Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Thực trạng công tác Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty xây dựng Đông Hưng - Nghiệp vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.63 KB, 74 trang )

Đào Thị Thuyên

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang

Lời mở đầu

4

ChươngI: đặc điểm tình hình chung tại cơng xây dựng Đơng Hưng 6
I. Q trình hình thành và phát triển của Công ty xây dựng Đông Hưng.

6

II. Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình cơng nghệ của Công ty. 8
III. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty xây dưng Đông Hưng.

10

1. Bộ máy tổ chức của Công ty.

10

2. Thuyết minh.

11

IV. Công tác tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty xây dựng Đơng Hưng.
12


1. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn.
13
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn.

14

3. Hình thức kế toán.

15

3.1- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng.

15

3.2- Các sổ kế tốn mà Cơng ty sử dụng

15

3.3- Phương pháp hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho.

15

3.4- Phương pháp tính thuế GTGT.

16

3.5- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn.

17


Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng
cụ của Công ty xây dựng Đông Hưng.

18

I. Công tác quản lý, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu.

18

1. Công tác quản lý nguyên vật liệu.

18

2. Phân loại nguyên vật liệu.

18

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3. Đánh giá nguyên vật liệu.

Đào Thị Thuyên
19

3.1- Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho.

19


3.2- Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho.

19

II. Công tác kế tốn ngun vật liệu.

20

1. Trình tự ln chuyển chứng từ.

20

1.1- Các chứng từ sử dụng.

20

1.2- Trình tự luân chuyển chứng từ được luân chuyển

20

1.3- Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.

20

2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.

36

2.1- Tài khoản sử dụng.


36

2.2- Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu.

36

2.2.1- Hạch toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu.

36

2.2.2- Hạch toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu.

48

3. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Đông Hưng.
56

Chương III: Nhận xét và một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
kế tốn ngun vật liệu của Cơng ty xây dựng Đông Hưng.

58

I. Nhận xét chung về công tác kế tốn của cơng ty xây dựng Đơng Hưng.

58

II. Nhận xét về cơng tác kế tốn ngun vật liệu của công ty xây dựng Đông
Hưng.

60


1. Ưu điểm.

61

2. Nhược điểm.

62

III. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu
của Cơng ty xây dựng Đơng Hưng.

62

1. Hạch tốn chi tiết ngun vật liệu.

62

1.1- Xây dựng sổ danh điểm vật tư.

62

1.2- Lập phiếu giao nhận chứng từ nhập – xuất.

64
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên

1.3- Lập bảng kê chứng từ nhập, bảng kê chứng từ xuất nguyên vật liệu.
65
1.4- Áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào công tác quản lý nguyên vật liêu.

67

2. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu.

67

2.1- Kiến nghị về bảng kê số 3.

67

2.2- Cơng tác hạch tốn “hàng đang đi đường”.

68

2.3- Lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.

68

2.4- Phân tích tình hình cung ứng, sử dụng nguyên vật liệu.

69

KẾT LUẬN

72


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

73

Lời mở đầu
3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường tự do trao đổi mua bán hàng hóa cùng
với chính sách mở cửa và phấn đấu tiến tới hội nhập của Đảng và Nhà nước ta, các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là một trong những thành phần kinh tế chủ chốt
góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy mạnh nền
kinh tế hàng hóa trên đà ổn định và phát triển. Trong điều kiện thực tế khách quan
đó đã đặt ra một yêu cầu cấp bách đối với các doanh nghiệp đó là phải có được một
đội ngũ cán bộ quản lý nhạy bén, có trình độ cùng với công cụ quản lý hữu hiệu
mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, trong đó biện pháp hàng đầu không thể
thiếu được là thực hiện quản lý kinh tế trong mọi hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
Trong việc sử dụng tổng hòa các biện pháp của các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh thì hạch tốn là một trong những cơng cụ có hiệu quả nhất để phản ánh
khách quan và giám đốc có hiệu lực q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp.
Khi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tiến hành hoạt động nhất là các
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là một
trong những yếu tố đầu vào cơ bản nhất và quan trọng nhất vì chi phí ngun vật
liệu, cơng cụ dụng cụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị mỗi sản phẩm. Vì vậy,
công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là cơng tác quản lý có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Thông qua

công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sẽ giúp các doanh nghiệp tìm ra
được con đường ngắn nhất để đạt được mục tiêu cuối cùng của mình đó là lợi
nhuận vì trong cơ chế thị trường để cạnh tranh và đứng vững được trên thương
trường các doanh nghiệp thường chọn cho mình con đường an tồn mà lại hiệu quả
là hạ giá thành sản phẩm. Mà muốn hạ được giá thành nhưng vẫn đảm bảo được
chất lượng sản phẩm thì buộc các doanh nghiệp phải tiết kiệm chi phí một cách tối
đa trong giới hạn cho phép và thông thường các doanh nghiệp hay tiết kiệm chi phí

