Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tiểu luận nghiên cứu vật liệu xây dựng mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 25 trang )

lOMoARcPSD|2935381

A. PHẦẦN MỞ ĐẦẦU

1. Lý do chọn đềề tài
Như chúng ta đã biềết, vật liệu chiềếm kho ảng 70% giá thành xây d ựng. Công ngh ệ
và vật liệu thay thềế là xu hướng đúng đắến cho s ự phát tri ển nhanh chóng c ủa
ngành xây dựng trong quá trình phát triển bềền v ững trong t ương lai. Đôếi v ới
những cái mới, những đánh giá chi tềết và rõ ràng vềề tềềm nắng, ứng d ụng,… ph ải
tùy theo từng đôếi tượng và quan đi ểm mà xác đ ịnh rõ giá tr ị. Trền c ơ s ở ứng
dụng công nghệ xanh, sạch, đẹp, xác định h ướng s ử d ụng công ngh ệ, v ật li ệu xây
dựng mới kềết hợp phát triển bềền vững, tái t ạo các lo ại v ật li ệu thay thềế v ật li ệu
địa phương seẽ là hướng đi tơết hiện nay. Có th ể thâếy, vi ệc s ử d ụng v ật li ệu m ới,
công nghệ mới đã và đang mang l ại cho chúng ta nhiềều tr ở ng ại. Vâến đềề kinh tềế,
vâến đềề khái niệm, vâến đềề thói quen, vâến đềề chính sách và th ậm chí là “b ảo đ ảm”
sôế tềền đâều t ư ban đâều là nh ững tr ở ng ại vơ cùng khó khắn. Ch ỉ bắềng cách lo ại
bỏ đôềng thời các yềếu tôế này, chúng ta m ới có c ơ h ội phát tri ển bềền v ững . Do đó,
trong phạm vi nghiền cứu của môn học, sinh viền muôến tm hi ểu thềm vềề các
công nghệ xây dựng mới cũng như các nguyền vật liệu m ới có tnh nắng n ổi tr ội,
ưu việt hơn các vật liệu cũ trong quá trình phát triển nhanh xây d ựng trong t ương
lai.
2. Mục tều và nhiệm vụ
Mục tều tm kiềếm và thu th ập thông tn liền quan đềến công ngh ệ xây d ựng m ới
và vật liệu xây dựng với tnh nắng v ượt trội so v ới v ật li ệu truyềền thơếng đã góp
phâền tạo nền diện mạo mới cho các cơng trình xây d ựng.Nó đã đ ược th ực hi ện
trong và ngoài nước, mang l ại những giá tr ị và ý nghĩa nhâết đ ịnh.Trong bài t ểu
luận của mình, sinh viền t ập trung vào v ật li ệu m ới, phân tch, t ự mình đ ưa ra
những nhận định khách quan dựa trền nh ững ưu nh ược đi ểm do công ngh ệ và
vật liệu mang lại.
Lâếy các công trình cụ thể làm ví d ụ đ ể ch ứng minh và làm rõ công ngh ệ và v ật
liệu được nghiền cứu.


3. Đôếi tượng và phạm vi nghiền cứu
Đôếi tượng nghiền cứu bao gôềm một sôế nguyền vật liệu xây dựng m ới có tnh nắng
ưu việt hơn các vật liệu xây dựng truyềền thôếng để t ạo nền nh ững cơng trinh có
diện mạo hồn tồn khác biệt.
Phạm vi nghiền cứu trền những cơng trình được xây dựng trong và ngoài nước.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

4. Phương pháp nghiền cứu
Để có thể đạt được các mục tều đã đềề ra, sinh viền thực hiện các phương pháp
thu nhập thơng tn qua Internet từ đó tổng hợp đ ưa ra ý kiềến khách quan và m ột
sôế phương hướng sử dụng chúng.
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

