Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Luận văn) giải pháp thúc đẩy dòng vốn fdi cho dịch vụ giáo dục đại học ở việt nam trong bối cảnh toàn cầu hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 67 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ

lu

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

an
va
n

ĐỀ TÀI

p

ie

gh

tn

to

Giải pháp thúc đẩy dịng vốn FDI cho dịch vụ giáo dục đại
học ở Việt Nam trong bối cảnh tồn cầu hóa

d

oa

nl



w

do
an

lu

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Phạm Hoàng Cường

ll

u
nf

va

Sinh viên thực hiện: Trần Thu Quỳnh

oi

m

Mã sinh viên: 5083106517

z
at
nh

Lớp : KTĐN CLC 8.1


z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Hà Nội,
tháng
4/2021
Hà Nội,
tháng
6/2021

n

va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, với sự
giúp đơn tận tình của các cơ chú trong Bộ đã tạo điều kiện cho tác giả có thể
hồn thành bài nghiên cứu một cách thuận lợi nhất. Nhân đây, tác giả xin chân
thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các cô chú phòng Kinh tế đối ngoại đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tác giả được hoàn thành bài nghiên cứu một cách thuận lợi
nhất.
Bên cạnh đó, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy,cô giáo trong viện Đào
tạo Quốc tế học viện Chính Sách và Phát Triển đã trang bị cho tác giả 4 năm

lu

kiến thức. Đặc biệt, tác giả xin gửi đến thầy Phạm Hoàng Cường người đã tận

an

tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hồn thành chun đề khoá luận này lời cảm

n

va

ơn sâu sắc nhất, nhờ sự hướng dẫn tận tình cùng những ý kiến đóng góp của

to

tn

thầy đã giúp tác giả củng cố và hồn thiện bài khóa luận, tác giả xin chân thành

ie


gh

cảm ơn thầy.

p

Mặc dù tác giả đã cố gắng rất nhiều trong quá trình làm bài nhưng do kiến

do

nl

w

thức và khả năng bản thân cịn hạn chế nên khi hồn thiện chun đề này tác

d

oa

giả khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng

an

lu

góp từ thầy cơ cũng như các cô chú trong Bộ để tác giả có thể chỉnh sửa và

va


hồn thiện bài nghiên cứu.

ll

u
nf

Cuối lời tác giả xin một lần nữa gửi lời cảm ơn, lời chúc sức khoẻ và thành

oi

m

công đến ban giám đốc cùng tồn thể cơ chú trong Bộ Kế hoạch và Đầu tư và

z
at
nh

tập thể thầy cơ Học viện chính sách và phát triển.

z

Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2021.

Trần Thu Quỳnh

m
co


l.
ai

gm

@

Quỳnh

an
Lu
n

va

2

ac
th
si


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. 2
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... 3
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 4
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4

3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 5
4. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 5

lu

5. Kết cấu bài luận văn ...................................................................................... 5

an

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ CÁC

n

va

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (FDI) CHO GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

to

tn

CỦA VIỆT NAM .............................................................................................. 7

ie

gh

1.1 Khái niệm giáo dục đại học và quan điểm dịch vụ giáo dục đại học.......... 7

p


1.1.1 Khái niệm giáo dục đại học...................................................................... 7

do

nl

w

1.1.2 Định hướng xây dựng phát triển giáo dục đại học của Việt Nam ........... 8

d

oa

1.1.3 Quan điểm dịch vụ giáo dục..................................................................... 9

an

lu

1.2 Vai trò và mục tiêu của giáo dục đại học đối với sự phát triển Kinh tế - xã

va

hội .................................................................................................................... 10

ll

u

nf

1.3 Các nguồn vốn đầu tư cho phát triển giáo dục đại học của Việt Nam ....... 11

oi

m

1.3.1 Nguồn vốn trong nước ........................................................................... 11

z
at
nh

1.3.2 Nguồn vốn nước ngồi ........................................................................... 13
1.4 Vai trị của FDI trong giáo dục đại học ..................................................... 14

z

1.4.1 Tác động trực tiếp đối với cơ cấu và mục tiêu giáo dục đại học ........... 15

@

gm

1.4.2 Tác động gián tiếp tới định hướng giáo dục đại học trong dài hạn ....... 15

m
co


l.
ai

1.5 Đặc điểm đầu tư nước ngoài (FDI) vào giáo dục đại học ......................... 16
1.5.1 Mục đích lợi nhuận của FDI hài hòa với mục tiêu giáo dục đại học ..... 16

an
Lu

1.5.2 Quyền lợi và trách nhiệm nhà đầu tư nước ngoài đối với người sử dụng

n

3

va

dịch vụ giáo dục đại học.................................................................................. 16

ac
th
si


1.5.3 Chuyển giao công nghệ trong giáo dục đại học ..................................... 16
1.5.4 Xúc tiến đầu tư trong giáo dục đại học .................................................. 17
1.6 Kinh nghiệm thu hút và sử dụng vốn FDI vào lĩnh vực giáo dục của Hàn
Quốc và Singapore .......................................................................................... 17
1.6.1 Hàn Quốc................................................................................................ 17
1.6.2 Singapore ................................................................................................ 18

1.6.3 Bài học cho Việt Nam ............................................................................ 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG FDI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC TẠI VIỆT NAM .................................................................................... 20

lu

2.1 Các nhân tố tác động đến FDI vào lĩnh vực giáo dục đại học của Việt Nam

an

......................................................................................................................... 20

n

va

2.1.1 Xu hướng phát triển giáo dục đại học trên thế giới ............................... 20

to

gh

tn

2.1.2 Xu hướng phát triển của kinh tế Việt Nam ............................................ 22
2.1.3 Quan niệm về giáo dục ........................................................................... 24

ie

p


2.1.4 Môi trường pháp lý................................................................................. 25

do

nl

w

2.2 Quy mô và tỷ trọng FDI trong lĩnh vực giáo dục đại học ở Việt Nam ..... 29

d

oa

2.2.1 Quy mô vốn FDI vào lĩnh vực giáo dục đại học của Việt Nam qua các

an

lu

năm .................................................................................................................. 29