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm. Bởi vậy,
muốn tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ các doanh nghiệp phải làm
tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ để tránh thất thốt và sử dụng
lãng phí là một trong những nguyên tố quyết định giúp doanh nghiệp hạ thấp giá
thành và tăng thu nhập. Đó là một yêu cầu thực tế đặt ra đang được quan tâm nhiều
trong quá trình sản xuất của các doanh nghiệp hiện nay.
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty xây dựng
Đông Hưng, em thực sự thấy tầm quan trọng của kế toán đối với việc quản lý của
cơng ty. Nếu hạch tốn nói chung là cơng cụ quản lý kinh tế thì hạch tốn vật liệu
là công cụ đắc lực phục vụ cho quản lý ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ. Hạch
tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ có đầy đủ chính xác, kịp thời hay khơng có
tác dụng rất lớn đến chất lượng quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của doanh
nghiệp
Tồn bộ đề tài được trình bày với kết cấu gồm 3 phần chính:
- Chương I: Đặc điểm tình hình chung của Cơng ty xây dựng Đơng Hưng.
- Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ của
Công ty xây dựng Đông Hưng.

- Chương III: Nhận xét và một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
ngun vật liệu của Công ty xây dựng Đông Hưng.

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CƠNG TY XÂY DỰNG
ĐƠNG HƯNG
I. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty xây dựng Đông Hưng.
Công ty xây dựng Đông Hưng là một tổ chức xây lắp, sản xuất và kinh
doanh các loại vật tư, vật liệu xây dựng. Trong đó nhiệm vụ chính là nhận thầu xây
lắp các cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp vừa và nhỏ; thiết kế nội,
ngoại thất; kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh phát triển nhà,…
Công ty xây dựng Đông Hưng được thành lập tháng 3 năm 2000. Giấy phép
kinh doanh do sở Kế hoạch Đầu tư Thái Bình cấp số: 082000007.
Trụ sở công ty đặt tại: Cụm công nghiệp xã Đông La – Đơng Hưng – Thái Bình.
Điện thoại: 036.851.580

Di động: 0913.095.335

Đơn vị có đội ngũ cán bộ và cơng nhân có tay nghề cao, mở rộng quy mơ sản
xuất đi các tỉnh lân cận và tỉnh nhà. Trực tiếp nhận bao thầu và thi cơng nhiều cơng
trình có kỹ thuật và mỹ thuật, chất lượng tốt. Được cơ quan chủ quản và người sử
dụng đánh giá cao.
Trong những năm qua cùng với sự đổi mới của đất nước, Công ty dần dần
chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế cho phù hợp với điều kiện hiện tại từng bước đưa
Công ty đứng vững trên thị trường, ngành nghề kinh doanh được mở rộng, nguồn
vốn kinh doanh không ngừng được bổ sung, đời sống cán bộ cơng nhân viên trong

tồn Cơng ty được nâng cao. Với sự cố gắng trên Công ty đã đạt được những chỉ
tiêu chủ yếu qua các năm gần đây:

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên
Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính đã kiểm tra trong 3 năm
(2004 – 2006):
TT

DANH MỤC

2004

2005

2006

1

Tổng giá trị tài sản có

3.470.535.979

4.468.221.759

4.988.624.049


2

Tổng tài sản lưu động

1.824.035.192

2.921.721.759

3.542.124.194

3

Tổng tài sản nợ

1.470.535.049

1.570.535.049 32588.624.049

4

Tài sản nợ phải trả

1.470.535.049

1.570.535.049 32588.624.049

5

Lợi nhuận trước thuế


6

Lợi nhuận sau thuế

42.972.757

52.544.995

61.992.961

30940385,04

37.832.396,4

44.634.931,92

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên
II. Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình cơng nghệ của Công ty.
Với đặc thù là một doanh nghiệp xây lắp nên Cơng ty xây dựng Đơng Hưng
có những quy trình sản xuất đặc biệt hơn so với những ngành khác. Cơng nghệ kỹ
máy móc kỹ thuật hiện đại được Cơng ty áp dụng vào q trình sản xuất tại các
công trường. Được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức tại cơng trường.
(Sơ đồ số : 01)