I. Kính tềết kiệm nắng lượng
1. Giới thiệu chung
Kính tềết kiệm nắng lượng là loại kính có cơng nắng cao. Nó được gia cơng từ kính
phẳng với lớp phủ siều mỏng trền bềề mặt. Kính có khả nắng đáp ứng các yều câều
vềề tnh nắng sử dụng, vềề độ trong suôết và màu sắếc của kính, Đơềng th ời có h ệ sôế
phát xạ thâếp, hệ sôế dâẽn nhiệt nhỏ. Từ đó dâẽn tới giảm thi ểu s ự truyềền nhi ệt gi ữa
mơi trường bền trong và bền ngồi qua hệ thơếng vách kính. Khi s ử d ụng kính seẽ
tềết kiệm chi phí nắng lượng của hệ thơếng điềều hịa khơng khí. Tâết nhiền vâẽn đ ảm
bảo duy trì hiệu quả làm mát vào mùa nóng và sưởi âếm vào mùa lạnh.
2. Phân loại
2.1. Kính Low-e
2.1.1. Kính Low-e Nhiệt Đới
Kính Low E Nhiệt đới được sản xuâết dựa trền phương pháp ph ủ ofine trong môi

trường chân không với hệ thơếng lớp phủ đặc biệt, giúp tơếi ưu hóa kh ả nắng cách
nhiệt và cản nhiệt của kính.
Tại những vùng có khí hậu Nhiệt đới, ban ngày ln có nhiềều nắếng và nhi ệt đ ộ râết
cao. Mùa hè, kính Low E seẽ giúp chặn s ức nóng c ủa m ặt tr ời và các ta t ử ngo ại
truyềền qua vách kính, giữ cho khơng gian bền trong phịng ln mát m ẻ. Mùa
đơng, vách kính Low E seẽ giúp chặn hơi âếm bền trong tòa nhà khơng truyềền ra bền
ngồi, giúp cho nhiệt độ trong phịng âếm áp hơn.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Hình 2.1.1: Nguyền lý hoạt động của kinh Low-e Nhiệt đới

Hình 2.1.2: Thơng sơế kyẽ thuật của kinh Low-e Nhiệt đới
Ưu điểm: Kính Low E Nhiệt đới giúp giảm chi phí cho h ệ thơếng s ưởi âếm khơng khí
trong phịng đềến 48%, giảm cơng sết hệ thơếng điềều hịa đềến 69%, góp phâền nâng
cao châết lượng cuộc sơếng và bảo vệ sức khỏe người sử dụng.
2.1.2. Kính Low-e Ơn đới
Kính Low E Ơn đới là dịng sản phẩm kính cách nhi ệt cao câếp, đ ược s ản xuâết bắềng
cách phủ một hệ thơếng 8 lớp phủ với kích thước nano lền bềề m ặt phơi kính trắếng,
trong mơi trường chân khơng cao, trong đó kim loại Bạc đóng vai trị l ớp ch ức
nắng chính.
Tại những vùng có khí hậu ơn đới, vào mùa Đơng nhiệt độ bền ngồi râết thâếp.
Kính Low E với độ truyềền sáng cao seẽ cho nhiềều nắng l ượng t ừ m ặt tr ời vào trong
nhà thơng qua hệ thơếng vách kính, ngồi ra kính Low E cịn giúp ch ặn h ơi âếm bền
trong tịa nhà khơng truyềền ra mơi trường bền ngồi, giúp cho nhi ệt đ ộ trong
phịng âếm áp hơn.


Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Hình 2.1.2: Nguyền lý hoạt động của kinh Low-e Ơn đới

Hình 2.1.2: Thơng sơế kyẽ thuật của kinh Low-e Ơn đới
Ưu điểm: Kính Low E Ơn đới giúp giảm chi phí cho hệ thơếng s ưởi âếm khơng khí
trong phịng đềến 52%, giảm cơng sết hệ thơếng điềều hịa đềến 53%, góp phâền nâng
cao châết lượng cuộc sơếng và bảo vệ sức khỏe người sử dụng.
2.2.

Kính Solar Control

Kính Solar Control là dịng sản phẩm kính cản nhiệt, có khả nắng ki ểm sốt tơết
nắng lượng bức xạ mặt trời. Kính Solar Control đ ược s ản xuâết bắềng cách ph ủ m ột
hệ thôếng nhiềều lớp metalic siều mỏng lền trền bềề m ặt phơi kính trắếng, giúp cho
kính có thể cản được đềến 65% nắng lượng từ mặt trời, đơềng th ời có th ể c ản đềến
99% ta UV truyềền vào trong nhà, giúp không gian bền trong mát m ẻ h ơn, tềết
kiệm nắng lượng cho hệ thơếng điềều hịa khơng khí.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Hình 2.2.1: Nguyền lý hoạt động của kính Solar Control.

Hình 2.2.2: Thơng sơế kyẽ thuật của kính Solar Control.