va

2.2.2 Tỷ trọng vốn FDI vào lĩnh vực giáo dục đại học so với tổng vốn FDI vào

ll

u

nf

Việt Nam. ........................................................................................................ 36

oi

m

2.3 Thực trạng đặc điểm FDI vào giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay ..... 39

z
at
nh

2.3.1 Yêu cầu về lợi nhuận về các nguồn FDI vào giáo dục đại học ở Việt Nam
......................................................................................................................... 39

z

2.3.2 Thực tế vai trò của nhà đầu tư nước ngoài đối với giáo dục đại học ở Việt

@

gm

Nam ................................................................................................................. 43

m
co


l.
ai

2.3.3 Thực trạng chuyển giao công nghệ trong giáo dục đại học ở VN ......... 47
2.4 Đánh giá hoạt động FDI trong lĩnh vực giáo dục đại học tại Việt Nam ... 48

an
Lu

2.4.1 Thành tựu đạt được ................................................................................ 49

n

4

va

2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................... 50

ac
th
si


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VỐN FDI
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM .................... 53
3.1 Định hướng mục tiêu phát triển và thu hút vốn FDI vào giáo dục đại học từ
nay đến năm 2030 của Việt Nam. ................................................................... 53
3.1.1 Định hướng mục tiêu phát triển giáo dục đại học tại Việt Nam từ nay đến
năm 2030 của Việt Nam .................................................................................. 53

3.1.2 Định hướng thu hút FDI vào giáo dục đại học tại Việt Nam từ nay đến
năm 2030 ......................................................................................................... 54
3.2 Giải pháp cụ thể thúc đẩy FDI vào giáo dục đại học ở Việt Nam ............ 54

lu

3.2.1 Cải thiện môi trường đầu tư để khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài

an

đầu tư vào lĩnh vực giáo dục ........................................................................... 54

n

va

3.2.2 Đẩy mạnh cơng tác xúc tiến đầu tư nước ngồi vào lĩnh vực giáo dục đại

to

tn

học ................................................................................................................... 55

ie

gh

3.2.3 Có biện pháp “ che chắn” để bảo vệ và tăng tính cạnh tranh của giáo dục


p

nước nhà .......................................................................................................... 55

do

nl

w

3.2.4 Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động FDI trong giáo dục

d

oa

......................................................................................................................... 56

an

lu

3.3 Chính sách của nhà nước với giáo dục đại học ......................................... 56

va

3.3.1Chính sách mở rộng hệ thống giáo dục đại học ...................................... 56

ll


u
nf

3.3.2 Đổi mới về giáo trình giảng dạy ............................................................ 57

oi

m

3.3.3 Quản lý nhân tài ..................................................................................... 57

z
at
nh

3.3.4 Liên kết với công ty doanh nghiệp ......................................................... 57
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 59

z

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 60

m
co

l.
ai

gm


@

an
Lu
n

va

5

ac
th
si


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Dịch vụ giáo dục đại học

GDĐH

Giáo dục đại học

TCH

Tồn cầu hóa

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới


FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

NSNN

Ngân sách nhà nước

GDP

Tổng sản phẩm nội địa hay tổng sản

gh

phẩm quốc nội.

lu

DVGDĐH

an
n

va

tn

to

p


ie
Hỗ trợ phát triển chính thức

IDA

oa

nl

w

do

ODA

Hiệp hội Phát triển Quốc tế

d
Quỹ phát triển châu Á

u
nf

va

Nhà đầu tư

ll
oi


m

NĐT

an

lu

ADF

z
at
nh

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

z

Đô la Mỹ

AFTA

Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN

m
co


l.
ai

gm

@

USD

an
Lu
n

va

1

ac
th
si


FTA

Hiệp định thương mại tự do

EU

Liên minh Châu Âu


TPP

Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình
Dương

AEC

Cộng đồng kinh tế ASEAN

QS World

bảng xếp hạng thường niên về thứ
hạng các trường đại học trên thế giới

lu
an

của tổ chức giáo dục Quacquarelli

n

va

Symonds (QS) - Anh Quốc

ie

gh

tn


to

Lợi nhuận trước thuế

LNTT

Trường Đại học Anh quốc Việt Nam

p

BUV

d

oa

nl

w

do
Chi cho giáo dục, đào tạo tổng chi

u
nf

va

Hình 1.1


an

lu

DANH MỤC HÌNH

ll

tiêu cơng của VN với một số nước

oi

m

Hình 1.2

Cơ cấu vốn ODA huy động trong

z
at
nh

giai đoạn 2011 – 2015 và 2016 –

@

FDI vào Việt Nam từ năm 1988 đến
năm 2019


m
co

Hình 2.2

l.
ai

gm

Hình 2.1

z

2020

Chi tiêu cơng cho Giáo dục đại học

an
Lu

theo GDP vào năm 2016

n

va

2

ac

th
si


Vốn đăng ký vào giáo dục Việt Nam

Hình 2.3

giai đoạn 2012-2018.
Tỷ lệ nhập học chung của giáo dục

Hình 2.4

đại học ở Việt Nam và các quốc gia
được chọn, 2000-201
Hình 2.5

Phân khúc giáo dục liên cấp sẽ tiếp
tục thu hút sự quan tâm của dịng
vốn đầu tư nước ngồi trong thời gian
tới

lu
Hình 2.7

Kết quả kinh doanh của các trường
quốc tế năm 2014

n


va

Cơ cấu FDI đầu tư tại Việt Nam

gh

an

Hình 2. 6

tn

to

p

ie
Danh sách các trường đại học có

do

Hình 2.8

oa

nl

w

doanh thu cao nhất Việt Nam năm

2020.