Phó Giám

Đốc

CƠNG TY XÂY DỰNGĐƠNG HƯNG
GIÁM ĐỐC

Bộ phận kỹ thuật

Các phịng chức
năng tại Công ty

Đội xây dựng
số 1

Đội xây dựng
số 2

Đội hồn
thiện cơng
trình

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đào Thị Thuyên

Cùng với trang thiết bị tiên tiến Cơng ty có cả một đội ngũ công nhân lành
nghề trực tiếp thi công các công trình đảm bảo chất lượng kỹ thuật và tính mỹ thuật
cao.

Mọi hoạt động của công trường đều do sự chỉ đạo của Công ty. Phải thường
xuyên phản ánh về Công ty những việc làm của mình, báo cáo tiến độ và kết quả
thi cơng, có kế hoạch cụ thể để Công ty cung ứng vật tư, thiết bị lao động.
Bộ phận kỹ thuật và Phó Giám đốc thơng qua nhau và trực tiếp quản lý các
tổ đội thi công.
Trên cơ sở định mức lao động hoặc khốn cơng cho người lao động công
trường theo dõi kết quả và báo về Cơng ty để Cơng ty cho ứng và thanh tốn khối
lượng đã hoàn thành.

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đào Thị Thuyên

III. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty xây dưng Đông Hưng.
1. Bộ máy tổ chức của Công ty.
Công ty xây dựng Đơng Hưng có bộ máy quản lý gọn nhẹ với đội ngũ cán
bộ, cơng nhân viên trẻ, khỏe, có tri thức, có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực
sản xuất xây lắp. Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty xây dựng Đơng Hưng có thể
khái qt theo sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty. (Sơ đồ số : 02)

10


Đào Thị Thuyên

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giám đốc

Phó Giám đốc

Bộ phận kỹ thuật

Kế tốn
trưởng

Bộ phận văn
thư, hành chính

Bộ phận tài vụ

Đội XD số 1

Đội XD số 2

Đội XD hoàn
thiện cơng trình

2. Thuyết minh.
- Giám đốc: Là người đứng đầu, có cổ phần lớn nhất trong Cơng ty, là đại
diện cho cán bộ cơng nhân viên của tồn Cơng ty. Giám đốc chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động và kết quả hoạt động của sản xuất, kinh doanh, giao nộp nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn cũng như đời sống của cán bộ,
công nhân viên trong tồn Cơng ty.
- Phó Giám đốc: Phối hợp với Kế toán trưởng giúp việc trực tiếp cho Giám
đốc trong công tác quản lý, đồng thời phụ trách khâu kỹ thuật ở các công trường.


11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên
- Kế toán trưởng: Giúp việc Giám đốc thực hiện pháp luật kế tốn thống kê,
điều lệ sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát viên
kinh tế tài chính tại đơn vị.
- Bộ phận kế tốn - tài vụ: Thu thập tài liệu và các thông tin ở đơn vị theo
điều lệ kế toán, giúp Giám đốc và Kế tốn trưởng xử lý các thơng tin để điều hành
sản xuất, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, chế độ tiền lương,...
- Bộ phận văn thư - hành chính: Giúp Giám đốc lưu trữ tài liệu, phân phát
tài liệu và giải quyết các công việc tạp vụ khác.
- Bộ phận kỹ thuật: Theo dõi và điều hành mọi công tác xây lắp của Công ty
theo sự chỉ đạo của Giám đốc. Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm theo dõi điều hành
kế hoạch sản xuất ở các đội sản xuất, các tổ sản xuất trên các công trường mà đơn
vị đang thi công.
+ Đội xây dựng số 1: Chịu trách nhiệm thi công phần thô như nền, móng,...
+ Đội xây dựng số 2: Chịu trách nhiệm thi công chi tiết xây tường, đổ trần
mái...
+ Đội hồn thiện cơng trình: Là đội chịu trách nhiệm chính về mặt thẩm mỹ
của từng cơng trình như qt vơi, sơn tường...