Ưu điểm: Kính Solar Control giúp giảm chi phí điện cho hệ thơếng làm mát khơng
khí trong phịng đềến 57%, góp phâền nâng cao châết l ượng cu ộc sôếng và b ảo v ệ s ức
khỏe người sử dụng.
3. Ứng dụng thực tềế
- Kính hộp tềết kiệm nắng lượng được câếu tạo từ nhiềều l ớp kính ghép l ại v ới nhau
giữa các lớp kính được ngắn cách bắềng thanh đệp nhơm bền trong có ch ứa h ạt
hút ẩm. Lớp keo bền ngoài seẽ liền kềết các l ớp kính v ới thanh nhơm đ ịnh hình.
Giữa hai lớp kính là lớp khí trơ nhắềm ngắn cản sự chuyềền âm truyềền nhi ệt m ột
cách hiệu quả nhâết.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

- Với câếu tạo đặc biệt kính hộp có râết nhiềều ưu điểm nh ư kính có kh ả nắng cách âmcách nhiệt râết tôết, khả nắng chôếng ngưng tụ sương, an toàn trong s ử dụng khi kềết
hợp với những loại kính an tồn, đem lại cho người dùng không gian làm vi ệc và ngh ỉ
ngơi tôết nhâết. Chính những ưu điểm này mà kính hộp có râết nhiềều các ứng d ụng
trong xây dựng:
- Kính hộp được sử dụng là cửa sổ, cửa nhơm kính, vách ngắn, m ặt d ựng,…đi ển hinh
trong các cơng trình như:
+ Sân bay, các tịa nhà gâền đường cao tơếc và đường sắết đây và bâết c ứ n ơi đâu mà
lượng tềếng ơền lớn, những tịa nhà, vắn phịng, dân sinh gâền m ặt đ ường ph ương t ện
giao thơng đi lại nhiềều việc sử dụng kính hộp v ới tnh nắng cách âm có th ể gi ải quyềết
được tềếng ơền và những âm thanh ngồi ý mến. Đặc biệt kính hộp thể hiện tnh cách
âm tơếi ưu khi là lựa chọn duy nhâết cho cửa và vách ngắn các phòng thu phát âm c ủa
các đài phát thanh truyềền hình và phịng thu âm.

Hình 3.1: Ưu điểm cách âm của kính tềết kiệm nắng lượng
+ Các tịa nhà vắn phòng, khách sạn, bệnh viện, nhà ở và các tòa nhà v ới yều câều làm

giảm thiểu sức nóng, lạnh và tềếng ơền từ mơi trường xung quanh và kính hộp là l ựa
chọn hợp lý nhâết.
+ Các cơ sở câền được kiểm soát độ ẩm và nhiệt độ chặt cheẽ nh ư: t ổng đài đi ện tho ại,
phịng thí nghiệm, phịng máy tnh.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

+ Để sử dụng trong các tháp kiểm sốt khơng lưu ở sân bay, các mơi
tr ường
khác có khơng khí câền được điềều hoà và ngắn ngừ ngưng tụ. Đặc tnh chôếng ngưng t ụ
sương tôếi ưu được thể hiện rõ nhâết khi sản phẩm kính h ộp đ ược s ử d ụng làm c ửa và
vách các loại tủ lạnh công nghiệp trưng bày nước giải khát , các lo ại thực ph ẩm t ươi
sơếng.
4. Quy trình sản xuâết
Bước 1: Tâếm kính tâếm nguyền khổ được đưa qua máy cắết để cắết theo quy cách đ ơn
đặt hàng. Sau khi đã được cắết theo yều câều, kính seẽ đ ược đ ưa qua thiềết b ị r ửa và sâếy
khơ để xử lý sạch bềề mặt kính. Tiềếp theo đó chúng seẽ đ ược chuy ển sang giàn đ ể ki ểm
tra châết lượng loại bỏ kính lơẽi xước, sị, mẻ .... kính đ ạt yều câều seẽ tềếp t ục chuy ển
đềến vị trị chờ ghép.
Bước 2: Thao tác trền máy để cắết và gâếp - ến các thanh nhơm theo kích th ước phù
hợp với tâếm kính câền ghép hộp. Để đảm bảo tều chuẩn thì trền thanh nhơm chỉ có
duy nhâết 1 điểm nơếi.
Bước 3: Các thanh cữ nhôm seẽ được đưa qua thiềết bị bơm để bơm các h ạt hút ẩm
vào phâền rơẽng bền trong, sau đó chúng seẽ đ ược gắến các ph ụ ki ện đ ịnh v ị vào hai đâều
thanh cữ nhơm.
Bước 4: Các thanh cữ nhơm kính được đưa qua thiềết bị bơm keo butyl đ ể ph ủ một
lớp keo butyl lền hai mặt bền cạnh của thanh cữ nhơm. Sau đó chúng seẽ đ ược