d
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m

Bảng 1

z
at
nh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tổng hợp tình hình vốn FDI vào

z

gm


@

Việt Nam giai đoạn 1990 – 2018
Tỷ trọng vốn FDI vào các ngành ở
Việt Nam

m
co

l.
ai

Bảng 2.1

an
Lu
n

va

3

ac
th
si


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn vốn Việt Nam nhận

được nhiều nhất và ngày càng trở nên bức thiết trong hội nhập, phát triển kinh
tế xã hội, tăng trưởng kinh tế và là một trong những chỉ số cơ bản đánh giá
khả năng phát triển của quốc gia đó. Đối với Việt Nam, đầu tư trực tiếp nước
ngoài là hết sức quan trọng đẩy nhanh tốc độ phát triển đưa Việt Nam bắt kịp
với các nền kinh tế thế giới. Đi đôi với phát triên kinh tế - xã hội là nguồn
nhân lực chất lượng được đào tạo từ nền giáo dục tiên tiến. Nhận thức được

lu
an

tầm quan trọng của giáo dục nói chung, giáo dục đại học nói riêng, Nhà nước

n

va

đã và đang tập trung nhiều nguồn lực phát triển hệ thống giáo dục ở các

tn

to

trường đại học. Điều 12 trong Luật giáo dục năm 2013 có nhấn mạnh “ Phân

gh

bổ ngân sách và nguồn lực cho giáo dục đại học theo nguyên tắc cạnh tranh,

p


ie

bình đẳng, hiệu quả thông qua chi đầu tư, chi nghiên cứu phát triển, đặt hàng

w

do

nghiên cứu và đào tạo, học bổng, tín dụng sinh viên và hình thức khác. Ưu

d

dục đại học.”.

oa

nl

tiên, ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng và chính sách khác để phát triển giáo

an

lu
va

Thơng qua Tồn cầu hóa, giáo dục được chuyển giao kiến thức từ các

ll

u

nf

nước phương Tây sang các nước đang phát triển, nhằm nâng cao kỹ năng và

oi

m

năng lực của những người tiếp nhận nó. Từ trước đến nay, giáo dục đại học ở

z
at
nh

Việt Nam luôn được coi trọng; nhân dân Việt Nam luôn quan tâm sâu sắc đến
vấn đề này. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với giáo dục đại học

z

ở Việt Nam là một vấn đề ngày càng có tầm quan trọng. Theo đó, tác giả chọn

@

gm

đề tài “Giải pháp thúc đẩy dòng vốn FDI cho dịch vụ giáo dục đại học ở Việt

m
co


l.
ai

Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

an
Lu
n

va

4

ac
th
si


Chưa bao giờ ở Việt Nam những cuộc thảo luận về giáo dục lại sôi nổi
và rộng khắp như hiện nay. Đó khơng phải do ý muốn của Bộ Giáo dục - Đào
tạo mà là do chính yêu cầu của cuộc sống. Việt Nam đã gia nhập WTO, nền
kinh tế Việt Nam đã chuyển sang giai đoạn kinh tế thị trường. Vấn đề này khơng
cịn bàn cãi nữa. Nhưng giáo dục đại học trong xã hội đã chuyển sang kinh tế
thị trường, và rộng hơn là trong bối cảnh toàn cầu hóa, đặt ra nhiều vấn đề tranh
cãi gay gắt. Vì vậy mục đích nghiên cứu của đề này tìm sự ảnh hưởng của đầu
tư trực tiếp nước ngoài với nền giáo dục đại học ở Việt Nam qua đó cũng đưa
ra những giải pháp để phát triển giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói

lu


riêng ở Việt Nam.

an
n

va

3. Đối tượng nghiên cứu

tn

to

Đối tượng nghiên cứu là những ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp (FDI) tới

ie

gh

nền giáo dục đại học ở Việt Nam.

p

4. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu

do

oa


nl

w

Phương pháp nghiên cứu: Trong đề này thì có sử dụng phương pháp thu

d

thập thơng tin từ sách báo, một số website trong và ngoài nước. Rồi sử dụng

va

an

lu

phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu đề có kết quả của bài nghiên cứu.

ll

đến 2020.

u
nf

Phạm vi nghiên cứu FDI đầu tư vào giáo dục đại học ở Việt Nam từ 2012

oi

m

z
at
nh

5. Kết cấu bài luận văn gồm 3 chương
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

z

gm

@

VÀ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (FDI) CHO GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC CỦA VIỆT NAM.

l.
ai

m
co

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG FDI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC

an
Lu

ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM.

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VỐN


n

va

5

ac
th
si


FDI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM.

lu

an

n
va

p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do

ll
u
nf
va
an
lu

oi
m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an

Lu

n

va

6

ac
th

si


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ
CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (FDI) CHO GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC CỦA VIỆT NAM
1.1 Khái niệm giáo dục đại học và quan điểm dịch vụ giáo dục đại
học
1.1.1 Khái niệm giáo dục đại học
Giáo dục đại học (Tiếng Anh dịch là higher education) là giai đoạn giáo
dục bậc cao thường diễn ra ở các trường đại học, trường cao đẳng, học viện, và
viện công nghệ, tức bậc giáo dục sau trung học phổ thông như cao đẳng, đại

lu

học, và sau đại học. GDĐH là tổ hợp các hoạt động nghiên cứu, thực tập, giảng

an


dạy...

va
n

Theo wikipedia, giáo dục đại học là giáo dục giai đoạn thứ ba hay giáo

tn

to

dục sau trung học (khái niệm này chưa có sự nhất ở tất cả các nước). Giáo dục

gh

p

ie

đại học thường bao gồm bậc cao đẳng, đại học, và sau đại học, cũng như giáo

w

do

dục và đào tạo nghề. Các trường đại học là những cơ sở chính cung cấp giáo

oa

nl


dục đại học. Sau khi hồn thành một chương trình giáo dục đại học, sinh viên

d

thường được cấp bằng hay chứng chỉ.

an

lu
Theo Ronald Barnett (1992), có 4 khái niệm thơng dụng nhất về giáo dục

ll

u
nf

va

đại học:

oi

m

Giáo dục đại học là một dây chuyền sản xuất mà đầu ra là nguồn nhân

z
at
nh


lực đạt chuẩn. Giáo dục đại học là một quá trình trong đó người học được quan
niệm như những sản phẩm được cung ứng cho thị trường lao động. Như

z

vậy, giáo dục đại học trở thành “đầu vào” tạo nên sự phát triển và tăng trưởng

@

l.
ai

gm

của thương mại và công nghiệp.

