣời đƣợc khách hàng uỷ quyền
- Tổn thất là do khuyết tật của hàng hoá

z
at
nh

- Tổn thất phát sinh trong những trƣờng hợp miễn trách nhiệm theo quy định

z

của pháp luật và tập quán vận tải nếu thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ logistics


@
l.
ai

gm

tổ chức vận tải

m
co

- Thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ logistics không nhận đƣợc thông báo về
khiếu nại trong thời hạn mƣời bốn ngày, kể từ ngày thƣơng nhân kinh doanh

an
Lu

dịch vụ logistics giao hàng cho ngƣời nhận

n

va
ac
th

18

si



- Sau khi bị khiếu nại, thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ logistics không nhận
đƣợc thông báo về việc bị kiện tại Trọng tài hoặc Toà án trong thời hạn chín

tháng, kể từ ngày giao hàng
- Thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ logistics không phải chịu trách nhiệm về
việc mất khoản lợi đáng lẽ đƣợc hƣởng của khách hàng, về sự chậm trễ hoặc
thực hiện dịch vụ logistics sai địa điểm khơng do lỗi của mình”
1.2.4. Mối quan hệ của người giao nhận với các bên liên quan

lu
an

Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận, ngoài giao dịch với ngƣời gửi

n

va

hàng và ngƣời nhận hàng, ngƣời giao nhận còn phải trải qua rất nhiều các bƣớc,

tn

to

qua rất nhiều sự kiểm soát của các cơ quan tổ chức khác để hoàn tất các thủ tục,

p

ie


gh

các chứng từ cần thiết theo quy định của Nhà nƣớc

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

19

si


lu
an
n

va
p

ie


gh

tn

to
oa

nl

w

do
d

Hình 1.1. Sơ đồ mối quan hệ của ngƣời giao nhận với các bên liên quan

lu

va

an

(Nguồn: />
chuyen-cho-bang-duong-khong/2198b6b9)

oi
lm

ul


nf
a) Các tổ chức Chính phủ:

hải quan

z
at
nh

- Liên hệ với các cơ quan hải quan, cơ quan Cảng để khai báo và làm thủ tục

z
gm

@

- Liên hệ với các cơ quan giám định: Khi vận chuyển các loại hàng hóa yêu

m
co

l.
ai

cầu giấy chứng nhận giám định hàng xuất – nhập khẩu

- Liên hệ vơi các cơ quan kiểm dịch động vật – thực vật nếu vận chuyển loại

an
Lu


hàng hóa liên quan đến động vật – thực vật yêu cầu giấy chứng nhận kiểm dịch.

n

va
ac
th

20

si


- Liên hệ với các cơ quan quản lý ngoại hối để kiểm tra ngoại hối, các giao
dịch thanh toán,...
-....
b) Các tổ chức tƣ nhân khác
- Liên hệ với các cơng ty bảo hiểm để mua bảo hiểm hàng hóa, nhận bồi
thƣờng nếu gặp rủi ro,...

lu
an

- Liên hệ với các ngân hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán,...

va
n

- Liên hệ với các công ty vận tải, các đại lý tàu biển,...


tn

to
ie

gh

-...

p

1.3. Cơ sở pháp lý và nguyên tắc hoạt động giao nhận hàng hóa xuất

do

oa

nl

w

khẩu bằng đƣờng biển

d

1.3.1. Cơ sở pháp lý

lu


an

Hoạt động giao nhận hàng hoá xuất khẩu dựa trên cơ sở pháp lý: các quy

ul

nf

va

phạm pháp luật quốc tế và các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam

oi
lm

 Các quy phạm pháp luật quốc tế:

z
at
nh

- Công ƣớc Vienne 1980 về buôn bán quốc tế

z

- Cơng ƣớc Liên hợp quốc về chun chở hàng hóa bằng đƣờng biển – Cơng

gm

@


ƣớc Hamburge – kí tại Hamburge ngày 31/03/1978.