chuyển sang thiềết bị treo và truyềền thanh.
Bước 5: Các thanh cữ đã được phun keo seẽ được chuyển t ừ thiềết b ị treo sang dây
chuyềền ép keo tại vị trí các tâếm kính đã đ ược x ử lý s ạch ở B ước 1 đ ể ép l ại v ới nhau.
Từng tâếm kính seẽ lâền lượt được ép chặt vào bềề mặt các bền của thanh nhôm.
Bước 6: Các tâếm kính đã được ghép ở Bước 5 seẽ được chuyển sang máy hút chân
khơng và bơm khí trơ Argon, sau đó được chuyển đềến dây chuyềền b ơm keo đ ặc
chủng, lớp keo là keo đặc chủng có độ dày từ 5-10mm (tùy theo kích c ỡ c ủa tâếm kính)
được bơm xung quanh 4 cạnh của tâếm kính.
Bước 8: Sản phẩm hồn chỉnh qua 06 cơng đoạn trền seẽ đ ược tềến hành ki ểm tra l ại
nghiềm nghặt trước khi nhập kho thành phẩm. Những sản phẩm không đạt yều câều
kyẽ thuật seẽ bị loại bỏ.
Sau khi trải qua 7 công đoạn trền ta seẽ có đ ược s ản phẩm kính h ộp cách âm - cách
nhiệt đạt tều chuẩn.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Hình 4.1: Quy trình sản xết kính tềết kiệm nắng lượng
5. Một sôế công trinh nổi tềếng đã sử dụng kính tềết kiệm nắng lượng

Hình 5.1: Cơng trình Ego Green Sài Gòn.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Hình 5.2: DỰ ÁN VĂN PHỊNG VÀ CĂN HỘ 152 ĐIỆN BIỆN PHỦ-BÌNH THẠNH


Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

II. Gạch bề tông AAC
1. Giới thiệu chung
Xu hướng hiện nay là phát triển vật liệu xây d ựng thông minh, thân thi ện v ới môi
trường. Do vậy, Gạch bề tông càng ngày được nhắếc đềến râết nhiềều trong th ời gian
vừa qua. Đặc biệt là sản phẩm thuộc phân khúc địi hỏi cơng nghệ hiện đ ại và đâều
tư cao như Gạch bề tơng nhẹ AAC.

Đây là dịng gạch được sản xết từ bề tơng khí chưng áp. Các tền th ường g ọi nh ư
gạch AAC hay gạch siều nhẹ cũng đềều là dòng gạch này. S ản ph ẩm đ ược s ản xuâết
theo dây truyềền hiện đại từ CHLB Đức. Với đặc tnh nhẹ, độ bềền cao, cách âm,
cách nhiệt và chôếng cháy ưu việt. Gạch xây này cịn được sử dụng làm giải pháp
tơếi ưu cho gạch chơếng nóng tường và sân mái.

Hình 1.1: Gạch bề tơng AAC
-Gạch bề tơng AAC có nhiềều kích thước khác nhau như: 600x300x100 mm,
600x200x200mm, 600x200x50mm và đặc biệt là các loại gạch chơếng cháy, gạch
chơếng nóng và gạch tôn bềền.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