IV. Cơng tác tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty xây dựng Đơng Hưng.
1. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn.
Hệ thống kế tốn được xây dựng thích ứng phù hợp với đặc điểm kinh tế,
yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế tài chính của Công ty.
Công ty xây dựng Đông Hưng áp dụng hình thức kế tốn hiện hành phù hợp
với đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế. Hình thức kế tốn mà Cơng ty áp


12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên
dụng là hình thức Nhật ký chứng từ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chứng từ (Sơ đồ số: 03)
Chứng từ nhâp,
xuất

Nhật ký
chứng từ liên
quan 1,2,4,10

Chi tiết thanh
toán với
người bán

Thẻ
kho

Sổ chi tiết vật liệu

Nhật ký chứng
từ số 5

Sổ cái TK 331

Bảng tổng

hợp N-X-T

Bảng phân bổ
số 2
Bảng kê số 4,5

Bảng kê số 3

Nhật ký chứng
từ số 7

Sổ cái TK 152

Ghi chú:
13


Đào Thị Thuyên

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn.

- Cơng tác tổ chức kế tốn đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo hiệu
quả cơng tác kế tốn, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty theo
đúng ngun tắc tài chính kế tốn. Tổ chức bộ máy kế tốn ở Cơng ty xây dựng
Đông Hưng được thể hiện qua sơ đồ sau: (Sơ đồ số: 04)
Kế toán trưởng


Kế toán vật tư

Kế tốn tổng hợp và
tính giá thành

Kế tốn T. tốn

Nhân viên kế tốn ở cơng trường
- Kế tốn trưởng: Giúp việc Giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán- thống kê,
điều lệ sản xuất kinh doanh của Công ty… Đồng thời làm nhiệm vụ kiểm sốt viên
kinh tế tài chính của Nhà nước tại đơn vị. Là người chịu trách nhiệm trước Nhà
nước và Cơng ty về cơng tác hạch tốn tại Cơng ty.
- Kế tốn vật tư: Theo dõi tình hình vật tư nhập – xuất – tồn kho ở các cơng
trường, có trách nhiệm thơng tin kịp thời cho kế tốn Cơng ty để cung Giám đốc có
biện pháp giải quyết tránh tình trạng ứ đọng vật tư, vật tư kém phẩm chất hoặc
khan hiếm vật tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công ở công trường.
14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên
- Kế toán thanh tốn: Theo dõi các khoản cơng nợ giữa Cơng ty với chủ đầu
tư, giữa Công ty với người cung cấp, giữa các công trường, các đội với Công ty và
tình hình thực hiện kế hoạc tiền lương với từng cán bộ cơng nhân viên, tình hình
thanh tốn nội bộ.
- Nhân viên kế tốn ở các cơng trường: Theo dõi và tập hợp tài liệu ban đầu
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công trường, chuyển về bộ phận kế tốn Cơng ty
hạch tốn kịp thời.
- Kế tốn tổng hợp và tính giá thành: Thu thập thơng tin tài liệu ở các cơng

trường, giúp Kế tốn trưởng và Giám đốc Công ty xử lý các thông tin về vật tư,
nhân công, giá thành xây lắp,… để điều hành sản xuất.
3. Hình thức kế tốn.
3.1- Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng.
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết đinh số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006)
3.2- Các sổ kế toán mà Cơng ty sử dụng.
- Sổ kế tốn tổng hợp gồm:
+ Các nhật ký chứng từ, sổ cái các tài khoản, các bảng kê, bảng phân bổ.
- Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi tiết các
tài khoản 131, 133, 141, 331, 311, 333, 335, 336, 138, 338, 642, 621, 622, 627…
+ Sổ giá thành sản phẩm xây lắp (TK 155)
3.3- Phương pháp hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
Kế tốn sử dụng TK 159 “ dự phịng giảm giá hàng tồn kho” và TK 632 “giá
vốn hàng bán” để theo dõi tình hình trích lập, hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho.
TK 159 có kế cấu như sau:
- Bên Nợ: Hồn nhập dự phịng giảm giá.
- Bên Có: Trích lập dự phịng giảm giá.

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Dư Có: Dự phịng giảm giá hàng tồn kho hiện cịn.