vận đơn đƣờng biển, kí tại Brussels ngày 25/08/1924

m
co

l.
ai

- Công ƣớc Hague – Công ƣớc quốc tế để thống nhất một số quy tắc chung về

an
Lu
n

va
ac
th

21

si


- Nghị định thƣ Visbey 1968 – Nghị định thƣ sửa đổi Công ƣớc quốc tế để
thống nhất một số quy tắc về vận đơn hàng đƣờng biển
-...
 Các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam


- Luật Thƣơng mại Việt Nam 1997
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày

lu
an

14/06/2005.

va
n

-Nghị định 140/2007/NĐ–CP quy định chi tiết Luật Thƣơng mại về điều liện

to

gh

tn

kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thƣơng nhân kinh

p

ie

doanh dịch vụ logistics do Chính phủ ban hành.

nl


w

do

- Luật Thƣơng mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 14/6/2005.

d

oa

- Nghị định 154/2005/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan

nf

va

15/12/2005.

an

lu

về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan do Chính phủ ban hành ngày

oi
lm

ul

- Luật Hải quan số 29/2001/QH10 do Quốc hội ban hành ngày 29/06/2001 và

Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật

z

-...

z
at
nh

Hải quan.

@
l.
ai

gm

1.3.2. Nguyên tắc

m
co

Các văn bản hiện hành (Bộ trƣởng Bộ giao thông vận tải, 1997) quy định

những nguyên tắc giao nhận hàng hoá xuất khẩu đƣờng biển nhƣ sau:

an
Lu
n


va
ac
th

22

si


- Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại cảng biển đƣợc tiến hành theo
hợp đồng giữa ngƣời gửi hàng với ngƣời nhận ủy thác từ chủ hàng.
- Nguyên tắc chung khi đƣợc ủy thác giao nhận hàng hóa xuất khẩu là nhận
hàng bằng phƣơng thức nào thì giao hàng theo phƣơng thức ấy.
- Trách nhiệm giao nhận hàng hóa là trách nhiệm của chủ hàng hoặc ủy thác
với ngƣời vận chuyển.

lu

- Nếu chủ hàng không tự giao nhận đƣợc hàng hóa phải ủy thác cho cảng giao

an
n

va

nhận với tàu và giao nhận với chủ hàng nội địa.

tn


to

- Khi nhận hàng hóa tại cảng, chủ hàng hoặc ngƣời nhận uỷ thác phải xuất

gh

trình những chứng từ hợp lệ (vận đơn gốc, giấy giới thiệu của cơ quan....) để xác

p

ie

nhận quyền nhận hàng.

do

nl

w

- Sau khi kí nhận và hàng hóa rời kho, cảng khơng chịu bất cứ trách nhiệm gì

d

oa

về hàng hóa ở bên trong nếu kiện hàng hoặc dấu xi, chì vẫn ngun vẹn cũng

nf


va

đã rời cảng.

an

lu

nhƣ khơng chịu trách nhiệm về những hƣ hỏng hoặc mất mát của hàng hóa khi

oi
lm

ul

- Trong phạm vi cảng, việc xếp dỡ hàng hóa do cảng thực hiện. Nếu muốn
đƣa ngƣời và phƣơng tiện vào để xếp dỡ hàng hóa thì chủ hàng hoặc ngƣời vận

z
at
nh

chuyển phải nhận đƣợc sự đồng ý từ phía cảng, đồng thời phải trả các lệ phí, chi

z

phí liên quan cho cảng.