m
co

Giáo dục đại học là đào tạo để trở thành nhà nghiên cứu. Theo cách

an
Lu

nhìn này, giáo dục đại học là thời gian chuẩn bị để tạo ra những nhà khoa học
và nhà nghiên cứu thực thụ, những người sẽ không ngừng tìm những chân

n


va

7

ac
th
si


trời kiến thức mới. Chất lượng ở đây hướng về việc tạo ra các công bố khoa
học và tinh thần làm việc nghiêm nhặt để thực hiện các nghiên cứu có chất
lượng.
Giáo dục đại học là quản lý việc tổ chức giảng dạy một cách hiệu
quả. Rất nhiều người cho rằng giảng dạy là hoạt động cốt lõi của một cơ sở
giáo dục. Do vậy, các cơ sở giáo dục đại học thường chú trọng quản lý một
cách hiệu quả các hoạt động dạy và học bằng cách nâng cao chất lượng giảng
dạy và nâng cao tỷ lệ kết thúc khóa học của sinh viên.
Giáo dục đại học là mở rộng cơ hội trong cuộc sống cho người

lu
an

học. Theo cách tiếp cận này, giáo dục đại học được xem như một cơ hội

n

va

để người học được tham gia vào quá trình phát triển bản thân bằng các thể thức


1.1.2 Định hướng xây dựng phát triển giáo dục đại học của Việt
Nam
Trong bối cảnh hiện nay, Đảng và Nhà nước đã có những quyết định đổi

p

ie

gh

tn

to

học tập thường xuyên và linh hoạt.

w

do

oa

nl

mới giáo dục nói chung và GDĐH nói riêng như: xác định rõ vai trị của nhà

d

nước từ kiểm sốt trực tiếp sang giám sát, kiểm định; thúc đẩy thực hiện cơ chế


lu

an

tự chủ, giải trình; thay đổi chương trình học đảm bảo q trình du nhập hài hịa

u
nf

va

với thế giới. Ngoài ra, Bộ giáo dục và đào tạo cũng đưa ra các pháp chế đã sửa

ll

dổi, bổ sung các Luật cho GDĐH cho phù hợp, khuyến khích các nhà đầu tư

m

oi

có thể phát huy điểm mạnh, khai thác tiềm năng của mình.

z
at
nh

GDĐH đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp nguồn nhân lực cao

z


cho sự phát triển kinh tế, xã hội do vậy để đào tạo được nguồn nhân lực lao

@

m
co

l.
ai

đổi ngày càng cao của thị trường quốc tế.

gm

động dồi dào, có chun mơn cao, kỹ năng tốt ... để thích nghi với u cầu thay

Với tầm nhìn đến năm 2035, hệ thống GDĐH của Việt Nam có khả năng

an
Lu

đáp ứng hiệu quả nhu cầu nguồn nhân lực cho nền kinh tế tri thức; tiên phong

n

8

va


và dẫn dắt quá trình đổi mới, sáng tạo trong phát triển kinh tế - xã hội của đất

ac
th
si


nước; hội nhập toàn diện với hệ thống giáo dục đại học thế giới, từ đó góp phần
quan trọng thúc đẩy năng lực cạnh tranh và sự thịnh vượng của quốc gia.
Bản Chiến lược sẽ tập trung vào năm trụ cột: tăng cường năng lực quản
lý nhà nước và quản trị đại học; quy hoạch mạng lưới các cơ sở GDĐH, tăng
cường chất lượng và sự phù hợp của đào tạo và nghiên cứu khoa học; bảo đảm
tài chính bền vững cho GDĐH; và tăng cường minh bạch thông tin, truyền
thông. Bản chiến lược không chỉ xác định được các mục tiêu, giải pháp mà còn
phải đưa ra được lộ trình triển khai khả thi, tạo ra được sự đồng thuận của các
cấp, các bộ ngành, các cơ sở đào tạo và các bên liên quan.

lu

1.1.3 Quan điểm dịch vụ giáo dục

an
n

va

Dịch vụ giáo dục (thuật ngữ tiếng Anh tương đương là educational

to


services) chỉ các hoạt động giáo dục tương đối cụ thể và chính thức do các cơ

gh

tn

sở giáo dục tổ chức và người học thụ hưởng nhằm đạt được mục tiêu giáo dục

p

ie

toàn diện. Trong các văn bản Luật giáo dục của Mỹ hay Canada, cụm từ này

w

do

được dùng để chỉ những hoạt động giáo dục cụ thể cho một hoặc một nhóm

oa

nl

người học có nhu cầu riêng cụ thể. Các cơ sở này có thể thuộc sở hữu tư nhân

d

và hoạt động vì lợi nhuận hoặc khơng vì lợi nhuận, có thể thuộc sở hữu và


lu

an

hoạt động cơng khai. Họ cũng có thể cung cấp dịch vụ ăn uống hoặc chỗ ở cho

u
nf

va

học sinh, sinh viên của họ. Các dịch vụ giáo dục thường được cung cấp bởi các

ll

giáo viên hoặc người hướng dẫn, giám sát và trực tiếp học tập. Hướng dẫn được

m

oi

truyền đạt trong các môi trường khác nhau, chẳng hạn như các cơ sở giáo dục,

z
at
nh

nơi làm việc hoặc tại nhà, và thông qua các phương tiện đa dạng, chẳng hạn
như thư tín, truyền hình, Internet hoặc các phương pháp học tập từ xa. Việc đào


z

gm

@

tạo do các cơ sở này cung cấp có thể bao gồm việc sử dụng các trình mơ phỏng
và các phương pháp mơ phỏng. Nó có thể được điều chỉnh cho phù hợp với

l.
ai

m
co

nhu cầu cụ thể của học sinh, ví dụ ngơn ngữ ký hiệu có thể thay thế ngơn ngữ
nói để dạy học sinh khiếm thính. Tất cả các ngành trong lĩnh vực này đều có

an
Lu

chung quy trình này, cụ thể là, đầu vào lao động của những người hướng dẫn

n

va

9

ac

th
si


có chun mơn và khả năng giảng dạy mơn học cần thiết.
1.2 Vai trò và mục tiêu của GDĐH đối với sự phát triển Kinh tếxã hội
a. Vai trò
Giáo dục đại học là nguồn cung cấp nguồn nhân lực đạt chuẩn cho thị
trường lao động mục đích để nâng cao chất lượng và thúc đẩy xã hội phát triển
nhanh; nơi tìm kiếm nhân tài và phát triển tiềm năng của họ khơng chỉ về mặt
thể lực mà cịn về trí tuệ giúp con người có thể tự chủ trong mọi lĩnh vực đời
sống. Đồng thời cũng hướng con người qua cách tu dưỡng đạo đức và tâm hồn

lu

tới những giá trị tinh thần đúng đắn nhất. Mặt khác, giáo dục đại học trở thành

an

đầu vào giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nước nhà.