Đào Thị Thun

Việc trích lập được tiến hành vào cuối kỳ kế toán, và khi giá trị thuần có thể
thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá trị gốc thì phải trích lập dự phòng

giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh
lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của
chúng.
Trường hợp 1: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế tốn
năm nay lớn hơn dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế tốn năm
trước thì số chênh lệch lớn hơn đó được định khoản như sau:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phịng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trường hợp 2: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế tốn
năm nay nhỏ hơn dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế tốn năm
trước thì số chênh lệch nhỏ hơn đó được định khoản như sau:
Nợ TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phịng giảm giá hàng tồn kho)
Có thể khái qt nội dung hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho qua sơ đồ
sau:
(Sơ đồ số: 05)
TK 159

TK 632
Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (nếu số phải lập cuối kỳ
kế toán năm nay lớn hơn số đã lập
cuối kỳ kế tốn năm trước)
Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho (nếu số phải lập cuối kỳ năm nay
kế toán năm nay nhỏ hơn số đã lập cuối kỳ
kế toán năm trước)
16



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.4- Phương pháp tính thuế GTGT.

Đào Thị Thun

Cơng ty sử dụng kế tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu vào = tất cả số tiền thuế GTGT trên hóa đơn GTGT của
vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- Thuế GTGT đầu ra = trị giá chưa thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra x thuế
suất GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra.
3.5- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn. (Sơ đồ số:06)

Chứng từ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ chi tiết
kế toán
Các bảng kê và
các bảng phân bổ
Bảng chi tiết
số phát sinh

Báo cáo quỹ
hàng ngày

Các nhật ký chứng từ


Sổ cái

Báo cáo kế toán

Ghi chú:
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi hàng ngày

Đào Thị Thuyên

Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU,
CƠNG CỤ DỤNG CỤ CỦA CƠNG TY XÂY DỰNG ĐƠNG HƯNG.
I. Cơng tác quản lý, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu.
1. Công tác quản lý nguyên vật liệu.
Khác với các doanh nghiệp sản xuất khác, sản phẩm của Cơng ty xây dựng
Đơng Hưng có những nét rất riêng biệt, là doanh nghiệp mà ngành hàng chủ yếu là
phục vụ xây dựng cơ bản nên sản phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình xây
dựng cơ bản vừa và nhỏ…
Các loại nguyên vật liệu của Cơng ty có rất nhiều, đa dạng về chủng loại.
Điều này địi hỏi Cơng ty phải tính tốn một cách chi tiết, chính xác nhu cầu về
nguyên vật liệu để tổ chức thu mua kịp thời đảm bảo cung ứng đầy đủ cho sản xuất.
Trong giá thành sản phẩm của Cơng ty, chi phí ngun vật liệu chiếm một tỷ
trọng khá lớn (khoảng 70- 75%), vì thế nên chỉ một biến động nhỏ về chi phí
nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Do vậy phải tổ chức

quản lý tốt nguyên vật liệu, xây dựng định mức tiêu hao cho từng chi tiết sản phẩm
để sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm và có hiệu quả.
Nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu được mua từ các nguồn hàng trong
nước với các bạn hàng ổn định, thường xun, có uy tín như cơng ty Thép Thái
Ngun, cơng ty Xi măng Hải Phịng…Đây là một thuận lợi cho Công ty trong việc
thu mua, cung ứng nguyên vật liệu.

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Phân loại nguyên vật liệu.

Đào Thị Thuyên

Ở công ty xây dựng Đông Hưng nguyên vật liệu phân loại căn cứ vào công
dụng của nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Theo cách phân
loại này nguyên vật liệu của Công ty được chia thành:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng chủ yếu của Cơng ty khi tham gia vào
q trình sản xuất, nguyên vật liệu chính là cơ sở chủ yếu để cấu thành nên thực thể
của sản phẩm. Bao gồm các nguyên vật liệu sau: Sắt, thép, xi măng, cát, sỏi…
Trong mỗi loại chia thành nhiều thứ khác nhau như: Thép tròn phi 6, phi 8.
- Nguyên vật liệu phụ: Bao gồm nhiều loại khác nhau, tuy không cấu thành
nên thực thể sản phẩm song vật liệu phụ có những tác dụng nhất định rất cần thiết
cho quá trình sản xuất như: ốc vít, que hàn, phơng bạt,…
- Nhiên liệu: Bao gồm xăng, dầu, phục vụ cho máy thi công
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng dùng cho máy móc như galê,
vịng bi, dây cơroa,…
Việc phân loại trên giúp cho Công ty quản lý vật liệu dễ dàng, và từ đó đưa
ra hình thức hạch toán phù hợp.