2. Đặc tnh của gạch AAC

Sản phẩm gạch bề tông nhẹ, gạch siều nhẹ bề tơng khí chưng áp. Đây là một trong
những loại gạch xây được đánh giá tôết nhâết trền thềế giới. Lo ại gạch bề tông nh ẹ
đã được hâều hềết các nước tền tềến trền thềế gi ới s ử d ụng hàng ch ục nắm nay. Tr ải
qua thời gian dài sử dụng và phát triển. Đã được công nh ận và ưu chu ộng r ộng
rãi, hiện tại Việt Nam sản phẩm ngày càng được sử dụng phổ biềến.
Loại gạch xây này là sản phẩm cao câếp vềề châết l ượng cũng nh ư tều chu ẩn hóa t ừ
dây chuyềền sản xuâết. Loại gạch đỏ tynel truyềền thôếng đang b ị thay thềế b ởi g ạch
AAC. Thông tư sôế 13/2017 áp dụng từ tháng 2/2018 do B ộ xây d ựng ban hành.
Gạch AAC seẽ đóng vai trị quan trọng trong ngành v ật li ệu không nung th ời gian
tới.
Nhờ các đặc tnh mà gạch AAC đem lại: cách âm, cách nhi ệt cao, chơếng nóng. Đ ặc
biệt trọng lượng gạch siều nhẹ, nhẹ bắềng 1/3 gạch đỏ. Do vậy seẽ tơếi ưu hóa q
trình vận chuyển và thi cơng. Sử dụng gạch nhẹ chưng áp tềết kiệm chi phí đâều t ư,
nâng cao hiệu quả sử dụng cơng trình.
3. Ứng dụng của gạch AAC
Gạch bề tơng nhẹ khí chưng áp AAC được sử dụng rộng rãi với mọi loại công trình.
Do đặc tnh của gạch AAC đem lại râết lớn nền việc sử dụng vật liệu này là giải pháp
phù hợp nhâết:
+ Xây gạch chưng áp AAC đôếi với các cơng trình cao tâềng, chung c ư, khách s ạn.
Gạch bề tông cường độ cao, Giảm tải trọng, giảm chi phí kềết câếu. Cải thi ện cơng
nắng tịa nhà, bềền vững theo thời gian.
+ Xây gạch siều nhẹ cho các cơng trình dân d ụng, nhà ở, nhà x ưởng, nhà kho.
Giảm chi phí đâều tư, đẩy nhanh tềến độ thi công. Hiệu qu ả cách âm, cách nhi ệt
cho cắn nhà.Hiệu quả cách âm tơết với các cơng trình như phịng Yoga, Karaoke…
Phù phợp với các cơng trinh yều câều khả nắng chơếng cháy, chơếng nóng, cách nhi ệt
cao.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()



lOMoARcPSD|2935381

Hình 3.1: Ứng dụng của gạch AAC trong thực tềế
4. Quy trinh sản xuâết
Bước 1: Xử lý nguyền liệu
Nguyền liệu chính bao gơềm cát vàng, đá vụn, vơi, cát đen… và đ ưa chúng vào máy
để nghiềền mịn để khi thành phẩm bềề mặt gạch luôn được nhắẽn mịn.
Cát seẽ được nghiềền cùng nước dâẽn vào bơền, sau đó bột xi mắng và b ột vôi th ạch
cao được cho vào 3 bôền riềng biệt, cuôếi cùng s ử dụng thềm b ột nhơm đ ể t ạo
thành bọt khí.
Bước 2: Phôếi trộn nguyền liệu
Trộn tâết cả các nguyền liệu đã chuẩn bị trước đó theo t ỉ lệ đã đ ược định sắẽn t ừ
trước đảm bảo độ chính xác, khi trộn cùng bột nhơm nó seẽ ph ản ứng v ới vơi và
tạo ra bọt khí vì thềế mà loại gạch này seẽ có dạng t ổ ong, nó seẽ giúp g ạch tắng đ ộ
chịu lực lền nhiềều lâền.
Bước 3: Đổ khn
Đây là bước tạo hình cho gạch, tâết cả nguyền li ệu đã đ ược trộn đềều đ ược đ ổ vào
khn có diện tch lớn. Sau đó ta tềến hành ủ nhi ệt ở nhi ệt độ kho ảng 50 đ ộ C đ ể
đẩy nhanh q trình bề tơng hóa, thời gian ủ khoảng 3h.
Bước 4: Cắết gạch
Bước này bạn seẽ cắết gạch theo yều câều của mơẽi lo ại cơng trình khác nhau, tùy
theo đơn đặt hàng mà cắết gạch có kích thước khác nhau. V ới nh ững phâền g ạch
thừa seẽ được thu hôềi lại vềề công đoạn xay nhỏ đ ể bơm ng ược l ại vào khuôn, công
đoạn này seẽ giúp tềết kiệm nguyền liệu tôếi đa.
Bước 5: Hâếp khí chưng áp
Đây là bước quan trọng trong quy trình sản xết g ạch bề tơng khí ch ưng áp t ạo
nền nét đặc trưng của gạch, gạch được hâếp khí ch ưng áp trong bềng h ơi có
nhiệt độ 200 độ C và áp suâết 1,3 MPA trong suôết 12 tềếng. Thơng qua q trình
này mà nước seẽ được rút hềết khỏi gạch để tạo ra kềết câếu tổ ong khiềến cho gạch
cứng hơn và tắng mức độ chịu lực.