n

va
tn

to

Giáo dục đại học đào tạo và nuôi dưỡng các nhà nghiên cứu khoa học,


ie

gh

tạo ra các cơng bố khoa học và các nghiên cứu có chất lượng cao.

p

Do đó, giáo dục đại học đóng vai trị như “ hệ thống nuôi dưỡng” (feeder

do

nl

w

system) của các lĩnh vực đời sống, là nơi tạo ra nguồn nhân lực dồi dào chất

oa

lượng cao để phục vụ cho mọi hoạt động trong đời sống (như công tác, nghiên

d

cứu, giảng dạy...). Nhờ có một hệ thống giáo dục đạt chuẩn, các ngành công

an

lu


va

nghệ nội địa cũng như năng lực trong các lĩnh vực liên quan đến nơng nghiệp,

ll

u
nf

an tồn thực phẩm .... ngày càng được cải tiến hơn.

oi

m

b. Mục tiêu

z
at
nh

GDĐH tập trung chủ yếu vào đào tạo nguồn nhân lực (đặc biệt là những
mầm non của đất nước), vun đắp và bồi dưỡng nhân tài cũng như nâng cao dân

z

l.
ai

gm


nghệ để phát triển u cầu địi hỏi trí tuệ cao.

@

trí xã hội nước nhà; theo đó có thể hồn thành các nghiên cứu khoa học – công

m
co

GDĐH củng cố kiến thức và thói quen tốt hình thành phẩm chất đạo đức

an
Lu

con người có đủ khả năng ứng dụng các kiến thức, kỹ năng học tập trước đó
tạo ra các thành tựu trong nghiên cứu đời sống, khoa học, công nghệ. Trách

n

va

10

ac
th
si


nhiệm và ý thức vì cộng đồng ln được GDĐH nhắc tới trong suốt quá trình

học ngấm sâu vào ý thức người học.
Cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ cũng là những nhấn tố thiết yếu trong GDĐH,
việc đào tạo họ đều được nhà nước cũng như giáo dục mong mỏi và dành được
sự quan tâm. Trong quá trình học, sinh viên tiếp xúc và làm quen với những
nguyên lý cơ bản trước và dần hình thành, nắm biết kiến thức chun mơn, nắm
bắt được kĩ năng để có thể áp dụng vào thực tiễn.
1.3 Các nguồn vốn đầu tư cho phát triển giáo dục ĐH của Việt
Nam

lu

1.3.1 Nguồn vốn trong nước

an
n

va

NSNN là một trong những nguồn vốn quan trọng quyết định đến việc

tn

to

phát triển giáo dục của nước nhà. Nhận thức điều này, Đảng và Nhà nước ta

ie

gh


luôn quan tâm đặc biệt đến ngành giáo dục và là lĩnh vực ưu tiên hàng đầu trong

p

NSNN. Quan điểm này được thể hiện xuyên suốt trong các văn kiện của Đảng.

do

nl

w

Nghị quyết Trung ương 3, (khoá VII) năm 1993 khẳng định: “Khoa học và

oa

công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là

d

đầu tư cho phát triển”. Nghị quyết Trung ương 8, (khoá XI) một lần nữa khẳng

lu

ll

u
nf

nước và của toàn dân”.


va

an

định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà

oi

m

Tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục hàng năm của Việt Nam ở mức xấp xỉ
với các nước trên thế giới.

z
at
nh

20%, tương đương 5% GDP; chi tiêu cho giáo dục đạt mức cao hơn nhiều so

z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va

11

ac
th
si


lu
an
n

va
tn

to
gh

Hình 1.1: Chi cho giáo dục, đào tạo tổng chi tiêu cơng của VN với một số

p

ie

nước (%)


do

nl

w

Chương trình Tín dụng ưu đãi dành cho sinh viên thông qua Ngân hàng

oa

Chính sách xã hội đã tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên hộ nghèo, cận nghèo

d

hoặc có hồn cảnh khó khăn được vay vốn để học tập và khởi nghiệp. Đến năm

lu

va

an

2016, tổng doanh số cho vay của chương trình đạt trên 56 nghìn tỷ đồng, tổng

ll
oi

m


vốn học tập và lập nghiệp.

u
nf

dư nợ gần 21 nghìn tỷ đồng với trên 3,3 triệu lượt học sinh, sinh viên được vay

z
at
nh

Trên thực tế, NSNN dành cho giáo dục đại học còn hạn chế với 12%
tổng ngân sách, chưa được một nửa chi tiêu cho cấp bậc tiểu học. Chi tiêu dành

z

cho dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học, giáo dục thường xuyên chiếm 30%

@

l.
ai

gm

tổng chi cho giáo dục; chi cho đào tạo cao đẳng và đại học chiếm trên 12%.
Năm 2010, tỷ lệ chi ngân sách trên mỗi sinh viên đại học ở Việt Nam bằng xấp

m
co


xỉ 40% thu nhập bình quân đầu người, trong khi ở Hoa Kỳ, tỷ lệ này là 21%,

an
Lu

Singapore là 28%, Hàn Quốc là 13%, Nhật Bản là 25%. Điều này cho thấy,

n

12

va

mức ưu tiên mà Chính phủ Việt Nam dành cho giáo dục khá lớn so với khả

ac
th
si


năng tài chính của quốc gia.
Một nguồn thu khác chính là học phí của người học, thể hiện sự cơng
bằng và giảm gánh nặng cho NSNN. Ngoài ra nguồn thu cịn đến từ các hoạt
động của riêng cơng ty như cung ứng và phát triển các loại dịch vụ, liên kết với
các trường đào tạo.
1.3.2 Nguồn vốn nước ngoài
Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài ngày càng gia tăng cả về số lượng lẫn
chất lượng nhưng chủ yếu thông qua hai hình đầu tư gián tiếp và đầu tư trực
tiếp.