@


gm

- Trách nhiệm của cảng là bảo quản hàng hóa lƣu tại kho, bãi theo đúng kỹ

m
co

l.
ai

thuật. Trong trƣờng hợp phát hiện hàng hóa lƣu tại kho bị tổn thất phải báo ngay
cho chủ hàng, và có các biện pháp áp dụng cần thiết để kịp thời ngăn ngừa và

an
Lu

hạn chế tổn thất cho hàng hóa.

n

va
ac
th

23

si


- Ðối với những hàng hố khơng lƣu kho tại cảng thì chủ hàng hoặc ngƣời

nhận đƣợc uỷ thác từ chủ hàng sẽ giao nhận trực tiếp với ngƣời vận tải. Chủ
hàng hoặc bên nhận uỷ thác kết toán trực tiếp với bên vận tải và chỉ thoả thuận
với cảng về địa điểm xếp dỡ cũng nhƣ thanh toán các chi phí liên quan.
1.4. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển

1.4.1. Các chừng từ sử dụng trong q trình giao nhận hàng hóa xuất
khẩu bằng đường biển

lu
an

Trong quá trình làm hàng xuất khẩu đƣờng biển, các chứng từ đƣợc sử dụng

n

va

cụ thể nhƣ sau:

gh

tn

to

 Chứng từ hải quan

p

ie


- 01 bản chính văn bản cho phép xuất khẩu của bộ thƣơng mại hoặc bộ quản

do

d

oa

nl

phải nộp

w

lý chuyên ngành (đối với hàng xuất khẩu có điều kiện) để đối chiếu với bản sao

an

lu

Giấy phép xuất khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nƣớc cho

nf

va

phép đƣa mặt hàng hóa ra khỏi lãnh thổ của nƣớc đó.

oi

lm

ul

- Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu - 2 bản chính

z
at
nh

Tờ khai hải quan là văn bản mà theo quy định ngƣời chủ hàng phải xuất trình
cho cơ quan hải quan trƣớc khi hàng hoá xuất qua lãnh thổ của quốc gia. Việc

z

khai báo hải quan là bắt buộc, mọi hành vi nhƣ khai báo không trung thực hoặc

@

m
co

- Hợp đồng mua bán ngoại thƣơng - 1 bản sao

l.
ai

gm

không khai báo hải quan sẽ bị cơ quan hải quan xử lý theo đúng pháp luật


an
Lu

Hợp đồng mua bán ngoại thƣơng là thoả thuận giữa bên mua và bên bán kinh
ở các nƣớc khác nhau. Bên xuất khẩu (bên bán hàng) có nghĩa vụ chuyển cho

n

va
ac
th

24

si


bên nhập khẩu (bên mua hàng) hàng hoá và nhận tiền hàng hóa. Bên nhập khẩu
có nghĩa vụ nhận hàng hóa và chuyển tiền hàng hóa đúng thời hạn theo hợp đồng

cho bên xuất khẩu.
- Cargo List (Bản kê chi tiết hàng hóa) – 2 bản chính (đối với hàng khơng
đồng nhất)

Bản kê chi tiết hàng hố là bản kê về chi tiết hàng hoá trong bao, kiện hàng,
hỗ trợ cho việc kiểm tra hàng hoá đƣợc thuận tiện hơn.

lu
an

n

va

- Đối với công ty đăng ký làm thủ tục cho lô hàng đầu tiên, tại mỗi điểm làm

to

thủ tục hải quan phải xuất trình giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy

gh

tn

chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp (chỉ nộp một lần) – 1 bản

p

ie

Theo Khoản 12 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2014 thì “Giấy chứng nhận

do

w

đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh

an


lu

(Quốc Hội, 2014)

d

oa

nl

doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp”

nf

va

 Chứng từ với cảng, tàu

oi
lm

ul

- Shipping note (Chỉ thị xếp hàng hóa)
Chỉ thị xếp hàng là chỉ thị của bên xuất khẩu gửi hàng cho công ty giao nhận

z
at
nh


hàng hóa, cơng ty xếp dỡ, và cơ quan quản lý cảng để cung cấp đầy đủ chi tiết về

z

hàng hoá đƣợc xếp lên tàu.

@
l.
ai

gm

- Ocean bill of leading (Vận đơn đƣờng biển)

m
co

“Vận đơn đƣờng biển là một chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đƣờng biển
do ngƣời chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho ngƣời gửi hàng sau khi đã

an
Lu
n

va
ac
th

25


si


×