Bước 6: Đóng gói sản phẩm
Đây là cơng đoạn cếi cùng, sau khi thành phẩm g ạch seẽ đ ược phân lo ại và sắếp
xềếp, đóng gói dán mác và đưa đềến các cơng trình sử dụng.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Hình 4.1: Quy trình sản xết gạch bề tơng AAC
5. Một sơế cơng trinh sử dụng gạch bề tơng AAC

Hình 5.1: Dự án BRG Grand Plaza – 16 Láng Hạ | Hà Nội

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Hình 5.2: Dự án trạm biềến áp 500kV Tân Uyền, Bình Dương

Hình 5.4: Nhà ở được xây dựng bắềng gạch bề tông AAC.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

III. Sàn Vinyl
1. Giới thiệu chung

- Sàn vinyl nói chung hay sàn vinyl Vinafoor nói riềng đềều là những dịng v ật li ệu
lót sàn được làm từ nguyền liệu polyvinyl clorua (PVC). Vật liệu sàn vinyl lâền đâều
tền được bán ra thị trường là vào những nắm 1980 và tnh đềến thời điện hiện tại
nó đã có lịch sử hơn 30 nắm phát triển. Thường thì sàn vinyl sử dụng keo để lót
sàn và kích thước phổ biềến của nó là tâềm khoảng 3mm.
Cũng giơếng như sàn gơẽ, sàn vinyl đa dạng vềề kích thước. Tùy thuộc vào nhu câều
của người tều dùng và nhà sản xuâết. Độ dày phổ biềến của sàn vinyl, hiện tại là
2mm và 3mm đôếi với loại dán keo và 4,5mm - 5mm đôếi với sàn có hèm khóa.
2. Phân loại
2.1. Phân loại theo thiềết kềế vâẽn mâẽu.
Nhu câều trang trí là nhu câều hàng đâều hiện nay, được khách hàng chọn làm tều
chí lựa chọn để tắng tnh thẩm myẽ cho thiềết kềế ngôi nhà. Sản phẩm sàn nh ựa Vinyl
với ưu điểm thiềết kềế bềề mặt vân đa dạng seẽ đáp ứng được những yều câều khắết
khe nhâết của khách hàng.Sàn nhựa Vinyl giả gôẽ.
2.1.1. Sàn Vinyl giả gôẽ:
Bềề mặt sàn nhựa Vinyl giả gôẽ được mô phỏng cho giôếng với bềề mặt gôẽ tự nhiền từ
màu sắếc đềến vân gôẽ. Khi nhìn qua seẽ râết giơếng gơẽ thật. Các sản phẩm gơẽ t ự nhiền
lát nềền có giá râết cao từ vài triệu/m2. Với những khách hàng yều thích s ản ph ẩm
gơẽ tự nhiền mà khơng đủ kinh phí thì sàn nhựa Vinyl giả gôẽ là sựa lựa chọn thay
thềế hồn hảo.

Hình 2.1.1: Sàn Vinyl giả gơẽ ở phịng gym
2.1.2. Sàn Vinyl giả bề tông, giả đá:

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Nềếu bạn nghĩ rắềng màu sắếc của sàn gôẽ đã q quen thuộc, bạn có thể thử sàn vinyl

bề tơng. Đây đang trở thành xu hướng mới được sử dụng nhiềều tại các vắn phòng,
cửa hàng nhắềm mang đềến sự mới lạ và độc đáo. Sàn vinyl giả bề tông khơng có nhiềều
họa tềết như vân gơẽ hay giả đá mà có tơng màu tơếi đơn giản.

Hình 2.1.2 và hình 2.1.3: Sàn Vinyl giả bề tông, giả đá.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

2.1.3. Sàn Vinyl giả thảm:
-Thảm mang lại cảm giác mềềm mại và họa tềết dạng lưới độc đáo, tuy nhiền việc
vệ sinh thảm lại là một vâến đềề khiềến nhiềều người gặp khó khắn. Sàn nhựa giả gơẽ là
một giải pháp thay thềế có thể giúp khắếc phục những khuyềết điểm của thảm có kềết
câếu dạng sợi có độ phân giải cao.