lu
an

a. Đầu tư gián tiếp

va
n

Đầu tư gián tiếp bao gồm các hình thức tài trợ phát triển chính thức, vay

to

gh

tn

thương mại từ các ngân hàng, đầu tư thông qua các công cụ của thị trường tài

ie

chính, các khoản viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức phi chính phủ và một

p

số khoản tài trợ khác.

w

do


oa

nl

Đầu tư quốc tế gián tiếp gồm các hình thức như:

d

Tài trợ phát triển chính thức là nguồn vốn đến từ các tổ chức quốc tế, các

lu

an

tổ chức chính phủ và liên chính phủ với mức lãi suất thấp, thời hạn vay dài

ll

triển chính thức...).

u
nf

va

hạn hơn so với các khoản vay theo thị trường ( ví dụ như ODA – hỗ trợ phát

m


oi

Nguồn vốn ODA chiếm phần lớn trong ngân sách nhà nước. Nhiều cơng

z
at
nh

trình, dự án được tài trợ bởi vốn ODA đã giúp phát triển và nâng cấp hệ thống

z

giao thông, giáo dục, giảm tỷ lệ nghèo đói ở nơng thơn, cải thiện chất lượng

@
l.
ai

gm

sống.

Nguồn vốn ODA đầu tư cho giáo dục vào năm 2016 – 2020 đã giảm

m
co

0.88% so với năm 2011 – 2015 kể từ khi Việt Nam trở thành nước thu nhập

an

Lu

trung bình thấp vào năm 2010 và nhận được ít ưu đãi về vốn viện trợ chính

n

13

va

thức của Hiệp hội phát triển quốc tế - IDA (2017) và của Quỹ phát triển châu

ac
th
si


Á - ADF (2019).
Hình 1.2: Cơ cấu vốn ODA huy động trong giai đoạn 2011 – 2015
và 2016 – 2020

lu
an
n

va
Với sự giúp đỡ từ các tổ chức quốc tế, Việt Nam đã cải thiện được hệ

ie


gh

tn

to

(Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

p

thống giáo dục đại học, nâng cao nguồn nhân lực và chỉ số phát triển con người.

do

oa

nl

w

c. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI – Foreign Direct Invesment)

d

Vốn FDI có vai trị lớn trong phát triển giáo dục bậc đại học ở Việt Nam.

an

lu


FDI bổ sung NSNN cho đầu tư vào giáo dục, nâng cao cơ sở vật chất (như các

u
nf

va

dự án về xây dựng các trường học, cải tiến cơng nghệ, trang thiết bị hiện đại).

ll

Ngồi ra FDI cịn cung cấp các chương trình học của các nước phát triển trên

oi

m

thế giới, tạo điều kiện cho sinh viên dễ dàng tiếp cận học hỏi môi trường chất

z
at
nh

lượng cao này.

z

1.4 Vai trò của FDI trong giáo dục đại học

@


gm

Vốn FDI đóng góp phần lớn vào sự phát triển giáo dục nói chung và giáo

l.
ai

dục đại học nói riêng. Trong thời kì hội nhập tồn cầu hóa, chúng ta khơng chỉ

m
co

hội nhập về kinh tế mà cịn về các lĩnh vực văn hóa – xã hội. Việc đẩy mạnh

an
Lu

các hoạt động thu hút vốn FDI vào giáo dục là điều cấp thiết đối với q trình
quốc tế hóa giáo dục Việt Nam.

n

va

14

ac
th
si



1.4.1 Tác động trực tiếp đối với cơ cấu và mục tiêu giáo dục đại học
FDI bổ sung nguồn vốn cho giáo dục đại học. NSNN của các nước đang
phát triển cịn hạn hẹp, khơng đủ khả năng và nguồn đầu tư cung ứng cho giáo
dục bậc cao vì vậy rất cần vốn đầu tư từ nước ngoài.
FDI cải thiện và nâng cấp các cơ sở vật chất ở các trường đại học. Các
cơ sở giáo dục bậc đại học có vốn đầu tư nước ngồi thường đầy đủ trang thiết
bị hiện đại, hệ thống học tiện nghi giúp người học có một mơi trường học theo
chuẩn quốc tế như khu học đường bố trí thơng thống, tạo cảm giác học tập,
khu thể thao đa năng....

lu
an

FDI giúp học sinh tiết kiệm thời gian, công sức học tập, nghiên cứu. Hiện

n

va

nay trong bối cảnh tồn cầu hóa, nhu cầu đi du học là rất lớn. Một phần là do

to

tn

họ muốn tiếp xúc với mơi trường sống ở nước ngồi, một phần khác đó là nền

ie


gh

giáo dục trong nước cịn nhiều thiếu sót chưa phát triển và cịn nhiều bất cập so

p

với mơi trường giáo dục ở nước ngồi. Theo số liệu đã được thống kê thì năm

do

nl

w

2017 có hơn 110.000 lưu học sinh Việt Nam đang học tập tại nước ngoài, trong

d

oa

đó có khoảng 90% là du học tự túc, số lượng lưu học sinh tập trung đơng nhất

an

lu

ở Ơ-xtray-li-a (gần 25%), sau đó đến Hoa Kỳ (16%), Trung Quốc (13%) còn

u

nf

va

lại ở khoảng 47 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

ll

1.4.2 Tác động gián tiếp tới định hướng giáo dục đại học trong dài
hạn

oi

m

z
at
nh

FDI giúp nâng cao khả năng trao đổi ngơn ngữ và văn hóa của sinh viên
theo học. Việc học tại các trường quốc tế tăng sự tiếp xúc và trao đổi giữa các

z

loại ngôn ngữ giữa các nước. Việc chia sẻ giữa các giáo viên nước ngoài sẽ mở

@

l.
ai


gm

rộng vốn hiểu biết của sinh viên đối với các nền văn hóa nước bạn.