3. Đánh giá nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu mua ngoài được doanh nghiệp đánh giá theo giá thực tế.
3.1- Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho.
Trị giá vật liệu nhập kho =Giá mua chưa thuế+ Chi phí thu mua .
Trong đó:
- Giá mua chưa thuế khơng bao gồm thuế suất thuế GTGT.
- Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho, bãi.
Ví dụ: Ngày 20/1/2007 Công ty nhâp kho gạch Tuylen trị giá chưa thuế GTGT
21.600.000, chi phí vận chuyển bốc dỡ 5%.
21.600.000+ 1.080.000 = 22.680.000
3.2- Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho.

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thun
Cơng ty tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Trị giá vật liệu xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Gia quyền

Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ

Ví dụ: Ngày 25/1/2007 xuất kho gạch Tuylen 50.000viên,
Giá thực tế vật liệu tồn đầu tháng : 355đ/1viên
Giá thực tế vật liệu nhập trong tháng: 360đ/1viên
Số lượng tồn đầu tháng là 30.000viên
Số lượng vật liệu nhập trong tháng là 80.000viên.

10.650.000 + 28.800.000
30.000 + 80.000

358,634

II. Cơng tác kế tốn ngun vật liệu.
1. Trình tự luân chuyển chứng từ.
1.1- Các chứng từ sử dụng.
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT).
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-VT).
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa (mẫu số 04-VT).
- Phiếu nhập kho th ngồi gia cơng chế biến.
- Phiếu xuất kho th ngồi gia cơng chế biến.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
1.2- Trình tự luân chuyển chứng từ được luân chuyển như sau:
*.Trường hợp nhập kho nguyên vật liệu:
Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho.
20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên
Nguyên liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá trị của sản phẩm vì vậy khi
tiến hành mua nguyên vật liệu về để sản xuất ra sản phẩm thì trước khi nhập kho
cần phải được kiểm nghiệm thật chặt chẽ để xác định số lượng, chất lượng và qui
cách thực tế của vật liệu.
Công tác kiểm nghiệm được tiến hành bởi một ban chuyên trách thuộc phòng
kỹ thuật và thủ kho vật tư. Cơ sở để kiểm nghiệm là hóa đơn của người cung cấp và

hợp đồng mua hàng (trường hợp chưa có hóa đơn phải căn cứ vào hợp đồng mua
hàng để kiểm nhận). Trong quá trình kiểm nhận vật liệu nhập kho nếu phát hiện vật
liệu thừa, thiếu hoặc sai qui cách, kém phẩm chất ghi trong hợp đồng phải lập biên
bản, xác định rõ nguyên nhân. Nếu đã xác định rõ ngun nhân do người cung cấp
thì cơng ty có thể yêu cầu người cung cấp giảm giá hoặc có thể từ chối khơng nhận
số ngun vật liệu đó. Sau khi kiểm nhận các thành viên của ban kiểm nhận phải
lập “ Biên bản kiểm nghiệm vật tư”. Trên cơ sở biên bản kiểm nghiệm vật tư, hóa
đơn bán hàng của người cung cấp, phòng kế hoạch vật tư sẽ lập phiếu nhập kho vật
tư. Phiếu nhập kho vật tư lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế hoạch vật tư.
Liên 2: Giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng và
chuyển lên cho phịng kế tốn.
Liên 3: Dùng để thanh tốn (giao cho người cung cấp).
Trên phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký của các bộ phận liên quan, các
loại vật liệu mua về nhập kho theo đúng kho đã quy định.

21


Đào Thị Thuyên

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ví dụ 1: Ngày 4/1/2006 Công ty mua vật liệu của Công ty XD Thành Đạt và nhận
được các chứng từ sau:
Biểu1
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 4 tháng 1 năm 2007


Mẫu số 01 GTKT-3LL
CD/08-B
N0: 096196

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Đạt
Địa chỉ: Khu 3- TT Đông Hưng

Số tài khoản:
Ngân hàng: No Đơng Hưng- Thái Bình

Điện thoại: 036.851.240

MST: 1000129314

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Công Minh
Đơn vị: Công ty xây dựng Đông Hưng
Địa chỉ: Cụm công nghiệp xã Đông La- Đơng Hưng