Hình 2.1.4: Sàn Vinyl giả thảm
2.2.

Phân loại theo cách thi công, lắếp đặt

-Trền thị trường hiện nay, Sàn nhựa Vinyl được chia thành hai loại phổ biềến theo
cách thi công là sàn vinyl giả gôẽ dán keo và hèm khóa. Hai loại này được ng ười
dùng ưa chuộng và sử dụng phổ biềến trong mọi cơng trình nhà ở đơn giản.
2.2.1. Sàn nhựa Vinyl dán keo:
- Sàn nhựa Vinyl dán keo là ván sàn được dán bắềng keo chuyền dụng bắềng cách lát
một lớp mỏng keo dán lền bềề mặt đâết nềền, sau đó đặt các tâếm ván sàn lền. Quá
trình lập đi lập lại cho đềến hềết.
-Nềếu bạn mến lắếp đặt trong phịng tắếm thì khơng nền lắếp đặt loại sàn này. Vì

chúng có khả nắng bong chóc cao hơn, do lớp keo dán sau một thời gian ngâếm
nước seẽ bị bong ra và gây hỏng ván sàn và làm bạn phải thay thềế. Còn các khu vực
khác thì đềều thi cơng được.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Hình 2.2.1: Sàn Vinyl dán keo
- Sàn nhựa Vinyl keo dán thường có độ dày 2 – 3mm.
2.2.2. Sàn nhựa Vinyl hèm khóa:
- Khơng giơếng như thi cơng sàn nhựa vinyl dán keo hay tự dán, Sàn nhựa Vinyl
hèm khóa này khơng yều câều bâết kỳ châết kềết dính nào. Nó được thiềết kềế bắềng các
rãnh khớp nhau hay chính là các khe hèm âm dương. Nền khi lắếp đặt bạn chỉ câền
sập 2 ván sàn vào với nhau. Khi sử dụng các loại sàn này thì sàn nhựa Hàn Qếc có
hèm khóa ln có cảm giác khi đi lại tơết hơn. Châết lượng sản phẩm ln là tơết
nhâết, ngồi ra sử dụng vật liệu này câền có lớp xơếp lót giơếng sàn gơẽ cơng nghiệp,
giúp khắn ngừa tềếp xúc trực tềếp với nềền nhà, tạo lền độ đâềm khi đi lại, ềm chân
và không phát ra tềếng động. Sàn nhựa Vinyl hèm khóa thường có độ dày từ 4mm
– 7mm.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()



lOMoARcPSD|2935381

Hình 2.2.2: Sàn Vinyl hèm khóa.
2.2.3. Sàn nhựa Vinyl cuộn:
- Các tâếm sàn nhựa Vinyl cuộn sản xuâết theo cách này thường được cắết theo quy
cách: Chiềều dài từ 20-50m, chiềều rộng 2-3m và độ dày của sàn thường dao động t ừ
1.4mm-3mm. Loại sàn nhựa cuộn vân gôẽ này có tnh đơềng nhâết vềề vật liệu, khơng có
nhiềều lớp như các sản phẩm sàn nhựa SPC khác.

Hình 2.2.3: Sàn Vinyl cuộn
-Sàn Vinul cuộn có thể thi cơng, lắếp đặt ở những nơi mà sàn gôẽ không thể lắếp đặt t ại
đó.
- Sàn nhựa Vinyl cuộn cũng bao gơềm tâết cả các mâẽu mã như sàn gôẽ tự nhiền, sàn đá,
sàn gạch, thảm trải sàn.
3. Ưu điểm nổi trội của sàn Vinyl
3.1. Đặc điểm nổi bật của sàn Vinyl
- Đây là loại sàn có độ đàn hơềi tơết, độ mềềm dẻo cao.
- Có khả nắng chơếng trâềy xước, chơếng trơn trượt, chơếng hóa châết, kháng khu ẩn và
nâếm mơếc cực kì ổn định.
- Độ bềền cao, bạn seẽ khơng phải lo sợ sàn bị nứt, vỡ, gãy...khả nắng chịu lực là râết tôết.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

- Đặc biệt là khả nắng giảm tềếng ôền, giảm tềếng động.
- Mặt sàn khơng bị lơềi lõm, ít hoặc khơng có đường nơếi và độ phẳng gâền như tuyệt
đơếi.
- Sàn vinyl có nhiềều loại: sàn vinyl chơếng tnh điện, sàn vinyl kháng khuẩn.