m
co

FDI tạo điều kiện phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên có kỹ năng sư

an
Lu

phạm quốc tế. Với chương trình học có sự giao lưu giữa các học sinh và thầy
cô trong nước và thầy cơ nước ngồi, giáo viên trong nước cần thích nghi và

n

va

15

ac
th
si


trờ thành cầu nối giữa thành phần học sinh. Để đáp ứng điều này, các trường
chuẩn quốc tế cần có những khóa đào tạo nghiệp vụ dạy học.
1.5 Đặc điểm đầu tư nước ngoài (FDI) vào giáo dục đại học

1.5.1 Mục đích lợi nhuận của FDI hài hịa với mục tiêu GDĐH
Mục đích hàng đầu của FDI vẫn là tìm kiếm lợi nhuận. Trong khi các
nguồn đầu tư gián tiếp thu được lợi tức ổn định, nguồn thu của nhà kinh doanh
khi đầu tư tài chính vào giáo dục đại học phụ thuộc vào kết quả hoạt động, đầu
vào, đầu ra của chất lượng sinh viên. Nhà đầu tư có thể tự quyết định ngân sách
phù hợp để tạo ra nguồn nhân lực đủ khả năng đáp ứng thị trường quốc tế, cùng

lu
an

với đó là những rủi ro có thể xảy ra (như kinh phí quá cao để xây dựng và lực

n

va

lượng nhân công chưa thành thạo,...).

ie

gh

tn

to

Quyền lợi và trách nhiệm nhà đầu tư nước ngoài đối với
người sử dụng dịch vụ giáo dục đại học

1.5.2


p

Quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn

do

nl

w

do đó rủi ro và lợi nhuận cũng được chia đều cho 2 bên tham gia. Nếu nhà đầu

oa

tư góp 100% vốn thì họ có tồn quyền quyết định các chính sách, ưu đãi, các

d

quyết định về định hướng giáo dục bậc đại học đối với người tham gia vào dịch

u
nf

va

an

lu


vụ giáo dục của họ.

Đối với người sử dụng dịch vụ giáo dục cần tuân thủ nghiêm các chính

ll
oi

m

sách về đầu vào, đầu ra, yêu cầu về kĩ năng ....

z
at
nh

1.5.3 Chuyển giao công nghệ trong giáo dục đại học

z

FDI thường đi kèm với việc chuyển giao công nghệ từ các nước tài trợ

gm

@

cho quốc gia tiếp nhận nguồn tài trợ đó. Sự thay đổi và phát triển về cơng nghệ

l.
ai


giáo dục sẽ tạo ra những phương thức giảng dạy phi truyền thống. Ngày nay,

m
co

dạy học thông minh ngày càng được nghiên cứu và phát triển theo các hình

an
Lu

thức đa dạng (4C - Kĩ năng thế kỉ 21, CBE - dạy học phát triển năng lực, OBE
- dạy học theo tiếp cận đầu ra, dạy học theo mơ hình VSK - giá trị, kĩ năng,

n

va

16

ac
th
si


kiến thức v.v.). Về bản chất với sự trợ giúp của khoa học công nghệ mới, giáo
dục đại học đã có nhiều bước tiến đột phá. Giáo dục đại học đã triển khai các
hệ thống giải pháp tổng thể, áp dụng các cơng nghệ học tiên tiến, tăng khả năng
thích ứng của người học với thị trường lao động...
Các quy trình cơng nghệ, kỹ thuật tiên tiến, các cách làm mới và cách
quản lý mới về giáo dục được mang sang các nước nhận đầu tư. Đây là thứ

điểm thu hút mà các quốc gia tiếp nhận vốn đầu tư hướng tới.
1.5.4 Xúc tiến đầu tư trong giáo dục đại học
FDI có tác động trực tiếp và lâu dài tới nền giáo dục của các quốc gia

lu
an

nhận vốn đầu tư. FDI mang tới cho quốc gia tiếp nhận những công nghệ mới,

n

va

góp phần tạo lập các trường học với đa dạng lĩnh vực và ngành nghề mới. Sự

tn

to

phát triển của khu vực FDI giáo dục nhất định sẽ trực tiếp làm thay đổi cơ cấu

gh

nguồn nhân cơng lao động có tri thức và ảnh hưởng lâu dài đến mức độ phát

p

ie

triển của quốc gia tiếp nhận vốn đầu tư.


do

nl

w

1.6 Kinh nghiệm thu hút và sử dụng vốn FDI vào lĩnh vực giáo dục

d

oa

của Hàn Quốc và Singapore

lu
va

an

1.6.1 Hàn Quốc

u
nf

Nền kinh tế Châu Á đặt giáo dục đại học lên hàng đầu trong các chiến

ll

lược phát triên mang tầm cỡ quốc gia và khu vực. Hàn Quốc là một quốc gia


m

oi

điển hình về xây dựng chiến lược cũng như lộ trình học rõ ràng cho các trường

z
at
nh

đại học của nó. Trong những năm 1990, chính phủ Hàn Quốc tập trung vào việc

z

nâng cao chất lượng, trách nhiệm và các cơng trình nghiên cứu của trường công

@

gm

và trường tư nhân. Một trong những chương trình đặc biệt cho giáo dục phải kể

l.
ai

đến chương trình Brain Korea 21 (trí tuệ hàn quốc) đã tăng số dự án tài trợ và

m
co


phát triển giáo dục tại đại hàn dân quốc [14]. Ngày nay Hàn Quốc là một trong

an
Lu

những quốc gia có tỷ lệ nhập học giáo dục đại học cao nhất thế giới.

n

va

17

ac
th
si


1.6.2 Singapore
Singapore đã đạt nhiều thành công trong việc thu hút FDI cho giáo dục
đại học bởi một số chủ chương sau:
1. Singapore xác định đổi mới GDĐH là tất yếu, là nhu cầu tự thân để
phát triển kinh tế xã hội. Một trong những giải pháp khuyến khích đổi mới
chính là nhà nước phải ln đặt hàng đối với các trường ĐH những yêu cầu
mới về đào tạo nguồn nhân lực, phát triển khoa học công nghệ và các dịch vụ
xã hội theo nguyên tắc: nếu trường đổi mới được, nhà nước sẽ trả chi phí đủ
cho trường thực hiện, thơng qua những chương trình, dự án đầu tư cho những

lu

an

cơng trình, đề tài, hướng nghiên cứu mới. Chính phủ Singapore đã tìm kiếm,

n

va

đầu tư và nâng tầm từng trường Đại học lên chuẩn quốc tế vừa phù hợp với

tn

to

từng giai đoạn phát triển của đất nước.