Số TK : 421.101.000.096
Sở giao dịch No- ĐH

Hình thức thanh tốn: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
Số
Tên hàng hóa dịch vụ
TT
A
B
1 Thép cuộn USU – 0.4

Đơn vị

tính
C
Kg

Số
Đơn giá
lượng
(đồng)
1
2
584,4 27.619

Thành tiền
(đồng)
3=1x2
16.140.543
22


Đào Thị Thuyên

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2

Thép cuộn USU – 0.6

Kg

240,2


24.286

5.833.497

Cộng tiền hàng
21.974.040
Thuế suất thuế GTGT 5%: Tiền thuế GTGT
1.098.702
Tổng cộng tiền thanh toán
23.072.742
Số tiền mặt bằng chữ: (Hai mươi ba triệu không trăm bảy hai ngàn bảy trăm
bốn hai đồng).
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu 2:
Công ty TNHH & xây dựng Đông Hưng

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 05- VT
Theo QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/5/1995 của Bộ Tài Chính

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 4 tháng 1 năm 2006
Số:06

Căn cứ vào Hóa đơn số 096196 ngày 4/1/2006 của cơng ty TNHH XD Thành
Đạt. Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Đỗ Hữu Qn - Phịng kỹ thuật - Trưởng ban
Bà: Hồng thị Liên - Phịng kỹ thuật - Ủy viên
Ơng: Nguyễn văn Hùng - Thủ kho - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau:
Stt

Tên, nhãn hiệu, qui
cách vật tư

1
2

Thép cuộn USU- 0.4
Thép cuộn USU- 0.6


số

Phương
thức kiểm
nghiệm
Cân, đo
nt

ĐV
tính

SL theo

hóa đơn

kg
kg

584,4
240,2

Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng
SL không
QCPC
đúng QCPC
584,4
Không
240,2
Không

Ghi
chú

Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đạt chất lượng độ bóng BA, đúng qui cách
phẩm chất.
Đại diện kỹ thuật
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng ban

(Ký, ghi rõ họ tên)

23


Đào Thị Thuyên

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu 3:
Công ty TNHH & xây dựng Đông Hưng

Mẫu số 01- VT

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 4 tháng 1 năm 2006
Số: 20
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Thành Đạt
Theo biên bản kiểm nghiệm số 20 ngày 4 tháng 1 năm 2006.
Nhập tại kho: Vật tư kim khí.
S
tt

Tên,nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất

1 Thép cuộn USU- 0.4
2 Thép cuộn USU- 0.6



số

Đv
tính
Kg
Kg

Số lượng
Theo
Thực
hóa đơn
nhập
584,4
584,4
240,2
240,2

Cộng

Nợ:

27.619 16.140.543
24.286 5.833.497
21.974.040

Số tiền bằng chữ:(Hai mươi mốt triệu chín trăm bảy mươi tư ngàn không
trăm bốn mươi đồng).

Phụ trách cung tiêu
vị


Người giao hàng

Thủ kho

Thủ trưởng đơn

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đào Thị Thuyên
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

*.Trường hợp xuất kho nguyên vật liệu.
Xuất kho cho sản xuất sản phẩm.
Với đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất theo hợp đồng nên sau khi đã ký
kết với khách hàng, phòng Kế hoạch vật tư tính tốn lập kế hoạch sản xuất để đảm
bảo tiến độ giao hàng. Sau đó giao kế hoạch sản xuất cho quản đốc phân xưởng
cùng với cán bộ kỹ thuật sẽ dựa vào kế hoạch sản xuất, bản vẽ và định mức vật tư
để ghi các danh mục vật tư cần sử dụng, cụ thể như: số lượng, chủng loại, phẩm
cấp. Sau đó đưa danh mục lên phịng kế hoạch vật tư và làm giấy đề nghị xuất kho
vật liệu. Căn cứ vào định mức vật tư và tình hình sản xuất thực tế phịng kế hoạch
vật tư duyệt số lượng vật liệu cần thiết đồng thời lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất
kho lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế hoạch vật tư.
Liên 2 và liên 3: Đơn vị lĩnh vật liệu mang xuống kho yêu cầu thủ kho xuất
vật liệu, khi xuất kho thủ kho sẽ ghi số lượng thực vật liệu thực xuất vào phiếu xuất
kho sau đó giữ lại một liên để chuyển lên phịng kế tốn cịn một liên giao cho đơn

vị lĩnh vật tư giữ.

25


×