- Sản phẩm thi công đơn giản, bảo quản và bảo dưỡng dềẽ dàng.
- Trọng lượng nhẹ, vận chuyển đi lại thuận tện.
3.2. Lợi ích khi sử dụng sàn Vinyl
3.2.1. Vềề mặt kinh tềế:
- Việc sử dụng sàn vinyl seẽ là bài toán giúp bạn tềết kiệm chi phí cho các cơng trình và
dự án xây dựng. Bởi giá thành của nó tương đơếi rẻ và có thể nói là rẻ hơn râết nhiềều so
với các loại sàn gôẽ hoặc sàn đá.
- Nhờ thi công, bảo dưỡng và thay thềế đơn giản nền tềết kiệm được khá nhiềều thời
gian, nhân công và tềền bạc cho bạn.
- Độ bềền cao kéo dài thời gian sử dụng, tềết kiệm khoản chi phí cho thay thềế vềề sau.
3.2.2. Vềề mặt thẩm myẽ:
-Sàn vinyl với sự mô phỏng các loại họa tềết khác nhau mang đềến sự đa dạng cho
không gian kiềến trúc. Đơềng thời nâng tâềm giá trị cho tồn bộ mơ hình nội - ngo ại thâết
nơi trang trí.
3.2.3: Vềề mặt sức khỏe:
- Nó là vật liệu khơng mùi, an tồn tuyệt đơếi với sức khỏe của con người.
- Sàn có tnh kháng khuẩn và chơếng nâếm mơếc, điềều này mang đềến môi trường sôếng
trong lành và thân thiện.
- Có khả nắng chơếng điện, chơếng lửa...Nhờ vậy mà con người sôếng trong môi trường
lắếp đặt sàn vinyl luôn được đảm bảo.
- Tính đàn hơềi tơết, tạo khơng gian an toàn cho trẻ em vui chơi và nh ững ng ười b ệnh
đang điềều trị.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Hình 3.1: Sàn Vinyl được lắếp đặt ở nhà ở.
*Tuy nhiền, nhược điểm của sàn Vinyl là không chịu được tải nặng và có thể bị hư hại

bởi vật sắếc nhọn. Ngồi ra, màu sắếc có thể có sự chềnh lệch khi tềếp xúc v ới quá
nhiềều ánh sáng mặt trời trực tềếp hoặc bị hư hại do nhiệt độ khắếc nghiệt. Vì lý do đó,
vinyl khơng được khuyềến khích sử dụng ngoài trời.

4. Ứng dụng của sàn Vinyl
Nhờ những đặc điểm và lợi ích của sàn vinyl vừa nói trền mà nó được ứng dụng phổ
biềến cho nhiềều khơng gian, điển hình như:
- Bệnh viện, đặc biệt là phịng mổ, phịng tềếp bệnh nhân, trung tâm chắm sóc sức
khỏe...
- Các khu vực cơng cộng, khu vui chơi giải trí giành cho trẻ em.
- Các khách sạn, nhà hàng, trường học.
- Dành cho vắn phòng, trung tâm thương mại.
- Phòng thí nghiệm, nhà máy hóa châết, phịng sạch.
- Kho myẽ phẩm, nhà xưởng sản xuâết, trung tâm dược.
- Nhà ở hoặc các cắn hộ cao câếp.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Hình 4.1: Hình ảnh sàn Vinyl ở trong nhà ở.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

5. Cách thi công và bảo hành sàn Vinyl
- Hiện nay sàn Vinyl đang được bán rộng rãi ở một sôế cửa hàng xây dựng cũng

như nội thâết ở nhiềều thành phôế. Nền việc thi công được các cửa hàng lắếp đ ặt
hồn tồn miềẽn phí.
- Cách bảo dưỡng sàn Vinyl:
+ Trước tền hãy bóc lớp hóa châết bảo vệ cũ.
+ Tiềếp theo là phủ lền một lớp hóa châết mới để bảo vệ và làm bóng sàn.
+ Tùy vào mức độ xuôếng câếp của sàn vinyl mà kềế hoạch bảo dưỡng seẽ có sự khác
nhau.
+ Nhanh nhâết có thể liền hệ tới cửa hàng mua sản phẩm hay cửu hàng gâền nhâết
để có thể bảo dưỡng một cách nhanh gọn nhâết.
C.

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


×