ie

gh

2. Singapore lựa chọn một số lượng ít mơ hình chất lượng để học tập để

p

đảm bảo tính liền mạch và tập trung khai thác điểm mạnh của từng mơ hình lựa

do

nl


w

chọn. Chọn trọng tâm trong các điểm mạnh để học tập sau đó là khai thác tối

d

oa

ưu điểm mạnh của mơ hình đó ứng dụng vào giáo dục đại học. Trên cơ sở

an

lu

đánh giá và kế thừa các kinh nghiệm của các nước có hệ thống giáo dục tiên

va

tiến, Singapore đã đánh giá các hình thức giáo dục khác nhau theo nhiều quy

ll

u
nf

mơ. Ví dụ năm 1986, Bộ giáo dục của Singapore đã tổ chức chuyến đi thực tế

oi

m


cho 12 trường đại học đến giao lưu và học hỏi 25 trường nằm trong top đầu của

z
at
nh

Anh và Mỹ để tìm ra các biện pháp thích hợp nhằm cải tiến giáo dục ở nước
mình.

z

gm

@

3. Đưa ra các chính sách phù hợp như lời mời và thuyết phục các trường
đẳng cấp quốc tế tạo dựng cơ sở đại học ở Singapore; các chính sách và chương

l.
ai

m
co

trình đầu tư hỗ trợ sinh viên quốc tế được kêu gọi và đầu tư bởi quỹ của Chính
phủ và các thành phần khác.

an
Lu


4. Sẵn sàng thuê người có chuyên môn và tầm ảnh hưởng về lĩnh vực

n

va

18

ac
th
si


giáo dục đại học đến quản lý trường học trong giai đoạn đầu khi bộ máy vận
hành cấp cao chưa đủ trình độ cùng chun mơn để quản lý hiệu quả. Nhưng
cũng cần đảm bảo quy trình quản lý chuẩn quốc tế, có thể đào tạo dần người có
đủ năng lực để tiếp quản vị trí này và sẵn sàng chuyển giao tồn bộ quy trình,
cách thức, phương pháp cơng nghệ quản lý cho người kế nhiệm đời sau.
1.6.3 Bài học cho Việt Nam
Trên các cơ sở nghiên cứu và bài học kinh nghiệm từ thu hút và sử dụng
Vốn FDI vào giáo dục đại học của Hàn Quốc và Singapore, một số bài học đưa

lu

ra cho Việt Nam:

an
n


va

Đưa ra các chính sách hỗ trợ và thu hút vốn cho lĩnh vực giáo dục nói

to

chung và giáo dục đào tạo đại học nói riêng. Xây dựng các danh mục khuyến

gh

tn

khích các nhà đầu tư vào lĩnh vực giáo dục.

p

ie

Xây dựng danh mục dự án đầu tư trong giáo dục đại học, có tầm nhìn và

w

do

lợi nhuận phân chia rõ ràng, khuyến khích các trường đại học danh tiếng trên

d

oa


nl

thế giới đặt trụ sở giáo dục đại học ở Việt Nam nhiều hơn.

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va

19

ac
th
si


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG FDI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC TẠI VIỆT NAM
2.1 Các nhân tố tác động đến FDI vào lĩnh vực giáo dục đại học của
Việt Nam
2.1.1 Xu hướng phát triển giáo dục đại học trên thế giới
Giáo dục đại học ngày càng đại chúng hóa và trở nên gần gũi, phổ cập
toàn dân. Mỗi người dù là cơng dân hay dân nhập cư đều có quyền bình đẳng
trong việc tiếp nhận nền giáo dục tại nước sở tại, khơng có phân biệt chủng tộc,

lu

khác biệt giới tính hay ngơn ngữ, tín ngưỡng thờ cúng, coi thường những khiếm

an

khuyết trên thân thể...


va
n

Đa dạng hóa mơ hình, phương pháp tuyển chọn nhằm cung cấp nền tảng

to

gh

tn

kiến thức, kĩ năng phù hợp với sự cạnh tranh quốc tế, tạo sự đa dạng trong lựa

p

ie

chọn học tập tối ưu hóa kiến thức.

w

do

Xu hướng thị trường hóa giáo dục đại học ngày càng thể hiện rõ. Hỗ trợ

oa

nl

của nhà nước cho GDĐH và nghiên cứu vẫn luôn được đặt lên hàng đầu, nhưng


d

kèm theo đó, vai trị của nhà đầu tư cũng ngày càng quan trọng hơn. Sự thúc

lu

va

an

đẩy về phát triển giáo dục đại học gắn liền với nhu cầu thị trường lao động, gắn

ll

u
nf

giáo dục đại học liên kết với thực tiễn ở khu vực doanh nghiệp.

oi

m

Xu hướng hội nhập quốc tế và quốc tế hóa giáo dục đại học ngày càng

z
at
nh


sâu sắc. Một hệ thống giáo dục mang tính tồn cầu đang dần rõ nét thơng qua
sự thống nhất về cách thức , nội dung, mơ hình giảng dạy và dần hình thành

z

các chuẩn mực quốc tế. Bằng cấp, chứng chỉ được chuyển giao dễ dàng qua các

@

gm

nước mà vẫn giữ tính cơng khai, minh bạch, chính xác; việc chuyển đổi các

m
co

l.
ai

khóa học cũng dễ dàng dẫn đến liên thông hệ thống quốc gia giữa các hệ thống
giáo dục đào tạo khác nhau (Một số ví dụ như trao đổi chương trình, nội dung,

an
Lu

phương pháp dạy và học; trao đổi nguồn nhân lực là các giáo sư trên toàn thế

n

20


va

giới; hợp tác đào tạo, nghiên cứu giữa nhiều quốc gia với nhau...).

ac
th
si


×